Đại học Sư phạm kỹ thuật TP HCM (SPK): Thông tin tuyển sinh, điểm chuẩn, học phí, chương trình đào tạo (2024)

Cập nhật thông tin tuyển sinh trường Đại học Sư phạm kỹ thuật TP HCM năm 2024 mới nhất bao gồm mã trường, chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh, thời gian xét tuyển, đối tượng tuyển sinh, điểm chuẩn các năm... Mời các bạn đón xem:

1 532 lượt xem

Thông tin tuyển sinh trường Đại học Sư phạm kỹ thuật TP HCM

Video giới thiệu trường Đại học Sư phạm kỹ thuật TP HCM

Giới thiệu

  • Tên trường: Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
  • Tên tiếng Anh: Ho Chi Minh City University of Technology and Education (HCMUTE)
  • Mã trường: SPK
  • Loại trường: Công lập
  • Hệ đào tạo: Đại học - Sau Đại học - Văn bằng 2 -Liên thông - Liên kết quốc tế
  • Địa chỉ: 01 Võ Văn Ngân, P. Linh Chiểu, Q. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh
  • SĐT: (+84 - 028) 38968641 - (+84 -028) 38961333 - (+84 -028) 37221223
  • Email: [email protected]
  • Website: http://hcmute.edu.vn/
  • Facebook: https://www.facebook.com/tuyensinhspkttphcm/

Thông tin tuyển sinh

1. Đối tượng tuyển sinh

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.

2. Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trên cả nước.

3. Phương thức tuyển sinh

  • Tuyển thẳng
  • Ưu tiên xét tuyển
  • Xét học bạ
  • Xét điểm thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP HCM
  • Xét điểm thi tốt nghiệp THPT

4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

  • Phương thức Ưu tiên xét tuyển: Thí sinh nộp hồ sơ theo diện ưu tiên xét tuyển cần đạt một trong các điều kiện sau: đạt giải nhất, nhì, ba thi học sinh giỏi cấp tỉnh; giải khuyến khích thi học sinh giỏi hoặc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia; học sinh giỏi trường chuyên, trường top 200; có điểm SAT từ 800/1600 trở lên; học sinh do ban giám hiệu trường liên kết giới thiệu.
  • Phương thức xét học bạ: Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM xét tổng điểm trung bình 5 học kỳ THPT (trừ học kỳ 2 lớp 12) của ba môn theo tổ hợp xét tuyển, mỗi môn tối thiểu từ 5 điểm trở lên.

Thí sinh được đăng ký nhiều phương thức xét tuyển, mỗi phương thức tối đa 20 nguyện vọng. Các nguyện vọng được xét theo thứ tự ưu tiên, mỗi mã ngành thí sinh chỉ đăng ký một tổ hợp có điểm cao nhất. Phí xét tuyển là 15.000 đồng một nguyện vọng.

Những thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS, VSTEP, TOEFL đăng ký xét tuyển theo các phương thức này được quy đổi điểm tiếng Anh như sau:

Đại học Sư phạm kỹ thuật TP HCM (SPK) (ảnh 1)

  • Với phương thức xét điểm thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP HCM, thí sinh cần đăng ký vào trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM cùng lúc làm hồ sơ dự thi đánh giá năng lực.

5. Tổ chức tuyển sinh

Tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT quy định về tổ chức tuyển sinh.

6. Chính sách ưu tiên

Tại điều 7, Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 về ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non. Trong đó, quy định chính sách cộng điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2022.

7. Học phí

Học phí dự kiến của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM:

Hệ đại trà: 19,5 – 21,5 triệu đồng/năm;
Chất lượng cao tiếng Việt: 30 – 32 triệu đồng/năm;
Chất lượng cao tiếng Anh: 34-35 triệu đồng/năm;
Lớp chất lượng cao Việt Nhật (học như chương trình chất lượng cao tiếng Việt) và thêm 50 tín chỉ tiếng Nhật: 34 triệu đồng/năm;
Ngành Sư phạm tiếng Anh; Sư phạm công nghệ: miễn học phí.
Học phí Đại trà có thể thay đổi theo từng năm.
Học phí học lần đầu hệ Chất lượng cao không thay đổi trong 4 năm.

Năm nay, trường dành 50 tỷ đồng cấp học bổng, hỗ trợ sinh viên khó khăn. Tân sinh viên đạt 26 điểm tổ hợp thi tốt nghiệp THPT trở lên được xét cấp học bổng khuyến tài, mỗi điểm tương đương 1 triệu đồng. Mỗi ngành, trường chọn một thí sinh có điểm cao nhất.

Ngoài ra, nữ sinh đăng ký vào 6 ngành kỹ thuật (Cơ khí chế tạo máy, Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử, Công nghệ kỹ thuật cơ khí, Công nghệ kỹ thuật ôtô, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông) sẽ được cấp học bổng bằng 50% học phí kỳ đầu tiên. Các kỳ sau, trường dựa trên kết quả học tập để xét học bổng.

8. Hồ sơ đăng kí xét tuyển

Theo quy định của Bộ GD&ĐT và kế hoạch chung của Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM

10. Thời gian đăng kí xét tuyển

Với phương thức tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và học bạ, trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển trực tuyến, từ ngày 1/3 đến 15/6, công bố kết quả vào ngày 30/6.

11. Ký hiệu mã ngành, tổ hợp xét tuyển

Đại học Sư phạm kỹ thuật TP HCM (SPK) (ảnh 2)

12. Thông tin tư vấn tuyển sinh

(1) Thí sinh xem nội dung chi tiết Đề án tuyển sinh năm 2024 và các thông báo bổ sung khác tại website Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật TP Hồ Chí Minh https://tuyensinh.hcmute.edu.vn/#/home

(2) Thí sinh có thể liên lạc với nhà trường qua địa chỉ sau:

Địa chỉ: 1 Võ Văn Ngân, Phường Linh Chiểu, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.
Điện thoại: (+84 - 028) 38968641 - (+84 -028) 38961333 - (+84 -028) 37221223  

Hotline Tư vấn tuyển sinh: (+84 - 028) 37222764         

Fax: (+84 - 028) 38964922         E-mail: [email protected]

Điểm chuẩn các năm

A. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Sư phạm kỹ thuật TP HCM năm 2023 mới nhất

Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật TP HCM chính thức công bố điểm chuẩn trúng tuyển các ngành và chuyên nghành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2023. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:

Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Sư phạm kỹ thuật TP HCM năm 2023 mới nhất (ảnh 1)

Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Sư phạm kỹ thuật TP HCM năm 2023 mới nhất (ảnh 1)

B. Điểm chuẩn học bạ, ĐGNL Đại học Sư phạm kỹ thuật TP HCM 2023

Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM công bố điểm chuẩn trúng tuyển theo phương thức xét học bạ THPT và đánh giá năng lực ĐH Quốc gia TPHCM năm 2023 cụ thể như sau:

- Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành (chương trình) đào tạo trình độ đại học chính quy hệ đại trà, hệ chất lượng cao tiếng Việt, hệ chất lượng cao tiếng Anh, hệ chất lượng cao Việt – Nhật của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.Hồ Chí Minh năm 2023 diện tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, xét theo học bạ THPT và điểm đánh giá năng lực 

- Điểm chuẩn nêu trên (đã cộng điểm ưu tiên khu vực, đối tượng) áp dụng cho các thí sinh thuộc tất cả các khu vực, các nhóm đối tượng.

I. Điểm chuẩn học bạ Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM năm 2023

Diem chuan hoc ba, DGNL Dai hoc Su pham ky thuat TPHCM 2023

Diem chuan hoc ba, DGNL Dai hoc Su pham ky thuat TPHCM 2023

Diem chuan hoc ba, DGNL Dai hoc Su pham ky thuat TPHCM 2023

Diem chuan hoc ba, DGNL Dai hoc Su pham ky thuat TPHCM 2023

Diem chuan hoc ba, DGNL Dai hoc Su pham ky thuat TPHCM 2023

Diem chuan hoc ba, DGNL Dai hoc Su pham ky thuat TPHCM 2023

Diem chuan hoc ba, DGNL Dai hoc Su pham ky thuat TPHCM 2023

Diem chuan hoc ba, DGNL Dai hoc Su pham ky thuat TPHCM 2023

Diem chuan hoc ba, DGNL Dai hoc Su pham ky thuat TPHCM 2023

Diem chuan hoc ba, DGNL Dai hoc Su pham ky thuat TPHCM 2023

II. Điểm chuẩn Đánh giá năng lực Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM năm 2023

C. Điểm sàn xét tuyển Đại học Sư phạm kỹ thuật TPHCM năm 2023

Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM (HCMUTE) công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn) các ngành Đại học chính quy năm 2023 theo kết quả thi THPT và kết quả thi Năng khiếu.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào Đại học Sư phạm kỹ thuật TPHCM năm 2023

Diem san xet tuyen Dai hoc Su pham ky thuat TPHCM nam 2023

Diem san xet tuyen Dai hoc Su pham ky thuat TPHCM nam 2023

Diem san xet tuyen Dai hoc Su pham ky thuat TPHCM nam 2023

Diem san xet tuyen Dai hoc Su pham ky thuat TPHCM nam 2023

Diem san xet tuyen Dai hoc Su pham ky thuat TPHCM nam 2023

Diem san xet tuyen Dai hoc Su pham ky thuat TPHCM nam 2023

D. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Sư phạm kỹ thuật TP HCM năm 2019 - 2022

I. Hệ đào tạo đại trà

Ngành

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Sư phạm tiếng Anh

23,04

25,5

27,25

26,08

Thiết kế đồ họa

21

23,75

V01: 24,25

V02: 24,75

V07: 24,25

V08: 24,75

24,50

Thiết kế thời trang

18,44

22

V01: 21,25

V02: 21,75

V07: 21,25

V09: 21,25

 

21,60

Ngôn ngữ Anh

22,3

24

26,25

22,75

Kinh doanh quốc tế

21,6

25

A00: 25,25

A01: 25,75

D01: 25,75

D90: 25,75

25,25

Thương mại điện tử

22,4

25,4

A00: 26

A01, D01, D90: 26,5

26,0

Kế toán

21,1

24,25

A00: 24,75

A01, D01, D90: 25,25

25,0

Công nghệ kỹ thuật máy tính

22,9

25,75

A00: 26,5

A01, D01. D90: 27

25,75

Công nghệ thông tin

23.9

26,5

A00: 26,75

A01, D01, D90: 27,25

26,75

Công nghệ kỹ thuật điện - điện tử

22,8

25,4

A00: 26

A01, D01, D90: 26,5

 

23,25

Kỹ thuật dữ liệu

22,2

24,75

A00: 26,25

A01, D01, D90: 26,75

26,10

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

21,3

23,75

A00: 24,5

A01, D01, D90: 25

24,50

Hệ thống kỹ thuật công trình xây dựng

19,2

22,75

A00: 23,75

A01, D01, D90: 24,25

18,10

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

22,9

25,25

A00: 26

A01, D01, D90: 26,5

 

26,15

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

23,1

26

A00: 26,25

A01, D01, D90: 26,75

 

23,75

Công nghệ kỹ thuật ô tô

23,7

26,5

A00: 26,75

A01, D01, D90: 27,25

 

25,35

Công nghệ kỹ thuật nhiệt

21,5

24,25

A00: 25,15

A01, D01, D90: 25,65

 

18,70

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

21,7

24,8

A00: 25,5

A01, D01, D90: 26

 

23,75

Năng lượng tái tạo

21

23,5

A00: 24,75

A01, D01, D90: 25,25

 

21,0

Robot và trí tuệ nhân tạo

25,2

27

 

 

Công nghệ chế tạo máy

21,9

25

A00: 25,75

A01, D01, D90: 26,25

 

23,0

Công nghệ kỹ thuật hóa học

22,4

25,5

A00, B00: 26

D07, D90: 26,5

 

23,10

Công nghệ vật liệu

18,55

21,5

A00: 23,75

A01, D07, D90: 24,25

17,0

Công nghệ kỹ thuật điểu khiển và tự động hoá

23,5

26

A00: 26,5

A01, D01, D90: 27

 

25,70

Công nghệ kỹ thuật môi trường

19

21,5

A00, B00: 23,25

D07, D90: 24

17,0

Quản lý Công nghiệp

22,2

25,3

A00: 25,75

A01, D01, D90: 26,25

 

23,75

Kỹ thuật Công nghiệp

19,8

23,5

A00: 24,75

A01, D01, D90: 25,25

 

17,0

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

23,3

26,3

A00: 26,25

A01, D01, D90: 26,75

 

24,50

Công nghệ kỹ thuật in

20,3

23,5

A00: 24,25

A01, D01, D90: 24,75

 

17,10

Kỹ thuật Y sinh (Điện tử Y sinh)

20,75

24

A00: 25

A01, D01, D90: 25,5

 

20,0

Công nghệ Thực phẩm

22,2

25,25

A00, B00: 26

D07, D90: 26,5

20,10

Công nghệ vật liệu dệt may

18

-

 

 

Công nghệ may

21,1

24

A00: 24,5

A01, D01, D90: 25

 

23,25

Kỹ nghệ gỗ và nội thất

18,5

22

A00: 23,75

A01, D01, D90: 24,25

 

17,0

Kiến trúc

20,33

22,25

 

V03, V04: 22,5

V05, V06: 23

22,0

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

18,4

22

A00: 23,5

A01, D01, D90: 24

 

17,0

Quản lý xây dựng

20,3

23,5

A00: 24

A01, D01, D90: 24,5

 

21,0

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

21,4

24,25

A00: 24,25

A01, D01, D90: 24,75

 

20,75

Kỹ thuật nữ công

18

-

 

 

Hệ thống nhúng và IoT

-

25

A00: 26

A01, D01, D90: 26,5

24,75

Kiến trúc nội thất

-

21,25

V03, V04: 22,5

V05, V06: 23

21,50

Công nghệ thông tin (Hệ nhân tài)

 

 

A00: 28,25

A01, D01, D90: 28,75

 

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (Hệ nhân tài)

 

 

A00: 28,25

A01, D01, D90: 28,75

 

 

Công nghệ kỹ thuậy ô tô (Hệ nhân tài)

 

 

A00: 28,25

A01, D01, D90: 28,75

 

 

Robot và trí tuệ nhân tạo (Hệ nhân tài)

 

 

A00: 26,5

A01, D01, D90: 27

 

26,0

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (Hệ nhân tài)

 

 

A00: 28,25

A01, D01, D90: 28,75

 

 

Logistic và quản lý chuỗi cung ứng (Hệ nhân tài)

 

 

A00: 28,25

A01, D01, D90: 28,75

 

 

Quản lý và vận hành hạ tầng

 

 

A00: 19

A01, D01, D90: 19,5

 

17,70

An toàn thông tin

 

 

 

26,0

II. Hệ đào tạo chất lượng cao

Ngành

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Kế toán (Tiếng Việt)

19

21,5

A00: 23,75

A01, D01, D90: 24,25

23,75

Công nghệ kỹ thuật máy tính (Tiếng Việt)

21,2

23,75

A00: 25,5

A01, D01, D90: 26

24,75

Công nghệ kỹ thuật máy tính (Tiếng Anh)

20,35

22,5

A00: 25

A01, D01, D90: 25,5

25,25

Công nghệ thông tin (Tiếng Anh)

21,8

24,75

A00: 25,75

A01, D01, D90: 26,25

26,35

Công nghệ thông tin (Tiếng Việt)

22,3

25,25

A00:  26,25

A01, D01, D90: 26,75

26,60

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (Tiếng Anh)

17,8

20

A00: 19,5

A01, D01, D90: 20

19,75

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (Tiếng Việt)

18,6

21

A00: 20,5

A01, D01, D90: 21

20,0

Công nghệ kỹ thuật cơ khí (Tiếng Anh)

20,5

21,25

A00: 23,75

A01, D01, D90: 24,25

 

22,0

Công nghệ kỹ thuật cơ khí (Tiếng Việt)

21,4

23,75

A00: 24,5

A01, D01, D90: 25

 

22,50

Công nghệ chế tạo máy (Tiếng Việt)

20,7

23,25

A00: 24

A01, D01, D90: 24,5

 

19,05

Công nghệ chế tạo máy (Việt - Nhật)

 

21

A00: 23,25

A01, D01, D90: 23,75

 

19,05

Công nghệ chế tạo máy (Tiếng Anh)

19,5

21

A00: 23

A01, D01, D90: 23,5

 

21,30

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (Tiếng Anh)

21

22

A00: 24,25

A01, D01, D90: 24,75

 

22,10

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (Tiếng Việt)

21,7

24,25

A00: 24,85

A01, D01, D90: 25,35

 

22,75

Công nghệ kỹ thuật ô tô (Tiếng Việt)

22,7

25,25

A00: 26

A01, D01, D90: 26,5

 

24,25

Công nghệ kỹ thuật ô tô (Tiếng Anh)

21,8

24,25

A00: 25,25

A01, D01, D90: 25,75

 

23,25

Công nghệ kỹ thuật nhiệt (Tiếng Việt)

19,7

22

A00: 23,25

A01, D01, D90: 23,75

 

17,0

Công nghệ kỹ thuật nhiệt (Tiếng Anh)

18,05

20

A00: 20,25

A01, D01, D90: 20,75

 

17,0

Công nghệ kỹ thuật điện - điện tử (Tiếng Anh)

19,3

21

A00: 23,75

A01, D01, D90: 24,25

 

21,65

Công nghệ kỹ thuật điện - điện tử (Tiếng Việt)

21

23,5

A00: 24,25

A01, D01, D90: 24,75

 

23,0

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông (Tiếng Việt)

19,5

22

A00: 23,75

A01, D01, D90: 24,25

 

22,50

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông (Việt - Nhật)

 

21

A00: 21,75

A01, D01, D90: 22,25

 

20,75

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông (Tiếng Anh)

18,4

20

A00: 23

A01, D01, D90: 23,5

 

22,25

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá (Tiếng Việt)

22,2

25

A00: 25,5

A01, D01, D90: 26

 

25,0

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá (Tiếng Anh)

21,5

23

A00: 25

A01, D01, D90: 25.5

 

24,80

Quản lý Công nghiệp (Tiếng Việt)

20,2

23,5

A00: 24,5

A01, D01, D90: 24,75

 

21,75

Quản lý Công nghiệp (Tiếng Anh)

18,5

21,25

A00: 24

A01, D01, D90: 24,5

 

19,25

Công nghệ kỹ thuật in (Tiếng Việt)

18,2

20

A00: 20,25

A01, D01, D90: 20,75

 

 

Công nghệ kỹ thuật môi trường (Tiếng Việt)

17

19,5

A00, B00: 19,75

D07, D90: 20,25

17,0

Công nghệ Thực phẩm (Tiếng Anh)

18,45

21

A00, B00: 23

D07, D90: 23,5

17,0

Công nghệ Thực phẩm (Tiếng Việt)

20

23,25

A00, B00: 24,5

D07, D90: 25

17,0

Công nghệ may (Tiếng Việt)

18,2

21

A00: 19,25

A01, D01, D90: 19,75

 

17,25

Thiết kế thời trang (Tiếng Việt)

22

V01: 21,25

V02: 21,75

V07: 21,25

V09: 21,25

 

21,06

Thương mại điện tử (Tiếng Việt)

 

 

A00: 25,5

A01, D01, D90: 26

25,15

Công nghệ kỹ thuật hóa học (Tiếng Việt)

 

 

 

A00, B00: 25

D07, D90: 25,5

20,25

Kỹ thuật in (Tiếng Việt)

 

 

 

17,0

III. Hệ liên kết quốc tế 

Tên ngành

Năm 2020 Năm 2021

Quản trị kinh doanh (Kettering - Mỹ)

16 16

Quản trị kinh doanh (Northampton - Anh)

16 16

Quản trị kinh doanh (Sunderland - Anh)

16 16

Quản trị Marketing (Northampton - Anh)

16 16

Tài chính - Ngân hàng (Sunderland - Anh)

16 16

Logistics và tài chính thương mại (Northampton - Anh)

16 16

Kế toán quốc tế (Northampton - Anh)

16 16

Kế toán và quản trị tài chính (Sunderland - Anh)

16 16

Kỹ thuật máy tính (Kettering - Mỹ)

16 16

Công nghệ thông tin (Tongmyong - Hàn Quốc)

16  

Kỹ thuật cơ khí (Kettering - Mỹ)

16 16

Kỹ thuật cơ khí (Tongmyong - Hàn Quốc)

16 16

Kỹ thuật cơ điện tử (Middlesex - Anh)

16 16

Kỹ thuật cơ điện tử (Tongmyong - Hàn Quốc)

16 16

Kỹ thuật chế tạo máy và công nghiệp (Kettering - Mỹ)

16 16

Kỹ thuật điện - điện tử (Kettering - Mỹ)

16 16

Kỹ thuật điện - điện tử (Sunderland - Anh)

16 16

Kỹ thuật điện - điện tử (Tongmyong - Hàn Quốc)

16 16

Xây dựng (Tongmyong - Hàn Quốc)

16  

Quản lý nhà hàng và khách sạn (Northampton - Anh)

16 16

Công nghệ thông tin (Adelaide - Úc)

  16

Kỹ thuật xây dựng (Adelaide - Úc)

  16

 

Học phí

Dự kiến học phí Sư phạm kỹ thuật TP. HCM năm học 2024 

Học phí dự kiến của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM:

Hệ đại trà: 19,5 – 21,5 triệu đồng/năm;
Chất lượng cao tiếng Việt: 30 – 32 triệu đồng/năm;
Chất lượng cao tiếng Anh: 34-35 triệu đồng/năm;
Lớp chất lượng cao Việt Nhật (học như chương trình chất lượng cao tiếng Việt) và thêm 50 tín chỉ tiếng Nhật: 34 triệu đồng/năm;
Ngành Sư phạm tiếng Anh; Sư phạm công nghệ: miễn học phí.
Học phí Đại trà có thể thay đổi theo từng năm.
Học phí học lần đầu hệ Chất lượng cao không thay đổi trong 4 năm.

Năm nay, trường dành 50 tỷ đồng cấp học bổng, hỗ trợ sinh viên khó khăn. Tân sinh viên đạt 26 điểm tổ hợp thi tốt nghiệp THPT trở lên được xét cấp học bổng khuyến tài, mỗi điểm tương đương 1 triệu đồng. Mỗi ngành, trường chọn một thí sinh có điểm cao nhất.

Ngoài ra, nữ sinh đăng ký vào 6 ngành kỹ thuật (Cơ khí chế tạo máy, Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử, Công nghệ kỹ thuật cơ khí, Công nghệ kỹ thuật ôtô, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông) sẽ được cấp học bổng bằng 50% học phí kỳ đầu tiên. Các kỳ sau, trường dựa trên kết quả học tập để xét học bổng.

Chương trình đào tạo

Đại học Sư phạm kỹ thuật TP HCM (SPK) (ảnh 3)

Một số hình ảnh

 

 

Fanpage trường

Xem vị trí trên bản đồ