Đại học Kinh tế - Luật (ĐH Quốc gia TP HCM) (QSK): Thông tin tuyển sinh, điểm chuẩn, học phí, chương trình đào tạo (2024)

Cập nhật thông tin tuyển sinh trường Đại học Kinh tế - Luật (ĐH Quốc gia TP.HCM) năm 2024 mới nhất bao gồm mã trường, chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh, thời gian xét tuyển, đối tượng tuyển sinh, điểm chuẩn các năm...Mời các bạn đón xem:

1 249 lượt xem

Thông tin tuyển sinh trường Đại học Kinh tế - Luật (ĐH Quốc gia TP.HCM)

Video giới thiệu trường Đại học Kinh tế - Luật (ĐH Quốc gia TP.HCM)

Giới thiệu

  • Tên trường: Đại học Đại học Kinh tế Luật (ĐH Quốc gia TP.HCM)
  • Tên tiếng Anh: University of Economics and Law (VNUHCM UEL)
  • Mã trường: QSK
  • Loại trường: Công lập
  • Hệ đào tạo: Đại họcSau Đại học Văn bằng 2 Tại chức Liên kết quốc tế
  • Địa chỉ: Số 669 đường Quốc lộ 1, Khu phố 3, phường Linh Xuân, quận Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh
  • SĐT: 028 372.44.555 028 372.44.550
  • Email: [email protected] [email protected]
  • Website:  https://www.uel.edu.vn/ và https://tuyensinh.uel.edu.vn/ 
  • Facebook: www.facebook.com/uel.edu.vn/

Thông tin tuyển sinh

1. Đối tượng tuyển sinh

Theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành của Bộ GD&ĐT.

2. Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trên cả nước.

3. Phương thức tuyển sinh

* Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng (tối đa 5% tổng chỉ tiêu).

Thông tin chi tiết Phương thức 1 ( tại đây )

 a. Phương thức 1a: theo quy chế tuyển sinh đại học ban hành theo Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/06/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Đối tượng và hồ sơ đăng ký xét tuyển: Thực hiện theo kế hoạch, quy định và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.
– Tổ hợp xét tuyển: A00 (Toán-Lý-Hóa), A01 (Toán-Lý-Anh), D01 (Toán-Văn-Anh), D07 (Toán-Hóa-Anh), trong đó có môn thi đoạt giải học sinh giỏi quốc gia nhất, nhì, ba.
– Ngưỡng xét tuyển: kết quả học THPT (trung bình học bạ) đạt từ 8,0 trở lên.
– Điều kiện, thời gian xét tuyển: thực hiện theo kế hoạch, quy định và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT về công tác tuyển sinh năm 2024.

b. Phương thức 1b: ưu tiên xét tuyển thẳng học sinh giỏi, tài năng trường THPT (theo quy định ĐHQG-HCM)
– Đối tượng: Thí sinh xuất sắc trong học tập của các trường THPT; thí sinh giỏi năng khiếu đạt thành tích cao trong các cuộc thi thể thao, nghệ thuật; thuộc trong nhóm 05 học sinh xuất sắc nhất trường.
– Áp dụng cho các trường trung học phổ thông (THPT) bao gồm: trường liên cấp Tiểu học-THCS-THPT, trường THCS-THPT và trường THPT, không bao gồm các trung tâm giáo dục thường xuyên.
– Nguyên tắc: Hiệu trưởng/Ban Giám hiệu trường THPT giới thiệu 01 học sinh thuộc nhóm 05 học sinh có điểm trung bình cộng học lực 3 năm THPT cao nhất trường THPT theo các tiêu chí sau:

Tiêu chí Học sinh giỏi Học sinh tài năng, năng khiếu về thể thao, văn hóa nghệ thuật
Tiêu chí chính Học lực Giỏi và hạnh kiểm Tốt trong 3 năm THPT Có học lực loại Khá trở lên và có hạnh kiểm tốt trong 3 năm THPT. Có giấy chứng nhận hoặc giấy khen, hồ sơ khác liên quan đến thành tích năng khiếu trong các cuộc thi thể thao, nghệ thuật cấp quốc gia trở lên.
Tiêu chí kết hợp – Giấy chứng nhận hoặc giấy khen đạt giải thưởng học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố các giải Nhất, Nhì, Ba (chọn giải thưởng cao nhất đạt được ở THPT).
– Các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế.
– Giấy chứng nhận hoặc giấy khen, hồ sơ khác liên quan đến thành tích học tập, năng khiếu trong các cuộc thi thể thao, nghệ thuật và rèn luyện trong quá trình học THPT.

– Đăng ký xét tuyển: thí sinh đăng ký xét tuyển tối đa 05 nguyện vọng ngành/nhóm ngành vào 01 trường đại học thành viên, khoa và phân hiệu trực thuộc ĐHQG-HCM (chỉ giới hạn 01 đơn vị).
– Thời gian ĐKXT: đang cập nhật …
– Hồ sơ đăng ký xét tuyển:

  • Đơn đăng ký xét tuyển (theo mẫu). Hiệu trưởng/ Ban Giám hiệu trường THPT giới thiệu 01 thí sinh thuộc nhóm 05 học sinh giỏi nhất trường THPT.
  •  Học bạ THPT (bản sao hoặc xác nhận trường THPT).
  • Giấy chứng nhận hoặc giấy khen đạt giải thưởng học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố (bản sao hoặc xác nhận trường THPT).
  •  Bài luận viết tay của thí sinh về nguyện vọng xét tuyển vào ngành/nhóm ngành.
  • Giấy chứng nhận hoặc giấy khen, hồ sơ khác liên quan đến thành tích học tập, năng khiếu trong các cuộc thi thể thao, nghệ thuật và rèn luyện trong quá trình học THPT (nếu có).
  • Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (nếu có).

– Nơi nhận hồ sơ: Thí sinh gửi hồ sơ xét tuyển trực tiếp về Phòng Tuyển sinh và Công tác sinh viên, Trường Đại học Kinh tế – Luật.
– Xét tuyển và công bố kết quả: thực hiện theo kế hoạch chung của ĐHQG-HCM
– Danh sách đủ điều kiện trúng tuyển các phương thức trên sẽ được Trường cập nhật lên cổng thông tin của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thí sinh trúng tuyển theo dõi thông báo hướng dẫn của Trường (qua tin nhắn SMS), thực hiện đăng ký và sắp nguyện vọng đúng theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo để được công nhận trúng tuyển chính thức.

Lưu ý: nếu thí sinh nằm trong danh sách đủ điều kiện trúng tuyển và muốn nhập học ở phương thức này thì đăng ký là “Nguyện vọng 1” trên cổng đăng ký xét tuyển đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

 Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển theo quy định của Đại học Quốc gia TP.HCM (tối đa 20% tổng chỉ tiêu).

Thông tin chi tiết Phương thức 2 ( tại đây )

– Đối tượng: thí sinh từ 149 trường THPT (trong đó 83 trường THPT chuyên, năng khiếu trong cả nước và 66 trường THPT theo danh sách đính kèm)
– Điều kiện đăng ký:

  • Tốt nghiệp THPT năm 2024.
  •  Đạt danh hiệu Học sinh giỏi trong năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12 hoặc là thành viên đội tuyển của trường/tỉnh thành tham dự kỳ thi Học sinh giỏi Quốc gia hay cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp Quốc gia đồng thời đạt kết quả học tập xếp loại Khá trở lên trong 03 năm lớp 10, 11, 12.
  • Có hạnh kiểm tốt trong năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12.
  • Chỉ áp dụng một lần đúng năm học sinh tốt nghiệp THPT.
  • Thí sinh chỉ đủ điều kiện trúng tuyển khi điểm thi tốt nghiệp THPT của 3 môn tổ hợp xét tuyển A00 hoặc A01, D01 hoặc D07 phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (lấy điểm thi THPT 2024 theo các môn có trong tổ hợp xét tuyển).

– Số lượng nguyện vọng đăng ký UTXT: Thí sinh được đăng ký không giới hạn số lượng nguyện vọng vào 1 đơn vị của ĐHQG-HCM, không giới hạn số đơn vị (có phân biệt thứ tự nguyện vọng, nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).Thí sinh chỉ trúng tuyển vào 01 nguyện vọng cao nhất có thể trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.
– Phương thức đăng ký và nộp hồ sơ UTXT:  Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến http://tuyensinh.vnuhcm.edu.vn
– Thời gian ĐKXT: đang cập nhật …
– Cách thức xét tuyển: Hội đồng tuyển sinh xét tuyển dựa trên điểm trung bình 3 năm học THPT (lớp 10, lớp 11, lớp 12) của tổ hợp môn xét tuyển do thí sinh đăng ký. Học sinh thuộc 83 trường THPT chuyên, năng khiếu được nhân hệ số 1,05 tổng điểm tổ hợp 3 môn xét tuyển. Lưu ý: lớp 12 tính điểm cả 2 học kỳ.
– Xét tuyển và công bố kết quả: thực hiện theo kế hoạch chung của ĐHQG-HCM, dự kiến trước ngày thực hiện theo kế hoạch chung của ĐHQG-HCM.
– Danh sách đủ điều kiện trúng tuyển phương thức trên sẽ được Trường cập nhật lên cổng thông tin của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thí sinh trúng tuyển theo dõi thông báo hướng dẫn của Trường (qua tin nhắn SMS), thực hiện đăng ký và sắp nguyện vọng đúng theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo để được công nhận trúng tuyển chính thức.

Lưu ý: nếu thí sinh nằm trong danh sách đủ điều kiện trúng tuyển và muốn nhập học ở phương thức này thì đăng ký là “Nguyện vọng 1” trên cổng đăng ký xét tuyển đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

* Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT 2024 (30% đến 50% tổng chỉ tiêu).

Thông tin chi tiết Phương thức 3 ( tại đây )

– Phương thức, điều kiện xét tuyển: thực hiện theo Quy chế tuyển sinh và kế hoạch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, ĐHQG-HCM và Quy chế tuyển sinh đại học của Trường Đại học Kinh tế – Luật.
– Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: dự kiến tổ hợp các môn xét tuyển phải đạt tổng từ ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào trở lên (Nhà trường sẽ thông báo sau).
– Xét tuyển và công bố kết quả: thực hiện theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT.
– Cộng điểm ưu tiên: Việc sử dụng điểm ưu tiên khu vực, đối tượng để xét tuyển đảm bảo thống nhất, đồng bộ với quy định về điểm ưu tiên được quy định tại Điều 7 của Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT. Cụ thể, điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:

Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định tại khoản 1, 2 Điều 7 Quy chế tuyển sinh Bộ GD&ĐT

* Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức năm 2024 (tối đa 50% tổng chỉ tiêu).

Thông tin chi tiết Phương thức 4 ( tại đây )

– Đăng ký dự thi:
Đợt 1: từ ngày 22/01 – 04/03/2023 (thi ngày 07/04/2024).

Đợt 2: từ ngày 16/04 – 07/05/2023 (thi ngày 02/06/2024).
– Đăng ký xét tuyển: đang cập nhật (cho cả 2 đợt).
 Phương thức đăng ký: Thí sinh phải dự thi và có kết quả thi kỳ kiểm tra năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2024 (không sử dụng kết quả các năm trước);
– Số nguyện vọng ĐKXT: không giới hạn số nguyện vọng, không giới hạn số đơn vị (có phân biệt thứ tự nguyện vọng, nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất); Thí sinh chỉ trúng tuyển vào 01 nguyện vọng cao nhất có thể trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký;
– Cách thức đăng ký: Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến qua cổng thông tin thinangluc.vnuhcm.edu.vn. Việc đăng ký thực hiện theo hướng dẫn trên trang thông tin điện tử tuyển sinh ĐHQG-HCM. Trường hợp thí sinh đăng ký cả 2 đợt thi, Nhà trường sẽ xét dùng điểm thi ở đợt thi có điểm cao hơn.
– Phương thức xét tuyển: Hội đồng tuyển sinh xét tuyển dựa trên điểm thi ĐGNL do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2024 của thí sinh đăng ký vào các ngành/chương trình.
– Xét tuyển và công bố kết quả xét tuyển: thực hiện theo kế hoạch chung của ĐHQG-HCM, dự kiến trước ngày thực hiện theo kế hoạch chung của ĐHQG-HCM.
– Danh sách đủ điều kiện trúng tuyển phương thức trên sẽ được Trường cập nhật lên cổng thông tin của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thí sinh trúng tuyển theo dõi thông báo hướng dẫn của Trường (qua tin nhắn SMS), thực hiện đăng ký và sắp nguyện vọng đúng theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo để được công nhận trúng tuyển chính thức.

Lưu ý: nếu thí sinh nằm trong danh sách đủ điều kiện trúng tuyển và muốn nhập học ở phương thức này thì đăng ký là “Nguyện vọng 1” trên cổng đăng ký xét tuyển đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

* Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả chứng chỉ quốc tế (IELTS, TOEFL…) kết hợp với kết quả học THPT hoặc xét chứng chỉ SAT/ACT/bằng tú tài quốc tế (IB)/chứng chỉ A-Level (tối đa 10% tổng chỉ tiêu, trong đó không quá 50% tổng chỉ tiêu của các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh).

Chỉ tiêu: tối đa 10% tổng chỉ tiêu, trong đó không quá 50% tổng chỉ tiêu của các chương trình tiếng Anh

Thông tin chi tiết Phương thức 5 ( tại đây )

– Điều kiện đăng ký xét tuyển: phải đảm bảo 1 trong các tiêu chí sau:

  • Xét theo chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế kết hợp kết quả học tập THPT: Thí sinh có điểm trung bình học tập THPT từ 7,5 (thang điểm 10) và chứng chỉ tiếng Anh quốc tế từ tương đương IELTS 5.0 trở lên.
  • Xét kết quả bài thi SAT hoặc ACT: Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa: SAT (Scholastic Assessment Test): Thí sinh đạt điểm từ 1200/1600 trở lên; ACT (American College Testing) đạt điểm từ 27/36.
  • Xét theo chứng chỉ A-level hoặc bằng tú tài quốc tế (IB): Thí sinh sử dụng tổ hợp 3 môn thi (trong đó có môn Toán), mức điểm mỗi môn thi đạt từ 80/100 điểm trở lên (tương ứng điểm A); Bằng tú tài quốc tế (IB) từ 32/45 điểm trở lên.

– Phương thức đăng ký và nộp hồ sơ: thí sinh đăng ký online và nộp hồ sơ trực tiếp về Phòng Tuyển sinh và Công tác sinh viên, Trường Đại học Kinh tế – Luật.
– Bộ hồ sơ đăng ký xét tuyển bao gồm:

  • Phiếu đăng ký xét tuyển (có ký tên) xuất ra từ trang https://dkxtdhcq.uel.edu.vn
  • Bản sao có chứng thực học bạ 3 năm THPT hoặc bằng tú tài quốc tế (IB) hoặc chứng chỉ A-level.
  • Bản sao có chứng thực chứng chỉ quốc tế.

– Thời gian đăng ký xét tuyển: đang cập nhật …
– Hội đồng tuyển sinh xét tuyển theo thứ tự ưu tiên như sau: Thí sinh có chứng chỉ quốc tế ACT/SAT/Bằng tú tài quốc tế (IB)/Chứng chỉ A-level được ưu tiên xét tuyển trước (lấy tối đa 20% chỉ tiêu của phương thức này). Trường hợp thí sinh đồng điểm sẽ quy đổi ra % điểm tối đa của từng loại chứng chỉ (VD: điểm của chứng chỉ SAT là 1300 -> % điểm tối đa = (1300/1600) * 100 = 81,25%) và lấy từ trên xuống cho đến khi đạt chỉ tiêu.
– Đối với các thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế: điểm xét tuyển là tổng điểm quy đổi của Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế nhân hệ số 2 và cộng với điểm trung bình học bạ 3 năm THPT.

Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế

STT Chứng chỉ Mức quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh Quốc tế
Mức 7.0 Mức 7.5 Mức 8.0 Mức 8.5 Mức 9.0 Mức 9.5 Mức 10
1 IELTS 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0 7.5 8.0 – 9.0
2 TOEFL iBT 35 – 45 46 – 59 60 – 78 79 – 93 94 – 101 102 – 109 110 – 120
3 Cambridge English Scale 154 – 161 162 – 168 169 – 175 176 – 184 185 – 190 191 – 199 200 – 209

– Thí sinh được đăng ký không giới hạn số lượng nguyện vọng (có phân biệt thứ tự nguyện vọng, nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
– Thí sinh chỉ trúng tuyển vào 01 nguyện vọng cao nhất có thể trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.
– Xét tuyển và công bố kết quả xét tuyển: thực hiện theo kế hoạch chung của ĐHQG-HCM.

– Danh sách đủ điều kiện trúng tuyển sẽ được Trường cập nhật lên cổng thông tin của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thí sinh trúng tuyển theo dõi thông báo hướng dẫn của Trường (qua tin nhắn SMS), thực hiện đăng ký và sắp nguyện vọng đúng theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo để được công nhận trúng tuyển chính thức.

Lưu ý: nếu thí sinh nằm trong danh sách đủ điều kiện trúng tuyển và muốn nhập học ở phương thức này thì đăng ký là “Nguyện vọng 1” trên cổng đăng ký xét tuyển đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

– Điểm trúng tuyển được xác định để số lượng tuyển được theo từng ngành, chuyên ngành đào tạo phù hợp với số lượng chỉ tiêu đã công bố, nhưng không thấp hơn ngưỡng đầu vào;

– Tất cả thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo điểm xét không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký, trừ trường hợp nhiều thí sinh có cùng điểm xét ở cuối danh sách, Trường có thể sử dụng tiêu chí phụ là thứ tự nguyện vọng (để xét chọn những thí sinh có thứ tự nguyện vọng cao hơn) hoặc tiêu chí phụ môn chính (để xét chọn những sinh có điểm cao hơn).

7. Học phí

Thí sinh tham khảo mức học phí 2023-2024 Trường Đại học Kinh tế - Luật - ĐHQGTPHCM:

Học phí chương trình đào tạo năm học 2023-2024

  • Chương trình đào tạo bằng tiếng Việt23,7 triệu đồng ( năm 1)
  • Chương trình đào tạo bằng tiếng Anh51 triệu đồng (năm 1)

Các năm sau mỗi năm tăng từ 10% – 12,8%.
Tổng số tín chỉ của các chương trình đào tạo của Trường là 130 tín chỉ. Trường hợp sinh viên học lại, cải thiện, học song ngành, ngoài chương trình đào tạo, tích lũy kiến thức thì học phí của các học phần này sẽ tính theo số tín chỉ học. Chi tiết số tiền do Phòng Tài chính của Trường thông báo vào mỗi học kỳ.

8. Tái cấu trúc chương trình đào tạo

  • Nhà trường đã cấu trúc lại các chương trình đào tạo chuẩn và chương trình đào tạo chất lượng cao chuyển thành “chương trình đào tạo bằng tiếng Việt” và “chương trình đào tạo bằng tiếng Anh”.
  • Cả 2 chương trình mới này đều có những tiêu chuẩn nâng cao so với các chương trình đào tạo trước đây.

TUYỂN SINH NGÀNH QUẢN LÝ CÔNG

Năm 2024, UEL bắt đầu tuyển sinh ngành Quản lý công theo Quyết định số 1867/QĐ-ĐHQG ngày 30/12/2023 của Giám đốc ĐHQG – HCM về việc sáp nhập bộ môn Khoa học Hành chính và Quản trị từ Khoa Chính trị – Hành chính thuộc ĐHQG-HCM.

9. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển

Đại học Kinh tế - Luật (ĐH Quốc gia TP HCM) (QSK) (ảnh 1)

10. Thông tin tư vấn tuyển sinh

- Ban tư vấn tuyển sinh - Phòng A001-1

- Trường Đại học Kinh tế - Luật, Đại học Quốc gia TP.HCM

- Số 669 Quốc lộ 1, Khu phố 3, phường Linh Xuân, thành phố Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh

- Hotline: (028) 372.44.550 | 0846.0611.64

- Email: [email protected]

- Website: http://tuyensinh.uel.edu.vn

- Fanpage: http://fb.com/tuyensinh.uel.edu.vn 

Điểm chuẩn các năm

A. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Kinh tế - Luật TP HCM năm 2023

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7310101_401 Kinh tế (Chuyên ngành Kinh tế học) A00; A01; D01; D07 25.75  
2 7310101_403 Kinh tế (Chuyên ngành Kinh tế và Quản lý công) A00; A01; D01; D07 24.93  
3 7310106_402 Kinh tế quốc tế (Chuyên ngành Kinh tế đối ngoại) A00; A01; D01; D07 26.41  
4 7310108_413 Toán Kinh tế (Chuyên ngành Toán ứng dụng trong Kinh tế , Quản trị và Tài chính) A00; A01; D01; D07 25.47  
5 7310108_413E Toán Kinh tế (Chuyên ngành Toán ứng dụng trong Kinh tế , Quản trị và Tài chính) (Tiếng Anh) A00; A01; D01; D07 24.06  
6 7340101_407 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị kinh doanh ) A00; A01; D01; D07 26.09  
7 7340101_407E Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị kinh doanh )(Tiếng Anh) A00; A01; D01; D07 25.15  
8 7340101_415 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị du lịch và lữ hành) A00; A01; D01; D07 24.56  
9 7340115_410 Marketing (Chuyên ngành Marketing) A00; A01; D01; D07 26.64  
10 7340115_410E Marketing (Chuyên ngành Marketing)(Tiếng Anh) A00; A01; D01; D07 25.1  
11 7340115_417 Marketing (Chuyên ngành Digital Marketing ) A00; A01; D01; D07 27.25  
12 7340120_408 Kinh doanh quốc tế A00; A01; D01; D07 26.52  
13 7340120_408E Kinh doanh quốc tế (Tiếng Anh) A00; A01; D01; D07 26.09  
14 7340122_411 Thương mại điện tử A00; A01; D01; D07 27.48  
15 7340122_411E Thương mại điện tử (Tiếng Anh) A00; A01; D01; D07 25.89  
16 7340201_404 Tài chính - Ngân hàng A00; A01; D01; D07 25.59  
17 7340205_414 Công nghệ tài chính A00; A01; D01; D07 26.23  
18 7340301_405 Kế toán A00; A01; D01; D07 25.28  
19 7340301_405E Kế toán(Tiếng Anh)(Tích hợp chứng chỉ quốc tế ICAEW) A00; A01; D01; D07 24.06  
20 7340302_409 Kiểm toán A00; A01; D01; D07 26.17  
21 7340405_406 Hệ thống thông tin quản lý (Chuyên ngành Hệ thông thông tin quản lý) A00; A01; D01; D07 27.06  
22 7340405_416 Hệ thống thông tin quản lý (Chuyên ngành Kinh doanh số và Trí tuệ nhân tạo) A00; A01; D01; D07 26.38  
23 7380101_503 Luật( Chuyên ngành Luật Dân sự) A00; A01; D01; D07 24.24  
24 7380101_504 Luật (Chuyên ngành Luật Tài chính - Ngân hàng) A00; A01; D01; D07 24.38  
25 7380101_505 Luật (Chuyên ngành Luật và Chính sách công) A00; A01; D01; D07 24.2  
26 7380107_501 Luật kinh tế (Chuyên ngành Luật Kinh doanh) A00; A01; D01; D07 26  
27 7380107_502 Luật Kinh tế (Chuẩn ngành Luật thương mại quốc tế) A00; A01; D01; D07 26.2  
28 7380107_502E Luật Kinh tế (Chuẩn ngành Luật thương mại quốc tế)(Tiếng Anh) A00; A01; D01; D07 25.02

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7310101_401 Kinh tế (Kinh tế học)   815  
2 7310101_403 Kinh tế (Kinh tế và quản lý Công)   762  
3 7310106_402 Kinh tế quốc tế (kinh tế đối ngoại)   884  
4 7310108_413 Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính)   762  
5 7310108_413E Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) Chất lượng cao bằng tiếng Anh   736  
6 7340101_407 Quản trị kinh doanh   854  
7 7340101_407E Quản trị kinh doanh Chất lượng cao bằng tiếng Anh   800  
8 7340101_415 Quản trị kinh doanh (Quản trị du lịch và lữ hành)   766  
9 7340115_410 Marketing   865  
10 7340115_410E Marketing Chất lượng cao bằng tiếng Anh   818  
11 7340115_417 Marketing (Digital Marketing)   866  
12 7340120_408 Kinh doanh quốc tế   894  
13 7340120_408E Kinh doanh quốc tế Chất lượng cao bằng tiếng Anh   851  
14 7340122_411 Thương mại điện tử   892  
15 7340122_411E Thương mại điện tử Chất lượng cao bằng tiếng Anh   799  
16 7340201_404 Tài chính - Ngân hàng   834  
17 7340205_414 Công nghệ tài chính   806  
18 7340301_405 Kế toán   827  
19 7340301_405E Kế toán Chất lượng cao bằng tiếng Anh (Tích hợp chứng chỉ CFAB của Hiệp hội ICAEW)   777  
20 7340302_409 Kiểm toán   849  
21 7340405_406 Hệ thống thông tin quản lý   842  
22 7340405_416 Hệ thống thông tin quản lý (kinh doanh số và Trí tuệ nhân tạo)   807  
23 7380101_503 Luật (Luật dân sự)   758  
24 7380101_504 Luật (Luật Tài chính - Ngân hàng)   745  
25 7380101_505 Luật (Luật và chính sách công)   731  
26 7380107_501 Luật kinh tế (Luật kinh doanh)   807  
27 7380107_502 Luật kinh tế (Luật thương mại quốc tế)   804  
28 7380107_502E Luật kinh tế (Luật thương mại quốc tế) Chất lượng cao bằng Tiếng Anh)   780

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7310101_401 Kinh tế (Kinh tế học) A00; A01; D01; D07 27.3 Xét tuyển kết hợp chứng chỉ tiếng Anh
2 7310101_403 Kinh tế (Kinh tế và quản lý Công) A00; A01; D01; D07 26.4 Xét tuyển kết hợp chứng chỉ tiếng Anh
3 7310106_402 Kinh tế quốc tế (kinh tế đối ngoại) A00; A01; D01; D07 29.2 Xét tuyển kết hợp chứng chỉ tiếng Anh
4 7310108_413 Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) A00; A01; D01; D07 25 Xét tuyển kết hợp chứng chỉ tiếng Anh
5 7310108_413E Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) Chất lượng cao bằng tiếng Anh A00; A01; D01; D07 23 Xét tuyển kết hợp chứng chỉ tiếng Anh
6 7340101_407 Quản trị kinh doanh A00; A01; D01; D07 27.8 Xét tuyển kết hợp chứng chỉ tiếng Anh
7 7340101_407E Quản trị kinh doanh Chất lượng cao bằng tiếng Anh A00; A01; D01; D07 26.3 Xét tuyển kết hợp chứng chỉ tiếng Anh
8 7340101_415 Quản trị kinh doanh (Quản trị du lịch và lữ hành) A00; A01; D01; D07 26 Xét tuyển kết hợp chứng chỉ tiếng Anh
9 7340115_410 Marketing A00; A01; D01; D07 28.3 Xét tuyển kết hợp chứng chỉ tiếng Anh
10 7340115_410E Marketing Chất lượng cao bằng tiếng Anh A00; A01; D01; D07 27.1 Xét tuyển kết hợp chứng chỉ tiếng Anh
11 7340115_417 Marketing (Digital Marketing) A00; A01; D01; D07 28.6 Xét tuyển kết hợp chứng chỉ tiếng Anh
12 7340120_408 Kinh doanh quốc tế A00; A01; D01; D07 28.9 Xét tuyển kết hợp chứng chỉ tiếng Anh
13 7340120_408E Kinh doanh quốc tế Chất lượng cao bằng tiếng Anh A00; A01; D01; D07 27.2 Xét tuyển kết hợp chứng chỉ tiếng Anh
14 7340122_411 Thương mại điện tử A00; A01; D01; D07 28.5 Xét tuyển kết hợp chứng chỉ tiếng Anh
15 7340122_411E Thương mại điện tử Chất lượng cao bằng tiếng Anh A00; A01; D01; D07 26.2 Xét tuyển kết hợp chứng chỉ tiếng Anh
16 7340201_404 Tài chính - Ngân hàng A00; A01; D01; D07 28.3 Xét tuyển kết hợp chứng chỉ tiếng Anh
17 7340205_414 Công nghệ tài chính A00; A01; D01; D07 27.4 Xét tuyển kết hợp chứng chỉ tiếng Anh
18 7340301_405 Kế toán A00; A01; D01; D07 27.8 Xét tuyển kết hợp chứng chỉ tiếng Anh
19 7340301_405E Kế toán Chất lượng cao bằng tiếng Anh (Tích hợp chứng chỉ CFAB của Hiệp hội ICAEW) A00; A01; D01; D07 25.5 Xét tuyển kết hợp chứng chỉ tiếng Anh
20 7340302_409 Kiểm toán A00; A01; D01; D07 28.2 Xét tuyển kết hợp chứng chỉ tiếng Anh
21 7340405_406 Hệ thống thông tin quản lý A00; A01; D01; D07 27 Xét tuyển kết hợp chứng chỉ tiếng Anh
22 7340405_416 Hệ thống thông tin quản lý (kinh doanh số và Trí tuệ nhân tạo) A00; A01; D01; D07 26.8 Xét tuyển kết hợp chứng chỉ tiếng Anh
23 7380101_503 Luật (Luật dân sự) A00; A01; D01; D07 27 Xét tuyển kết hợp chứng chỉ tiếng Anh
24 7380101_504 Luật (Luật Tài chính - Ngân hàng) A00; A01; D01; D07 26.6 Xét tuyển kết hợp chứng chỉ tiếng Anh
25 7380101_505 Luật (Luật và chính sách công) A00; A01; D01; D07 25.3 Xét tuyển kết hợp chứng chỉ tiếng Anh
26 7380107_501 Luật kinh tế (Luật kinh doanh) A00; A01; D01; D07 28.2 Xét tuyển kết hợp chứng chỉ tiếng Anh
27 7380107_502 Luật kinh tế (Luật thương mại quốc tế) A00; A01; D01; D07 28.1 Xét tuyển kết hợp chứng chỉ tiếng Anh
28 7380107_502E Luật kinh tế (Luật thương mại quốc tế) Chất lượng cao bằng Tiếng Anh) A00; A01; D01; D07 26.1 Xét tuyển kết hợp chứng chỉ tiếng Anh

B. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Kinh tế - Luật TP HCM năm 2021 - 2022:

Tên ngành

Năm 2021

(Xét theo KQ thi THPT)

Năm 2022

(Xét theo KQ thi THPT)

Kinh tế(Kinh tế học)
26,45 26,15
Kinh tế(Kinh tế học) (Chất lượng cao)
26,10 25,45
Kinh tế(Kinh tế và Quản lý Công)
25,40 25,70
Kinh tế(Kinh tế và Quản lý Công) (Chất lượng cao)
25,25 25,40
Kinh tế quốc tế(Kinh tế đối ngoại)
27,45 26,90
Kinh tế quốc tế(Kinh tế đối ngoại) (Chất lượng cao)
27,00 26,30
Kinh tế quốc tế(Kinh tế đối ngoại) (Chất lượng cao bằng tiếng Anh)
26,60 25,75
Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính)
25,75 25,50
Toán kinh tế
(Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) (Chất lượng cao)
25,35 25,05
Toán kinh tế
(Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) (Chất lượng cao bằng tiếng Anh)
23,40 24,00
Quản trị kinh doanh
27,10 26,55
Quản trị kinh doanh (Chất lượng cao)
26,55 25,85
Quản trị kinh doanh (Chất lượng cao bằng tiếng Anh)
26,10 24,75
Quản trị kinh doanh(Quản trị du lịch và lữ hành)
24,80 25,15
Marketing 27,55 27,35
Marketing (Chất lượng cao)
27,30 26,85
Marketing (Chất lượng cao bằng tiếng Anh)
26,70 26,30
Kinh doanh quốc tế
27,65 27,15
Kinh doanh quốc tế (Chất lượng cao)
27,05 26,85
Kinh doanh quốc tế (Chất lượng cao bằng tiếng Anh)
26,70 25,95
Thương mại điện tử
27,50 27,55
Thương mại điện tử (Chất lượng cao)
27,20 26,75
Thương mại điện tử (Chất lượng cao bằng tiếng Anh)
26,15 25,95
Tài chính - Ngân hàng
26,55 26,05
Tài chính - Ngân hàng (Chất lượng cao)
26,30 25,80
Tài chính – Ngân hàng (Chất lượng cao bằng tiếng Anh)
25,60 24,65
Công nghệ tài chính
25,60 26,65
Công nghệ tài chính (Chất lượng cao)
26,40 26,10
Kế toán 26,45 26,20
Kế toán (Chất lượng cao)
25,85 25,85
Kế toán (Chất lượng cao bằng tiếng Anh)
tích hợp với chứng chỉ quốc tế CFAB của Hiệp hội ICAEW
24,80 25,0
Kiểm toán 26,85 26,60
Kiểm toán (Chất lượng cao)
26,10 26,45
Hệ thống thông tin quản lý
26,95 26,85
Hệ thống thông tin quản lý (Chất lượng cao)
26,60 26,20
Hệ thống thông tin quản lý (Kinh doanh số và trí tuệ nhân tạo) (Chất lượng cao)
26,05 26,35
Luật(Luật dân sự)
25,95 25,70
Luật(Luật dân sự) (Chất lượng cao)
25,45 25,30
Luật(Luật dân sự) (Chất lượng cao bằng tiếng Anh)
24,10 25,00
Luật(Luật Tài chính - Ngân hàng)
25,85 25,80
Luật(Luật Tài chính - Ngân hàng) (Chất lượng cao)
25,55 24,70
Luật(Luật Tài chính - Ngân hàng) (Chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp)
24,55 23,40
Luật kinh tế(Luật kinh doanh)
26,85 26,70
Luật kinh tế(Luật kinh doanh) (Chất lượng cao)
26,50 26,40
Luật kinh tế(Luật thương mại quốc tế)
26,75 26,70
Luật kinh tế(Luật thương mại quốc tế) (Chất lượng cao)
26,65 24,65

Học phí

Thí sinh tham khảo mức học phí 2023-2024 Trường Đại học Kinh tế - Luật - ĐHQGTPHCM:

Học phí chương trình đào tạo năm học 2023-2024

  • Chương trình đào tạo bằng tiếng Việt23,7 triệu đồng ( năm 1)
  • Chương trình đào tạo bằng tiếng Anh51 triệu đồng (năm 1)

Các năm sau mỗi năm tăng từ 10% – 12,8%.
Tổng số tín chỉ của các chương trình đào tạo của Trường là 130 tín chỉ. Trường hợp sinh viên học lại, cải thiện, học song ngành, ngoài chương trình đào tạo, tích lũy kiến thức thì học phí của các học phần này sẽ tính theo số tín chỉ học. Chi tiết số tiền do Phòng Tài chính của Trường thông báo vào mỗi học kỳ.

Chương trình đào tạo

Đại học Kinh tế - Luật (ĐH Quốc gia TP HCM) (QSK) (ảnh 2)

Một số hình ảnh

Fanpage trường

Xem vị trí trên bản đồ