TOP 40 câu Trắc nghiệm Ông đồ (có đáp án 2023) – Ngữ văn 8

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 8 bài Ông đồ có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn luyện trắc nghiệm Ngữ văn 8.

1 5388 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Ngữ văn 8 Ông đồ

Bài giảng Ngữ văn 8 Ông đồ

Câu 1: Nghĩa của từ "ông Đồ" trong bài thơ ông "Ông Đồ" của Vũ Đình Liên là:

A. Người dạy học nói chung.      

C. Người chuyên viết câu đối bằng chữ nho.

B. Người dạy học chữ nho xưa.  

D. Người viết chữ nho đẹp, chuẩn mực

Đáp án: B

Câu 2: Hai câu thơ "Giấy đỏ buồn không thắm - Mực đọng trong nghiên sầu" trong bài thơ sử dụng biện pháp tu từ gì?

A. Hoán dụ.

B. Ẩn dụ.

C. Nhân hóa.

D. So sánh.

Đáp án: C

Câu 3: Bài thơ Ông đồ viết theo thể thơ gì?

A. Lục bát

B. Song thất lục bát

C. Ngũ ngôn

D. Thất ngôn bát cú

Đáp án: C

Câu 4: Hai câu thơ nào dưới đây thể hiện tình cảnh đáng thương của ông đồ?

A. Ông đồ vẫn ngồi đấy

Qua đường không ai hay.

B. Năm nay đào lại nở

Không thấy ông đồ xưa.

C. Bao nhiêu người thuê viết

Tấm tắc ngợi khen tài.

D. Nhưng mỗi năm mỗi vắng

Người thuê viết nay đâu.

Đáp án: A

Câu 5: Nhận xét sau ứng với tác giả nào?

Thơ ông thường mang nặng lòng thương người và niềm hoài cổ.

A. Thế Lữ

B. Vũ Đình Liên

C. Tế Hanh

D. Xuân Diệu

Đáp án: B

Câu 6: Hai câu thơ: Hoa tay thảo những nét/ Như phượng múa rồng bay nói lên điều gì?

A. Ông đồ rất tài hoa.

B. Ông đồ viết văn rất hay.

C. Ông đồ có hoa tay, viết câu đối rất đẹp.

D. Ông đồ có nét chữ bình thường.

Đáp án: C

Câu 7: Hình ảnh nào lặp lại trong khổ thơ đầu và khổ thơ cuối của bài thơ Ông đồ?

A. Lá vàng

B. Hoa đào

C. Mực tàu

D. Giấy đỏ

Đáp án: B

Câu 8: Trong bài thơ, hình ảnh ông đồ già thường xuất hiện trên phố vào thời điểm nào?

A. Khi hoa mai nở, báo hiệu mùa xuân đã đến.

B. Khi kì nghỉ hè đã đến và học sinh nghỉ học.

C. Khi phố phường tấp nập, đông đúc.

D. Khi mùa xuân về, hoa đào nở rộ.

Đáp án: D

Câu 9: Hình ảnh ông đồ già trong bài thơ gắn bó với vật dụng nào dưới đây?

A. Chiếc cày, con trâu, tẩu thuốc.

B. Nghiên bút, mực tàu, giấy đỏ, bức liễn.

C. Bàn ghế, giáo án, học sinh.

D. Chiếc gậy, quẻ xâm, vật dụng bói toán.

Đáp án: B

Câu 10: Những ông đồ trong xã hội cũ trở nên thất thế và bị gạt ra lề cuộc đời khi nào?

A. Đã quá già, không còn đủ sức khỏe để làm việc.

B. Khi tranh vẽ và câu đối không còn được mọi người ưa thích.

C. Khi chế độ thi cử phong kiến bị bãi bỏ, chữ Nho bị xem nhẹ.

D. Khi các trường học mọc lên nhiều và chữ quốc ngữ trở nên phổ biến trong nhân dân.

Đáp án: C

Câu 11: Bài thơ Ông đồ của tác giả nào?

A. Xuân Diệu

B. Nguyễn Nhược Pháp

C. Vũ Đình Liên

D. Thế Lữ

Đáp án: C

Câu 12: Bài thơ Ông đò làm theo thể thơ nào?

A. Thể thơ tự do

B. Thất ngôn tứ tuyệt

C. Ngũ ngôn

D. Thất ngôn bát cú

Đáp án: C

Câu 13: Hình ảnh nào lặp lại trong khổ thơ đầu và khổ thơ cuối của bài thơ "ông Đồ"?

A. Lá vàng.

B. Hoa đào.

C. Mực tàu.

D. Giấy đỏ.

Đáp án: B

Câu 14: Bài thơ sáng tác năm nào?

A. 1935

B. 1936

C. 1937

D. 1938

Đáp án: B

Câu 15: Mạch thời gian trong bài thơ được tác giả sắp xếp theo trình tự nào?

A. quá khứ - hiện tại - tương lai

B. quá khứ - hiện tại

C. hiện tại - quá khứ

D. hiện tại - quá khứ - tương lai

Đáp án: B

Câu 16: Hai câu thơ: “Hoa tay thảo những nét/ Như phượng múa rồng bay” nói lên điều gì?

A. Ông đồ rất tài hoa.

B. Ông đồ viết văn rất hay.

C. Ông đồ có hoa tay, viết câu đối rất đẹp.

D. Ông đồ có nét chữ bình thường.

Đáp án: C

Câu 17: Câu thơ cuối "Những người muôn năm cũ/ Hồn ở đâu bây giờ?" thể hiện tâm sự gì của tác giả?

A. Lo lắng cho số phận những ông đồ thời xưa

B. Nuối tiếc phong tục bị lụi tàn và cảm thương cho kiếp người bị bỏ rơi

C. Thương cảm cho kiếp người đã hết thời

D. Xót xa cho một nét phong tục đẹp của dân tộc đã hết thời.

Đáp án: B

Câu 18:  "Những người muôn năm cũ" trong bài thơ Ông đồ là ai?

A. Ông đồ và những người thuê ông viết.

B. Ông đồ.

C. Ông đồ và người qua đường.

D. Người qua đường.

Đáp án: A

Câu 19: Hãy cho biết thơ của tác giả Vũ Đình Liên có đặc điểm nào sau đây?

A. Giàu lòng thương người và nỗi niềm hoài cổ.

B. Lòng yêu nước và lòng căm thù giặc sâu sắc.

C. Tinh thần yêu thiên nhiên và cuộc sống tươi đẹp.

D. Tâm trạng chán ghét cuộc sống thực tại và ý muốn quay về với cõi riêng tư.

Đáp án: A

Câu 20: Ông đồ trong bài thơ “Ông đồ” của V ũ Đình Liên làm nghề gì?

A. Vẽ tranh để bán.

B. Dạy học.

C. Viết chữ và câu đối.

D. Tất cả đều đúng.

Đáp án: C

Câu 21: Ngày nay, cách viết chữ, câu đối, câu thơ trên các trang giấy thường được gọi là gì?

A. Nghệ thuật viết thư pháp.

B. Nghệ thuật viết văn bản.

C. Nghệ thuật trang trí hình ảnh bằng bút.

D. Nghệ thuật vẽ tranh.

Đáp án: A

Các câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 8 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Câu nghi vấn có đáp án

Trắc nghiệm Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh có đáp án

Trắc nghiệm Quê hương có đáp án

Trắc nghiệm Khi con tu hú có đáp án

Trắc nghiệm Câu nghi vấn (tiếp theo) có đáp án

1 5388 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: