TOP 40 câu Trắc nghiệm Tức nước vỡ bờ (có đáp án 2022) – Ngữ văn 8

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 8 bài Tức nước vỡ bờ có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn luyện trắc nghiệm Ngữ văn 8.

1 1702 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Ngữ văn 8 Tức nước vỡ bờ

Bài giảng Ngữ văn 8 Tức nước vỡ bờ ( T1 )

Bài giảng Ngữ văn 8 Tức nước vỡ bờ ( T2 )

Câu 1: Trong đoạn trích, tác giả chủ yếu miêu tả các nhân vật bằng cách nào?

A. Giới thiệu về nhân vật và các phẩm chất tính cách của nhân vật.

B. Để cho nhân vật tự bộc lộc qua hành vi, giọng nói và điệu bộ của mình.

C. Để cho nhân vật này đánh giá về nhân vật kia.

D. Tất cả đều đúng

Đáp án: B

Câu 2: Câu trả lời của chị Dậu khi nghe anh Dậu khuyên can: “Thà ngồi tù. Để cho chúng nó làm tình làm tội mãi thế, tôi không chịu được” nói lên thái độ gì của chị?

A. Thái độ bất cần

B. Thái độ không chịu khuất phục

C. Thái độ kiêu căng

D. Thái độ bực tức

Đáp án: B

Câu 3: Ý nào sau đây không nói lên nguyên nhân tạo nên sức mạnh phản kháng của chị Dậu trong đoạn trích?

A. Lòng căm hờn bọn tay sai vô độ.

B. Tình thương chồng con vô bờ bến.

C. Muốn ra oai với bọn người nhà lí trưởng.

D. Ý thức được sự " cùng đường của mình"

Đáp án: C

Câu 4: Nhận xét nào sau đây không đúng với đoạn trích Tức nước vỡ bờ?

A. Mang giá trị châm biếm sâu sắc

B. Là đoạn trích có kịch tính rất cao

C. Thể hiện tài năng xây dựng nhân vật của Ngô Tất Tố

D. Có giá trị nhân đạo và hiện thực lớn

Đáp án: A

Câu 5: Nhận định nào sau đây đúng nhất về tư tưởng mà nhà văn muốn truyền tải qua đoạn trích?

A. Nông dân là lớp người có sức mạnh lớn nhất, có thể chiến thắng tất cả.

B. Trong đời sống có một quy luật tất yếu: có áp bức là có đấu tranh.

C. Nông dân là những người bị áp bức nhiều nhất trong xã hội cũ.

D. Bọn tay sai trong xã hội cũ là những kẻ tàn bạo và bất nhân nhất.

Đáp án: B

Câu 6: Vì sao chị Dậu được gọi là điển hình về người nông dân Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám?

A. Do chị Dậu là người nông dân khổ nhất.

B. Vì chị là người phụ nữ mạnh mẽ nhất, dám phản kháng lại thế lực cường quyền

C. Vì chị là người phụ nữ chịu nhiều khổ cực nhưng vẫn giữ được những phẩm chất vô cùng cao đẹp.

D. Vì chị luôn nhịn nhục trước sự áp bức của bọn thực dâ phong kiến.

Đáp án: C

Câu 7: Tên thật của nhà văn Ngô Tất Tố là gì?

A. Ngô Tất Tố

B. Ngô Văn Tố

C. Ngô Công Tố

D. Ngô Lộc Hà

Đáp án: A

Câu 8: Khuynh hướng sáng tác văn học chủ yếu của Ngô Tất Tố là gì?

A. Dân chủ, tiến bộ

B. Chuyên viết về nông thôn

C. Chuyên viết về những cuộc kháng chiến cam go

D. Cả A, B, C đều đúng

Đáp án: B

Câu 9: Điền vào chỗ trống từ thích hợp để được một định nghĩa hoàn chỉnh về một thể loại văn học:

“ |...| là một tác phẩm tự sự cỡ lớn có khả năng phản ánh hiện thực đời sống ở mọi giới hạn không gian và thời gian

A. Truyện ngắn

B. Tiểu thuyết

C. Thơ trữ tình

D. Hồi kí

Đáp án: B

Câu 10: Nhận định nào sau đây nói đúng nhất nội dung chính của đoạn trích Tức nước vỡ bờ?

A. Vạch trần bộ mặt tàn ác của xã hội thực dân phong kiến đương thời.

B. Chỉ ra nỗi cực khổ của người nông dân bị áp bức.

C. Cho thấy vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ nông dân: vừa giàu lòng yêu thương vừa có sức sống tiềm tàng mạnh mẽ. 

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Đáp án: D

Câu 11: Nhà văn Ngô Tất Tố từng làm những công việc gì?

A. Khảo cứu triết học, văn học cổ

B. Làm báo

C. Viết văn

D. Cả A, B, C đều đúng

Đáp án: D

Câu 12: Đọc kĩ câu văn sau:

- Gõ đầu roi xuống đất, cai lệ thét bằng giọng khàn khàn của người hút nhiều xái cũ...

- Cai lệ không để cho chị được nói hết câu, trợn ngược hai mắt, hắn quát...

- Cai lệ vẫn giọng hầm hè...

- Vừa nói hắn vừa bịch luôn vào ngực chị Dậu mấy bịch rồi lại sấn đến để trói anh Dậu.

- Cai lệ tát vào mặt chị một cái đánh bốp, rồi hắn cứ nhảy vào cạnh anh Dậu.

(Tức nước vỡ bờ, Ngô Tất Tố)

Ý nào sau đây nói đúng nhất tính cách của tên cai lệ được thể hiện trong những câu văn trên?

A. Hung hăng, sẵn sàng gây tội ác mà không hề chùn tay. 

B. Có tính cách hung bạo, dã thú.

C. Có những lời lẽ, cử chỉ đểu cáng và phũ phàng đến rợn người.

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Đáp án: D

Câu 13: Đọan trích Tức nước vỡ bờ được trích từ chương thứ bao nhiêu của tác phẩm “Tắt đèn”?

A. Chương VIII

B. Chương VII

C. Chương XVIII

D. Chương XVII

Đáp án: C

Câu 14: Dòng nào nhận xét đúng về diễn biến thái độ của chị Dậu với tên cai lệ trong đoạn trích Tức nước vỡ bờ?

A. Từ thiết tha van xin đến cãi lí và tiếp tục van xin.

B. Từ nhẫn nhục đến phản ứng quyết liệt bằng vũ lực rồi bằng lí lẽ.

C. Từ nhẫn nhục đến phản kháng bằng lời, chống trả bằng hành động quyết liệt.

D. Từ nhẫn nhục đến phản kháng quyết liệt bằng lí lẽ.

Đáp án: C

Câu 15: Câu văn nào sau đây thể hiện thái độ bắt đầu có sự phản kháng của chị Dậu đối với tên cai lệ?

A. Chị Dậu vẫn thiết tha.

B. Hình như tức quá không thể chịu được, chị Dậu liều mạng cự lại.

C. Chị Dậu run run.

D. Chị Dậu nghiến hai hàm răng.

Đáp án: D

Câu 16: Nhận xét nào sau đây không đúng với đoạn trích Tức nước vỡ bờ?

A. Mang giá trị châm biếm sâu sắc

B. Là đoạn trích có kịch tính rất cao

C. Thể hiện tài năng xây dựng nhân vật của Ngô Tất Tố

D. Có giá trị nhân đạo và hiện thực lớn

Đáp án: A

Câu 17: Dòng nào nhận xét đúng về diễn biến thái độ của chị Dậu với tên cai lệ trong đoạn trích Tức nước vỡ bờ?

A. Từ thiết tha van xin đến cãi lí và tiếp tục van xin.

B. Từ nhẫn nhục đến phản ứng quyết liệt bằng vũ lực rồi bằng lí lẽ.

C. Từ nhẫn nhục đến phản kháng bằng lời, chống trả bằng hành động quyết liệt.

D. Từ nhẫn nhục đến phản kháng quyết liệt bằng lí lẽ.

Đáp án: C

Câu 18: "Kết cục, anh chàng “hầu cận ông lý” yếu hơn chị chàng con mọn, hắn bị chị này túm tóc lẳng cho một cái, ngã nhào ra thềm". (Tức nước vỡ bờ, Ngô Tất Tố)

Quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu văn trên là:

A. quan hệ lựa chọn

B. quan hệ tương phản

C. quan hệ nối tiếp

D. quan hệ nguyên nhân

Đáp án: D

Câu 19: Nhận định nào sau đây nói đúng nhất nội dung chính của đoạn trích Tức nước vỡ bờ?

A. Vạch trần bộ mặt tàn ác của xã hội thực dân phong kiến đương thời. (1

B. Chỉ ra nỗi cực khổ của người nông dân bị áp bức. (2)

C. Cho thấy vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ nông dân: vừa giàu lòng yêu thương vừa có sức sống tiềm tàng mạnh mẽ. (3)

D. Cả (1), (2), (3) đều đúng.

Đáp án: D

Câu 20: Trong đoạn trích Tức nước vỡ bờ, tác giả chủ yếu miêu tả các nhân vật bằng cách nào?

A. Giới thiệu về nhân vật và các phẩm chất tính cách của nhân vật.

B. Không dùng cách nào trong ba cách trên.

C. Để cho nhân vật này nói về nhân vật kia.

D. Để cho nhân vật tự bộc lộ qua hành vi, giọng nói, điệu bộ.

Đáp án: D

Câu 21: Nếu viết: “Trong tác phẩm Tắt đèn thông qua hình tượng nhân vật chị Dậu, tác giả đã ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người nông dân.” câu văn sai vì sao?

A. Đặt dấu chấm câu khi câu chưa kết thúc.

B. Thiếu dấu thích hợp để tách bộ phận của câu khi cần thiết.

C. Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc.

D. Đặt dấu phảy ngắt câu không phù hợp.

Đáp án: D

Câu 22: Hãy nêu những sự việc tiêu biểu trong đoạn trích Tức nước vỡ bờ (trích Tắt đèn của Ngô Tất Tố)?

A. Anh Dậu vừa kề bát chào vào miệng thì cai lệ xông vào - Cai lệ hô hào người trói anh Dậu để giải ra đình - Chị Dậu đánh nhau với cai lệ và người nhà ông lí.

B. Chị Dậu nấu cháo cho chồng ăn - Nói chuyện với bà cụ hàng xóm - Chị cãi nhau với tên cai lệ - anh Dậu khuyên vợ không nên làm như thế.

C. Anh Dậu đang chuẩn bị ăn cháo thì cai lệ xông vào - Chị Dậu van xin hắn - Hắn vẫn nhất quyết không tha và hô hào to hơn - Chị Dậu bị cai lệ tát.

D. Vợ chồng nhà Dậu ăn cháo - Cai lệ xông vào đánh đập anh Dậu và hô người trói giải ra đình làng - Chị Dậu van xin không được đã chống lại bọn tay sai.

Đáp án: D

Câu 23: Câu văn nào sau đây thể hiện thái độ bắt đầu có sự phản kháng của chị Dậu đối với tên cai lệ?

A. Chị Dậu vẫn thiết tha.

B. Hình như tức quá không thể chịu được, chị Dậu liều mạng cự lại.

C. Chị Dậu run run.

D. Chị Dậu nghiến hai hàm răng.

Đáp án: D

Câu 24: Đọc kĩ câu văn sau:

- Gõ đầu roi xuống đất, cai lệ thét bằng giọng khàn khàn của người hút nhiều xái cũ...

- Cai lệ không để cho chị được nói hết câu, trợn ngược hai mắt, hắn quát...

- Cai lệ vẫn giọng hầm hè...

- Vừa nói hắn vừa bịch luôn vào ngực chị Dậu mấy bịch rồi lại sấn đến để trói anh Dậu.

- Cai lệ tát vào mặt chị một cái đánh bốp, rồi hắn cứ nhảy vào cạnh anh Dậu.

(Tức nước vỡ bờ, Ngô Tất Tố)

Ý nào sau đây nói đúng nhất tính cách của tên cai lệ được thể hiện trong những câu văn trên?

A. Hung hăng, sẵn sàng gây tội ác mà không hề chùn tay. (1)

B. Có tính cách hung bạo, dã thú. (2)

C. Có những lời lẽ, cử chỉ đểu cáng và phũ phàng đến rợn người. (3)

D. Cả (1), (2), (3) đều đúng.

Đáp án: D

Câu 25: Câu trả lời của chị Dậu khi nghe anh Dậu khuyên can: “Thà ngồi tù. Để cho chúng nó làm tình làm tội mãi thế, tôi không chịu được” nói lên thái độ gì của chị?

A. Thái độ không chịu khuất phục

B. Thái độ bất cần

C. Thái độ kiêu căng

D. Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án: A

Câu 26: Theo em, vì sao chị Dậu được gọi là điển hình về người nông dân Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám?

A. Vì chị Dậu là người nông dân khổ nhất từ trước đến nay

B. Vì chị Dậu là người phụ nữ nông dân mạnh mẽ nhất từ trước đến nay.

C. Vì chị Dậu là người phụ nữ nông dân phải chịu nhiều khổ cực nhưng vẫn giữ được bản chất vô cùng tốt đẹp.

D. Vì chị Dậu là người phụ nữ nông dân luôn nhịn nhục trước áp bức của bọn thực dân phong kiến.

Đáp án: C

Câu 27: Tên thật của nhà văn Ngô Tất Tố là gì?

A. Ngô Tất Tố

B. Ngô Văn Tố

C. Ngô Công Tố

D. Ngô Lộc Hà

Đáp án: A

Câu 28: Quê gốc của nhà văn Ngô Tất Tố?

A. Bắc Ninh

B. Hà Nội

C. Hà Nam

D. Thái Bình

Đáp án: B

Câu 29: Nhà văn Ngô Tất Tố từng làm những công việc gì?

A. Khảo cứu triết học, văn học cổ

B. Làm báo

C. Viết văn

D. Cả A, B, C đều đúng

Đáp án: D

Câu 30: Khuynh hướng sáng tác văn học chủ yếu của Ngô Tất Tố là gì?

A. Dân chủ, tiến bộ

B. Chuyên viết về nông thôn

C. Chuyên viết về những cuộc kháng chiến cam go

D. Cả A, B, C đều đúng

Đáp án: B

Câu 31: Tắt đèn của Ngô Tất Tố được viết theo thể loại nào

A. Bút kí.

B. Truyện ngắn.

C. Tiểu thuyết.

D. Truyện vừa.

Đáp án: C

Các câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 8 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Xây dựng đoạn văn trong văn bản có đáp án

Trắc nghiệm Lão Hạc có đáp án

Trắc nghiệm Từ tượng hình, từ tượng thanh có đáp án

Trắc nghiệm Liên kết các đoạn văn trong văn bản có đáp án

Trắc nghiệm Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội có đáp án

1 1702 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: