TOP 40 câu Trắc nghiệm Câu phủ định (có đáp án 2023) – Ngữ văn 8

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 8 bài Câu phủ định có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn luyện trắc nghiệm Ngữ văn 8.

1 2363 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Ngữ văn 8 Câu phủ định

Bài giảng Ngữ văn 8 Câu phủ định

Câu 1: Tác dụng nào không phù hợp với câu phủ định?

A. Thông báo, xác nhận không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó.

B. Phản bác một ý kiến, một nhận định

C. Ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo.

D. Chọn A và B.

Đáp án: C

Câu 2: Về hình thức, hai câu dưới đây là câu phủ định hay câu khẳng định.

1. Em học sinh này không phải là không thông minh.

2. Không phải là tôi không hiểu anh.

A. Câu phủ định

B. Câu khẳng định

Đáp án: A

Câu 3: Các câu dưới đây có phải là câu phủ định không?

1. Giỏi gì mà giỏi

2. Ngôi nhà này đẹp à?

3. Cậu tưởng tớ thích quyển sổ ấy lắm đấy!

A. Câu phủ định

B. Không phải câu phủ định

Đáp án: B

Câu 4: Về nội dung, các câu nêu ở bài tập 3 có biểu thị ý phủ định hay không?

A. Có

B. Không

Đáp án: A

Câu 5: Có thể phân loại câu phủ định thành mấy loại cơ bản?

A. Hai loại.

B. Ba loại.

C. Bốn loại.

D. Không loại nào.

Đáp án: A

Câu 6: Bài ca dao sau có mấy từ phủ định?

Chẳng thơm cũng thể hoa nhài

Dẫu không thanh lịch cũng người Tràng An

A. Một từ

B. Hai từ

C. Ba từ

D. Bốn từ

Đáp án: B

Câu 7: Dòng nào nói đúng nhất dấu hiệu nhận biết của câu phủ định?

A. Là câu có những từ ngữ cảm thán như: biết bao, ôi, thay…

B. Là câu có sử dụng dấu chấm than khi viết.

C. Là câu có những từ ngữ phủ định như: không, chẳng, chưa…

D. Là câu có ngữ điệu phủ định.

Đáp án: C

Câu 8: Các câu phủ định sau:

– Trời không rét lắm.

– Trăng chưa lặn.

Là câu phủ định miêu tả hay câu phủ định bác bỏ?

A. Câu phủ định miêu tả

B. Câu phủ định bác bỏ

Đáp án: A

Câu 9: Đặc điểm hình thức của câu phủ định là gì?

A. Là câu có những từ ngữ phủ định như: không, chẳng, chả, chưa, không phải (là), chẳng phải (là), đâu có phải (là), đâu (có),...

B. Là câu có những từ ngữ để hỏi như: không, phải không, đúng vậy không,...

C, Là câu có những từ ngữ bộc lộc cảm xúc: chao ôi, ôi, trời ơi,...

D. Là câu có những từ ngữ kể, tả, thông báo, nhận định.

Đáp án: A

Câu 10:

Đọc các câu sau trong truyện “ Thầy bói xem voi”

Thầy sờ voi bảo:

– Tưởng con voi như thế nào, hoá ra nó sun sun như con đỉa.

Thầy sờ ngà bảo:

– Không phải, nó chần chần như cái đòn càn.

Câu gạch chân là câu phủ định miêu tả hay câu phủ định bác bỏ.

A. Câu phủ định miêu tả

B. Câu phủ định bác bỏ

Đáp án: B

Câu 11:

Từ phủ định trong khổ thơ trên là từ nào ?

“Bèo dạt về đâu hàng nối hàng

Mênh mông không một chuyến đò ngang

Không cầu gợi chút niềm thân mật

Lặng lẽ bờ xanh tiếp bãi vàng”

A. Không

B. Đâu

C. Chút

D. Lặng lẽ

Đáp án: A

Câu 12:

Các câu phủ định sau:

– Trời không rét lắm.

– Trăng chưa lặn.

Là câu phủ định miêu tả hay câu phủ định bác bỏ?

A. Câu phủ định miêu tả
B. Câu phủ định bác bỏ

Đáp án: A

Câu 13: Đoạn văn sau có sử dụng câu phủ định không?

"Tôi an ủi lão:

- Cụ cứ tưởng thế đấy chứ nó chả hiểu gì đâu! Vả lại ai nuôi chó mà chẳng giết thịt! Ta giết nó chính là hóa kiếp cho nó đấy, hóa kiếp để cho nó làm kiếp khác."

(Nam Cao, Lão Hạc)

A. Có

B. Không

Đáp án: A

Câu 14: Xác định câu phủ định trong đoạn văn trên?

A. Tôi an ủi lão

B. Cụ cứ tưởng thế đấy chứ nó chả hiểu gì đâu!

C. Vả lại ai nuôi chó mà chẳng giết thịt!

D. Ta giết nó chính là hóa kiếp cho nó đấy, hóa kiếp để cho nó làm kiếp khác.

Đáp án: B

Câu 15: Tác dụng của câu phủ định trên là gì?

A. Thông báo, xác nhận không có sự việc nào đó

B. Phản bác một ý kiến đã nêu trước đó

C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B đều sai

Đáp án: B

Câu 16: Câu văn nào dưới đây có cùng tác dụng với câu đã xác định trên?

A. Không, chúng con không đói nữa đâu.

B. Bằng hành động đó, họ muốn cam kết rằng, không có ưu tiên nào lớn hơn ưu tiên giáo dục thế hệ trẻ cho tương lai.

C. Trên thế giới này, không có gì quan trọng bằng việc bảo vệ môi trường cả.

D. Con không cần đi học nữa, con muốn đi làm thuê kiếm tiền phụ ba mẹ.

Đáp án: A

Câu 17: Trong các câu sau đây, câu nào không là câu phủ định bác bỏ? Vì sao?

A. Tất cả quan chức nhà nước vào buổi sáng ngày khai trường đều chia nhau đến dự lễ khai giảng ở khắp các trường học lớn nhỏ. Bằng hành động đó, họ muốn cam kết rằng, không có ưu tiên nào lớn hơn ưu tiên giáo dục thế hệ trẻ cho tương lai.

(Theo Lí Lan, Cổng trường mở ra)

B. Tôi an ủi lão:

- Cụ cứ tưởng thế đấy chứ nó chả hiểu gì đâu! Vả lại ai nuôi chó mà chả bán hay giết thịt! Ta giết nó chính là hoá kiếp cho nó đấy, hoá kiếp để cho nó làm kiếp khác.

(Nam Cao, Lão Hạc)

C. Không, chúng con không đói nữa đâu. Hai đứa ăn hết ngần kia củ khoai thì no mòng bụng ra rồi còn đói gì nữa.

(Ngô Tất Tố, Tắt đèn)

Đáp án: A

Câu 18: Dấu hiệu nhận biết câu phủ định là

A. câu có ngữ điệu phủ định.

B. câu có những từ ngữ phủ định như: không, chẳng, chưa...

C. câu có sử dụng dấu chấm than khi viết.

D. câu có những từ ngữ cảm thán như: biết bao, ôi, thay,...

Đáp án: B

Câu 19: Có thể phân loại câu phủ định thành mấy loại cơ bản?

A. Hai loại.

B. Không phân loại.

C. Ba loại.

D. Bốn loại.

Đáp án: B

Câu 20: Câu nào là câu phủ định?

A. Thằng bé nhìn cha sợ sệt

B. Mèo con tìm được chỗ nắng ấm nằm sưởi.

C. Nhưng làm gì có chuyện đó.

Đáp án: C

Câu 21: Câu phủ định miêu tả dùng để

A. Biểu thị sự chấp nhận một ý kiến, một quan điểm nào đó

B. Thông báo, xác nhận không có sự việc, tính chất,quan hệ nào đó

C. Phản bác một ý kiến hay một nhận định nào đó

Đáp án: B

Câu 22: Câu phủ định bác bỏ được dùng để

A. Thông báo, xác nhận sự tồn tại của một sự việc, một tinh chất hay một quan hệ nào đó

B. Phản bác lại một ý kiến, nhận định nào đó

C. Thông báo, xác nhận không có sự việc, tính chất, quan hệ nào đó.

Đáp án: B

Câu 23: Chọn câu trả lời phù hợp với câu hỏi để tạo thành câu phủ định?

A. Nó chật vật mãi cũng không làm sao

B. Tôi chẳng nê

C. U không ăn con cũng

D. Chưa bao giờ em thấy

E. Nước đi mãi mãi không

Đáp án: C

Câu 24: Câu nào là câu phủ định?

A. Người ốm thì cho ăn thứ gì cũng thấy đắng miệng.

B. Thật ra thì nó chưa vừa ý.

C. Rồi hắn đi mất vào trong ngõ vắng.

Đáp án: B

Câu 25: Có thể phân loại câu phủ định thành mấy loại cơ bản?

A. Ba loại

B. Bốn loại

C. Không phân loại

D. Hai loại

Đáp án: D

Câu 26: Câu “Phải đâu các vua thời Tam đại theo ý riêng mình mà tự tiện chuyển dời?” trong Chiếu dời đô có ý nghĩa bác bỏ ý kiến cho rằng các vua thời Tam đại tự tiện dời đô theo ý mình. Đúng hay sai?

A. Sai

B. Đúng

Đáp án: B

Câu 27:Câu văn nào dưới đây là câu phủ định bác bỏ?

A. Đẹp gì mà đẹp!

B. Cái áo này không đẹp.

C. Cái áo này mà đẹp à?

D. Câu A và C.

Đáp án: D

Câu 28: Các câu dưới đây có phải là câu phủ định không?

1. Vui gì mà vui

2. Cái áo này đẹp à?

3. Bạn tưởng tớ thích món quà đấy lắm đấy!

A. Câu phủ định

B. Không phải câu phủ định

Đáp án: B

Câu 29: Câu nào sau đây là câu phủ định bác bỏ?

A. Chú chim bị thương không đứng dậy được nữa, nằm thở dốc

B. Choắt không dậy được nữa, nằm thoi thóp

C. Không, chúng con không đói nữa đâu

D. Tôi chưa hề biết trên đời này lại có những chuyện mới lạ như vậy: bên bờ biển có những vỏ sò đủ màu sắc như thế kia, và có được quả dưa hấu ăn cũng phải trải qua bao nhiêu là nguy hiểm.

Đáp án: C

Câu 30: Về hình thức, hai câu dưới đây là câu phủ định hay câu khẳng định.

1. Bạn này không phải là không giỏi.

2. Không phải là tôi không biết anh ấy.

A. Câu phủ định

B. Câu khẳng định

Đáp án: A

Các câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 8 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Chương trình địa phương (phần Tập làm văn) có đáp án

Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ có đáp án

Trắc nghiệm Hành động nói có đáp án

Trắc nghiệm Nước Đại Việt ta có đáp án

Trắc nghiệm Hành động nói (tiếp theo) có đáp án

1 2363 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: