TOP 40 câu Trắc nghiệm Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh (có đáp án 2022) – Ngữ văn 8

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 8 bài Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn luyện trắc nghiệm Ngữ văn 8.

1 1226 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Ngữ văn 8 Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh

Câu 1: Để làm bài văn thuyết minh chúng ta cần?

A. Hiểu rõ viết về đối tượng nào.

B. Các tri thức cần thiết phục vụ cho việc thuyết minh.

C. Phương pháp thuyết mình cần phải sử dụng để giúp người đọc hiểu tường tận.

D. Ngôn từ sẽ phải sử dụng.

E. Tất cả các đáp án trên.

Đáp án: E

Câu 2: Đề bài tập làm văn thuyết mình thường gồm những phần nào?

A. Đối tượng phải thuyết mình.

B. Yêu cầu thuyết minh.

C. A, B đều đúng.

D. A, B đều sai.

Đáp án: C

Câu 3: Bố cục của một bài văn thuyết minh gồm:

A. Mở bài: Giới thiệu về đối tượng thuyết minh.

Thân bài: Trình bày khái quát về đối tượng thuyết minh.

Kết bài: Bày tỏ thái độ của người viết đối với đối tượng.

B. Mở bài: Trình bày khái quát về đối tượng thuyết minh.

Thân bài: Giới thiệu về đối tượng thuyết minh.

Kết bài: Bày tỏ thái độ của người viết đối với đối tượng.

C. Mở bài: Giới thiệu về đối tượng thuyết minh.

Thân bài: Trình bày chi tiết, cụ thể về, đối tượng thuyết minh.

Kết bài: Bày tỏ thái độ của người viết đối với đối tượng.

D. Mở bài: Giới thiệu về đối tượng thuyết minh.

Thân bài: Trình bày chi tiết, cụ thể về, đối tượng thuyết minh. Bày tỏ thái độ của người viết đối với đối tượng.

Kết bài: Chỉ ra nét độc đáo của đối tượng thuyết minh.

Đáp án: C

Câu 4: “Em hãy giới thiệu bánh chưng ngày Tết.”

Đó có phải là đề bài văn thuyết minh không?

A. Có

B. Không

Đáp án: A

Câu 5: Mỗi đề văn thuyết minh nêu mấy đối tượng cần phải thuyết minh?

A. Một

B. Hai

C. Ba

D. Bốn

Đáp án: A

Câu 6: Ý nào nói đúng nhất bài học về cách làm bài văn thuyết minh?

A. Nắm được yêu cầu của đề bài, phạm vi tri thức khách quan, khoa học về đối tượng thuyết mình.

B. Nắm được bố cục của bài văn thuyết minh gồm có ba phần, mỗi phần có một nhiệm vụ riêng.

C. Nắm được yêu cầu của việc sử dụng ngôn ngữ; đặc biệt học được cách phối hợp các phương pháp thuyết minh trong một bài viết.

D. Kết hợp cả ba nội dung trên.

Đáp án: D

Câu 7: “Tại sao vải thiều là loại vải ngon nổi tiếng của đất Hải Dương?”

Đó có phải là đề bài văn thuyết minh không?

A. Có

B. Không

Đáp án: B

Đọc bài văn thuyết minh sau và trả lời các câu hỏi từ 8 – 10:

XE ĐẠP

  Có một thời xe đạp là phương tiện giao thông cá nhân chủ yếu của người Việt Nam. Xe đạp là phương tiện giao thông giản tiện chuyển động nhờ sức người.

  Xe đạp do nhiều bộ phận tạo thành, chủ yếu là hệ thống truyền động, hệ thống điều khiển và hệ thống chuyên chở. Hệ thống truyền động gồm khung xe, bàn đạp, trục giữa, ổ bi giữa, dây xích, đĩa, ổ líp, hai trục, ổ bi và hai bánh trước sau. Người đi xe đạp ngồi lên xe, chân đạp bàn đạp làm trục xe chuyển động, đĩa chuyển động kéo dây xích làm chuyển động ổ líp và bánh sau, tạo lực đẩy cho xe tiến về phía trước. Đĩa răng cưa có đường kính lớn hơn đường kính ổ líp, số răng cưa của nó nhiều gấp hơn 2 lần số răng cưa của ổ líp. Khi đĩa chuyển động một vòng thì ổ líp chuyển động hơn 2 vòng. ổ líp chuyển động làm bánh xe chuyển động theo. Đường kính bánh xe thường là 650mm hay 700mm, gấp 10 lần đường kính ổ líp, như vậy ổ líp quay một vòng thì bánh xe đã lăn được một quãng dài. ổ líp quay nhanh sẽ làm xe chạy nhanh. Lúc đầu bánh xe làm bằng gỗ, khi chạy se xóc rất dữ. Ngày nay người ta làm bánh xe bằng cao su, lốp ở ngoài, săm ở trong, khi bơm đủ hơi, có lực đàn hồi, xe chạy ít xóc hẳn.

   Hệ thống điều khiển gồm ghi đông có hai tay cầm xoay được qua cổ xe có ổ bi nhằm lái cho bánh xe trước đi theo phương hướng mong muốn. Hai cái phanh lắp hai đầu tay cầm, điều khiển cho tốc độ xe khi đang chạy nhanh có thể chậm lại. Hai tay cầm ở ghi đông vừa là tay lái, vừa là chỗ nắm để giữ cho người đi xe ngồi vững trên xe. Bộ phanh gồm tay phanh, giây phanh truyền sức ép xuống càng phanh làm cho má phanh ép vào hai bên vành xe tạo thành lực ma sát làm giảm tốc độ chuyển động của bánh xe và xe chạy chậm lại hoặc đứng hẳn lại khi cần thiết. Nhờ bộ phanh mà người đi xe có thể dừng xe theo ý muốn.

   Hệ thống chuyên chở gồm yên xe và giàn đèo hàng hoặc giỏ đựng. Yên xe lắp ở trên khung xe là chỗ ngồi của người đi xe. Dàn đèo hàng lắp ở phía sau yên, dựa trên trục bánh xe sau, có thể chở được khá nhiều hàng. Có khi người ta lại lắp bộ phận chở hàng ở phía trước, dựa trên trục bánh xe trước.

   Ngoài các bộ phận chính như trên, xe đạp còn có cái chắn xích và hai chắn bùn lắp trên bánh sau và bánh trước, có đèn xe lấy nguồn điện từ đinamô lắp ở trước càng xe, và đèn tín hiệu lắp ở phía sau, có thể có chuông lắp gần chỗ tay cầm.

   Xe đạp là phương tiện giao thông rất tiện lợi trong cự li ngắn như trong làng, trong thành phố nhỏ. Xe đạp chuyển động không gây ô nhiễm. Đi xe đạp là một cách vận động cơ thể như một hoạt động thể thao.

  Hiện nay xe máy quá nhiều, có cơ lấn lướt xe đạp, vừa gây ách tắc giao thông, vừa gây ô nhiễm môi trường. Trong tương lai khi phương tiện giao thông công cộng phát triển, xe đạp vẫn là phương tiện giao thông cá nhân không thể thiếu, vừa sạch sẽ vừa tiện lợi.

Câu 8: Đối tượng thuyết minh của bài văn là gì?

A. Chiếc xe đạp

B. Vai trò của xe đạp với đời sống của người Việt Nam

C. Các loại xe đạp có trên thị trường Việt Nam

D. Lợi ích của việc sử dụng xe đạp với môi trường

Đáp án: A

Câu 9: Xác định phần mở bài trong bài văn trên?

A. Từ đầu đến ..."chuyển động nhờ sức người."

B. Từ đầu đến ..."chạy ít xóc hẳn."

C. Từ đầu đến ..."có thể dừng xe theo ý muốn."

D. Từ đầu đến ..."chủ yếu của người Việt Nam."

Đáp án: A

Câu 10: Thứ tự các bộ phận của xe đạp được trình bày theo thứ tự trong bài văn đã hợp lí chưa?

A. Hợp lí

B. Chưa hợp lí

Đáp án: A

Câu 11: Đề văn thuyết minh nêu lên điều gì? 

A. Nêu các đối tượng để người làm bài trình bày tri thức về chúng.

B. Nêu các đối tượng để người làm bài miêu tả từng chi tiết về chúng.

C. Nêu các đối tượng để người làm bài bảo vệ các quan điểm đúng về chúng.

D. Nêu các đối tượng để người làm bài nói về cảm xúc chủ quan về chúng.

Đáp án: A

Câu 12: Để làm bài văn thuyết minh cần có những yêu cầu gì?

A. Tìm hiểu kĩ đối tượng thuyết minh, xác định rõ phạm vi tri thức về đối tượng đó.

B. Sử dụng phương pháp thuyết minh thích hợp.

C. Ngôn từ chính xác, dễ hiểu.

D. Tất cả các đáp án trên.

Đáp án: D

Câu 13: Bố cục một bài văn thuyết minh thường có những phần nào?

A. Đề, thực, luận, kết

B. Giới thiệu vấn đề, giải thích vấn đề, kết luận vấn đề.

C. Mở bài, thân bài, kết bài.

D. Bố cục tùy theo nhu cầu của người viết, không có quy định cụ thể.

Đáp án: C

Câu 14: Trình bày cấu tạo, các đặc điểm, lợi ích,...của đối tượng là nội dung cụ thể của phần nào trong kết cấu một bài văn thuyết minh?

A. Luận

B. Giải thích vấn đề

C. Thân bài

D. Tùy thèo sắp xếp của người viết

Đáp án: C

Câu 15: Cách nhận biết một đề văn là đề văn thuyết minh là gì?

A. Đề bài có chứa từ ngữ thể hiện mệnh lệnh, yêu cầu như từ "giới thiệu”, "thuyết minh"

B. Đề bài có chứa từ ngữ như từ "miêu tả”, "trình bày chi tiết"

C. Đề bài có chứa từ ngữ như từ "kể”, "tự sự"

D. Tất cả các đáp án trên

Đáp án: A

Câu 16: Phương pháp thuyết minh nào phù hợp với một bài văn thuyết minh?

A. Nêu định nghĩa, nêu ví dụ

B. Liệt kê, so sánh đối chiếu phân tích, phân loại, dùng số liệu

C. Mô tả sự vật, sự việc

D. Sử dụng phối hợp những phương pháp thuyết minh nêu trên

Đáp án: D

Câu 17: Đề văn nào sau đây không phải là đề văn thuyết minh?

A. Giới thiệu một gương mặt trẻ của thể thao Việt Nam (ví dụ: Nguyễn Thúy Hiền, Trần Hiếu Ngân, Nguyễn Ngọc Trường Sơn,...)

B. Giới thiệu một tập truyện

C. Giới thiệu về chiếc áo dài Việt Nam

D. Miêu tả về cuộc sống hàng ngày quanh em

Đáp án: D

Câu 18: Cho đề bài: Thuyết minh về một món ăn dân tộc (bánh chưng, bánh giầy, phở, cốm....). Đối tượng thuyết minh của đề bài trên là gì?

A. Một món ăn dân tộc

B. Món bít tết bò kiểu Mỹ

C. Một thức quà ăn vặt

D. Một loại thực phẩm phổ biến trong cuộc sống hàng ngày

Đáp án: A

Câu 19: Cho đề bài: Thuyết minh về một món ăn dân tộc (bánh chưng, bánh giầy, phở, cốm....). Nội dung nào không phù hợp với đề bài trên?

A. Giới thiệu tên món ăn

B. Những nguyên liệu tạo nên món ăn và cách làm món ăn

C. Ý nghĩa, các dịp thường thưởng thức của món ăn.

D. Phủ định sự tồn tại của món ăn trong đời sống.

Đáp án: D

Câu 20: Cho đề bài sau: Giới thiệu một gương mặt trẻ của thể thao Việt Nam. Đối tượng thuyết minh của đề bài trên là gì?

A. Một gương mặt trẻ của thể thao.

B. Một vị huấn luyện viên của thể thao.

C. Một vị trọng tài của thể thao.

D. Một vị giám đốc của một câu lạc bộ thể thao.

Đáp án: A

Câu 21: Cho đề bài sau: Giới thiệu một gương mặt trẻ của thể thao Việt Nam. Nội dung sau đây nào phù hợp với đề bài trên?

A. Vị trí của người đó trong đội, trong nền thể thao nước nhà.

B. Thâm niêm công tác của người đó trong ngành thể thao.

C. Bằng cấp, chứng chỉ của người để để tham gia hành nghề trong lĩnh vực thể thao.

D. Vị trí của người đó trong bảng xếp hàng tổng tài sản có được.

Đáp án: A

Câu 22: Dòng nào nêu không đúng về đặc điểm cơ bản của văn thuyết minh?

A. Cung cấp tri thức khách quan.

B. Phương thức biểu đạt là các phương pháp giới thiệu, giải thích.

C. Lời văn sử dụng rộng rãi các biện pháp tu từ.

D. Ngôn ngữ chính xác, khoa học, dễ hiểu.

Đáp án: C

Câu 23: Nhận định nào nói đúng về mục đích của văn bản thuyết minh?

A. Đem lại cho con người những tri thức mà con người chưa từng biết đến để hiểu biết và từ đó có thái độ, hành động đúng đắn

B. Đem lại cho con người những tri thức chính xác, khách quan về sự vật, hiện tượng để có thái độ, hành động đúng đắn

C. Đem lại cho con người những tri thức mới lạ để con người phát hiện ra cái hay, cái đẹp của những tri thức đó

D. Đem lại cho con người những tri thức tiêu biểu nhất để con người hiểu biết và bộc lộ suy nghĩ, cảm xúc về chúng

Đáp án: B

Câu 24: Văn bản thuyết minh có tính chất gì?

A. Chủ quan, giàu cảm xúc, tình cảm

B. Mang tính chất thời sự nóng bỏng

C. Uyên bác, chọn lọc

D. Tri thức chuẩn xác, khách quan, hữu ích

Đáp án: D

Câu 25: Ngôn ngữ của văn bản thuyết minh có đặc điểm gì?

A. Có tính hình tượng, giàu giá trị biểu cảm

B. Có tính chính xác, cô đọng, chặt chẽ và sinh động

C. Có tính đa nghĩa và giàu cảm xúc

D. Có tính cá thể và giàu hình ảnh

Đáp án: B

Câu 26: Dòng nào nói đúng nhất các phương pháp sử dụng trong bài văn thuyết minh?

A. Chỉ sử dụng phương pháp so sánh, định nghĩa, giải thích

B. Chỉ sử dụng phương pháp nêu ví dụ, phân tích, phân loại

C. Chỉ sử dụng phương pháp liệt kê, dùng số liệu

D. Cần sử dụng phối hợp tất cả các phương pháp trên

Đáp án: D

Câu 27: Làm sao để người viết có được những tri thức đúng, phong phú và hữu ích về đối tượng được thuyết minh?

A. Hỏi han, nói chuyện với nhiều người

B. Dành nhiều thời gian quan sát, tìm hiểu về sự vật, hiện tượng

C. Nắm được những yếu tố bản chất, đặc trưng nhất của đối tượng thuyết minh

D. Câu B và C đúng

Đáp án: D

Các câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 8 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Chương trình địa phương (phần Văn) có đáp án

Trắc nghiệm Dấu ngoặc kép có đáp án

Trắc nghiệm Luyện nói: Thuyết minh về 1 thứ đồ dùng có đáp án

Trắc nghiệm Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác có đáp án

Trắc nghiệm Đập đá ở Côn Lôn có đáp án

1 1226 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: