Phương án tuyển sinh trường Đại học Đồng Tháp năm 2024 mới nhất
Cập nhật thông tin tuyển sinh trường Đại học Đồng Tháp năm 2024 mới nhất. Bài viết sẽ cung cấp đầy đủ thông tin về chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh, thời gian xét tuyển, đối tượng tuyển sinh, điểm chuẩn các năm, ... Mời các bạn đón xem:
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Đồng Tháp
Video giới thiệu trường Đại học Đồng Tháp
Giới thiệu
- Tên trường: Đại học Đồng Tháp
- Tên tiếng Anh: Dong Thap University (DTHU)
- Mã trường: SPD
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học Sau đại học Liên thông Văn bằng 2 Hợp tác quốc tế Hệ tại chức
- Địa chỉ: 783 Phạm Hữu Lầu, Phường 6, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
- SĐT: (0277) 3881518
- Email: dhdt@dthu.edu.vn
- Website: https://www.dthu.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/dongthapuni
Thông tin tuyển sinh
1. Đối tượng tuyển sinh
Tất cả thí sinh tốt nghiệp THPT trên cả nước
2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trên cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh
3.1. Mã phương thức 100 - Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT
- Xét tuyển dựa vào điểm của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 theo tổ hợp xét tuyển (3 môn thi) ứng với ngành do thí sinh đăng ký.
- Các ngành có môn năng khiếu trong tổ hợp xét tuyển thí sinh có thể tham dự kỳ thi năng khiếu do Trường ĐHĐT tổ chức hoặc lấy kết quả thi năng khiếu từ trường đại học khác phù hợp (thí sinh phải xin giấy xác nhận điểm của trường tổ chức thi gửi cho Trường ĐHĐT xét trong thời gian quy định) để làm điều kiện tham gia xét tuyển và có kết quả từ 6,0 trở lên. Trường ĐHĐT tổ chức thi Năng khiếu 02 đợt (Đợt 1: ngày 30/6/2024; Đợt 2: ngày 28/7/2024):
+ Ngành Giáo dục Mầm non (CĐ hoặc ĐH): đối với tổ hợp môn M00, M05 ngoài 02 môn thị văn hóa (Toán và Văn, Văn và Sử), thí sinh phải đăng ký dự thi môn Năng khiếu GDMN.
+ Ngành Giáo dục Thể chất: ngoài 02 môn thi văn hóa (Toán và Sinh; Toán và Địa; Văn và GDCD; Văn và Địa), thí sinh phải đăng ký dự thi môn Năng khiếu TDTT.
+ Ngành Sư phạm Âm nhạc: ngoài 01 môn thi văn hóa (Toán hoặc Văn), thí sinh phải đăng ký dự thi 02 môn Năng khiếu (Hát và Thẩm âm-Tiết tấu).
+ Ngành Sư phạm Mỹ thuật: ngoài 01 môn thi văn hóa (Toán hoặc Văn), thí sinh phải đăng ký dự thi 02 môn Năng khiếu (Trang trí và Hình họa).
- Không sử dụng điểm bảo lưu Kỳ thi tốt nghiệp THPT từ năm 2023 về trước.
- Không sử dụng điểm miễn môn ngoại ngữ.
- Không nhân hệ số môn thi.
- Không quy định xếp loại học lực lớp 12 của học bạ THPT (kể cả các ngành đào tạo giáo viên).
3.1.1. Ngành xét tuyển: tất cả 43 ngành đào tạo trình độ đại học, 01 ngành đào tạo trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non.
3.1.2. Chỉ tiêu tuyển sinh:
- Xét tuyển các ngành đào tạo giáo viên tuyển 45% chỉ tiêu ngành.
- Xét tuyển các ngành không thuộc lĩnh vực đào tạo giáo viên tuyển 45% chỉ tiêu ngành.
3.1.3. Điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển:
- Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
- Tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024,
- Đối với các ngành đào tạo giáo viên:
+ Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GDĐT.
+ Riêng đối với các ngành có môn Năng khiếu trong tổ hợp xét tuyển: ngành cao đẳng hoặc đại học Giáo dục Mầm non đối với tổ hợp môn M00, M05 (môn Năng khiếu GDMN), ngành Giáo dục Thể chất (môn Năng khiếu TDTT), ngành Sư phạm Âm nhạc (môn Năng khiếu Hát và môn Năng khiếu Thẩm âm – Tiết tấu), ngành Sư phạm Mỹ thuật (môn Năng khiếu Trang trí và môn Năng khiếu Hình họa), thí sinh phải có điểm môn Năng khiếu để tạo thành tổ hợp xét tuyển. Thí sinh phải đăng ký và tham dự kỳ thi Năng khiếu do Trường ĐHĐT tổ chức hoặc lấy kết quả thi năng khiếu từ trường đại học khác phù hợp (thí sinh phải xin giấy xác nhận điểm của trường tổ chức thi gửi cho Trường ĐHĐT xét trong thời gian quy định), có kết quả từ 6,0 trở lên.
- Đối với các ngành không thuộc lĩnh vực đào tạo giáo viên: đạt từ ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào do Trường ĐHĐT xác định; Ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào từ điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông để tuyển sinh các ngành không thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ đại học năm 2024 đối với thí sinh ở khu vực 3 có mức điểm tối thiểu (không nhân hệ số) của tất cả các tổ hợp gồm 3 bài thi/môn thi đạt ngưỡng đầu vào từ 15 điểm trở lên; không có môn nào từ 1,0 điểm trở xuống (thang điểm 10),
3.1.4. Điểm xét tuyển: là tổng điểm các môn thi (thang điểm 10) của tổ hợp xét tuyển ứng với ngành do thí sinh đăng ký; cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (Điều 7, Thông tư 08/2022/TT- BGDĐT) và được làm tròn đến hai chữ số thập phân. Điểm xét tuyển có giá trị từ điểm sàn xét tuyển trở lên, xem như hồ sơ đủ điều kiện xét tuyển.
- Điểm sàn xét tuyển các ngành đào tạo, trừ các ngành có tổ hợp chứa môn năng khiếu ĐXT=(Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm Môn 3) + điểm ưu tiên (KV + đối tượng).
- Điểm sàn xét tuyển các ngành đào tạo có tổ hợp chứa môn năng khiếu
+ Ngành Giáo dục Mầm non (cao đẳng, đại học):
ĐXT = (Điểm môn 1 + Điểm môn 2) + điểm ưu tiên (KV + đối tượng) x 2/3
(ĐXT=TO+VA+UT*2/3: M00; EXT=VA+SU+UT*2/3: M05)
+ Ngành Giáo dục Thể chất:
ĐXT=(Điểm môn 1 +Điểm môn 2)+ điểm ưu tiên (KV + đối tượng) x 2/3
(ĐXT=VA+GD+UT*2/3 theo tổ hợp T05; ĐXT=TO+DI+UT*2/3 theo tổ hợp T06;
ĐXT=TO+SI+UT*2/3 theo tổ hợp T00; ĐXT=VA+DI+UT*2/3 theo tổ hợp T07)
+ Ngành Sư phạm Âm nhạc:
ĐXT=Điểm môn 1 + điểm ưu tiên (KV + đối tượng) x 1/3
(ĐXT=VA+UT/3 theo tổ hợp N00; ĐXT=TO+UT/3 theo tổ hợp N01)
+ Ngành Sư phạm Mỹ thuật:
ĐXT=Điểm môn 1 + điểm ưu tiên (KV + đối tượng) x 1/3
(ĐXT=VA+UT/3 theo tổ hợp H00; ĐXT=TO+UT/3 theo tổ hợp H07)
3.1.5. Nguyên tắc xét tuyển:
- Thí sinh được đăng ký không giới hạn số nguyện vọng và phải xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (ưu tiên 01 là nguyện vọng cao nhất). Đối với từng ngành, các thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo điểm xét tuyển từ cao xuống thấp, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký.
- Đối với mỗi thí sinh, tất cả các nguyện vọng đều được xét tuyển và chỉ trúng tuyển vào 01 nguyện vọng có ưu tiên cao nhất trong số các nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển.
- Điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp môn trong cùng 01 ngành là bằng nhau và được xác định theo ngành. Đây chính là điểm xét tuyển của thí sinh cuối cùng trong danh sách trúng tuyển và gọi là điểm chuẩn trúng tuyển của ngành.
- Đối với những ngành có chuyên ngành, sau khi trúng tuyển và nhập học theo ngành, thí sinh được chọn chuyên ngành theo học.
- Việc sử dụng điểm ưu tiên khu vực, đối tượng để xét tuyển đảm bảo thống nhất, đồng bộ với quy định về điểm ưu tiên được quy định tại Điều 7 của Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT. Từ năm 2023, điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7,5] × Mức điểm ưu tiên quy định tại khoản 1, 2 Điều 7 của Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT.
- Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh cho phương thức nào thì Nhà trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở phương thức còn nguồn tuyển.
3.1.6. Lệ phí đăng ký: 20.000 đồng/nguyện vọng (theo quy định của Bộ GDĐT)
Thí sinh chuyển khoản cho Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông là trường đầu mối, chủ trì trong việc thu và điều phối lệ phí xét tuyển vào các cơ sở đào tạo đối với các thí sinh đăng ký xét tuyển tại các địa phương từ thành phố Đà Nẵng trở vào miền Nam, trên cơ sở phần mềm điều phối lệ phí đăng ký chung do trường chịu trách nhiệm xây dựng, quản lý và vận hành nhằm cung cấp số liệu và chuyển lệ phí đăng ký xét tuyển đảm bảo quyền lợi của các bên liên quan.
3.1.7. Hồ sơ và thời gian ĐKXT Đợt 1:
Trường Đại học Đồng Tháp có ký hiệu là SPD, thí sinh đăng ký, điều chỉnh, bổ sung NVXT không giới hạn số lần theo hình thức trực tuyến tại Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT https://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia https://xacthuc.dichvucong.gov.vn. Các mốc thời gian cụ thể sẽ được thông tin sau khi có hướng dẫn của Bộ GDĐT.
3.2. Mã phương thức 200 - Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)
- Xét tuyển dựa vào:
(1) Điểm trung bình lớp 12 của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển ứng với ngành do thí sinh đăng ký.
(2) Điểm Trung bình cả năm lớp 12.
- Riêng đối với các ngành có môn Năng khiếu trong tổ hợp xét tuyển: ngành cao đẳng hoặc đại học Giáo dục Mầm non đối với tổ hợp môn M00, M05 (môn Năng khiếu GDMN), ngành Giáo dục Thể chất (môn Năng khiếu TDTT), ngành Sư phạm Âm nhạc (môn Năng khiếu Hát và môn Năng khiếu Thẩm âm – Tiết tấu), ngành Sư phạm Mỹ thuật (môn Năng khiếu Trang trí và môn Năng khiếu Hình họa), thí sinh cần có điểm môn Năng khiếu để tạo thành tổ hợp xét tuyển. Thí sinh phải tham dự kỳ thi Năng khiếu do Trường ĐHĐT tổ chức hoặc lấy kết quả thi năng khiếu từ trường đại học khác phù hợp (thí sinh phải xin giấy xác nhận điểm của trường tổ chức thi gửi cho Trường ĐHĐT xét trong thời gian quy định) và có kết quả từ 6,0 trở lên. Trường ĐHĐT tổ chức thi Năng khiếu vào 02 đợt (Đợt 1: ngày 30/6/2024; Đợt 2: ngày 28/7/2024).
3.2.1. Ngành xét tuyển: tất cả 43 ngành đào tạo trình độ đại học, 01 ngành đào tạo trình độ cao đẳng Giáo dục mầm no.
3.2.2. Chỉ tiêu tuyển sinh:
- Xét tuyển các ngành đào tạo giáo viên tuyển 45% chỉ tiêu ngành.
- Xét tuyển các ngành không thuộc lĩnh vực đào tạo giáo viên tuyển 45% chỉ tiêu ngành.
3.2.3. Điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển:
- Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
- Đối với các ngành đào tạo giáo viên:
+ Có kết quả học bạ lớp 12 (giáo dục chính quy);
+ Xét tuyển trình độ ĐH sử dụng kết quả học tập cấp THPT có học lực lớp 12 xếp loại giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên, trừ các trường hợp quy định sau:
• Học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên đối
với các ngành Giáo dục Thể chất, Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật; ngành Giáo dục Mầm non trình độ cao đẳng;
• Thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế, thí sinh ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật có điểm thi năng khiếu do Trường ĐHĐT tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) khi đăng ký xét tuyển vào các ngành phù hợp không phải áp dụng ngưỡng đầu vào.
• Ngoài ra, các ngành có môn Năng khiếu trong tổ hợp xét tuyển: ngành cao đẳng hoặc đại học Giáo dục Mầm non đối với tổ hợp môn M00, M05 (môn Năng khiếu GDMN), ngành Giáo dục Thể chất (môn Năng khiếu TDTT), ngành Sư phạm Âm nhạc (môn Năng khiếu Hát và môn Năng khiếu Thẩm âm – Tiết tấu), ngành Sư phạm Mỹ thuật (môn Năng khiếu Trang trí và môn Năng khiếu Hình họa), thí sinh phải có điểm môn Năng khiếu để tạo thành tổ hợp xét tuyển. Thí sinh phải tham dự kỳ thi Năng khiếu do Trường ĐHĐT tổ chức hoặc lấy kết quả thi năng khiếu từ trường đại học khác phù hợp (thí sinh phải xin giấy xác nhận điểm của trường tổ chức thi gửi cho Trường ĐHĐT xét trong thời gian quy định) và có kết quả từ 6,0 trở lên.
- Đối với các ngành không thuộc lĩnh vực đào tạo giáo viên: Điểm tổ hợp các môn xét tuyển kết quả học tập lớp 12 THPT đạt từ 18,0 trở lên hoặc điểm Trung bình cả năm lớp 12 đạt từ 6,0 trở lên.
3.2.4. Điểm xét tuyển: Trung bình cả năm lớp 12 (thang điểm 10) hoặc Trung bình lớp 12 của 3 môn theo tổ hợp môn xét tuyển ứng với ngành do thí sinh đăng ký; cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (Điều 7, Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT) và được làm tròn đến hai chữ số thập phân. Thí sinh sử dụng điểm lớn nhất trong 02 loại kết quả trên để đăng ký xét tuyển, không nhân hệ số môn thi.
Ví dụ: Thí sinh tham gia xét tuyển ngành Sư phạm Công nghệ, có Trung bình cả năm lớp 12 là 8,2 và có Trung bình lớp 12 của 3 môn theo tổ hợp khối A00 (Toán=8,5; Lý=8,6; Hóa=8,7) có tổng điểm trung bình là 8,6 lớn nhất trong các tổ hợp xét tuyển của ngành Sư phạm Công nghệ. Thí sinh sử dụng điểm lớn nhất trong 02 loại kết quả trên là 8,6 để đăng ký xét tuyển.
- Các ngành đào tạo, trừ các ngành có môn năng khiếu trong tổ hợp xét tuyển
+ Đối với dùng điểm Trung bình lớp 12 của 3 môn:
Điểm xét tuyển = (Điểm môn 1 + Điểm môn 2+Điểm môn 3) + điểm ưu tiên (KV + đối tượng).
+ Đối với dùng điểm Trung bình cả năm lớp 12:
Điểm xét tuyển = (Điểm Trung bình cả năm lớp 12 x 3) + điểm ưu tiên (KV + đối tượng).
- Các ngành đào tạo có môn năng khiếu trong tổ hợp xét tuyển
+ Đối với dùng điểm Trung bình lớp 12 của 3 môn:
• Ngành Giáo dục Mầm non, ngành Giáo dục Thể chất:
Điểm xét tuyển =Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm NK + điểm ưu tiên (KV + đối tượng).
• Ngành Sư phạm Âm nhạc, ngành Sư phạm Mỹ thuật:
Điểm xét tuyển=Điểm môn 1 + Điểm NK1+Điểm NK2 + điểm ưu tiên (KV + đối tượng).
+ Đối với dùng điểm Trung bình cả năm lớp 12:
• Ngành Giáo dục Mầm non, ngành Giáo dục Thể chất:
Điểm xét tuyển=(Điểm Trung bình cả năm lớp 12 x 2)+Điểm NK + điểm ưu tiên (KV + đối tượng).
• Ngành Sư phạm Âm nhạc, ngành Sư phạm Mỹ thuật:
Điểm xét tuyển = Điểm Trung bình cả năm lớp 12 + Điểm NK1+ Điểm NK2 + điểm ưu tiên (KV + đối tượng).
3.2.5. Nguyên tắc xét tuyển:
- Thí sinh được đăng ký tối đa 04 nguyện vọng và phải xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (ưu tiên 01 là nguyện vọng cao nhất). Đối với từng ngành, các thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo điểm xét tuyển và không phân biệt thứ tự ưu tiên. Xét theo điểm từ cao xuống thấp.
- Đối với mỗi thí sinh, tất cả các nguyện vọng đều được xét tuyển và chỉ trúng tuyển vào 01 nguyện vọng có ưu tiên cao nhất trong số các nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển.
- Điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp xét tuyển trong cùng 01 ngành là bằng nhau và được xác định theo ngành. Đây chính là điểm xét tuyển của thí sinh cuối cùng trong danh sách trúng tuyển và gọi là Điểm chuẩn trúng tuyển của ngành.
- Tiêu chí phụ để xét tuyển, trúng tuyển:
+ Tiêu chí phụ chỉ áp dụng với thí sinh có tổng điểm xét tuyển bằng điểm chuẩn trúng tuyển, vì vậy nếu thí sinh có tổng điểm lớn hơn điểm chuẩn trúng tuyển thì không cần quan tâm đến tiêu chí phụ.
+ Có 2 tiêu chí phụ, sẽ ưu tiên lần lượt theo thứ tự: điểm môn chính cao hơn rồi mới xét đến thứ tự nguyện vọng.
- Đối với những ngành có chuyên ngành, sau khi trúng tuyển và nhập học theo ngành, thí sinh được chọn chuyên ngành theo học.
- Việc sử dụng điểm ưu tiên khu vực, đối tượng để xét tuyển đảm bảo thống nhất, đồng bộ với quy định về điểm ưu tiên được quy định tại Điều 7 của Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT. Từ năm 2023, điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7,5] × Mức điểm ưu tiên quy định tại khoản 1, 2 Điều 7 của Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT.
- Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh cho mã phương thức nào thì Nhà trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở mã phương thức còn nguồn tuyển.
3.2.6. Lệ phí tuyển sinh:
- Phí xét tuyển: 30.000 đồng/nguyện vọng
- Phí thi năng khiếu: 300.000 đồng/ngành (Thí sinh đăng ký xét tuyển ngành có tổ hợp chứa môn năng khiếu, đồng nghĩa với việc thí sinh đã đăng ký dự thi năng khiếu. Các ngành có môn Năng khiếu trong tổ hợp xét tuyển: ngành cao đẳng hoặc đại học Giáo dục Mầm non đối với tổ hợp môn M00, M05 (môn Năng khiếu GDMN), ngành Giáo dục Thể chất (môn Năng khiếu TDTT), ngành Sư phạm Âm nhạc (môn Năng khiếu Hát và môn Năng khiếu Thẩm âm – Tiết tấu), ngành Sư phạm Mỹ thuật (môn Năng khiếu Trang trí và môn Năng khiếu Hình họa))
- Thí sinh có thể nộp phí xét tuyển bằng 02 hình thức:
+ Nộp phí xét tuyển trực tiếp tại Trường Đại học Đồng Tháp
+ Thanh toán phí xét tuyển/thi tuyển qua hệ thống https://xettuyen.dthu.edu.vn/
3.2.7. Hồ sơ, thời gian, hình thức đăng ký và nhận hồ sơ ĐKXT:
- Hồ sơ ĐKXT gồm:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển;
+ Bản photocopy 2 mặt Căn cước công dân hoặc Mã định danh cá nhân trên 1 mặt giấy A4;
+ Bản photocopy công chứng học bạ THPT hoặc giấy xác nhận điểm học bạ của trường THPT;
+ Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có);
+ 01 bản photocopy Bằng tốt nghiệp THPT (đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT từ năm 2023 trở về trước).
- Thời gian nhận hồ sơ ĐKXT: (Hết thời gian xét tuyển mỗi đợt, Nhà trường sẽ công bố điểm chuẩn và danh sách trúng tuyển. Đồng thời sẽ công bố chỉ tiêu và điều kiện xét tuyển đợt tiếp theo của các ngành còn xét tuyển)
+ Đợt 1: 01/4/2024 đến 25/6/2024 (dự kiến công bố kết quả 01/7/2024);
+ Đợt 2: 02/7/2024 đến 10/8/2024 (dự kiến công bố kết quả 15/8/2024);
+ Đợt 3 trở lên: thông báo sau nếu còn chỉ tiêu và thời gian tuyển sinh theo quy định.
- Hình thức đăng ký và nhận hồ sơ ĐKXT:
Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến qua website: https://xettuyen.dthu.edu.vn/ và nộp hồ sơ xét tuyển ĐKXT về Trường:
+ Nộp hồ sơ xét tuyển trực tiếp tại Trường Đại học Đồng Tháp.
+ Hoặc gửi hồ sơ xét tuyển qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng Bảo đảm chất lượng, Trường Đại học Đồng Tháp; 783, Phạm Hữu Lầu, Phường 6, Tp.Cao Lãnh, Đồng Tháp; điện thoại 02773882258.
3.3. Mã phương thức 301 - Xét tuyển thẳng theo điều 8 của Quy chế tuyển sinh
3.3.1. Ngành xét tuyển: tất cả 43 ngành đào tạo trình độ đại học, 01 ngành đào tạo trình độ cao đẳng Giáo dục mầm non.
3.3.2. Chỉ tiêu tuyển sinh: tính trong chỉ tiêu mã phương thức 100.
3.3.3. Điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển:
- Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
- Nếu thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT, kết quả các môn thi văn hóa không có môn nào có kết quả từ 1,0 (thang điểm 10) điểm trở xuống;
- Các đối tượng được đăng ký xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển vào đại học hệ chính quy được quy định tại Điều 8 của Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
3.3.4. Lệ phí tuyển sinh: 30.000 đồng/nguyện vọng
Thí sinh có thể nộp phí xét tuyển bằng 02 hình thức:
- Nộp phí xét tuyển trực tiếp tại Trường Đại học Đồng Tháp
- Thanh toán phí xét tuyển/thi tuyển qua hệ thống https://xettuyen.dthu.edu.vn/
3.3.5. Hồ sơ, thời gian, hình thức đăng ký và nhận hồ sơ ĐKXT:
- Hồ sơ ĐKXT gồm:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu 3);
+ Bản photocopy 2 mặt CMND/CCCD trên 1 mặt giấy A4;
+ Giấy chứng nhận ưu tiên hoặc giấy xác nhận thành tích (nếu có);
+ Bản photocopy công chứng học bạ THPT hoặc giấy xác nhận điểm học bạ của trường THPT;
+ 01 bản photocopy Bằng tốt nghiệp THPT (đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT từ năm 2023 trở về trước).
- Thời gian nhận hồ sơ ĐKXT: (Hết thời gian xét tuyển mỗi đợt, Nhà trường sẽ công bố điểm chuẩn và danh sách trúng tuyển. Đồng thời sẽ công bố chỉ tiêu và điều kiện xét tuyển đợt tiếp theo của các ngành còn xét tuyển)
+ Đợt 1: 01/4/2024 đến 25/6/2024 (dự kiến công bố kết quả 01/7/2024);
+ Đợt 2: 02/7/2024 đến 10/8/2024 (dự kiến công bố kết quả 15/8/2024);
+ Đợt 3 trở lên: thông báo sau nếu còn chỉ tiêu và thời gian tuyển sinh theo quy định.
- Hình thức đăng ký và nhận hồ sơ ĐKXT:
Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến qua website: https://xettuyen.dthu.edu.vn/ và nộp hồ sơ xét tuyển ĐKXT về Trường:
+ Nộp hồ sơ xét tuyển trực tiếp tại Trường Đại học Đồng Tháp.
+ Hoặc gửi hồ sơ xét tuyển qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng Bảo đảm chất lượng, Trường Đại học Đồng Tháp; 783, Phạm Hữu Lầu, Phường 6, Tp.Cao Lãnh, Đồng Tháp; điện thoại 02773882258.
3.4. Mã phương thức 402 - Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực 2024 của ĐHQG TP.HCM
3.4.1. Ngành xét tuyển: tất cả 41 ngành đào tạo trình độ đại học, 01 ngành đào tạo trình độ cao đẳng.
3.4.2. Chỉ tiêu tuyển sinh: 10% chỉ tiêu ngành.
3.4.3. Điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển
- Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
- Đối với các ngành đào tạo giáo viên:
+ Có kết quả học bạ lớp 12 (giáo dục chính quy);
+ Xét tuyển các ngành ĐH, người dự tuyển có học lực lớp 12 xếp loại giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên;
+ Tham dự kỳ thi đánh giá năng lực 2024 do ĐHQG TP.HCM tổ chức và có kết quả đạt từ ngưỡng điểm xét tuyển tối thiểu từ 600 trở lên (theo thang điểm 1200).
3.4.4. Điểm xét tuyển: kết quả kỳ thi đánh giá năng lực 2024 của ĐHQG TP.HCM; cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (Điều 7 của Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT) và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
Điểm xét tuyển = Kết quả kỳ thi đánh giá năng lực 2024 của ĐHQG TP.HCM + điểm ưu tiên (KV + đối tượng).
Điểm ưu tiên giữa các khu vực và đối tượng được quy đổi như sau: khu vực 3 cộng 0 điểm; khu vực 2 cộng 10 điểm; khu vực 2 nông thôn cộng 20 điểm; khu vực 1 cộng 30 điểm. Thi sinh thuộc nhóm ưu tiên 1 (đối tượng 01, 02, 03, 04) được cộng 80 điểm; thí sinh thuộc nhóm ưu tiên 2 (đối tượng 05, 06, 07) được cộng 40 điểm.
3.4.5. Nguyên tắc xét tuyển:
- Thí sinh được đăng ký tối đa 04 nguyện vọng và phải xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (ưu tiên 01 là nguyện vọng cao nhất). Đối với từng ngành, các thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo điểm xét tuyển và không phân biệt thứ tự ưu tiên. Xét theo điểm từ cao xuống thấp.
- Đối với mỗi thí sinh, tất cả các nguyện vọng đều được xét tuyển và chỉ trúng tuyển vào 01 nguyện vọng có ưu tiên cao nhất trong số các nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển.
- Điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp xét tuyển trong cùng 01 ngành là bằng nhau và được xác định theo ngành. Đây chính là điểm xét tuyển của thí sinh cuối cùng trong danh sách trúng tuyển và gọi là Điểm chuẩn trúng tuyển của ngành.
- Tiêu chí phụ để xét tuyển, trúng tuyển:
+ Tiêu chí phụ chỉ áp dụng với thí sinh có tổng điểm xét tuyển bằng điểm chuẩn trúng tuyển, vì vậy nếu thí sinh có tổng điểm lớn hơn điểm chuẩn trúng tuyển thì không cần quan tâm đến tiêu chí phụ.
+ Có 2 tiêu chí phụ, sẽ ưu tiên lần lượt theo thứ tự: điểm môn chính cao hơn rồi mới xét đến thứ tự nguyện vọng.
- Đối với những ngành có chuyên ngành, sau khi trúng tuyển và nhập học theo ngành, thí sinh được chọn chuyên ngành theo học.
- Việc sử dụng điểm ưu tiên khu vực, đối tượng để xét tuyển đảm bảo thống nhất, đồng bộ với quy định về điểm ưu tiên được quy định tại Điều 7 của Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT.
- Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh cho mã phương thức nào thì Nhà trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở mã phương thức còn nguồn tuyển.
3.4.6. Lệ phí tuyển sinh: 30.000 đồng/nguyện vọng
Thí sinh có thể nộp phí xét tuyển bằng 02 hình thức:
- Nộp phí xét tuyển trực tiếp tại Trường Đại học Đồng Tháp
- Thanh toán phí xét tuyển/thi tuyển qua hệ thống https://xettuyen.dthu.edu.vn/
3.4.7. Hồ sơ, thời gian, hình thức đăng ký và nhận hồ sơ ĐKXT:
- Hồ sơ ĐKXT gồm:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu 4);
+ Bản photocopy 2 mặt CMND/CCCD trên 1 mặt giấy A4;
+ Bản photocopy Giấy chứng nhận kết quả thi đánh giá năng lực năm 2024 của ĐHQG TP.HCM;
+ Bản photocopy công chứng học bạ THPT hoặc giấy xác nhận điểm học bạ của trường THPT (nếu xét tuyển các ngành đào tạo giáo viên);
+ Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).
+ 01 bản photocopy Bằng tốt nghiệp THPT (đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT từ năm 2023 trở về trước).
- Thời gian nhận hồ sơ ĐKXT: (Hết thời gian xét tuyển mỗi đợt, Nhà trường sẽ công bố điểm chuẩn và danh sách trúng tuyển. Đồng thời sẽ công bố chỉ tiêu và điều kiện xét tuyển đợt tiếp theo của các ngành còn xét tuyển)
+ Đợt 1: 01/4/2024 đến 25/6/2024 (dự kiến công bố kết quả 01/7/2024);
+ Đợt 2: 02/7/2024 đến 10/8/2024 (dự kiến công bố kết quả 15/8/2024);
+ Đợt 3 trở lên: thông báo sau nếu còn chỉ tiêu và thời gian tuyển sinh theo quy định.
- Hình thức đăng ký và nhận hồ sơ ĐKXT:
Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến qua website: https://xettuyen.dthu.edu.vn/ và nộp hồ sơ xét tuyển ĐKXT về Trường:
+ Nộp hồ sơ xét tuyển trực tiếp tại Trường Đại học Đồng Tháp.
+ Hoặc gửi hồ sơ xét tuyển qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng Bảo đảm chất lượng, Trường Đại học Đồng Tháp; 783, Phạm Hữu Lầu, Phường 6, Tp.Cao Lãnh, Đồng Tháp; điện thoại 02773882258.
5. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường
- Điểm xét tuyển giữa các tổ hợp môn thi trong cùng 01 ngành là bằng nhau.
- Trường ĐHĐT không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ. Không sử dụng điểm thi THPT quốc gia năm 2023 trở về trước để xét tuyển.
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, trung cấp (thí sinh tự do) nhưng chưa thực hiện việc đăng ký thông tin cá nhân trên Hệ thống phải thực hiện việc đăng ký để được cấp tài khoản sử dụng thí sinh cho việc đăng ký nguyện vọng xét tuyển (NVXT) theo kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo,
+ Tải mẫu phiếu đăng ký thông tin cá nhân (Phụ lục) và kê khai thông tin trên phiếu;
+ Nộp phiếu tại điểm tiếp nhận (theo quy định và hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo nơi thí sinh thường trú) để nhận thông tin tài khoản, mật khẩu phục vụ công tác tuyển sinh.
- Hết thời gian xét tuyển mỗi đợt của từng phương thức, Nhà trường sẽ công bố điểm chuẩn trúng tuyển của ngành và danh sách trúng tuyển. Đồng thời sẽ công bố chỉ tiêu và điều kiện xét tuyển đợt tiếp theo của các ngành còn xét.
- Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh cho phương thức nào thì Nhà trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở phương thức còn nguồn tuyển.
- Riêng đối với các ngành có môn Năng khiếu trong tổ hợp xét tuyển: cao đẳng hoặc đại học Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất, Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật ngoài các môn văn hóa (dựa vào kết quả kỳ thi THPT năm 2024 hoặc kết quả học tập THPT), thí sinh phải đăng ký dự thi các môn Năng khiếu do Trường ĐHĐT tổ chức để lấy điểm xét tuyển.
6. Hồ sơ đăng ký xét tuyển
6.1. Thời gian nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển
Đối với mã phương thức 200, 301, 402; Riêng đối với mã phương thức 100 hình thức và thời gian đăng ký hồ sơ xét tuyển sẽ được thông tin sau khi có hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đợt 1: 01/4/2024 đến 25/6/2024 (dự kiến công bố kết quả 01/7/2024);
- Đợt 2: 02/7/2024 đến 10/8/2024 (dự kiến công bố kết quả 15/8/2024);
- Đợt 3 trở lên: thông báo sau nếu còn chỉ tiêu và thời gian tuyển sinh theo quy định.
6.2. Hình thức nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển
Đối với mã phương thức 200, 301, 402. Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến hoặc tra cứu kết quả trúng tuyển qua website: https://xettuyen.dthu.edu.vn/ và nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển về Trường.
7. Tổ chức thi năng khiếu
Các ngành có môn Năng khiếu trong tổ hợp xét tuyển: ngành cao đẳng hoặc đại học Giáo dục Mầm non đối với tổ hợp môn M00, M05 (môn Năng khiếu GDMN), ngành Giáo dục Thể chất (môn Năng khiếu TDTT), ngành Sư phạm Âm nhạc (môn Năng khiếu Hát và môn Năng khiếu Thẩm âm – Tiết tấu), ngành Sư phạm Mỹ thuật (môn Năng khiếu Trang trí và môn Năng khiếu Hình họa), thí sinh phải có điểm môn Năng khiếu để tạo thành tổ hợp xét tuyển. Thí sinh phải đăng ký và tham dự kỳ thi Năng khiếu do Trường ĐHĐT tổ chức hoặc lấy kết quả thi năng khiếu từ trường đại học khác phù hợp (thí sinh phải xin giấy xác nhận điểm của trường tổ chức thi gửi cho Trường ĐHĐT xét trong thời gian quy định), có kết quả từ 6,0 trở lên (xem mục 5). Trường ĐHĐT tổ chức thi Năng khiếu 02 đợt (Đợt 1: ngày 30/6/2024; Đợt 2: ngày 28/7/2024).
8. Chính sách ưu tiên của Trường:
Nhà trường có chính sách ưu tiên đối với thí sinh trúng tuyển và đạt kết quả cao trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau:
- Miễn học phí học kỳ đầu tiên đối với thí sinh có tổ hợp xét tuyển đạt từ 25 điểm trở lên (không tính điểm ưu tiên) và cả năm lớp 12 đạt loại Giỏi. Tiếp tục miễn học phí cho thí sinh nếu đạt kết quả học lực loại Giỏi và kết quả rèn luyện loại tốt trở lên ở những học kỳ tiếp theo
- Đối với thí sinh các ngành đào tạo giáo viên đã được Nhà nước hỗ trợ học phí sẽ được nhận mức học bổng tương ứng với mức học phí Khối ngành VII
- Sinh viên các ngành sư phạm (ĐH - CĐ) được hưởng mức sinh hoạt phí là 3.630.000 đồng/tháng theo Nghị định 116/2020/NĐ-CP
9. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển:
Lưu ý:
- Môn năng khiếu do Trường ĐHĐT tổ chức.
- Tổ hợp môn A04, A06, B02 không xét tuyển theo mã phương thức 100.
- Tổ hợp môn C15, D90 không xét tuyển theo mã phương thức 200;
- Mã phương thức 402 không sử dụng tổ hợp để xét tuyển, chỉ xét điểm của kỳ thi đánh giá năng lực ĐHQG HCM năm 2024.
- 23 ngành có “” đã được công nhận đạt chuẩn kiểm định chất lượng chương trình. Riêng ngành Sư phạm Toán học đã được Chứng nhận 5 sao xếp hạng đối sánh chất lượng giáo dục đại học UPM cho Chương trình đào tạo.
- Các tổ hợp xét tuyển trong cùng 01 ngành là bằng nhau và được xác định theo ngành.
- Thứ tự ưu tiên các mã phương thức: (1) 100; (2) 200; (3) 301; (4) 402.
10. Học phí
Học phí dự kiến năm học Trường Đại học Đồng Tháp 2024-2025: Đang cập nhật
11. Thông tin tư vấn tuyển sinh
(1) Thí sinh xem nội dung chi tiết Đề án tuyển sinh năm 2024 và các thông báo bổ sung khác tại website Trường Đại học Đồng Tháp: https://www.dthu.edu.vn/
(2) Thí sinh có thể liên lạc với nhà trường qua địa chỉ sau:
- Địa chỉ: 783 Phạm Hữu Lầu, Phường 6, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
- SĐT: (0277) 3881518
- Email: dhdt@dthu.edu.vn
- Website: https://www.dthu.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/dongthapuni
Điểm chuẩn các năm
A. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Đồng Tháp năm 2024
1. Điểm chuẩn Đại học Đồng Tháp theo phương thức Điểm thi THPT năm 2024
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7140201 | Giáo dục Mầm non (Cao đẳng) | M00; M05; C19; C20 | 25.8 | |
2 | 7140201 | Giáo dục Mầm non | M00; M05; C19; C20 | 26.41 | |
3 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | C01; C03; C04; D01 | 25.27 | |
4 | 7140204 | Giáo dục Công dân | C00; C19; D01; D14 | 26.98 | |
5 | 7140205 | Giáo dục Chính trị | C00; C19; D01; D14 | 26.8 | |
6 | 7140206 | Giáo dục Thể chất | T00; T05; T06; T07 | 25.7 | |
7 | 7140209 | Sư phạm Toán học - Chương trình đại trà - Chương trình Toán Tiếng Anh | A00; A01; A02; D90 | 26.33 | |
8 | 7140210 | Sư phạm Tin học | A00; A01; A02; D90 | 23.76 | |
9 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | A00; A01; A02; D90 | 25.8 | |
10 | 7140212 | Sư phạm Hóa học | A00; B00; D07; D90 | 25.94 | |
11 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | A02; B00; D08; D90 | 24.86 | |
12 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | C00; C19; D14; D15 | 27.31 | |
13 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | C00; C19; D14; D09 | 27.84 | |
14 | 7140219 | Sư phạm Địa lý | C00; C04; D10; A07 | 27.43 | |
15 | 7140221 | Sư phạm Âm nhạc | N00; N01 | 25.3 | |
16 | 7140222 | Sư phạm Mỹ thuật | H00; H07 | 22.5 | |
17 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | D01; D14; D15; D13 | 25.43 | |
18 | 7140246 | Sư phạm Công nghệ | A00; A01; A02; D90 | 24.1 | |
19 | 7140247 | Sư phạm Khoa học tự nhiên | A00; A02; B00 | 24.63 | |
20 | 7140249 | Sư phạm Lịch sử và Địa lý | C00; D14; D15; A07 | 26.98 | |
21 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh - Biên-phiên dịch - Tiếng Anh kinh doanh - Tiếng Anh du lịch | D01; D14; D15; D13 | 22.51 | |
22 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc - Ngôn ngữ Trung - Anh | C00; D01; D14; D15 | 23.7 | |
23 | 7229042 | Quản lý văn hóa (Sự kiện và truyền thông) | C00; C19; C20; D14 | 23.48 | |
24 | 7310403 | Tâm lý học giáo dục | A00; C00; C19; D01 | 24.2 | |
25 | 7310501 | Địa lý học (Địa lý du lịch) | A07; C00; D14; D15 | 25.2 | |
26 | 7310630 | Việt Nam học (Hướng dẫn viên du lịch; Quản lý Nhà hàng và Khách sạn) | C00; C19; C20; D01 | 23.93 | |
27 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D10 | 16.5 | |
28 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | A00; A01; D01; D10 | 15 | |
29 | 7340201 | Tài chính - Ngân hàng | A00; A01; D01; D10 | 19.5 | |
30 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; D01; D10 | 19.1 | |
31 | 7340403 | Quản lý công | A00; A01; C15; D01 | 19.6 | |
32 | 7380101 | Luật | A00; C00; C14; D01 | 24.21 | |
33 | 7420201 | Công nghệ sinh học | A00; A02; B00; D08 | 15 | |
34 | 7440301 | Khoa học môi trường (Môi trường; An toàn sức khỏe môi trường) | A00; B00; D07; D08 | 15 | |
35 | 7480101 | Khoa học Máy tính (Công nghệ phần mềm; Mạng máy tính và an ninh) | A00; A01; A02; D90 | 15 | |
36 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01; A02; D90 | 16 | |
37 | 7510605 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | A00; A01; D01; D10 | 19.21 | |
38 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | A00; B00; D07; D08 | 18.3 | |
39 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | A00; A01; C01; D01 | 15 | |
40 | 7620109 | Nông học (Bảo vệ thực vật; Trồng trọt; Chăn nuôi thú y và thủy sản) | A00; B00; D07; D08 | 15 | |
41 | 7620301 | Nuôi trồng thủy sản | A00; B00; D07; D08 | 15 | |
42 | 7760101 | Công tác xã hội | C00; C19; C20; D14 | 23.23 | |
43 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | A00; B00; D07; D08 | 15 | |
44 | 7850103 | Quản lý đất đai | A00; A01; B00; D07 | 15 |
2. Điểm chuẩn Đại học Đồng Tháp theo hai phương thức xét học bạ THPT và kết quả kỳ thi ĐGNL của ĐHQG TPHCM năm 2024
STT | Tên ngành | Mã ngành | Học bạ | ĐGNL | |||
Tổ hợp môn | Điểm trúng tuyển | Tiêu chí phụ đế xét tuyển | Điểm trúng tuyển | ||||
Điểm môn chính | Thứ tự nguyện vọng | ||||||
1 | Giáo dục Mầm non | 7140201 | M00 | 26.5 | Văn | <4 | 701 |
M05 | |||||||
C19 | |||||||
C20 | |||||||
2 | Giáo dục Tiểu học | 7140202 | C01 | 27.5 | Văn | <4 | 701 |
C03 | |||||||
C04 | |||||||
D01 | |||||||
3 | Giáo dục Công dân | 7140204 | CÔ | 27.96 | Văn | <4 | 701 |
C19 | |||||||
D01 | |||||||
D14 | |||||||
4 | Giáo dục Chính trị | 7140205 | C00 | 27.8 | Văn | <4 | 701 |
C19 | |||||||
D01 | |||||||
D14 | |||||||
5 | Giáo dục Thê chât | 7140206 | T00 | 26.5 | NK TDTT | <4 | Không xét |
T05 | |||||||
T06 | |||||||
T07 | |||||||
6 | Sư phạm Toán học Có 02 chuyên ngành: - Chương trình đại trà - Chuông trình toán tiêng Anh | 7140209 | A00 | 29.6 | Toán | <4 | 920 |
A01 | |||||||
A02 | |||||||
A04 | |||||||
7 | Sư phạm Tin học | 7140210 | A00 | 27.25 | Toán | <4 | 701 |
A01 | |||||||
A02 | |||||||
A04 | |||||||
8 | Sư phạm Vật lý | 7140211 | A00 | 29.2 | Lý | <4 | 850 |
A01 | |||||||
A02 | |||||||
A04 | |||||||
9 | Sư phạm Hóa học | 7140212 | A00 | 29.36 | Hóa | <4 | 830 |
B00 | |||||||
D07 | |||||||
A06 | |||||||
10 | Sư phạm Sinh học | 7140213 | A02 | 28.9 | Sinh | <4 | 701 |
B00 | |||||||
D08 | |||||||
B02 | |||||||
11 | Sư phạm Ngừ văn | 7140217 | C00 | 28.61 | Văn | <4 | 701 |
C19 | |||||||
D14 | |||||||
D15 | |||||||
12 | Sư phạm Lịch sử | 7140218 | C00 | 28.6 | Sử | <4 | 701 |
C19 | |||||||
D14 | |||||||
D09 | |||||||
13 | Sư phạm Địa lý | 7140219 | C00 | 28.6 | Địa | <4 | 701 |
C04 | |||||||
D10 | |||||||
A07 | |||||||
14 | Sư phạm Âm nhạc | 7140221 | N00 | 25.65 | Hát | <4 | Không xét |
NOI | |||||||
15 | Sư phạm Mỹ thuật | 7140222 | H00 | 23.65 | Trang trí | <4 | Không xét |
H07 | |||||||
16 | Sư phạm Tiếng Anh | 7140231 | D01 | 28.2 | Tiếng Anh | <4 | 780 |
D14 | |||||||
D15 | |||||||
D13 | |||||||
17 | Sư phạm Công nghệ | 7140246 | A00 | 27.1 | Toán | <4 | 701 |
A01 | |||||||
A02 | |||||||
A04 | |||||||
18 | Sư phạm Khoa học tự nhiên | 7140247 | A00 | 28 | Toán | <4 | 701 |
A02 | |||||||
B00 | |||||||
19 | Sư phạm Lịch sử và Địa lý | 7140249 | C00 | 27.85 | Sử | <4 | 701 |
D14 | |||||||
DI5 | |||||||
A07 | |||||||
20 | Ngôn ngữ Anh Có 03 chuyên ngành: - Biên-phiên dịch - Tiêng Anh kinh doanh - Tiếng Anh du lịch | 7220201 | D01 | 26.1 | Tiếng Anh | <4 | 615 |
D14 | |||||||
D15 | |||||||
D13 | |||||||
21 | Ngôn ngữ Trung Quốc Có 02 chuyên ngành: - Ngôn ngữ Trung Quốc - Ngôn ngừ Trung - Anh | 7220204 | C00 | 25.9 | Văn | <4 | 615 |
D01 | |||||||
D14 | |||||||
D15 | |||||||
22 | Quản lý văn hóa (Sự kiện và truyền thông) | 7229042 | C00 | 23.8 | Văn | <4 | 615 |
C19 | |||||||
C20 | |||||||
D14 | |||||||
23 | Tâm lý học giáo dục | 7310403 | A00 | 25.1 | Văn | <4 | 615 |
C00 | |||||||
C19 | |||||||
D01 | |||||||
24 | Địa lý học (Địa lý du lịch) | 7310501 | A07 | 23.8 | Văn | <4 | 615 |
C00 | |||||||
D14 | |||||||
D15 | |||||||
25 | Việt Nam học (Hướng dẫn viên du lịch; Quản lý Nhà hàng và Khách sạn) | 7310630 | coo | 25.53 | Văn | <4 | 615 |
C19 | |||||||
C20 | |||||||
D01 | |||||||
26 | Quản trị kinh doanh Có 02 chuyên ngành: - Quản trị kinh doanh - Quán trị Marketing | 7340101 | A00 | 24.13 | Toán | <4 | 615 |
A01 | |||||||
D01 | |||||||
D10 | |||||||
27 | Kinh doanh quốc tế | 7340120 | A00 | 24.5 | Toán | <4 | 615 |
A01 | |||||||
D01 | |||||||
D10 | |||||||
28 | Tài chính - Ngân hàng Cỏ 02 chuyên ngành: - Tài chính - Ngân hàng - Tài chính doanh nghiệp | 7340201 | A00 | 25.52 | Toán | <4 | 615 |
A01 | |||||||
D01 | |||||||
D10 | |||||||
29 | Ke toán Có 02 chuyên ngành: - Kế toán - Kế toán doanh nghiệp | 7340301 | A00 | 24.3 | Toán | <4 | 615 |
A01 | |||||||
D01 | |||||||
D10 | |||||||
30 | Quản lý công | 7340403 | A00 | 19 | Toán | <4 | 615 |
A01 | |||||||
C15 | |||||||
D01 | |||||||
31 | Luật | 7380101 | A00 | 26.37 | Toán | <4 | 615 |
C00 | |||||||
C14 | |||||||
D01 | |||||||
32 | Công nghệ sinh học (Mỹ phẩm - y dược; Nông nghiệp; Thực phẩm; Môi trường) | 7420201 | A00 | 24.2 | Toán | <4 | 615 |
A02 | |||||||
B00 | |||||||
D08 | |||||||
33 | Khoa học môi trường (Môi trường; An toàn sức khóc môi trường) | 7440301 | A00 | 19 | Toán | <4 | 615 |
B00 | |||||||
D07 | |||||||
D08 | |||||||
34 | Khoa học Máy tính Có 02 chuyên ngành: - Công nghệ phần mềm; - Mạng máy tính và an ninh | 7480101 | A00 | 19 | Toán | <4 | 615 |
A01 | |||||||
A02 | |||||||
A04 | |||||||
35 | Công nghệ thông tin | 7480201 | A00 | 24.45 | Toán | <4 | 615 |
A01 | |||||||
A02 | |||||||
A04 | |||||||
36 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | A00 | 25.4 | Toán | <4 | 615 |
A01 | |||||||
D01 | |||||||
D10 | |||||||
37 | Công nghê thực phấm | 7540101 | A00 | 25.85 | Toán | <4 | 615 |
B00 | |||||||
D07 | |||||||
D08 | |||||||
38 | Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | A00 | 23.3 | Toán | <4 | 615 |
A01 | |||||||
C01 | |||||||
D01 | |||||||
39 | Nông học (Bào vệ thực vật; Trồng trọt; Chăn nuôi thú y và thủy sàn) | 7620109 | A00 | 24.11 | Toán | <4 | 615 |
B00 | |||||||
D07 | |||||||
D08 | |||||||
40 | Nuôi trồng thủy sản | 7620301 | A00 | 21 | Toán | <4 | 615 |
B00 | |||||||
D07 | |||||||
D08 | |||||||
41 | Công tác xã hội | 7760101 | C00 | 23.8 | Văn | <4 | 615 |
C19 | |||||||
C20 | |||||||
D14 | |||||||
42 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 | A00 | 22.45 | Toán | <4 | 615 |
B00 | |||||||
D07 | |||||||
D08 | |||||||
43 | Quản lý đất đai | 7850103 | A00 | 24.1 | Toán | <4 | 615 |
A01 | |||||||
B00 | |||||||
D07 | |||||||
44 | Giáo dục Mầm non (Cao đẳng) | 51140201 | M00 | 26.37 | Văn | <4 | 615 |
M05 | |||||||
C19 | |||||||
C20 |
B. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Đồng Tháp năm 2023
C. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Đồng Tháp năm 2019 - 2022
Ngành học |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
||||
Xét theo điểm thi THPT QG |
Xét theo học bạ THPT |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ |
|
Hệ Đại học |
|
|
|
|
|
|
||
Giáo dục Mầm non |
21 |
24 |
18,5 |
23 |
19 |
22,5 |
19 |
22,25 |
Giáo dục Tiểu học |
19,5 |
- |
20 |
24 |
22 |
26 |
19 |
25,5 |
Giáo dục Chính trị |
18 |
- |
18,5 |
24 |
19 |
24 |
24,25 |
27 |
Giáo dục Thể chất |
22 |
23 |
17,5 |
22,93 |
23 |
23 |
18 |
21,45 |
Sư phạm Toán học |
18,5 |
- |
18,5 |
24 |
24 |
27 |
23,1 |
29 |
Sư phạm Tin học |
19 |
- |
18,5 |
24 |
19 |
24 |
19 |
24 |
Sư phạm Vật lý |
18 |
- |
18,5 |
24 |
22 |
24 |
22,85 |
28,5 |
Sư phạm Hóa học |
18 |
- |
18,5 |
24 |
23 |
24 |
23,95 |
29 |
Sư phạm Sinh học |
20,35 |
- |
18,5 |
24 |
19 |
24 |
21,85 |
27 |
Sư phạm Ngữ văn |
19 |
- |
18,5 |
24 |
23 |
24 |
21 |
28 |
Sư phạm Lịch sử |
18 |
- |
18,5 |
24 |
19 |
24 |
26 |
27 |
Sư phạm Địa lý |
18.5 |
- |
18,5 |
24 |
19 |
24 |
25 |
28 |
Sư phạm Âm nhạc |
22 |
24 |
17,5 |
21 |
19 |
22 |
18 |
22 |
Sư phạm Mỹ thuật |
22 |
22 |
17,5 |
18,35 |
19 |
22 |
18 |
22 |
Sư phạm Tiếng Anh |
19,5 |
- |
18,5 |
24 |
24 |
25 |
19 |
26 |
Sư phạm Công nghệ |
- |
- |
18,5 |
24 |
19 |
24 |
19 |
24 |
Sư phạm Khoa học tự nhiên |
|
|
|
|
|
|
19 |
24 |
Sư phạm Lịch sử - Địa lý |
|
|
|
|
|
|
23,25 |
26,5 |
Ngôn ngữ Anh |
14 |
18 |
15 |
20 |
17 |
20 |
16 |
20 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
18 |
18 |
20,5 |
20 |
23 |
25 |
16 |
24 |
Quản lý văn hóa |
14 |
18 |
15 |
19 |
15 |
19 |
15 |
19 |
Việt Nam học |
17 |
18 |
15 |
19 |
16 |
19 |
15 |
19 |
Quản trị kinh doanh |
14 |
18 |
15 |
19 |
19 |
20 |
15,5 |
24 |
Tài chính - Ngân hàng |
14 |
18 |
15 |
19 |
18 |
19 |
15 |
24 |
Kế toán |
14 |
18 |
16 |
20 |
19 |
20 |
15,5 |
22 |
Khoa học môi trường |
14 |
18 |
15 |
19 |
15 |
19 |
15 |
19 |
Khoa học Máy tính (CNTT) |
14 |
18 |
15 |
20 |
15 |
19 |
15 |
20 |
Nông học |
14 |
18 |
15 |
19 |
15 |
19 |
15 |
19 |
Nuôi trồng thủy sản |
14 |
18 |
15 |
19 |
15 |
19 |
15 |
19 |
Công tác xã hội |
14 |
18 |
15 |
19 |
15 |
19 |
15 |
19 |
Quản lý đất đai |
20,7 |
|
15 |
19 |
15 |
19 |
15 |
19 |
Hệ Cao đẳng |
|
|
|
|
|
|
||
Giáo dục Mầm non |
19 |
22 |
16,5 |
19,5 |
17 |
19,5 |
17 |
19,5 |
Fanpage trường
Xem vị trí trên bản đồ
Xem thêm các chương trình khác:
- Đại học Văn Lang (DVL)
- Đại học Tôn Đức Thắng (DTT)
- Đại học Kinh tế TP. HCM (KSA)
- Đại học Kiến trúc TP HCM (KTS)
- Đại học Mở TP HCM (MBS)
- Đại học Công nghệ Sài Gòn (DSG)
- Đại học Sư phạm TP HCM (SPS)
- Đại học Công nghệ TP HCM (DKC)
- Đại học Y Dược TP HCM (YDS)
- Đại học Bách Khoa - Đại học Quốc Gia TP.HCM (QSB)
- Đại học Hoa Sen (HSU)
- Đại học Việt Đức (VGU)
- Đại học Kinh tế - Luật (ĐH Quốc gia TP HCM) (QSK)
- Học viện Cán bộ TP HCM (HVC)
- Học viện Hàng không Việt Nam (HHK)
- Đại học Quốc tế - Đại học Quốc gia TP HCM (QSQ)
- Đại học Ngân hàng TP HCM (NHS)
- Đại học Công nghiệp thực phẩm TP HCM (DCT)
- Đại học Công nghiệp TP HCM (IUH)
- Đại học Văn Hiến (DVH)
- Đại học Nông Lâm TP HCM (NLS)
- Đại học Tài chính - Marketing (DMS)
- Đại học Kinh tế - Tài chính TP HCM (UEF)
- Đại học Giao thông vận tải TP HCM (GTS)
- Đại học Hùng Vương TP HCM (DHV)
- Đại học Quốc tế Hồng Bàng (HIU)
- Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia TP HCM (QSX)
- Đại học Công nghệ Thông tin - Đại học Quốc gia TP HCM (QSC)
- Đại học Sân khấu – Điện ảnh TP HCM (DSD)
- Đại học Mỹ thuật TP HCM (MTS)
- Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch (TYS)
- Đại học Gia Định (GDU)
- Nhạc viện TP HCM (NVS)
- Đại học Nguyễn Tất Thành (NTT)
- Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia TP HCM (QST)
- Đại học Ngoại ngữ – Tin học TP HCM (DNT)
- Đại học Sư phạm Kĩ thuật TP.HCM (SPK)
- Đại học Sài Gòn (SGD)
- Đại học Cảnh sát nhân dân (CSS)
- Phân hiệu Học viện Kỹ thuật Mật mã tại TP HCM (KMA)
- Đại học Luật TP HCM (LPS)
- Đại học Quản lý và công nghệ TP HCM (UMT)
- Đại học Quốc tế Sài Gòn (SIU)
- Đại học Khoa học sức khoẻ - Đại học Quốc gia TP HCM (QSY)
- Đại học Tài nguyên và Môi trường TP HCM (DTM)
- Đại học Văn hóa TP HCM (VHS)
- Phân hiệu Đại học Nội vụ Hà Nội tại TP HCM
- Đại học Sư phạm kỹ thuật TP HCM (SPK)
- Đại học An ninh nhân dân (ANS)
- Đại học Thể dục thể thao TP HCM (TDS)
- Đại học Công thương TP HCM (DCT)
- Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh (VNU-HCM)
- Đại học Nam Cần Thơ (DNC)
- Đại học Cần Thơ (TCT)
- Đại học Tây Đô (DTD)
- Đại học FPT Cần Thơ (FPT)
- Đại học Kỹ thuật Công nghệ Cần Thơ (KCC)
- Đại học Y Dược Cần Thơ (YCT)
- Đại học Thủ Dầu Một (TDM)
- Đại học Quốc tế Miền Đông (EIU)
- Đại học Kinh tế kỹ thuật Bình Dương (BETU)
- Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Bình Dương (DKB)
- Đại học Bình Dương (DBD)
- Đại học Ngô Quyền (Sĩ quan Công binh) (SNH)
- Đại học Kiên Giang (TKG)
- Đại học Cửu Long (DCL)
- Đại học Xây dựng Miền Tây (MTU)
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long (VLU)
- Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu (BVU)
- Đại học Dầu khí Việt Nam (PVU)
- Đại học Công nghệ Miền Đông (MIT)
- Đại học Lạc Hồng (DLH)
- Đại học Công nghệ Đồng Nai (DCD)
- Đại học Nguyễn Huệ (Sĩ quan Lục quân 2) (LBH)
- Đại học Đồng Nai (DNU)
- Phân hiệu Trường Đại học Lâm nghiệp tại tỉnh Đồng Nai (LNS)
- Đai học Tiền Giang (TTG)
- Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An (DLA)
- Đại học Tân Tạo (TTU)
- Đại học An Giang (TAG)
- Đại học Trà Vinh (DVT)
- Phân hiệu Đại học Quốc gia TP HCM tại Bến Tre (QSP)