TOP 40 câu Trắc nghiệm Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội (có đáp án 2022) – Ngữ văn 8

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 8 bài Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn luyện trắc nghiệm Ngữ văn 8.

1 4779 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Ngữ văn 8 Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội

Bài giảng Ngữ văn 8 Bài: Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội

Cho ví dụ sau đây:

Cá nó để ở dằm thượng áo ba đờ suy, khó mõi lắm.

(Nguyên Hồng)

Câu 1: Từ “dằm thượng” ở ví dụ trên có nghĩa là gì?

A. Túi áo trên

B. Vật nhọn, nhỏ được làm bằng thân cây tre

C. Vật nhọn, nhỏ được làm bằng kim loại để cài áo

D. Cả A, B, C đều sai

Đáp án: A

Câu 2: Từ “mõi” ở ví dụ trên có nghĩa là gì?

A. Lấy cắp, lấy trộm

B. Mắc bẫy, mắc lừa

C. Mệt mỏi

D. Cả A, B, C đều sai

Đáp án: A

Câu 3: Hai từ ở “dằm thượng”, “mõi” ở ví dụ trên là từ ngữ địa phương hay biệt ngữ xã hội?

A. Từ ngữ địa phương

B. Biệt ngữ xã hội

Đáp án: B

Câu 4: Từ địa phương "tía" của Nam Bộ có nghĩa toàn dân là gì ?

A. Lá tía tô

B. Bố

C. Màu đỏ

D. Quả na

Đáp án: B

Câu 5: Thế nào là từ ngữ địa phương?

A. Là từ ngữ toàn dân đều biết và hiểu

B. Là từ ngữ chỉ được dùng duy nhất ở một địa phương

C. Là từ ngữ chỉ được dùng ở một (một số) địa phương nhất định.

D. Là từ ngữ được ít người biết đến

Đáp án: C

Câu 6: Cho đoạn văn sau:

“Nhưng đời nào tình thương yêu và lòng kính mến mẹ tôi lại bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến... Mặc dầu non một năm ròng mẹ tôi không gửi cho tôi lấy một lá thư, nhắn người thăm tôi lấy một lời và gửi cho tôi lấy một đồng quà. Tôi cũng cười đáp lại cô tôi: - Không! Cháu không muốn vào. Cuối năm thế nào mợ cháu cũng về.”

(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)

Tại sao trong đoạn văn này, có chỗ tác giả dùng từ mẹ, có chỗ lại dùng từ mợ?

A. Mẹ và mợ là hai từ đồng nghĩa

B. Vì trước Cách mạng tháng Tám 1945, tầng lớp thị dân tư sản thời Pháp thuộc gọi mẹ là mợ

C. Dùng mẹ vì đó là lời kể của tác giả với đối tượng là độc giả, dùng mợ vì đó là lời đáp của chú bé Hồng khi đối thoại với người cô, giữa họ cùng một tầng lớp xã hội.

D. Cả A, B, C là đúng.

Đáp án: D

Câu 7: Nhận xét nào không nói lên mục đích của việc sử dụng các từ ngữ địa phương trong tác phẩm văn học?

A. Để tô đậm màu sắc địa phương cho câu chuyện

B. Để tô đậm màu sắc giai tầng xã hội của ngôn ngữ

C. Để tô đậm tính cách nhân vật

D. Để thể hiện sự hiểu biết của tác giả về địa phương đó.

Đáp án: D

Câu 8: Cho hai đoạn thơ sau:

Sáng ra bờ suối, tối vào hang

Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng.

(Hồ Chí Minh, Tức cảnh Pác Bó)

Khi con tu hú gọi bầy

Lúa chiêm dang chín, trái cây ngọt dần

Vườn râm dậy tiếng ve ngân

Bắp rây vàng hạt, dầy sân nắng đào.

(Tố Hữu, Khi con tu hú)

Hai từ bẹ và bắp có thể được thay thế bằng từ ngữ toàn dân nào khác?

A. Ngô

B. Khoai

C. Sắn

D. Lúa mì

Đáp án: A

Câu 9: Các từ in đậm trong đoạn thơ là từ ngữ ở vùng nào là chủ yếu?

Đồng chí  nhớ nữa,

Kể chuyện Bình - Trị - Thiên,

Cho bầy tui nghe ,

Bếp lửa rung rung đôi vai đồng chí

- Thưa trong nớ hiện chừ vô cùng gian khổ,

Đồng bào ta phải kháng chiến ra ri.

(Hồng Nguyên)

A. Miền Bắc

B. Miền Trung

C. Miền Nam

D. Đây là từ ngữ toàn dân

Đáp án: B

Câu 10: Biệt ngữ xã hội là gì?

A. Là từ ngữ chỉ được sử dụng ở một địa phương nhất định

B. Là từ ngữ được dùng trong tất cả các tầng lớp nhân dân

C. Là từ ngữ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định

D. Là từ ngữ được dùng trong nhiều tầng lớp xã hội

Đáp án: C

Câu 11: Những mặt khác biệt trong tiếng nói của mỗi địa phương thể hiện ở phương diện nào?

A. Ngữ âm

B. Ngữ pháp

C. Từ vựng

D. Cả A và C

Đáp án: D

Câu 12: Khi sử dụng từ ngữ địa phương hoặc biệt ngữ xã hội, cần chú ý điều gì ?

A. Không nên quá lạm dụng từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội

B. Tùy hoàn cảnh và đối tượng giao tiếp mà sử dụng từ ngữ địa phương hoặc biệt ngữ xã hội cho phù hợp.

C. Không phải từ nào đối tượng giao tiếp cũng có thể hiểu được từ ngữ địa phương hoặc biệt ngữ xã hội.

D. Cả A, B, C là đúng.

Đáp án: D

Câu 13: Trong bài thơ sau đây, từ “cá tràu” là loại từ ngữ nào?

Canh cá tràu mẹ thường hay nấu khế

Khế trong vườn thêm một tý rau thơm

Ừ, thế đó mà một đời xa cách mẹ

Ba mươi năm trở lại nhà, nước mắt xuống mâm cơm!

(Chế Lan Viên)

A. Từ ngữ địa phương

B. Biệt ngữ xã hội

C. Từ toàn dân

D. Cả A, B, C đều sai

Đáp án: A

Câu 14: Nhút là từ ngữ địa phương của vùng nào?

A. Bắc Bộ

B. Trung Bộ

C. Tây Nguyên

D. Nam Bộ

Đáp án: B

Câu 15:

Từ ngữ địa phương …?

A. Là những từ ngữ được sử dụng phổ biến trên cả quốc gia.

B. Là những từ ngữ được sử dụng phổ biến trên cả thế giới.

C. Là những từ ngữ được sử dụng cho một vài dân tộc thiểu số.

D. Là những từ ngữ được sử dụng ở một số địa phương nhất định.

Đáp án: D

Câu 16: Các từ ngữ: hoàng thượng, hoàng hậu, phi tần, quan thương thư, công chúa, hoàng tử thuộc loại nào trong các loại biệt ngữ dưới đây?

A. Biệt ngữ của nhân dân lao động.

B. Biệt ngữ của vua quan và những người trong hoàng tộc dưới chế độ phong kiến.

C. Biệt ngữ của những người thượng lưu giàu có trong xã hội tư bản chủ nghĩa.

D. Biệt ngữ của giai cấp chủ nô trong xã hội chiếm hữu nô lệ.

Đáp án: B

Câu 17: Khi sử dụng biệt ngữ xã hội trong giao tiếp, cần chú ý đến những vấn đề gì?

A. Địa vị của người được giao tiếp trong xã hội.

B. Nghề nghiệp và đơn vị công tác của người được giao tiếp.

C. Hoàn cảnh đối tượng giao tiếp, tình huống giao tiếp.

D. Cách thức và mục đích giao tiếp.

Đáp án: C

Câu 18: Khi được tóm tắt một tác phẩm tự sự, chúng ta phải làm gì?

A. Thuật lại hoàn chính nội dung câu chuyện và nêu nhận xét riêng của bản thân người tóm tắt.

B. Bám sát yêu cầu, mục đích cần tóm tắt mà đề bài đặt ra đối với người tóm tắt.

C. Chỉ cần kể lại ngắn gọn những chi tiết chính, quan trọng nhất của tác phẩm.

D. Có thể thêm một số chi tiết mà người tóm tắt cho là cần thiết nhằm hoàn chỉnh tác phẩm.

Đáp án: C

Câu 19: Những mặt khác biệt trong tiếng nói của mỗi địa phương thể hiện ở phương diện nào?

A. Ngữ pháp, từ vựng.

B. Ngữ âm, từ vựng.

C. Ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp.

D. Ngữ âm, ngữ pháp.

Đáp án: A

Câu 20: Từ “u” trong câu: “U nó không được thế !” thuộc từ gì?

A. Biệt ngữ xã hội

B. Từ toàn dân

C. Từ mượn

D. Từ địa phương

Đáp án: D

Câu 21:

Các từ in đậm trong bài ca dao sau đây là từ ngữ địa phương (thuộc vùng nào) trên đất nước ta?

“Đứng bên ni đồng ngó bên tê đồng, mênh mông bát ngát,

Đứng bên tê đồng ngó bên ni đồng bát ngát mênh mông

Thân em như chẽn lúa đòng đòng

Phất phơ dưới ngọn nắng hồng ban mai”

A. Vùng Nghệ Tĩnh.

B. Vùng đồng bằng Bắc Bộ.

C. Vùng đồng bằng Nam Bộ.

D. Vùng Nam Trung Bộ.

Đáp án: A

Câu 22: Có thể thay thế từ “bây chừ” trong đoạn thơ sau bằng từ nào?

“Bây chừ sông nước về ta,

Đi khơi đi lọng thuyền ra thuyền vào.

Bây chừ biển rộng trời cao

Cá tôm cũng sướng, lòng nào chẳng xuân.

(Mẹ Suốt – Tố Hữu)

A. Bây giờ.

B. Hôm qua.

C. Bấy giờ.

D. Ngày nay.

Đáp án: A

Câu 23: Từ ngữ địa phương là gì?

A. Là từ ngữ được sử dụng ở một số dân tộc thiểu số phía Nam.

B. Là từ ngữ chỉ được sử dụng ở một hoặc một số địa phương nhất định.

C. Là từ ngữ được sử dụng phổ biến trong toàn dân.

D. Là từ ngữ được sử dụng ở một số dân tộc thiểu số phía Bắc.

Đáp án: B

Câu 24: Trong những trường hợp giao tiếp sau đây, trường hợp nào nên dùng từ ngữ địa phương, trường hợp nào không nên dùng từ ngữ địa phương?

A. Người nói chuyện với mình là người cùng địa phương.

B. Người nói chuyện với mình là người ở địa phương khác.

C. Khi phát biếu ý kiến ở lớp.

D. Khi làm bài tập làm văn.

Đáp án: A

Câu 25: Từ in đậm trong câu thơ cùng nghĩa với từ toàn dân nào?

Bầm ơi sớm sớm chiều chiều
Thương con bầm chớ lo nhiều bầm nghe
(Tố Hữu)

A. Bố

B. Mẹ

C. Bà

D. Bác

Đáp án: B

Câu 26: Từ địa phương "mãng cầu" của Nam Bộ có nghĩa toàn dân là gì ?

A. Na

B. Cầu

C. Màu đỏ

D. Quả na

Đáp án: A

Câu 27: Cho đoạn văn sau:

Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm. Chẳng bao lâu tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. Ðôi càng tôi mẫm bóng. Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt. Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ gãy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua. Ðôi cánh tôi, trước kia ngắn hủn hoẳn bây giờ thành cái áo dài kín xuống tận chấm đuôi. Mỗi khi tôi vũ lên, đã nghe tiếng phành phạch giòn giã.

(Trích SGK Ngữ văn 6, tập II, trang 3)

A. Vuốt

B. Vũ

C. Vuột

D. Khoeo

Đáp án: B

Câu 28: Chọn đáp án Đúng hoặc Sai

Các từ ngữ “bá, má, bầy tui…” là biệt ngữ xã hội đúng hay sai?

A. Sai

B. Đúng

Đáp án: A

Câu 29: Từ địa phương "tía" của Nam Bộ có nghĩa toàn dân là gì ?

A. Lá tía tô

B. Bố

C. Màu đỏ

D. Quả na

Đáp án: B

Câu 30:

Tầng lớp nào thường sử dụng những biệt ngữ in đậm trong 2 câu sau:

- Chán quá, hôm nay mình phải nhận con ngỗng cho bài tập làm văn.
- Trúng tủ, hắn nghiễm nhiên đạt điểm cao nhất lớp.

A. Học sinh, sinh viên

B. Nông dân

C. Công nhân

Đáp án: A

Các câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 8 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Tóm tắt văn bản tự sự có đáp án

Trắc nghiệm Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự có đáp án

Trắc nghiệm Cô bé bán diêm có đáp án

Trắc nghiệm Trợ từ, Thán từ có đáp án

Trắc nghiệm Miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự có đáp án

1 4779 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: