TOP 40 câu Trắc nghiệm Luyện tập: đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận (có đáp án 2023) – Ngữ văn 8

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 8 bài Luyện tập: đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn luyện trắc nghiệm Ngữ văn 8.

1 526 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Ngữ văn 8 Luyện tập: đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận

Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi từ câu 1 đến câu 3:

“Các bạn đã tấp nập đầu quân, các bạn dã không ngần ngại rời bỏ quê hương xiết bao trìu mến để người thì hiến xương máu của mình như lính khố đỏ, kẻ thì hiến dâng cánh tay lao động của mình như lính thợ”.

Nếu quả thật người An Nam phấn khởi đi lính đến thế, tại sao lại có cảnh, tốp thì bị xích tay điệu về tỉnh lị, tốp thì trước khi xuống tàu, bị nhốt trong một trường trung học ở Sài Gòn, có lính Pháp canh gác, lưỡi lê tuốt trần, đạn lên nòng sẵn? Những cuộc biểu tình đổ máu ở Cao Miên, những vụ bạo động ở Sài Gòn, ở Biên Hoà và ở nhiều nơi khác nữa, phải chăng là những biểu hiện của lòng sốt sắng đầu quân “tấp nập” và “không ngần ngại”.

Câu 1: Đoạn văn trên nằm ở phần nào của văn bản Thuế máu (Nguyễn Ái Quốc)?

A. Chiến tranh và người bản xứ.

B. Chế độ lính tình nguyện

C. Kết quả của sự hi sinh.

Đáp án: B

Câu 2: Đoạn văn trên có sử dụng yếu tố biểu cảm không?

A. Có

B. Không

Đáp án: A

Câu 3: Tác dụng của việc sử dụng yếu tố biểu cảm trong đoạn văn trên là?

A. Lột tả chân thực bộ mặt tráo trở, quỷ quyệt, bịp bợm, vô nhân tính của thực dân Pháp.

B. Khơi gợi thái độ căm phẫn, tố cáo quyết liệt chống trả bọn chúng của nhân dân ta.

C. Gợi sự đau đớn, xót xa, thương xót đối với người An Nam.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án: D

Câu 4: Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi 4,5.

Bởi vậy, cho đến khi chữ tôi, với cái nghĩa tuỵêt đối của nó, xuất hiện giữa thi đàn Việt Nam, bao nhiêu con mắt nhìn nó một cách khó chịu. Nó cứ luôn luôn đi theo những chữ anh, chữ ông đã thấy chướng. Huống bây giờ nó đến một mình!

Nhưng ngày một ngày hai, nó mất dần cái vẻ bỡ ngỡ. Nó được vô số người quen. Người ta lại còn thấy nó đáng thương. Mà thật nó tội nghiệp quá!

(Hoài Thanh, Thi nhân Việt Nam)

Tác giả đã kết hợp các phương thức biểu đạt nào trong đoạn trích trên?

A. Nghị luận + miêu tả.

B. Nghị luận + biểu cảm.

C. Miêu tả + biểu cảm.

D. Nghị luận + tự sự.

Đáp án: B

Câu 5: Tác giả đã sử dụng loại câu nào để bộc lộ cảm xúc của mình?

A. Câu nghi vấn.

B. Câu cảm thán.

C. Câu trần thuật.

D. Câu cầu khiến.

Đáp án: B

Câu 6: Văn bản Thuế máu của Nguyễn Ái Quốc có yếu tố biểu cảm hay không?

A. Có

B. Không

Đáp án: A

Câu 7: Với đề văn Sự bổ ích của những chuyến tham quan, du lịch đối với học sinh, em có thể đưa yếu tố biểu cảm vào luận điểm nào là hợp lý?

A. Những chuyến tham quan du lịch giúp chúng ta thêm khỏe mạnh.

B. Những chuyến tham quan du lịch giúp chúng ta hiểu sâu hơn những điều được học trong nhà trường hoặc những bài học chưa có trong sách vở.

C. Chúng ta tìm thêm được thật nhiều niềm vui cho bản thân và thêm yêu thiên nhiên, đất nước.

D. Cả A,B,C đều đúng.

Đáp án: C

Câu 8: Trong đoạn ba của văn bản Đi bộ ngao du, tác giả sử dụng loại câu nào để bộc lộ cảm xúc?

A. Câu nghi vấn dùng để bộc lộ cảm xúc.

B. Câu trần thuật

C. Câu cảm thán

D. Câu cầu khiến

Đáp án: C

Câu 9: Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi từ câu 1 đến câu 2.

Bởi vậy, cho đến khi chữ tôi, với cái nghĩa tuỵêt đối của nó, xuất hiện giữa thi đàn Việt Nam, bao nhiêu con mắt nhìn nó một cách khó chịu. Nó cứ luôn luôn đi theo những chữ anh, chữ ông đã thấy chướng. Huống bây giờ nó đến một mình!

Nhưng ngày một ngày hai, nó mất dần cái vẻ bỡ ngỡ. Nó được vô số người quen. Người ta lại còn thấy nó đáng thương. Mà thật nó tội nghiệp quá!

(Hoài Thanh, Thi nhân Việt Nam)

Tác giả đã sử dụng loại câu nào để bộc lộ cảm xúc của mình?

A. Câu nghi vấn.

B. Câu cảm thán.

C. Câu trần thuật.

D. Câu cầu khiến.

Đáp án: B

Câu 10:

Văn bản nghị luận nào trong các văn bản sau có yếu tố biểu cảm?

A. Thuế máu

B. Hịch tướng sĩ

C. Chiếu dời đô

D. Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án: D

Câu 11: Nếu phải trình bày luận điểm Những chuyến tham quan, du lịch đem đến cho ta thật nhiều niềm vui, em hãy cho biết luận điểm này gợi cho em cảm xúc gì?

A. Vui vẻ, thích thú khi được đi tham quan.

B. Háo hức muốn khám phá địa điểm đó.

C. Ngỡ ngàng, sung sướng trước vẻ đẹp của cảnh quan.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án: D

Câu 12: Tác dụng của yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận là gì?

A. Giúp bài văn nghị luận dễ hiểu hơn.

B. Giúp cho việc trình bày các luận điểm, luận cứ chặt chẽ hơn.

C. Giúp cho việc trình bày các luận điểm, luận cứ rõ ràng, cụ thể, sinh động hơn.

D. Cả A, B, C đều sai.

Đáp án: C

Câu 13: Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời câu hỏi

“Bởi thế:

Thằng nhãi con Tuyên Đức động binh không ngừng,

Đồ nhút nhát Thạch, Thăng đêm đầu chữa cháy.

Đinh Mùi tháng chín, Liễu Thăng đem binh từ Khâu Ôn kéo lại,

Năm ấy tháng mười, Mộc Thạch chia đường từ Vân Nam tiến sang.

Ta trước đã điều binh thủ hiểm, chặt mũi tiên phong.

Ta sau lại sai tướng chẹn đường, tuyệt nguồn lương thực,.

Ngày mười tám, trận Chi Lăng, Liễu Thăng thất thế,

Ngày hai mươi, trận Mã Yên, Liễu Thăng cụt đầu.

Ngày hăm lăm, bá tước Lương Minh bại trận tử vong,

Ngày hăm tám, thượng thư Lí Khánh cùng kế tự vẫn.”

(Nguyễn Trãi, Bình Ngô đại cáo)

Phương thức biểu đạt mà Nguyễn Trãi sử dụng trong đoạn trích trên là gì?

A. Nghị luận + miêu tả

B. Nghị luận + tự sự

C. Nghị luận + biểu cảm

D. Tự sự + miêu tả

Đáp án: B

Câu 14: Trong đoạn trích trên tác giả kể lại sự việc gì?

A. Sự tàn ác của giặc Minh đối với quân ta.

B. Sự lớn mạnh của nghĩa quân Lam Sơn.

C. Các mưu sách tiêu diệt quân giặc của nghĩa quân Lam Sơn.

D. Sự thất trận liên tiếp, nặng nề và nhục nhã của giặc Minh.

Đáp án: D

Câu 15: Biện pháp tu từ chủ yếu được tác giả sử dụng trong đoạn trích sau là gì?

Ngày mười tám, trận Chi Lăng, Liễu Thăng thất thế,

Ngày hai mươi, trận Mã Yên, Liễu Thăng cụt đầu.

Ngày hăm lăm, bá tước Lương Minh bại trận tử vong,

Ngày hăm tám, thượng thư Lí Khánh cùng kế tự vẫn.

A. Liệt kê

B. So sánh

C. Nhân hoá

D. Ẩn dụ

Đáp án: A

Câu 16: Đọc đoạn văn dưới đây và trả lời các câu hỏi

...Huống gì thành Đại La, kinh đô cũ của Cao Vương: ở vào nơi trung tâm trời đất, được cái thế rồng cuộn hổ ngồi. Đã đúng ngôi nam bắc đông tây; lại tiện hướng nhìn sông dựa núi. Địa thế rộng mà bằng; đất đai cao mà thoáng. Dân cư khỏi chịu cảnh khốn khổ ngập lụt; muôn vật cũng rất mực phong phú tốt tươi. Xem khắp đất Việt ta, chỉ nơi này là thắng địa. Thật là chốn tụ hội trọng yếu của bốn phương đất nước; cũng là nơi kinh đô bậc nhất của đế vương muôn đời.

(Lí Công Uẩn, Chiếu dời đô)

Luận điểm được trình bày trong đoạn văn trên là gì?

A. Vẻ đẹp của thành Đại La – kinh đô cũ của nước ta.

B. Thành Đại La có nhiều thuận lợi, xứng đáng trở thành kinh đô bậc nhất.

C. Thành Đại La có những ưu thế hơn hẳn kinh đô Hoa Lư.

D. Thành Đại La có địa thế rộng mà bằng, đất đai cao mà thoáng.

Đáp án: B

Câu 17: Trong đoạn văn trên, câu nào là câu chủ đề?

A. Địa thế rộng mà bằng, đất đai cao mà thoáng.

B. Xem khắp đất Việt ta, chỉ nơi này là thắng địa.

C. Thật là chốn tụ hội trọng yếu của bốn phương đất nước, cũng là nơi kinh đô bậc nhất của đế vương muôn đời.

D. Đã đúng ngôi nam bắc đông tây, lại tiện hướng nhìn sông dựa núi.

Đáp án: C

Câu 18: Đoạn văn trên được viết theo kiểu quy nạp, đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Đáp án: A

Câu 19: Tác giả đã sử dụng yếu tố nào để làm sáng tỏ luận điểm trên?

A. Miêu tả

B. Biểu cảm

C. Tự sự

D. Lập luận

Đáp án: A

Câu 20: Những thuận lợi của thành Đại La được nêu ở các khía cạnh nào?

A. Vị trí địa lí

B. Địa thế sông núi

C. Sự thuận tiện trong giao lưu và phát triển về mọi mặt

D. Gồm cả ý A, B, C.

Đáp án: D

Câu 21: Tại sao trong bài văn nghị luận lại cần thêm yếu tố biểu cảm?

A. Vì nó giúp bài văn nghị luận thể hiện luận điểm được rõ ràng hơn

B. Vì nó giúp người đọc dễ hình dung được vấn đề nghị luận

C. Vì nó giúp người viết hiểu được vấn đề nghị luận

D. Vì nó tác động mạnh mẽ tới tình cảm của người đọc

Đáp án: D

Câu 22: Văn nghị luận rất cần yếu tố biểu cảm. Yếu tố biểu cảm giúp cho văn nghị luận có hiệu quả thuyết phục lớn hơn, vì nó tác động mạnh mẽ tới tình cảm của người đọc (người nghe). Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Đáp án: A

Câu 23: Để bài văn nghị luận có sức biểu cảm cao, người làm văn phải lưu ý những điều gì?

A. Phải thực sự có cảm xúc trước những điều mình viết (nói).

B. Phải diễn tả cảm xúc đó bằng những từ ngữ, những câu văn có sức truyền cảm

C. Sự diễn tả cảm xúc đó phải chân thực và không được phá vỡ mạch lạc nghị luận của bài văn

D. Cả A, B, C đúng

Đáp án: D

Câu 24: Có bạn cho rằng: “Càng dùng nhiều từ ngữ biểu cảm, càng đặt nhiều câu cảm thán thì giá trị biểu cảm trong văn nghị luận càng tăng”. Ý kiến trên đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Đáp án: B

Câu 25: Trong đoạn văn: “Để ghi nhớ công lao người lính An Nam, chẳng phải [...] “Các anh đã bảo vệ Tổ quốc, thế là tốt. Bây giờ, chúng tôi không cần đến các anh nữa, cút đi!” đó sao ?” tác giả bộc lộ tình cảm và thái độ gì ?

A. Bực mình, tức tối

B. Phẫn nộ, bất bình

C. Đau đớn, xót xa.

D. Cả B và C đều đúng.

Đáp án: D

Câu 26: Để thể hiện tình cảm và thái độ đó, tác giả sử dụng phương tiện gì ?

A. Sử dụng câu cảm thản để bộc lộ cảm xúc.

B. Sử dụng câu nghi vấn để chất vấn thực dân Pháp.

C. Sử dụng câu nghi vấn để vạch rõ nỗi khổ của người dân thuộc địa.

D. Sử dụng câu nghi vấn để thể hiện sự bất bình của mình.

Đáp án: D

Câu 27: Văn bản “Hịch tướng sĩ” có nhiều yếu tố biểu cảm, có được coi là văn bản biểu cảm không?

A. Có

B. Không

Đáp án: B

Câu 28: Cho đoạn văn sau:

“Ngày nay, học sinh ngày càng thụ động trong học tập, để xảy ra tình trạng học vẹt học tủ. Điều này đã trở thành một vấn nạn của ngành giáo dục. Trước hết, ta cần hiểu thế nào là học vẹt, học tủ? Học vẹt là học thuộc một cách máy móc mà không hiểu gì. Học tủ là chỉ học một vài nội dung cho rằng sẽ thi, học mang tính chất đối phó tạm thời. Cả hai cách học này đều không mang lại hiệu quả trong học tập mà trái lại còn có tác hại rất lớn. Học vẹt, học tủ sẽ khiến học sinh không thu nhận được kiến thức thực sự, không rèn luyện được sự sáng tạo, thông minh. Kiến thức có thể bị phiến diện lệch lạc. Nếu học tủ mà đi thi không trúng tủ sẽ không làm được bài. Cả hai hình thức này chỉ có tính chất tạm thời, không giúp gì được cho tư duy, không củng cố được kiến thức, không đem lại được lợi ích gì cho tương lai. Như vậy, theo các bạn, có nên học vẹt và học tủ không?. Phải học như thế nào để đem lại kết quả tốt cho bản thân mình và không phụ sự mong đợi của cha mẹ, thầy cô.

Luận điểm của đoạn văn trên là gì?

A. Làm thế nào để đem lại kết quả học tập tốt.

B. Tác dụng của học vẹt và học tủ.

C. Chúng ta không nên học vẹt và học tủ.

D. Cả A, B, C đều sai.

Đáp án: C

Câu 29: Đoạn văn trên có sử dụng yếu tố biểu cảm không?

A. Có

B. Không

Đáp án: A

Câu 30: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:

"Ta quan sát khắp nơi; ta quay sang phải, sang trái, ta xem xét tất cả những gì thấy hay hay, ta dừng lại ở mọi khía cạnh. Tôi nhìn thấy một dòng sông ư, tôi đi men theo dòng sông; một khu rừng rậm ư; tôi đi vào dưới bóng cây; một hang động ư, tôi đến tham quan; một mỏ đá ư, tôi xem xét các khoáng sản."

Tác giả đã sử dụng phương thức biểu đạt nào trong đoạn văn trên?

A. Nghị luận, miêu tả

B. Nghị luận, biểu cảm

C. Nghị luận, chứng minh

D. Nghị luận, tự sự

Đáp án: B

Các câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 8 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Lựa chọn trật tự từ trong câu có đáp án

Trắc nghiệm Tìm hiểu các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận có đáp án

Trắc nghiệm Ông Giuốc - Đanh mặc lễ phục có đáp án

Trắc nghiệm Luyện tập: lựa chọn trật tự từ trong câu có đáp án

Trắc nghiệm Luyện tập đưa các yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận có đáp án

1 526 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: