TOP 40 câu Trắc nghiệm Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh (có đáp án 2023) – Ngữ văn 8

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 8 bài Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn luyện trắc nghiệm Ngữ văn 8.

1 900 16/02/2023
Tải về


Trắc nghiệm Ngữ văn 8 Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh

Câu 1: Khi viết bài văn Giới thiệu trường em, đoạn văn dưới đây có thể nằm ở phần nào của bài văn?

“Ngôi trường nơi em đang theo học là ngôi trường nhỏ của một huyện miền núi. Trường được thành lập từ năm 1964 cho tới nay vẫn luôn là niềm tự hào của biết bao thế hệ học trò”.

A. Mở bài

B. Thân bài

C. Kết bài

Đáp án: A

Câu 2: Câu chủ đề của đoạn văn dưới đây là gì?

“Phạm Văn Đồng (1906-2000): Nhà cách mạng nổi tiếng và nhà văn hóa lớn, quê ở xã Đức Tân, huyện Mộ Đức, tỉnh Quãng Ngãi. Ông tham gia cách mạng từ năm 1925, đã giữ nhiều cương vị quan trọng trong bộ máy lãnh đạo của Đảng và Nhà nước Việt Nam, từng là thủ tướng chính phủ trên ba mươi năm. Ông là học trò và người cộng sự gần gũi của chủ tịch Hồ Chí Minh.”

A. Ông tham gia cách mạng từ năm 1925, đã giữ nhiều cương vị quan trọng trong bộ máy lãnh đạo của Đảng và Nhà nước Việt Nam.

B. Ông từng là thủ tướng chính phủ trên ba mươi năm.

C. Ông là học trò và người cộng sự gần gũi của chủ tịch Hồ Chí Minh.

D. Phạm Văn Đồng (1906-2000): Nhà cách mạng nổi tiếng và nhà văn hóa lớn.

Đáp án: D

Câu 3: Ý nào nói đúng nhất khái niệm về đoạn văn trong văn bản.

A. Là đơn vị trực tiếp tạo nên văn bản.

B. Bắt đầu bằng chữ viết hoa lùi đầu dòng, kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng.

C. Thường biểu đạt một ý trọn vẹn.

D. Gồm cả A, B, C.

Đáp án: D

Câu 4: Thứ tự nào đúng khi sắp xếp các câu văn dưới đây để hình thành một đoạn văn giới thiệu động chính Phong Nha theo trình tự tham quan từ ngoài vào trong.

1. Động chính Phong Nha gồm mười bốn buồng, nối với nhau bởi một hành lang dài hơn ngàn rưỡi mét cùng nhiều hành lang phụ dài vài trăm mét.

2. Từ buồng thứ tư trở đi vòm hang đã cao tới 25-40m.

3. Ở các buồng ngoài, trần hơi thấp, chỉ cách mặt nước độ 10m.

4. Đến buồng thứ 14, có thể theo các hành lang hẹp để đến các hàng to ở sâu phía trong, nơi mới chỉ có một vài đoàn thám hiểm với đầy đủ các thiết bị (máy móc, đèn, quần áo, thuốc men…) cần thiết đặt chân tới.

A. 1-3-2-4

B. 1-2-3-4

C. 1-3-4-2

D. 4-3-2-1

Đáp án: A

Câu 5: Điền câu chủ đề thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn sau:

……… Vốn mang trong tim mình nỗi đau mất nước, người thanh niên Nguyễn Tất Thành đã quyết tâm đi tìm đường giải phóng dân tộc. Sau khi trở về nước, Bác đã dành toàn bộ cuộc đời mình cống hiến cho sự nghiệp cách mạng của nước nhà. Chúng ta hôm nay sống trong không khí hạnh phúc, hòa bình một phần lớn phải kể đến công lao và sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Người.

A. Nguyễn Tất Thành là người yêu nước sâu sắc.

B. Cả dân tộc Việt Nam biết ơn Bác Hồ.

C. Hồ Chí Minh, lãnh tụ vĩ đại của nhân dân Việt Nam.

D. Nguyễn Tất Thành, lãnh tụ vĩ đại của nhân dân Việt Nam.

Đáp án: C

Câu 6: Ý nào nói đúng nhất mối quan hệ giữa các câu trong một đoạn văn?

A. Có mối quan hệ chặt chẽ với nhau cả về nội dung và hình thức.

B. Có mối quan hệ ý nghĩa chặt chẽ với nhau.

C. Có mối quan hệ ràng buộc về hình thức.

D. Cả A, B, C đều sai.

Đáp án: A

Câu 7: Câu chủ đề của đoạn văn dưới đây là gì?

“Thế giới đang đứng trước nguy cơ thiếu nước sạch nghiêm trọng. Nước ngọt chỉ chiếm 3% tổng lượng nước trên trái đất. Lượng nước ít ỏi ấy đang ngày càng bị ô nhiễm bởi các chất thải công nghiệp. Ở các nước thứ ba, hơn một tỉ người phải uống nước bị ô nhiễm. Đến năm 2025, 2/3 dân số thế giới sẽ thiếu nước.”

A. Thế giới đang đứng trước nguy cơ thiếu nước sạch nghiêm trọng.

B. Nước ngọt chỉ chiếm 3% tổng lượng nước trên trái đất.

C. Lượng nước ít ỏi ấy đang ngày càng bị ô nhiễm bởi các chất thải công nghiệp.

D. Ở các nước thứ ba, hơn một tỉ người phải uống nước bị ô nhiễm. Đến năm 2025, 2/3 dân số thế giới sẽ thiếu nước.”

Đáp án: A

Câu 8: Đoạn văn sau viết đã theo đúng trình tự chưa?

"Bút bi khác bút mực là do nó có hòn bi nhỏ ở đầu ngòi bút, khi viết hòn bi lăn làm mực trong ống nhựa chảy ra, ghi thành chữ. Ngoài ống nhựa có vỏ bút bi. Ngoài bút bi có nắp đậy có thể móc vào túi áo. Loại bút bi không có nắp đậy thì có lò xo và nút bấm. Khi viết thì ấn đầu cán bút cho ngòi bút trồi ra, khi thôi viết thì ấn nút bấm cho ngòi bút thụt vào”.

A. Đúng

B. Sai

Đáp án: B

Câu 9: Khi viết bài văn Giới thiệu trường em, đoạn văn dưới đây có thể nằm ở phần nào của bài văn?

“Ngôi trường luôn là ngôi nhà yêu quý thứ hai của em, nơi đó gắn với biết bao kỉ niệm buồn vui của tuổi học trò. Là nơi cho em học hỏi được nhiều điều mới lạ và lý thú, mở ra trước mắt em những chân trời mới. Em hy vọng sẽ góp một phần nhỏ sự cố gắng của mình làm đẹp thêm cho ngôi trường này.”

A. Mở bài

B. Thân bài

C. Kết bài

Đáp án: C

Câu 10: Khái niệm về đoạn văn trong văn bản là đơn vị trực tiếp tạo nên văn bản, bắt đầu bằng chữ viết hoa lùi đầu dòng, kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng, thường biểu đạt một ý trọn vẹn. Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Đáp án: A

Câu 11: Các ý trong đoạn văn cần sắp xếp như thế nào?

A. Theo thứ tự cấu tạo của sự vật, thứ tự nhận thức (Từ tổng thể đến cụ thể, từ ngoài vào trong, từ xa đến gần)

B. Theo thứ tự diễn biến sự việc, trong thời gian trước sau hay theo thứ tự chính - phụ (cái chính nói trước, cái phụ nói sau).

C. Sắp xếp theo A hoặc B

D. Cả A, B, C đều sai.

Đáp án: C

Câu 12: Mở bài sau phù hợp với đề bài nào?

"Trường cấp hai mà em đang theo học là ngôi nhà thứ hai của em. Trường mang tên của một vị vua nhà Tây Sơn đó chính vua Quang Trung (Nguyễn Huệ). Trường nằm trên đường Nguyễn An Ninh, trải dài hai bên là những hàng cây xanh thẳm."

A. Đề văn: "Giới thiệu trường em"

B. Đề văn: "Giới thiệu về vị anh hùng Quang Trung (Nguyễn Huệ)"

C. Đề văn: "Giới thiệu con đường Nguyễn An Ninh"

D. Đề văn: "Giới thiệu triều đại của một vị vua nhà Tây Sơn"

Đáp án: A

Câu 13: Đoạn văn sau phù hợp với đề bài nào?

"Sách ngữ văn 8 tập một bao gồm 17 bài tất cả. Các bài sẽ được phân chia thành các phần có: phần Văn, phần Tiếng Việt và phần làm Văn và mỗi phần lại có các dạng khác nhau. Phần Văn gồm: nội dung văn bản và tìm hiểu văn bản. Phần Tiếng Việt được chia thành hai có: lý thuyết và luyện tập, còn lại phần làm Văn có cấu trúc tương tự với phần Tiếng Việt. Chúng ta cùng tìm hiểu kỹ hơn nhé."

A. Đề văn: "Giới thiệu bố cục sách Ngữ Văn 8 tập một

B. Đề văn: "Giới thiệu tác giả sách Ngữ Văn 8 tập một"

C. Đề văn: "Giới thiệu phần tiếng Việt trong sách Ngữ Văn 8 tập một"

D. Đề văn: "Giới thiệu phần Văn trong sách Ngữ Văn 8 tập một"

Đáp án: A

Câu 14: Sắp xếp các ý sau thành một đoạn văn

(1) Tiếp nữa là về đảo ở đây thì có 1969 hòn đảo lớn nhỏ, trong đó 989 đảo có tên và 980 đảo chưa có tên.

(2) Vùng Di sản thiên nhiên được thế giới công nhận có diện tích 434 km2 bao gồm 775 đảo, như một hình tam giác với 3 đỉnh là đảo Ðầu Gỗ (phía tây), hồ Ba Hầm (phía nam), đảo Cống Tây (phía đông) vùng kế bên là khu vực đệm và di tích danh thắng quốc gia được Bộ Văn hóa Thông tin xếp hạng năm 1962.

(3) Ở đây thì chúng ta thấy được hàng loạt những hang động đẹp và nổi tiếng.

(4) Đảo nơi đây gồm có hai dạng đó là đảo đá vôi và đảo phiến thạch tập trung ở Bái tử long và vinh Hạ Long.

A. 1-4-3-2

B. 1-4-2-3

C. 2-3-4-1

D. 2-3-1-4

Đáp án: A

Câu 15: Đoạn trích sau thuộc phần nào của một bài văn?

"Nem rán đã trở thành một món ăn phổ biến trên khắp đất nước Việt Nam. Nó không chỉ có mặt trong những bữa cơm bình dị thường nhật mà còn xuất hiện trong mâm cơm thờ cúng tổ tiên. Đây là món ăn mang ý nghĩa trang trọng, cao quý. Ngoài ra nem rán còn dùng để ăn kèm với bún đậu và các món ăn khác. Giữa tiết trời se lạnh như thế này còn gì tuyệt vời hơn khi thưởng thức món em rán nóng hổi. Sự kết hợp các nguyên liệu làm nên nhân nem như mang một ý nghĩa biểu tượng về sự đoàn kết, yêu thương, đùm bọc lẫn nhau của người dân đất Việt."

A. Mở bài

B. Thân bài

C. Kết bài

Đáp án: B

Câu 16: Đoạn văn sau đã là một đoạn văn hoàn chỉnh chưa?

"Về nguồn gốc xuất xứ của trâu tại Việt Nam có rất nhiều tài liệu, tuy nhiên chưa có một tài liệu nào chính xác nói đến sự ra đời của trâu là như thế nào. Tùy vào điều kiện thiên nhiên địa lí mà trâu ở mỗi vùng miền lại có những đặc tính sinh trưởng khác nhau. Ở Việt Nam khí hậu nhiệt đới gió mùa nên trâu có nguồn gốc là trâu rừng thuần hóa, hay còn gọi là trâu đầm lầy."

A. Hoàn chỉnh

B. Chưa hoàn chỉnh

Đáp án: A

Câu 17: Một đoạn văn thuyết minh thường gồm phần?

A. 2 phần

B. 3 phần

C. 4 phần

D. 5 phần

Đáp án: B

Câu 18: Các ý trong đoạn văn thuyết minh có thể được sắp xếp theo trình tự thời gian, không gian, nhận thức, phản bác – chứng minh nhằm mục đích làm tăng tính hấp dẫn và sự lôi cuốn cho đoạn văn. Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Đáp án: A

Câu 19: Cho đoạn văn sau:

Nguyễn Du sinh ngày 23 tháng 11 năm Ất Dậu, tức ngày 3/1/1866 ở kinh thành Thăng Long trong một gia đình quý tộc lớn. Thân sinh ông là Hoàng Giáp Nguyễn Nghiễm (1708 – 1775), làm quan đến tham tụng (tể tướng) tước Xuân quận công triều Lê. Mẹ ông là bà Trần Thị Tần, quê Kinh Bắc, đẹp nổi tiếng. 13 tuổi lại mồ côi mẹ, ông phải ở với người anh là Nguyễn Khản. Đời sống của người anh tài hoa phong nhã, lớn hơn ông 31 tuổi này rất có ảnh hưởng tới nhà thơ.

Đoạn văn thuộc phần nào trong văn bản thuyết minh về tác giả Nguyễn Du?

A. Mở bài

B. Thân bài

C. Kết bài

D. Cả A, B và C đều sai.

Đáp án: B

Câu 20: Cho đoạn văn sau:

Nguyễn Du là nhà thơ sống hết mình, tư tưởng, tình cảm, tài năng nghệ thuật của ông xuyên suốt các tác phẩm của ông, xuyên suốt cuộc đời ông và thể hiện rõ nhất qua áng văn chương tuyệt vời là Truyện Kiều. Đọc Truyện Kiều ta thấy xã hội, thấy đồng tiền và thấy một Nguyễn Du hàm ẩn trong từng chữ, từng ý. Một Nguyễn Du thâm thuý, trải đời, một Nguyễn Du chan chứa nhân ái, hiểu mình, hiểu đời, một Nguyễn Du nóng bỏng khát khao cuộc sống bình yên cho dân tộc, cho nhân dân.

Đoạn văn thuộc phần nào trong văn bản thuyết minh về tác giả Nguyễn Du?

A. Mở bài

B. Thân bài

C. Kết bài

D. Cả A, B và C đều sai.

Đáp án: C

Câu 21: Cho đoạn văn sau:

Văn học dân gian cho chúng tôi những lời ru ngọt ngào từ thủa còn nằm nôi. Đó là ca dao, một bộ phận quan trọng làm nên nền vănhọc và văn hoá dân gian của dân tộc. Ca dao không chỉ là khúc hát du dương đưa em thơ và giấc ngủ mà đó còn là những câu nói hàm súc chứa đựng bao lời khuyên dạy về đạo lí làm người, những bài học nhân sinh. Ví dụ:

Công cha như núi Thái Sơn

Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.

Đoạn văn trên nói về điều gì?

A. Giới thiệu về ca dao.

B. Nêu khái niệm về ca dao.

C. Đưa ra ví dụ về ca dao.

D. Tổng kết về ca dao.

Đáp án: B

Các câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 8 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Quê hương có đáp án

Trắc nghiệm Khi con tu hú có đáp án

Trắc nghiệm Câu nghi vấn (tiếp theo) có đáp án

Trắc nghiệm Thuyết minh về một phương pháp cách làm có đáp án

Trắc nghiệm Tức cảnh Pác Bó có đáp án

1 900 16/02/2023
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: