TOP 40 câu Trắc nghiệm Ôn tập về luận điểm (có đáp án 2023) – Ngữ văn 8

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 8 bài Ôn tập về luận điểm có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn luyện trắc nghiệm Ngữ văn 8.

1 941 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Ngữ văn 8 Ôn tập về luận điểm

Câu 1: Cho đề bài: Giới thiệu về tà áo dài Việt Nam

Hãy sắp xếp những luận điểm sau theo một trình tự hợp lí?

1. Thời gian ra đời và hình thành tà áo dài

2. Ý nghĩa của tà áo dài Việt Nam

3. Sự phát triển của áo dài trong tương lai

4. Kết cấu của tà áo dài 

A. 1-4-2-3

B. 1-2-4-3

C. 1-3-4-2

D. 1-3-2-4

Đáp án: A

Câu 2: Luận điểm trong bài văn nghị luận là những tư tưởng, quan điểm, chủ trương mà người viết (người nói) nêu ra trong bài. Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai 

Đáp án: A

Câu 3: Dòng nào nói đúng nhất khái niệm luận điểm?

A. Là vấn đề được đưa ra giải quyết trong bài văn nghị luận 

B. Là một phần của vấn đề được đưa ra giải quyết trong bài văn nghị luận

C. Là những tư tưởng, quan điểm chủ trương cơ bản mà người viết nêu ra trong bài văn nghị luận

D. Cả A, B, C đều sai

Đáp án: C

Câu 4: Bài Tinh thần yêu nước của nhân dân ta (Ngữ văn 7, tập 2) có những luận điểm nào?

A. Nhân dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước.

B. Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta.

C. Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước.

D. Bổn phận của chúng ta phải làm cho tinh thần yêu nước được thực hành vào công việc yêu nước, công việc kháng chiến.

E. Cả A, B, C, D đều đúng.

Đáp án: E

Câu 5: Luận điểm của bài Chiếu dời đô là?

A. Lí do cần phải dời đô.

B. Lí do có thể coi thành Đại La là kinh đô bậc nhất của đế vương muôn đời.

C. Cả A và B đều đúng.

Đáp án: C

Câu 6: Vấn đề chính đặt ra trong bài Tinh thần yêu nước của nhân dân ta là gì?

A. Là tinh thần yêu nước của nhân dân ta.

B. Lịch sử các cuộc kháng chiến của dân tộc ta.

C. Bổn phận của mỗi công dân với đất nước.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án: A

Câu 7: Cho đoạn văn sau:

Nguyễn Mộng Tuân, một người bạn của Nguyễn Trãi, đã ca ngợi Nguyễn Trãi như sau: “Gió thanh hây hẩy gác vàng, người như một ông tiên ở trong tòa ngọc, cái tài làm hay, làm đẹp cho nước, từ xưa chưa có bao giờ…”. Nguyễn Trãi không phải là một ông tiên. Nguyễn Trãi là người chân đạp đất Việt Nam, đầu đội trời Việt Nam, tâm hồn lộng gió của thời đại lúc bấy giờ, thông cảm sâu xa với nỗi lòng dân lúc bấy giờ, suốt đời tận tụy cho một lí tưởng cao quý. Nguyễn Trãi là khí phách của dân tộc, là tinh hoa của dân tộc. Sự nghiệp và tác phẩm của Nguyễn Trãi là một bài ca yêu nước và tự hào dân tộc. Nguyễn Trãi rất xứng đáng với lòng khâm phục và quý trọng của chúng ta. Ca ngợi người anh hùng dân tộc, chúng ta đã rửa mối “hận nghìn năm” của Nguyễn Trãi!

(Phạm Văn Đồng, Nguyễn Trãi, người anh hùng của dân tộc)

Luận điểm của đoạn văn trên là gì?

A. Nguyễn Trãi như một ông tiên ở trong tòa ngọc.

B. Nguyễn Trãi là người anh hùng dân tộc.

C. Nguyễn Trãi là tinh hoa của đất nước, dân tộc và thời đại lúc bấy giờ.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án: C

Câu 8: Nhận xét sau đúng hay sai: Nếu Lí Công Uẩn chỉ đưa ra luận điểm Các triều đại trước đây đã nhiều lần thay đổi kinh đô thì mục đích của nhà vua khi ban Chiếu dời đô có thể không đạt. Vì chừng đó chưa đủ sáng tỏ vấn đề cần phải dời đô đến Đại La.

A. Đúng

B. Sai

Đáp án: A

Câu 9: Nhận xét nào đúng nhất khi nói về mối quan hệ giữa các luận điểm trong bài văn nghị luận?

A. Các luận điểm có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.

B. Các luận điểm tách rời nhau độc lập không có quan hệ gì với nhau.

C. Các luận điểm vừa liên kết chặt chẽ lại vừa có sự phân biệt với nhau. Chúng được sắp xếp theo một trình tự hợp lí: Luận điểm trước là cơ sở cho luận điểm sau, luận điểm sau dẫn đến luận điểm kết luận.

D. Các luận điểm trong bài văn nghị luận có mối quan hệ với nhau chặt chẽ, chúng được sắp xếp tùy theo ý người viết.

Đáp án: D

Câu 10: Cho luận điểm “Giáo dục được coi là chìa khóa của tương lai”. Lí lẽ nào dưới đây được chọn để chứng minh cho luận điểm trên?

A. Giáo dục là yếu tố quyết định đến việc điều chỉnh tốc độ gia tăng dân số, thông qua đó, quyết định môi trường sống, mức sống trong tương lai.

B. Giáo dục trang bị kiến thức và nhân cách, trí tuệ và tâm hồn trẻ em hôm nay, những người sẽ làm nên thế giới ngày mai.

C. Do đó, giáo dục là chìa khóa cho sự tăng trưởng kinh tế trong tương lai.

D. Cũng do đó, giáo dục là chìa khóa cho sự phát triển chính trị và cho tiến bộ xã hội sau này.

E. Cả 4 ý trên đều đúng.

Đáp án: E

Câu 10: Để viết bài tập làm văn theo đề bài: "Hãy trình bày rõ vì sao chúng ta cần phải đổi mới phương pháp học tập", em sẽ chọn hệ thống luận điểm nào trong hai hệ thống sau?40 câu hỏi Trắc nghiệm Ôn tập về luận điểm (có đáp án 2022) – Ngữ văn 8 (ảnh 1)

A. Hệ thống 1

B. Hệ thống 2

Đáp án: A

Câu 11: Đọc đoạn văn dưới đây và trả lời các câu hỏi:

Quan lại vì tiền mà bất chấp công lí; sai nha vì tiền mà tra tấn cha con Vương Ông; Tú Bà, Mã Giám Sinh, Bạc Bà, Bạc Hạnh vì tiền mà làm nghề buôn thịt bán người; Sở Khanh vì tiền mà táng tận lương tâm; Khuyển Ưng vì tiền mà lao vào tội ác. Cả một xã hội chạy theo tiền.

(Hoài Thanh)

Đoạn văn trên trình bày lụân điểm gì ?

A. Xã hội trong Truyện Kiều là một xã hội vô nhân đạo.

B. Xã hội trong Truyện Kiều là một xã hội bất công.

C. Xã hội trong Truyện Kiều là một xã hội chạy theo đồng tiền.

D. Xã hội trong Truyện Kiều là một xã hội vùi dập nhân tài.

Đáp án: C

Câu 12: Có thế xây dựng luận cứ cho luận điểm “sách là người bạn lớn của con người” như sau. Hãy chọn các ý phù hợp 

A. Sách giúp mở mang trí tuệ, giúp con người khám phá, những bí ẩn thế giới xung quanh. Sách là nguồn tri thức bất tận của nhân loại.

B. Sách cho ta những giây phút thư giãn thoải mái, thưởng thức vẻ đẹp muôn màu của thế giới quanh ta. Đọc sách giúp tâm hồn con người trong sáng, đẹp đẽ và tinh tế hơn.

C. Cần tạo ra thói quen đọc sách như công việc đánh răng, ăn cơm mỗi ngày.

D. Đọc một tác phẩm văn chương sê giúp ta cảm thụ được vẻ đẹp của ngôn ngữ, hình tượng tác phẩm, cảm thụ cái hay cái đẹp của văn chương. Sách đưa ta vào thế giới tâm hồn của con người để thông cảm, chia sẻ với số phận, cuộc đời bất hạnh và giúp ta hình thành nhân cách.

E. Tất cả các ý trên

Đáp án: E

Câu 13: Dòng nào dưới đây không nói đúng về cách lựa chọn dẫn chứng cho phép lập luận chứng minh?

A. Lí lẽ và chứng cứ xác thực, đã được thừa nhận.

B. Lí lẽ và chứng cứ được phân tích.

C. Lí lẽ và dẫn chứng được lấy tùy ý.

D. Lí lẽ và chứng cứ được lựa chọn, thẩm tra.

Đáp án: C

Câu 14: Yếu tố nào dưới đây không có trong văn bản nghị luận?

A. Chứng minh một nhận định.

B. Giải thích một luận điểm.

C. Phân tích một đoạn văn, đoạn thơ.

D. Kể lại một câu chuyện.

Đáp án: D

Câu 15: Đâu là luận điểm chính của văn bản Sự giàu đẹp của tiếng Việt?

A. Tiếng Việt của chúng ta rất giàu.

B. Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.

C. Tiếng Việt của chúng ta rất hay.

D. Tiếng Việt của chúng ta rất đẹp.

Đáp án: A

Giải thích:

Câu 16: Yếu tố nào không có trong văn bản nghị luận?

A. Luận điểm.

B. Luận cứ.

C. Cốt truyện.

D. Các kiểu lập luận.

Đáp án: C

Câu 17: Nhận định nào phù hợp với văn bản Đức tính giản dị của Bác Hồ?

A. Văn bản đã kết hợp các thao tác chứng minh, giải thích, đánh giá, bình luận với những dẫn chứng cụ thể, xác thực và những tình cảm, nhận xét sâu sắc, giàu sức thuyết phục, giúp người đọc thấy giản dị là đức tính nổi bật của Bác Hồ.

B. Với những lí lẽ, chứng cứ chặt chẽ, toàn diện, văn bản đã chứng minh sự giàu có, đẹp đẽ của tiếng Việt trên nhiều phương diện: ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp.

C. Văn bản là một mẫu mực về lập luận, bố cục và cách đưa dẫn chứng của thể văn nghị luận. Bằng những dẫn chứng cụ thể, phong phú, giàu sức thuyết phục trong lịch sử dân tộc và cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược, văn bản đã làm sáng tỏ một chân lí: Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước.

D. Văn bản có một lối văn nghị luận vừa có lí lẽ, vừa có cảm xúc và hình ảnh. Hoài Thanh thông qua bài viết này đã khẳng định: Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là tình cảm, là lòng vị tha.

Đáp án: A

Câu 18: Cho đề bài sau: Trong một lần nói chuyện với học sinh, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã chỉ rõ "Có tài mà không có đức là ngưòi vô dụng, có đức mà không có tài thì làm việc gì cũng khó." Theo anh (chị) nên hiểu và vận dụng lời dạy đó của Người như thế nào?

Luận điểm nào sau đây là phù hợp với đề bài?

A. Giải thích khái niệm tài và đức và giải thích ý của câu "Có tài mà không có đức là người vô dụng. Có đức mà không có tài thì làm việc gì cũng khó."

B. Việc tập thể dục hằng ngày của Bác đã truyền cảm hứng cho nhiều người noi theo.

C. Sự giản dị của Bác trong cuộc sống sinh hoạt đòi thường.

D. Tình yêu nước nồng nàn của Bác.

Đáp án: A

Câu 19: Cho đề bài: Nói không với tệ nạn xã hội. Với đề bài trên thì những luận điểm nào là phù hợp?

A. Giải thích: Thế nào là tệ nạn xã hội?

B. Những biểu hiện cụ thể của tệ nạn.

C. Những tác hại mà tệ nạn xã hội gây ra đối với cá nhân, gia đình, xã hội

D. Vai trò của bản thân, gia đình, xã hội để tránh xa được các tệ nạn xã hội.

E. Tất cả các luận điểm trên.

Đáp án: E

Câu 20: Với đề bài trên, có thể phát triển thêm luận điểm phụ nào?

A. Thực trạng của các tệ nạn xã hội hiện nay.

B. Việc học tập và làm theo tấm gương của một bạn trong lớp.

C. Tình cảm gia đình.

D. Tất cả các ý trên

Đáp án: A

Các câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 8 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Ôn tập về luận điểm có đáp án

Trắc nghiệm Bàn về phép học có đáp án

Trắc nghiệm Viết đoạn văn trình bày luận điểm có đáp án

Trắc nghiệm Luyện tập xây dựng và trình bày luận điểm có đáp án

Trắc nghiệm Thuế máu có đáp án

1 941 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: