TOP 40 câu Trắc nghiệm Chương trình địa phương (Phần tiếng việt) (có đáp án 2022) – Ngữ văn 8
Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 8 bài Chương trình địa phương (Phần tiếng việt) có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn luyện trắc nghiệm Ngữ văn 8.
Trắc nghiệm Ngữ văn 8 Chương trình địa phương (Phần tiếng việt)
Câu 1: Màn thuộc loại nào trong các đáp án?
A. Từ toàn dân
B. Từ địa phương miền Bắc
C. Từ địa phương miền Trung
D. Từ địa phương miền Nam
Đáp án: A
Câu 2: Đọi, trốc, nác, cươi, bữa diếp thuộc loại nào trong các đáp án?
A. Từ toàn dân
B. Từ địa phương miền Bắc
C. Từ địa phương miền Trung
D. Từ địa phương miền Nam
Đáp án: C
Giải thích: - Đọi (chén), trốc (đầu), nác (nước), cươi (sân), bữa diếp (ngày hôm kia)
Câu 3: Những từ in đậm trong các câu ca dao sau có phải là từ địa phương không?
1. Năng mưa thì giếng năng đầy
Anh năng đi lại mẹ thầy năng thương.
2. Anh thương em răng nỏ muốn thương
Sợ lòng bác mẹ như rương khóa rồi
3. Lục bình bát giác cắm các bông hường
Má anh kén dâu, anh thì kén vợ, đạo cang thường sẽ ra sao?
A. Không
B. Có
Đáp án: B
Câu 4: Cà rem thuộc loại nào trong các đáp án?
A. Từ toàn dân
B. Từ địa phương miền Bắc
C. Từ địa phương miền Trung
D. Từ địa phương miền Nam
Đáp án: D
Giải thích: - Cà rem (kem)
Câu 5: Lộ chao cẳng mô ri eng thuộc loại nào trong các đáp án?
A. Từ toàn dân
B. Từ địa phương miền Bắc
C. Từ địa phương miền Trung
D. Từ địa phương miền Nam
Đáp án: C
Giải thích: - Lộ chao cẳng mô ri eng (chỗ rửa chân chỗ nào anh)
Câu 6: Mô nghĩa là gì?
A. Đâu
B. Nào
C. Sao
D. Kia
Đáp án: A
Câu 7: Mế thuộc loại nào trong các đáp án?
A. Từ toàn dân
B. Từ địa phương miền Bắc
C. Từ địa phương miền Trung
D. Từ địa phương miền Nam
Đáp án: B
Câu 8: Đoạn thơ sau sử dụng những từ ngữ địa phương của vùng nào?
Gan chi gan rứa, mẹ nờ ?
Mẹ rằng: Cứu nước, mình chờ chi ai ?
Chẳng bằng con gái, con trai
Sáu mươi còn được chút tài đò đưa
A. Bắc Bộ
B. Trung Bộ
C. Tây Nguyên
D. Nam Bộ
Đáp án: B
Câu 9: Miền Bắc gọi hòm là quan tài. Còn miền Trung và miền Nam gọi hòm là vật dụng làm bằng gỗ hoặc kim loại có đậy nắp.
Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Đáp án: B
Câu 10: Chà bông là từ ngữ địa phương của vùng nào?
Top of Form
A. Bắc Bộ
B. Trung Bộ
C. Tây Nguyên
D. Nam Bộ
Đáp án: D
Câu 11:
Thế nào là từ ngữ địa phương?
A. Là từ ngữ toàn dân đều biết và hiểu
B. Là từ ngữ chỉ được dùng duy nhất ở một địa phương
C. Là từ ngữ chỉ được dùng ở một (một số) địa phương nhất định.
D. Là từ ngữ được ít người biết đến
Đáp án: C
Câu 12:
Cho đoạn thơ sau:
Sáng ra bờ suối, tối vào hang
Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng.
(Hồ Chí Minh, Tức cảnh Pác Bó)
Từ bẹ có thể được thay thế bằng từ ngữ toàn dân nào khác?
A. Ngô
B. Sắn
C. Lúa mì
D. Khoai
Đáp án: A
Câu 13:
Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi từ 8 – 10:
Đồng chí mô nhớ nữa,
Kể chuyện Bình - Trị - Thiên,
Cho bầy tui nghe ví,
Bếp lửa rung rung đôi vai đồng chí
- Thưa trong nớ hiện chừ vô cùng gian khổ,
Đồng bào ta phải kháng chiến ra ri.
(Hồng Nguyên)
Từ mô trong đoạn thơ trên có nghĩa là gì?
A. Tập hợp những tế bào có cùng một chức năng
B. Khối đất đá không lớn lắm, nổi cao hơn xung quanh
C. (Từ địa phương) nghĩa là “đâu”, “nào”
D. (Từ địa phương) nghĩa là “không phải”
Đáp án: C
Câu 14:
Các từ in đậm trong đoạn thơ là từ ngữ ở vùng nào là chủ yếu?
Đồng chí mô nhớ nữa,
Kể chuyện Bình - Trị - Thiên,
Cho bầy tui nghe ví,
Bếp lửa rung rung đôi vai đồng chí
- Thưa trong nớ hiện chừ vô cùng gian khổ,
Đồng bào ta phải kháng chiến ra ri.
(Hồng Nguyên)
A. Miền Bắc
B. Miền Trung
C. Miền Nam
D. Đây là từ ngữ toàn dâm
Đáp án: B
Câu 15:
Cho ví dụ sau đây:
Cá nó để ở dằm thượng áo ba đờ suy, khó mõi lắm.
(Nguyên Hồng)
Từ “dằm thượng” ở ví dụ trên có nghĩa là gì?
A. Túi áo trên
B. Vật nhọn, nhỏ được làm bằng thân cây tre
C. Vật nhọn, nhỏ được làm bằng kim loại để cài áo
D. Cả A, B, C đều sai
Đáp án: A
Câu 16:
Từ “mõi” ở ví dụ trên có nghĩa là gì?
A. Lấy cắp, lấy trộm
B. Mắc bẫy, mắc lừa
C. Mệt mỏi
D. Cả A, B, C đều sai
Đáp án: A
Câu 17:
Trong bài thơ sau đây, từ “cá tràu” là loại từ ngữ nào?
Canh cá tràu mẹ thường hay nấu khế
Khế trong vườn thêm một tý rau thơm
Ừ, thế đó mà một đời xa cách mẹ
Ba mươi năm trở lại nhà, nước mắt xuống mâm cơm!
(Chế Lan Viên)
A. Từ ngữ địa phương
B. Biệt ngữ xã hội
C. Từ toàn dân
D. Cả A, B, C đều sai
Đáp án: A
Câu 18:
Cho đoạn văn sau:
Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm. Chẳng bao lâu tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. Ðôi càng tôi mẫm bóng. Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt. Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ gãy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua. Ðôi cánh tôi, trước kia ngắn hủn hoẳn bây giờ thành cái áo dài kín xuống tận chấm đuôi. Mỗi khi tôi vũ lên, đã nghe tiếng phành phạch giòn giã.
(Trích SGK Ngữ văn 6, tập II, trang 3)
A. Vuốt
B. Vũ
C. Vuột
D. Khoeo
Đáp án: B
Câu 19:Từ địa phương "tía" của Nam Bộ có nghĩa toàn dân là gì ?
A. Lá tía tô
B. Bố
C. Màu đỏ
D. Quả na
Đáp án: B
Câu 20: Có thể thay thế từ "bây chừ" trong đoạn thơ sau bằng từ nào?
"Bây chừ sông nước về ta,
Đi khơi đi lọng thuyền ra thuyền vào.
Bây chừ biển rộng trời cao
Cá tôm cũng sướng, lòng nào chẳng xuân.
(Mẹ Suốt - Tố Hữu)
A. Ngày nay.
B. Bây giờ.
C. Bấy giờ.
D. Hôm qua.
Đáp án: B
Câu 21: Từ “u” trong câu: “U nó không được thế!” thuộc từ gì?
A. Biệt ngữ xã hội
B. Từ địa phương
C. Từ mượn
D. Từ toàn dân
Đáp án: B
Câu 22: Những mặt khác biệt trong tiếng nói của mỗi địa phương thể hiện ở phương diện nào?
A. Ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp.
B. Ngữ pháp, từ vựng.
C. Ngữ âm, từ vựng.
D. Ngữ âm, ngữ pháp.
Đáp án: C
Câu 23: Đoạn thơ sau có mấy từ địa phương?
"Đồng chí mô nhớ nữa
Kể chuyện Bình Trị Thiên
Cho bầy tui nghe ví"
A. Hai từ
B. Ba từ
C. Bốn từ
D. Không có từ địa phương
Đáp án: B
Câu 24: Nhận xét nào không nói lên mục đích của việc sử dụng các từ ngữ địa phương trong tác phẩm văn học?
A. Để tô đậm màu sắc địa phương cho câu chuyện
B. Để tô đậm màu sắc giai tầng xã hội của ngôn ngữ
C. Để tô đậm tính cách nhân vật
D. Để thể hiện sự hiểu biết của tác giả về địa phương đó.
Đáp án: D
Câu 25:
Từ địa phương "Mãng cầu" của Nam Bộ có nghĩa toàn dân là gì ?
A. Qủa măng cụt
B. Qủa cầu
C. Qủa xoài
D. Quả na
Đáp án: D
Câu 26:
Khi sử dụng từ ngữ địa phương cần chú ý điều gì ?
A. Không nên quá lạm dụng từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội
B. Tùy hoàn cảnh và đối tượng giao tiếp mà sử dụng từ ngữ địa phương hoặc biệt ngữ xã hội cho phù hợp.
C. Không phải từ nào đối tượng giao tiếp cũng có thể hiểu được từ ngữ địa phương hoặc biệt ngữ xã hội.
D. Cả A, B, C là đúng.
Đáp án: D
Câu 27: Từ ngữ nào đồng nghĩa với các từ má, u, bầm...
A. Mẹ
B. Bố
C. Ông
D. Bà
Đáp án: A
Câu 28:
Cho đoạn văn sau:
“Nhưng đời nào tình thương yêu và lòng kính mến mẹ tôi lại bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến... Mặc dầu non một năm ròng mẹ tôi không gửi cho tôi lấy một lá thư, nhắn người thăm tôi lấy một lời và gửi cho tôi lấy một đồng quà. Tôi cũng cười đáp lại cô tôi: - Không! Cháu không muốn vào. Cuối năm thế nào mợ cháu cũng về.”
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
Tại sao trong đoạn văn này, có chỗ tác giả dùng từ mẹ, có chỗ lại dùng từ mợ?
A. Mẹ và mợ là hai từ đồng nghĩa
B. Vì trước Cách mạng tháng Tám 1945, tầng lớp thị dân tư sản thời Pháp thuộc gọi mẹ là mợ
C. Dùng mẹ vì đó là lời kể của tác giả với đối tượng là độc giả, dùng mợ vì đó là lời đáp của chú bé Hồng khi đối thoại với người cô, giữa họ cùng một tầng lớp xã hội.
D. Cả A, B, C là đúng.
Đáp án: D
Câu 29: Nhận xét nào không nói lên mục đích của việc sử dụng các từ ngữ địa phương trong tác phẩm văn học?
A. Để tô đậm màu sắc địa phương cho câu chuyện
B. Để tô đậm màu sắc giai tầng xã hội của ngôn ngữ
C. Để tô đậm tính cách nhân vật
D. Để thể hiện sự hiểu biết của tác giả về địa phương đó.
Đáp án: D
Câu 30:
Khi con tu hú gọi bầy
Lúa chiêm dang chín, trái cây ngọt dần
Vườn râm dậy tiếng ve ngân
Bắp rây vàng hạt, dầy sân nắng đào.
(Tố Hữu, Khi con tu hú)
Từ bắp có thể được thay thế bằng từ ngữ toàn dân nào khác?
A. Ngô
B. Sắn
C. Lúa mì
D. Khoai
Đáp án: A
Các câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 8 có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Lập dàn ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu ta và biểu cảm có đáp án
Trắc nghiệm Hai cây phong có đáp án
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Toán lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm GDCD lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tin học lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 12 có đáp án