TOP 40 câu Trắc nghiệm Câu ghép (tiếp theo) (có đáp án 2022) – Ngữ văn 8

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 8 bài Câu ghép (tiếp theo) có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn luyện trắc nghiệm Ngữ văn 8.

1 2479 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Ngữ văn 8 Câu ghép (tiếp theo)

Bài giảng Ngữ văn 8 Câu ghép (tiếp theo)

Câu 1: Từ “mà còn” trong câu “Bố và anh hút thuốc, chú bác hút không những đầu độc con em mà còn nêu gương xấu” có phải là từ chỉ quan hệ bổ sung không?

A. Có

B. Không

Đáp án: A

Câu 2: Quan hệ về nghĩa giữa hai vế trong câu ghép “Trời trong như ngọc, đất sạch như lau” (Vũ Bằng) là quan hệ gì?

A. Tương phản

B. Đồng thời

C. Nối tiếp

D. Lựa chọn

Đáp án: C

Câu 3: Muốn tìm hiểu quan hệ về nghĩa giữa các vế trong câu ghép không dùng quan hệ từ, ta phải làm gì?

A. Thêm vào câu ghép đó một quan hệ từ và xét quan hệ giữa các vế câu theo quan hệ từ đó.

B. Tách các vế của câu ghép đó thành những câu đơn rồi xét ý nghĩa của từng câu.

C. Đặt câu hỏi về ý nghĩa cho mỗi vế của câu ghép đó.

D. Dựa vào tình huống cụ thể khi câu nói ấy xuất hiện.

Đáp án: D

Câu 4: Trong các câu sau, câu nào không phải là câu ghép?

A. Không ai nói gì, người ta lảng dần đi.

B. Rồi hắn cúi xuống, tần mần gọt cạnh cái bàn lim.

C. Hắn chửi trời và hắn chửi đời.

D. Hắn uống đến say mềm người rồi hắn đi.

Đáp án: B

Câu 5: Cho đoạn văn:

Vào mùa sương, ngày ở Hạ Long như ngắn lại. Buổi sớm, mặt trời lên ngang cột buồm, sương tan, trời mới quang. Buổi chiều, nắng vừa nhạt, sương đã buông nhanh xuống mặt biển.

Đoạn văn trên có 2 câu ghép.

A. Đúng

B. Sai

Đáp án: A

Câu 6: Câu văn Chỉ trong vài năm, chiến dịch chống thuốc lá này đã làm giảm hẳn số người hút, và người ta đã thấy triển vọng có thể nêu lên khẩu hiệu cho những năm cuối thế kỉ XX: “Một châu Âu không còn thuốc lá” là câu ghép có mấy cụm chủ - vị?

A. Một cụm

B. Hai cụm

C. Ba cụm

D. Bốn cụm

Đáp án: C

Câu 7: Trong đoạn trích dưới đây có hai câu ghép rất dài. Xét về mặt lập luận, có thể tách mỗi vế của những câu ghép ấy thành một câu đơn không?

Lão kể nhỏ nhẻ và dài dòng thật. Nhưng đại khái có thể rút vào hai việc. Việc thứ nhất: lão thì già, con đi vắng, vả lại cũng còn dại lắm, nếu không có người trông nom cho thì khó mà giữ được vườn đất để làm ăn ở làng này; tôi là người nhiều chữ nghĩa, nhiều lí luận, người ta kiêng nể, vậy lão muốn nhờ tôi cho lão gửi ba sào vườn của thằng con lão; lão viết văn tự nhượng cho tôi để không ai còn tơ tưởng dòm ngó đến; khi nào con lão về thì nó sẽ nhận vườn làm, nhưng văn tự cứ để tên tôi cũng được, để thế để tôi trông coi nó... Việc thứ hai: lão già yếu lắm rồi, không biết sống chết lúc nào, con không có nhà, lỡ chết không biết ai đứng ra lo cho được; để phiền cho hàng xóm thì chết không nhắm mắt; lão còn được hăm nhăm đồng bạc với năm đồng bạc vừa bán chó là ba mươi đồng bạc, muốn gửi tôi, để lỡ có chết thì tôi đem ra, nói với hàng xóm giúp, gọi là của lão có tí chút, còn bao nhiêu đành nhờ hàng xóm cả...

(Nam Cao, Lão Hạc)

A. Có thể

B. Không thể

Đáp án: B

Giải thích: Hai câu cuối của đoạn văn trên là hai câu ghép rất dài. Xét về mặt lập luận, mỗi câu ghép trình bày một việc mà lão Hạc nhờ ông giáo. Nếu tách mỗi vế câu trong từng câu ghép này thành một câu đơn thì sẽ không bảo đàm được tính mạch lạc của lập luận.

Câu 8: Câu nào sau đây không phải là câu ghép?

A. Tuy rét vẫn kéo dài, mùa xuân đã đến bên bờ sông Lương. 

B. Như vậy, chẳng những thái ấp của ta mãi mãi vững bền, mà bổng lộc các ngươi cũng đời đời hưởng thụ; chẳng những gia quyến của ta được êm ấm gối chăn, mà vợ con các ngươi cũng được bách niên giai lão; chẳng những tông miếu của ta sẽ được muôn đời tế lễ, mà tổ tông các ngươi cũng được thờ cúng quanh năm; chẳng những thân ta kiếp này đắc chí, mà đến các ngươi trăm năm về sau tiếng vẫn lưu truyền; chẳng những danh hiệu ta không bị mai một, mà tên họ các ngươi cũng sử sách lưu thơm. 

C. Nếu trong pho lịch sử loài người xoá các thi nhân, văn nhân và đồng thời trong tâm linh loài người xoá hết những dấu vết họ còn lưu lại thì cái cảnh tượng nghèo nàn sẽ đến bực nào! 

D. Hai người giằng co nhau, du đẩy nhau, rồi đều buông gậy ra, áp vào vật nhau.

Đáp án: D

Câu 9: Cho đoạn văn:

Hai người giằng co nhau, du đẩy nhau, rồi ai nấy đều buông gậy ra, áp vào vật nhau [...]. Kết cục, anh chàng “hầu cận ông lí” yếu hơn chị chàng con mọn, bị chị này túm tóc lẳng cho một cái, ngã nhào ra thềm.

(Ngô Tất Tố)

Hai vế trong câu ghép thứ 2 trong đoạn văn trên mang quan hệ ý nghĩa gì?

A. Các vế câu có quan hệ nguyên nhân (vế có từ “yếu hơn” chỉ nguyên nhân, vế sau chi kết quả).

B. Quan hệ kết quả, nguyên nhân (vế thứ nhất chỉ kết quả, vế thứ hai có từ “vì” chỉ nguyên nhân)

C. Quan hệ ý nghĩa giữa vế thứ nhất với vế thứ hai là quan hệ điều kiện

D. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế là quan hệ tương phản

Đáp án: A

Câu 10: Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu trong câu ghép dưới đây:

Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.

(Thanh Tịnh, Tôi đi học)

A. Quan hệ kết quả, nguyên nhân (vế thứ nhất chỉ kết quả, vế thứ hai có từ “vì” chỉ nguyên nhân)

B. Quan hệ ý nghĩa giữa vế thứ nhất với vế thứ hai là quan hệ điều kiện

C. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế là quan hệ tương phản

D. Các vế câu có quan hệ nguyên nhân (vế có từ yếu hơn chỉ nguyên nhân, vế sau chỉ kết quả)

Đáp án: A

Câu 11: Có mấy câu ghép trong các đoạn văn sau:

“Cai lệ tát vào mặt chị một cái bốp, rồi hắn cứ nhảy vào cạnh anh Dậu, Chị Dậu nghiến hai hàm răng:

- Mày trói ngay chồng bà đi, bà cho mày xem!

Rồi chị túm lấy cổ hắn, ấn dúi ra cửa. Sức lẻo khoẻo của anh chàng nghiện chạy không kịp với sức xô đẩy của người đàn bà lực điền, hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất, miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu sưu…”

(Tức nước vỡ bờ, Ngô Tất Tố)

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: B

Câu 12:

Cho đoạn văn sau:

(1) Đèn Am vừa bật lên, một cảnh đẹp kỳ dị đã phơi ngay trước mắt tôi. (2) Lẩn trong sương mù, mấy trăm chiếc thuyền đều lên đèn một lượt. (3) Ngọn đèn xao động trông hơi mờ và xanh nhạt. (4) Thuyền trôi từ từ nên ánh đèn cứ thay đổi chỗ mãi. (5) Trước cảnh xinh đẹp ấy, tôi hối hận đã dám nghi dân làng quên cuộc họp hàng năm.

Em hãy chỉ ra các câu ghép có trong đoạn văn trên.

A. (1), (2)

B. (1), (4)

C (1), (3)

D. (1), (2), (4)

Đáp án: B

Câu 13:

Em hãy chọn câu ghép trong các câu sau:

A. Cây đa già đang run rẩy cành lá chào gió mới.

B. Cây đa già run rẩy cành lá và chào những cơn gió mới của buổi sáng.

C. Cây đa già run rẩy cành lá, vui vẻ chào đón làn gió mới của mùa hè.

D. Cây đa già run rẩy cành lá trong làn gió mới, nó đang vẫy tay chào ngày mới đó.

Đáp án: D

Câu 14:

Em hãy điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống để nối các vế trongcâu ghép sau đây:

Trên bục giảng, cô giáo say sưa giảng bài … chúng em thì chăm chú lắng nghe.

A. nếu

B. Tuy nhiên

C. còn

D. và

Đáp án: C

Câu 15: Câu nào là câu ghép trong các câu sau:

A. Nhờ bác lao công, sân trường luôn sạch sẽ.

B. Vì học giỏi, tôi đã được bố thưởng quà.

C. Nhờ An học giỏi mà bạn được thưởng quà.

D. Do không học bài, tôi đã bị điểm kém.

Đáp án: C

Câu 16:

Câu nào trong các câu ghép sau chỉ quan hệ nhượng bộ?

A. Vì tên Dậu là thân nhân của hắn, nên chúng con bắt hắn phải nộp thay. (Ngô Tất Tố)

B. Giá hắn biết hát thì có lẽ hắn không cần chửi. (Nam Cao)

C. Gió càng to, lửa càng cao.

D. Việc này tuy là thể dục, nhưng các thầy không được coi thường. (Nguyễn Công Hoan)

Đáp án: B

Câu 17:

Khi xem xét và phân loại câu ghép, người ta chủ yếu dựa vào quan hệ về mặt nào giữa các vế câu?

A. Quan hệ về mặt ngữ pháp giữa các vế câu.

B. Quan hệ về mặt ngữ nghĩa giữa các vế câu.

C. Quan hệ về mặt từ loại giữa các vế câu.

D. Quan hệ về mặt ngữ âm giữa các vế câu.

Đáp án: A

Câu 18:

Trong các câu sau, câu nào là câu ghép?

A. Người lớn hút thuốc trước mặt trẻ em, lấy điếu thuốc làm một cử chỉ cho biểu tượng quý trọng chính là đẩy con em vào con đường phạm pháp.

B. Quân Triều đình đã đốt rừng để giết chết người thủ lĩnh nghĩa quân đó, cuộc khởi nghĩa bị dập tắt.

C. Cây dừa gắn bó với người dân Bình Định chặt chẽ như cây tre đối với người dân miền Bắc.

D. Những vườn hoa, cây cảnh, những vườn chè, vườn cây ăn quả của Huế xanh mướt như những viên ngọc.

Đáp án: C

Câu 19:

Trong các câu sau, câu nào không phải là câu ghép?

A. Tôi chạy, nó cũng chạy.

B. Dần hãy để cho chị đi với u, đừng giữ chị nữa.

C. Lòng tôi càng thắt lại, khoé mắt tôi cay cay.

D. Chị con có đi, u mới có tiền nộp sưu.

Đáp án: B

Câu 20:

Cho câu văn:

Việc này tuy là thể dục, nhưng các thầy không được coi thường. (Nguyễn Công Hoan)

Đây có phải câu ghép chỉ quan hệ nguyên nhân – kết quả không?

A. Có

B. Không

Đáp án: B

Câu 21:

Trong các câu sau, câu nào không phải là câu ghép?

A. Những cu-li kéo xe tay phóng cật lực, đôi bàn chân giẫm đất lạch bạch trên mặt đường nóng bỏng.

B. Màn sương dày dần lên, cảnh vật mờ đi trong một màu trắng đục.

C. Cơn gió mùa hạ lướt qua vừng sen trên hồ, thấm nhuần cái hương thơm của lá, như báo trước mùa về của một thức quà thanh nhã và tinh khiết.

D. Mọi người đều giật nảy mình, duy quan vẫn điềm nhiên, chỉ lăm le chực người ta bốc trúng quân mình chờ mà hạ.

Đáp án: C

Câu 22:

Trong các câu sau, câu nào là câu ghép?

A. Ông lão trở về và thấy trước mặt cung điện nguy nga, mụ vợ lão đã thành nữ hoàng đang ngồi ở bàn tiệc.

B. Ông lão trông thấy, hoảng sợ, cúi rạp xuống đất chào mụ vợ.

C. Xung quanh lại có cả một đội vệ binh gươm giáo chỉnh tề đứng đầu.

D. Bọn thị vệ đang rót mời mụ những thứ rượu quý của các nước phương xa và dâng cho mụ những thứ bánh rất ngon lành.

Đáp án: A

Câu 23:

Kết cục, anh chàng “hầu cận ông lý” yếu hơn chị chàng con mọn, hắn bị chị này túm tóc lẳng cho một cái, ngã nhào ra thềm.Câu văn trên thuộc loại câu nào dưới đây?

A. Câu ghép nối bằng một cặp phó từ

B. Câu ghép nối bằng một cặp quan hệ từ

C. Câu ghép không dùng từ nối

D. Câu ghép nối bằng một quan hệ từ

Đáp án: C

Câu 24:

Câu "Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị" đã sử dụng phương pháp nào để nối các câu ghép?

A. Dùng các dấu câu và từ có quan hệ điều kiện.

B. Dùng các dấu câu.

C. Dùng từ có quan hệ bổ sung.

D. Dùng từ có quan hệ nguyên nhân.

Đáp án: B

Câu 25:

Dòng nào dưới đây nói đúng nhất về câu ghép?
A. Là câu chỉ có một cụm chủ - vị làm nòng cốt

B. Là câu có 2 cụm chủ vị và chúng không bao chứa nhau

C. Là câu có hai cụm chủ - vị trở lên và chúng không bao chứa nhau

D. Là câu có 3 cụm chủ vị và chúng bao chứa nhau

Đáp án: C

Câu 26:

Trong các câu ghép sau, câu nào không hợp lý về mặt ý nghĩa?

A. Anh đi làm còn em đi học 

B. Anh đi làm nhưng em đi học

C. Anh đi làm, em đi học

D. Anh đi làm và em đi học

Đáp án: B

Câu 27:

Có mấy cách nối vế câu?

A. 2 cách

B. 3 cách

C. 4 cách

Đáp án: A

Câu 28:

Trong những câu thơ sau, câu nào là câu ghép?

A. Mặt trời xuống biển như hòn lửa.

B. Sóng đã cài then đêm sập cửa.

C. Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi.

D. Câu hát căng buồm cùng gió khơi.

Đáp án: B

Câu 29:

Quan hệ từ nào không phải là loại quan hệ từ dùng để nối các vế của câu ghép?

A. Quan hệ từ chỉ nguyên nhân

B. Quan hệ từ chỉ điều kiện

C. Quan hệ từ chỉ mục đích

D. Quan hệ từ chỉ cách thức

Đáp án: D

Câu 30: 

A. Nhờ tôi đi học sớm mà tôi tránh được trận mưa rào.

B. Do không học bài, tôi đã bị điểm kém.

C. Tại tôi mà cả lớp đã bị mất điểm thi đua.

D. Vì nhà nghèo mà cậu ấy phải bỏ học.

Đáp án: A

Các câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 8 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Phương pháp thuyết minh có đáp án

Trắc nghiệm Bài toán dân số có đáp án

Trắc nghiệm Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm có đáp án

Trắc nghiệm Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh có đáp án

Trắc nghiệm Chương trình địa phương (phần Văn) có đáp án

1 2479 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: