Đại học Sư phạm kỹ thuật TP HCM (SPK): Thông tin tuyển sinh, điểm chuẩn, học phí, chương trình đào tạo (2024)

Cập nhật thông tin tuyển sinh trường Đại học Sư phạm kỹ thuật TP HCM năm 2024 mới nhất bao gồm mã trường, chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh, thời gian xét tuyển, đối tượng tuyển sinh, điểm chuẩn các năm... Mời các bạn đón xem:

1 858 23/09/2024

Thông tin tuyển sinh trường Đại học Sư phạm kỹ thuật TP HCM

Video giới thiệu trường Đại học Sư phạm kỹ thuật TP HCM

Giới thiệu

  • Tên trường: Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
  • Tên tiếng Anh: Ho Chi Minh City University of Technology and Education (HCMUTE)
  • Mã trường: SPK
  • Loại trường: Công lập
  • Hệ đào tạo: Đại học - Sau Đại học - Văn bằng 2 -Liên thông - Liên kết quốc tế
  • Địa chỉ: 01 Võ Văn Ngân, P. Linh Chiểu, Q. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh
  • SĐT: (+84 - 028) 38968641 - (+84 -028) 38961333 - (+84 -028) 37221223
  • Email: pmo@hcmute.edu.vn
  • Website: http://hcmute.edu.vn/
  • Facebook: https://www.facebook.com/tuyensinhspkttphcm/

Thông tin tuyển sinh

1. Đối tượng tuyển sinh

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.

2. Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trên cả nước.

3. Phương thức tuyển sinh

  • Tuyển thẳng thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024
  • Ưu tiên xét tuyển học sinh tốt nghiệp THPT năm 2024
  • Xét tuyển bằng học bạ THPT đối với thí sinh tốt nghiệp THPT trong 3 năm 2022, 2023 và 2024
  • Xét bằng Điểm thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP HCM
  • Xét bằng Điểm thi tốt nghiệp THPT 2024

4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

  • Phương thức Tuyển thẳng học sinh tốt nghiệp THPT năm 2024

Đại học Sư phạm kỹ thuật TP HCM (SPK) (ảnh 4)

  • Phương thức Ưu tiên xét tuyển học sinh tốt nghiệp THPT năm 2024

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Điểm trung bình học bạ (ĐTBHB) 5 học kỳ của từng môn theo tổ hợp (có 3 môn), mỗi môn từ 5,0 trở lên.

Đại học Sư phạm kỹ thuật TP HCM (SPK) (ảnh 5)

  • Phương thức Xét tuyển bằng học bạ THPT đối với thí sinh tốt nghiệp THPT trong 3 năm 2022, 2023 và 2024

Điểm trung bình học bạ (ĐTBHB) 5 học kỳ của từng môn theo tổ hợp (có 3 môn), mỗi môn từ 5,0 trở lên.

Xét tuyển dựa vào tổng điểm học bạ 5 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) của 3 môn theo tổ hợp. Điểm xét tuyển (ĐXT) riêng theo 3 nhóm: Trường THPT chuyên; Trường THPT tốp 200; Trường THPT còn lại. ĐXT là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển (không nhân hệ số) cộng điểm ưu tiên (không nhân hệ số). Xét tuyển từ cao đến thấp.

ĐXT = 2 ĐTBHB 5 học kỳ của 3 môn + Điểm ưu tiên.

Ví dụ: Cách tính điểm ĐTBHB môn Toán với ĐTB từng học kỳ môn toán như sau

Đại học Sư phạm kỹ thuật TP HCM (SPK) (ảnh 6)

Riêng đối với ngành Ngôn ngữ Anh và Sư phạm tiếng Anh: môn tiếng Anh nhân hệ số 2; ngành Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa, Kiến trúc, Kiến trúc nội thất: môn Vẽ nhân hệ số 2 (đối với tổ hợp dùng 2 môn Vẽ, chi tiết môn Vẽ nhân 2 được in đậm trong phụ lục 1 đính kèm). Điểm ưu tiên không nhân hệ số.

ĐXT2 = (Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm học bạ tiếng Anh hoặc Điểm Vẽ x 2) x 3/4 + Điểm ưu tiên.

Ví dụ: Một học sinh Trường THPT bất kỳ có điểm môn Toán (môn 1) của 5 học kỳ là 7,0; môn Văn (môn 2): 6,0; môn: Tiếng Anh hoặc Năng khiếu (Vẽ) là: 8,0 thì cách tính như sau:

Đại học Sư phạm kỹ thuật TP HCM (SPK) (ảnh 7)

- Nhà trường tổ chức thi riêng các môn năng khiếu, thí sinh đăng ký dự thi (Vẽ Trang trí Màu nước, Vẽ Đầu tượng) tại http://xettuyen.hcmute.edu.vn. Thí sinh có thể chọn thi cả 2 môn. Hạn cuối nhận hồ sơ trực tuyến và phí dự thi 300.000đ/môn: 27/5/2024. Thí sinh xem phòng thi, số báo danh từ ngày 04/6/2024 trên webiste: http://xettuyen.hcmute.edu.vn. Thời gian thi vào ngày 08-09/6/2024. Điểm thi môn năng khiếu sẽ được tự động cập nhật trên hệ thống khi có kết quả.

- Công nhận điểm thi môn Năng khiếu (thi năm 2024) của các trường: ĐH Kiến trúc TP. HCM, ĐH Mỹ thuật TP. HCM. Thí sinh bắt buộc phải nộp phiếu điểm thi các môn Năng khiếu trước ngày 14/6/2024 (hình thực nộp: trực tuyến trên trang xettuyen.hcmute.edu.vn).

Ghi chú: Không giới hạn năm tốt nghiệp THPT đối với các thí sinh xét tuyển chương trình liên kết đào tạo quốc tế. Xem chi tiết thông báo tuyển sinh hệ liên kết đào tạo quốc tại https://fie.hcmute.edu.vn hoặc http://tuyensinh.hcmute.edu.vn.

  • Với phương thức xét điểm thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP HCM, thí sinh cần đăng ký vào trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM cùng lúc làm hồ sơ dự thi đánh giá năng lực.

5. Thời gian nộp hồ sơ tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, xét học bạ THPT

- Nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển online hoàn toàn. Thí sinh chỉ cần thao tác và tải bản chụp Học bạ THPT của 5 học kỳ; Giấy chứng nhận hoặc chứng chỉ anh văn (nếu có); Hồ sơ minh chứng cho các diện xét tuyển – nếu có (Giấy chứng nhận kết quả HSG Quốc gia, HSG, cấp tỉnh/thành, giấy chứng nhận các giải thưởng,...); Giấy chứng nhận diện ưu tiên theo Khoản 2, Điều 7 Thông tư Số: 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 Về việc Ban hành quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành giáo dục mầm non (nếu có) lên hệ thống xét tuyển của trường, không phải in ra và không phải nộp hồ sơ xét tuyển qua bưu điện về trường.

- Đăng ký thông tin xét tuyển và nộp hồ sơ tại http://xettuyen.hcmute.edu.vn với các ngành ở phụ lục 1, tổ hợp theo phụ lục 3 (có hướng dẫn chi tiết từng bước khi làm hồ sơ) hoặc tại http://xettuyenqt.hcmute.edu.vn đối với các ngành liên kết đào tạo Quốc tế ở Phụ lục 2. Thí sinh tự chịu trách nhiệm về những thông tin đã đăng ký, nếu phát hiện gian lận thì kết quả xét tuyển sẽ bị hủy bỏ và bị xử lý theo quy chế và pháp luật hiện hành.

- Thời gian nộp hồ sơ xét tuyển: từ ngày 01/3/2024 đến hết ngày 15/6/2024. Ngày 30/6/2024: công bố kết quả học sinh đủ điều kiện vào học tại trường (sẽ chính thức khi học sinh được công nhận tốt nghiệp THPT) trên Facebook: Tuyển sinh Đại học Sư Phạm Kỹ thuật Tp HCM và trên trang tuyển sinh: http://xettuyen.hcmute.edu.vn

- Mỗi thí sinh được đăng ký nhiều diện nếu thỏa điều kiện, mỗi diện xét tối đa 20 nguyện vọng (các nguyện vọng được xét theo thứ tự ưu tiên, nguyện vọng 1 là ưu tiên cao nhất), mỗi mã ngành chỉ đăng ký một tổ hợp có điểm cao nhất.

- Phí xét tuyển: 15.000đ/1 nguyện vọng, 100% nộp qua tài khoản theo thông tin sau:

+ Tên đơn vị thụ hưởng: Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh;

+ Số tài khoản: 3144123270

+ Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV), chi nhánh Đông Sài Gòn, TP. Hồ Chí Minh;

+ Nội dung chuyển khoản (theo cú pháp): (Số chứng minh nhân dân/căn cước công dân của thí sinh) [Họ tên và của thí sinh| |Nộp lệ phí xét tuyển nguyện vọng

(Ví dụ: 311239612 NGUYỄN VĂN A Nộp lệ phí xét tuyển nguyện vọng).

- Hồ sơ được xét khi nhà trường nhận đủ tiền lệ phí xét tuyển các nguyện vọng; không hoàn trả lệ phí xét tuyển sau khi thí sinh đã nộp lệ phí xét tuyển và được xác nhận.

Ghi chú: Thí sinh đăng kí xét tuyển chương trình liên kết đào tạo quốc tế đóng phí qua tài khoản dành cho hệ liên kết đào tạo quốc tế theo thông báo chi tiết tại https://fie.hcmute.edu.vn hoặc http://tuyensinh.hcmute.edu.vn.

6. Quy định về quy đổi điểm Tiếng Anh

Thí sinh có chứng chỉ IELTS và tương đương từ 4.5 trở lên có thể sử dụng để quy đổi điểm tiếng Anh để xét tuyển các tổ hợp có môn tiếng Anh thông qua hệ thống quy đổi của Nhà trường (áp dụng cho: ưu tiên xét tuyển, xét tuyển bằng học bạ THPT, điểm thi tốt nghiệp THPT 2024).

Đại học Sư phạm kỹ thuật TP HCM (SPK) (ảnh 7)

Bảng tham chiếu quy đổi một số văn bằng hoặc chứng chỉ tiếng Anh tương đương:

Đại học Sư phạm kỹ thuật TP HCM (SPK) (ảnh 8)

7. Một số lưu ý

- Điểm ưu tiên theo đối tượng: dựa vào đối tượng thí sinh khai trên hệ thống; Điểm ưu tiên khu vực: nhà trường sử dụng bảng mã khu vực do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.

- Danh sách trường chuyên, trường tốp 200, trường liên kết xem trên website: http://tuyensinh.hcmute.edu.vn

8. Học phí

Học phí dự kiến của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM:

Hệ đại trà: 19,5 – 21,5 triệu đồng/năm;
Chất lượng cao tiếng Việt: 30 – 32 triệu đồng/năm;
Chất lượng cao tiếng Anh: 34-35 triệu đồng/năm;
Lớp chất lượng cao Việt Nhật (học như chương trình chất lượng cao tiếng Việt) và thêm 50 tín chỉ tiếng Nhật: 34 triệu đồng/năm;
Ngành Sư phạm tiếng Anh; Sư phạm công nghệ: miễn học phí.
Học phí Đại trà có thể thay đổi theo từng năm.
Học phí học lần đầu hệ Chất lượng cao không thay đổi trong 4 năm.

Năm nay, trường dành 50 tỷ đồng cấp học bổng, hỗ trợ sinh viên khó khăn. Tân sinh viên đạt 26 điểm tổ hợp thi tốt nghiệp THPT trở lên được xét cấp học bổng khuyến tài, mỗi điểm tương đương 1 triệu đồng. Mỗi ngành, trường chọn một thí sinh có điểm cao nhất.

Ngoài ra, nữ sinh đăng ký vào 6 ngành kỹ thuật (Cơ khí chế tạo máy, Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử, Công nghệ kỹ thuật cơ khí, Công nghệ kỹ thuật ôtô, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông) sẽ được cấp học bổng bằng 50% học phí kỳ đầu tiên. Các kỳ sau, trường dựa trên kết quả học tập để xét học bổng.

9. Ký hiệu mã ngành, tổ hợp xét tuyển

Đại học Sư phạm kỹ thuật TP HCM (SPK) (ảnh 9)

Đại học Sư phạm kỹ thuật TP HCM (SPK) (ảnh 9)Đại học Sư phạm kỹ thuật TP HCM (SPK) (ảnh 10)

10. Thông tin tư vấn tuyển sinh

(1) Thí sinh xem nội dung chi tiết Đề án tuyển sinh năm 2024 và các thông báo bổ sung khác tại website Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật TP Hồ Chí Minh https://tuyensinh.hcmute.edu.vn/#/home

(2) Thí sinh có thể liên lạc với nhà trường qua địa chỉ sau:

Địa chỉ: 1 Võ Văn Ngân, Phường Linh Chiểu, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.
Điện thoại: (+84 - 028) 38968641 - (+84 -028) 38961333 - (+84 -028) 37221223  

Hotline Tư vấn tuyển sinh: (+84 - 028) 37222764         

Fax: (+84 - 028) 38964922         

E-mail: ptchc@hcmute.edu.vn

Điểm chuẩn các năm

A. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Sư phạm kỹ thuật TP HCM năm 2024

1. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm thi THPT 2024

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7510201 Công nghệ kỹ thuật cơ khí A00; A01; B00; D01; D02; D03; D04; D05; D06 16  
2 7510201 Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu (chuyên ngành) A00; A01; B00; D01; D02; D03; D04; D05; D06 16  
3 7510202 Công nghệ chế tạo máy A00; A01; B00; D01; D02; D03; D04; D05; D06 16  
4 7510203 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử A00; A01; B00; D01; D02; D03; D04; D05; D06 16  
5 7510205 Công nghệ kỹ thuật ôtô A00; A01; B00; D01; D02; D03; D04; D05; D06 16  
6 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử A00; A01; B00; D01; D02; D03; D04; D05; D06 16  
7 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện (chuyên ngành) A00; A01; B00; D01; D02; D03; D04; D05; D06 16  
8 7510301 Hệ thống điện (chuyên ngành) A00; A01; B00; D01; D02; D03; D04; D05; D06 16  
9 7510301 Công nghệ điện lạnh và điều hoà không khí (chuyên ngành) A00; A01; B00; D01; D02; D03; D04; D05; D06 16  
10 7510303 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00; A01; B00; D01; D02; D03; D04; D05; D06 16  
11 7480101 Khoa học máy tính A00; A01; B00; D01; D02; D03; D04; D05; D06 16  
12 7480201 Công nghệ thông tin A00; A01; B00; D01; D02; D03; D04; D05; D06 16  
13 7480201 Đồ họa máy tính (chuyên ngành) A00; A01; B00; D01; D02; D03; D04; D05; D06 16  
14 7340301 Kế toán A00; A01; B00; D01; D02; D03; D04; D05; D06 16  
15 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; B00; D01; D02; D03; D04; D05; D06 16  
16 7340101 Logistics (chuyên ngành) A00; A01; B00; D01; D02; D03; D04; D05; D06 16

2. Điểm chuẩn trúng tuyển đại học chính quy theo các phương thức xét tuyển sớm

1.1. Ưu tiên xét tuyển học sinh giỏi giải 1, 2, 3 cấp tỉnh, giải khuyến khích hoặc giải 4 cuộc thi KHKT cấp quốc gia. 

Stt Mã ngành Tên ngành Điếm chuẩn
1 714023IV Sư phạm tiếng Anh (Tiếng Việt) 27.75
2 7140246V Sư phạm công nghệ (Tiếng Việt) 24
3 722020IV Ngôn ngữ Anh (Tiếng Việt) 23.5
4 7310403V Tâm lý học giáo dục (Tiếng Việt) 23
5 7340120V Kinh doanh quốc tế (Tiếng Việt) 23.5
6 7340122V Thương mại điện tứ (Tiếng Việt) 26.25
7 734030IV Kế toán (Tiếng Việt) 22
8 738010IV Luật (Tiếng Việt) 22
9 7480108A Công nghệ kỹ thuật máy tính (Tiếng Anh) 21.75
10 7480108V Công nghệ kỹ thuật máy tinh (Tiếng Việt) 25
11 7480118V Hệ thống nhúng và loT (Tiếng Việt) 24.5
12 7480201A Công nghệ thông tin (Tiếng Anh) 24.25
13 748020 IN Công nghệ thông tin (Việt - Nhật) 23
14 748020IV Công nghệ thông tin (Tiếng Việt) 27.5
15 7480202V An toàn thông tin (Tiếng Việt) 25
16 7480203V Kỹ thuật dừ liệu (Tiếng Việt) 26.25
17 7510102A Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (Tiếng Anh) 21.4
18 7510102V Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (Tiếng Việt) 22.5
19 7510106V Hệ thống kỹ thuật công trình xây dựng (Tiếng Việt) 22.5
20 7510201A Công nghệ kỹ thuật cơ khí (Tiếng Anh) 22.5
21 7510201V Công nghệ kỹ thuật cơ khi (Tiếng Việt) 22
77 7510202A Công nghệ chế tạo máy (Tiếng Anh) 21
23 7510202N Công nghệ chế tạo máy (Việt - Nhật) 21
24 7510202V Công nghệ chế tạo máy (Tiếng Việt) 22.25
25 7510203A Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (Tiếng Anh) 22
26 7510203V Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (Tiếng Việt) 22.5
27 7510205A Công nghệ kỹ thuật ô tô (Tiếng Anh) 24
28 7510205N Công nghệ kỹ thuật ô tô (Việt - Nhật) 21
29 7510205V Công nghệ kỹ thuật ô tô (Tiếng Việt) 25.5
30 7510206A Công nghệ kỹ thuật nhiệt (Tiếng Anh) 21
31 7510206N Công nghệ kỹ thuật nhiệt (Việt - Nhật) 21
32 7510206V Công nghệ kỹ thuật nhiệt (Tiêng Việt) 22.5
33 7510208V Nâng lượng tái tạo (Tiếng Việt) 21.75
34 7510209V Robot và trí tuệ nhân tạo (Tiếng Việt) 26.5
35 7510301A Cóng nghệ kỹ thuật diện, diện tứ (Tiếng Anh) 23
36 7510301V Công nghệ kỹ thuật điện, điện tứ (Tiếng Việt) 23.25
37 7510302A Cõng nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông (Tiếng Anh) 21
38 7510302N Còng nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông (Việt - Nhật) 23.5
39 7510302V Còng nghệ kỹ thuật diện tử - viễn thòng (Tiếng Việt) 23.5
40 7510303A Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (Tiếng Anh) 23.5
41 7510303V Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (Tiếng Việt) 24.5
42 7510401V Công nghệ kỹ thuật hóa học (Tiếng Việt) 25
43 7510402V Công nghệ vật liệu (Tiếng Việt) 21.25
44 7510406V Công nghệ kỹ thuật môi trường (Tiếng Việt) 21.75
45 7510601A Quản lý công nghiệp (Tiếng Anh) 21.5
46 751060IV Quản lý công nghiệp (Tiếng Việt) 24
47 7510605V Logistics và quản lý chuỗi cung ứng (Tiếng Việt) 26
48 751080IV Công nghệ kỹ thuật in (Tiếng Việt) 21.75
49 7520117V Kỹ thuật công nghiệp (Tiếng Việt) 22.25
50 7520212V Kỹ thuật y sinh (Điện tử y sinh) (Tiếng Việt) 24
51 7520220V Kỹ thuật Thiết kế Vi mạch - thuộc ngành Công nghệ KT Điện từ - Viễn thông (Tiếng Việt) 26.35
52 7540101A Công nghệ thực phẩm (Tiếng Anh) 21
53 7540101V Công nghệ thực phẩm (Tiếng Việt) 22.5
54 7540209V Công nghệ may (Tiếng Việt) 21.5
55 7549002V Kỹ nghệ gỗ và nội thất (Tiếng Việt) 21
56 7580205V Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Tiếng Việt) 21
57 7580302V Ọuản lý xây dựng (Tiếng Việt) 22
58 7810202V Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống (Tiếng Việt) 21
59 7840110V Quản lý và vận hành hạ tầng (Tiếng Việt) 21

1.1.2. Ưu tiên xét tuyển HSG, top 200

Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Sư phạm kỹ thuật TP HCM năm 2024 mới nhất (ảnh 1)

Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Sư phạm kỹ thuật TP HCM năm 2024 mới nhất (ảnh 1)

 1.1.3. XÉT ĐIỂM SAT QUỐC TẾ: ĐIỂM SAT > = 800 Và điểm chuẩn học bạ như sau: 

Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Sư phạm kỹ thuật TP HCM năm 2024 mới nhất (ảnh 1)

Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Sư phạm kỹ thuật TP HCM năm 2024 mới nhất (ảnh 1)

1.1.4. Xét học bạ THPT đối với học sinh trường Chuyên

Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Sư phạm kỹ thuật TP HCM năm 2024 mới nhất (ảnh 1)

Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Sư phạm kỹ thuật TP HCM năm 2024 mới nhất (ảnh 1)

1.1.5. Xét học bạ THPT đối với học sinh trường Top 200

Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Sư phạm kỹ thuật TP HCM năm 2024 mới nhất (ảnh 1)

Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Sư phạm kỹ thuật TP HCM năm 2024 mới nhất (ảnh 1)

1.1.6. Xét học bạ THPT đối với các trường còn lại

Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Sư phạm kỹ thuật TP HCM năm 2024 mới nhất (ảnh 1)

Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Sư phạm kỹ thuật TP HCM năm 2024 mới nhất (ảnh 1)

Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Sư phạm kỹ thuật TP HCM năm 2024 mới nhất (ảnh 1)

Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Sư phạm kỹ thuật TP HCM năm 2024 mới nhất (ảnh 1)

Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Sư phạm kỹ thuật TP HCM năm 2024 mới nhất (ảnh 1)

Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Sư phạm kỹ thuật TP HCM năm 2024 mới nhất (ảnh 1)

B. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Sư phạm kỹ thuật TP HCM năm 2023

Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật TP HCM chính thức công bố điểm chuẩn trúng tuyển các ngành và chuyên ngành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2023. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:

Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Sư phạm kỹ thuật TP HCM năm 2023 mới nhất (ảnh 1)

Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Sư phạm kỹ thuật TP HCM năm 2023 mới nhất (ảnh 1)

C. Điểm chuẩn học bạ, ĐGNL Đại học Sư phạm kỹ thuật TP HCM 2023

Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM công bố điểm chuẩn trúng tuyển theo phương thức xét học bạ THPT và đánh giá năng lực ĐH Quốc gia TPHCM năm 2023 cụ thể như sau:

- Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành (chương trình) đào tạo trình độ đại học chính quy hệ đại trà, hệ chất lượng cao tiếng Việt, hệ chất lượng cao tiếng Anh, hệ chất lượng cao Việt – Nhật của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.Hồ Chí Minh năm 2023 diện tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, xét theo học bạ THPT và điểm đánh giá năng lực

- Điểm chuẩn nêu trên (đã cộng điểm ưu tiên khu vực, đối tượng) áp dụng cho các thí sinh thuộc tất cả các khu vực, các nhóm đối tượng.

I. Điểm chuẩn học bạ Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM năm 2023

Diem chuan hoc ba, DGNL Dai hoc Su pham ky thuat TPHCM 2023

Diem chuan hoc ba, DGNL Dai hoc Su pham ky thuat TPHCM 2023

Diem chuan hoc ba, DGNL Dai hoc Su pham ky thuat TPHCM 2023

Diem chuan hoc ba, DGNL Dai hoc Su pham ky thuat TPHCM 2023

Diem chuan hoc ba, DGNL Dai hoc Su pham ky thuat TPHCM 2023

Diem chuan hoc ba, DGNL Dai hoc Su pham ky thuat TPHCM 2023

Diem chuan hoc ba, DGNL Dai hoc Su pham ky thuat TPHCM 2023

Diem chuan hoc ba, DGNL Dai hoc Su pham ky thuat TPHCM 2023

Diem chuan hoc ba, DGNL Dai hoc Su pham ky thuat TPHCM 2023

Diem chuan hoc ba, DGNL Dai hoc Su pham ky thuat TPHCM 2023

II. Điểm chuẩn Đánh giá năng lực Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM năm 2023

D. Điểm sàn xét tuyển Đại học Sư phạm kỹ thuật TPHCM năm 2023

Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM (HCMUTE) công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn) các ngành Đại học chính quy năm 2023 theo kết quả thi THPT và kết quả thi Năng khiếu.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào Đại học Sư phạm kỹ thuật TPHCM năm 2023

Diem san xet tuyen Dai hoc Su pham ky thuat TPHCM nam 2023

Diem san xet tuyen Dai hoc Su pham ky thuat TPHCM nam 2023

Diem san xet tuyen Dai hoc Su pham ky thuat TPHCM nam 2023

Diem san xet tuyen Dai hoc Su pham ky thuat TPHCM nam 2023

Diem san xet tuyen Dai hoc Su pham ky thuat TPHCM nam 2023

Diem san xet tuyen Dai hoc Su pham ky thuat TPHCM nam 2023

E. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Sư phạm kỹ thuật TP HCM năm 2019 - 2022

I. Hệ đào tạo đại trà

Ngành

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Sư phạm tiếng Anh

23,04

25,5

27,25

26,08

Thiết kế đồ họa

21

23,75

V01: 24,25

V02: 24,75

V07: 24,25

V08: 24,75

24,50

Thiết kế thời trang

18,44

22

V01: 21,25

V02: 21,75

V07: 21,25

V09: 21,25

 

21,60

Ngôn ngữ Anh

22,3

24

26,25

22,75

Kinh doanh quốc tế

21,6

25

A00: 25,25

A01: 25,75

D01: 25,75

D90: 25,75

25,25

Thương mại điện tử

22,4

25,4

A00: 26

A01, D01, D90: 26,5

26,0

Kế toán

21,1

24,25

A00: 24,75

A01, D01, D90: 25,25

25,0

Công nghệ kỹ thuật máy tính

22,9

25,75

A00: 26,5

A01, D01. D90: 27

25,75

Công nghệ thông tin

23.9

26,5

A00: 26,75

A01, D01, D90: 27,25

26,75

Công nghệ kỹ thuật điện - điện tử

22,8

25,4

A00: 26

A01, D01, D90: 26,5

 

23,25

Kỹ thuật dữ liệu

22,2

24,75

A00: 26,25

A01, D01, D90: 26,75

26,10

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

21,3

23,75

A00: 24,5

A01, D01, D90: 25

24,50

Hệ thống kỹ thuật công trình xây dựng

19,2

22,75

A00: 23,75

A01, D01, D90: 24,25

18,10

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

22,9

25,25

A00: 26

A01, D01, D90: 26,5

 

26,15

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

23,1

26

A00: 26,25

A01, D01, D90: 26,75

 

23,75

Công nghệ kỹ thuật ô tô

23,7

26,5

A00: 26,75

A01, D01, D90: 27,25

 

25,35

Công nghệ kỹ thuật nhiệt

21,5

24,25

A00: 25,15

A01, D01, D90: 25,65

 

18,70

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

21,7

24,8

A00: 25,5

A01, D01, D90: 26

 

23,75

Năng lượng tái tạo

21

23,5

A00: 24,75

A01, D01, D90: 25,25

 

21,0

Robot và trí tuệ nhân tạo

25,2

27

 

 

Công nghệ chế tạo máy

21,9

25

A00: 25,75

A01, D01, D90: 26,25

 

23,0

Công nghệ kỹ thuật hóa học

22,4

25,5

A00, B00: 26

D07, D90: 26,5

 

23,10

Công nghệ vật liệu

18,55

21,5

A00: 23,75

A01, D07, D90: 24,25

17,0

Công nghệ kỹ thuật điểu khiển và tự động hoá

23,5

26

A00: 26,5

A01, D01, D90: 27

 

25,70

Công nghệ kỹ thuật môi trường

19

21,5

A00, B00: 23,25

D07, D90: 24

17,0

Quản lý Công nghiệp

22,2

25,3

A00: 25,75

A01, D01, D90: 26,25

 

23,75

Kỹ thuật Công nghiệp

19,8

23,5

A00: 24,75

A01, D01, D90: 25,25

 

17,0

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

23,3

26,3

A00: 26,25

A01, D01, D90: 26,75

 

24,50

Công nghệ kỹ thuật in

20,3

23,5

A00: 24,25

A01, D01, D90: 24,75

 

17,10

Kỹ thuật Y sinh (Điện tử Y sinh)

20,75

24

A00: 25

A01, D01, D90: 25,5

 

20,0

Công nghệ Thực phẩm

22,2

25,25

A00, B00: 26

D07, D90: 26,5

20,10

Công nghệ vật liệu dệt may

18

-

 

 

Công nghệ may

21,1

24

A00: 24,5

A01, D01, D90: 25

 

23,25

Kỹ nghệ gỗ và nội thất

18,5

22

A00: 23,75

A01, D01, D90: 24,25

 

17,0

Kiến trúc

20,33

22,25

 

V03, V04: 22,5

V05, V06: 23

22,0

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

18,4

22

A00: 23,5

A01, D01, D90: 24

 

17,0

Quản lý xây dựng

20,3

23,5

A00: 24

A01, D01, D90: 24,5

 

21,0

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

21,4

24,25

A00: 24,25

A01, D01, D90: 24,75

 

20,75

Kỹ thuật nữ công

18

-

 

 

Hệ thống nhúng và IoT

-

25

A00: 26

A01, D01, D90: 26,5

24,75

Kiến trúc nội thất

-

21,25

V03, V04: 22,5

V05, V06: 23

21,50

Công nghệ thông tin (Hệ nhân tài)

 

 

A00: 28,25

A01, D01, D90: 28,75

 

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (Hệ nhân tài)

 

 

A00: 28,25

A01, D01, D90: 28,75

 

 

Công nghệ kỹ thuậy ô tô (Hệ nhân tài)

 

 

A00: 28,25

A01, D01, D90: 28,75

 

 

Robot và trí tuệ nhân tạo (Hệ nhân tài)

 

 

A00: 26,5

A01, D01, D90: 27

 

26,0

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (Hệ nhân tài)

 

 

A00: 28,25

A01, D01, D90: 28,75

 

 

Logistic và quản lý chuỗi cung ứng (Hệ nhân tài)

 

 

A00: 28,25

A01, D01, D90: 28,75

 

 

Quản lý và vận hành hạ tầng

 

 

A00: 19

A01, D01, D90: 19,5

 

17,70

An toàn thông tin

 

 

 

26,0

II. Hệ đào tạo chất lượng cao

Ngành

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Kế toán (Tiếng Việt)

19

21,5

A00: 23,75

A01, D01, D90: 24,25

23,75

Công nghệ kỹ thuật máy tính (Tiếng Việt)

21,2

23,75

A00: 25,5

A01, D01, D90: 26

24,75

Công nghệ kỹ thuật máy tính (Tiếng Anh)

20,35

22,5

A00: 25

A01, D01, D90: 25,5

25,25

Công nghệ thông tin (Tiếng Anh)

21,8

24,75

A00: 25,75

A01, D01, D90: 26,25

26,35

Công nghệ thông tin (Tiếng Việt)

22,3

25,25

A00: 26,25

A01, D01, D90: 26,75

26,60

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (Tiếng Anh)

17,8

20

A00: 19,5

A01, D01, D90: 20

19,75

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (Tiếng Việt)

18,6

21

A00: 20,5

A01, D01, D90: 21

20,0

Công nghệ kỹ thuật cơ khí (Tiếng Anh)

20,5

21,25

A00: 23,75

A01, D01, D90: 24,25

 

22,0

Công nghệ kỹ thuật cơ khí (Tiếng Việt)

21,4

23,75

A00: 24,5

A01, D01, D90: 25

 

22,50

Công nghệ chế tạo máy (Tiếng Việt)

20,7

23,25

A00: 24

A01, D01, D90: 24,5

 

19,05

Công nghệ chế tạo máy (Việt - Nhật)

 

21

A00: 23,25

A01, D01, D90: 23,75

 

19,05

Công nghệ chế tạo máy (Tiếng Anh)

19,5

21

A00: 23

A01, D01, D90: 23,5

 

21,30

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (Tiếng Anh)

21

22

A00: 24,25

A01, D01, D90: 24,75

 

22,10

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (Tiếng Việt)

21,7

24,25

A00: 24,85

A01, D01, D90: 25,35

 

22,75

Công nghệ kỹ thuật ô tô (Tiếng Việt)

22,7

25,25

A00: 26

A01, D01, D90: 26,5

 

24,25

Công nghệ kỹ thuật ô tô (Tiếng Anh)

21,8

24,25

A00: 25,25

A01, D01, D90: 25,75

 

23,25

Công nghệ kỹ thuật nhiệt (Tiếng Việt)

19,7

22

A00: 23,25

A01, D01, D90: 23,75

 

17,0

Công nghệ kỹ thuật nhiệt (Tiếng Anh)

18,05

20

A00: 20,25

A01, D01, D90: 20,75

 

17,0

Công nghệ kỹ thuật điện - điện tử (Tiếng Anh)

19,3

21

A00: 23,75

A01, D01, D90: 24,25

 

21,65

Công nghệ kỹ thuật điện - điện tử (Tiếng Việt)

21

23,5

A00: 24,25

A01, D01, D90: 24,75

 

23,0

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông (Tiếng Việt)

19,5

22

A00: 23,75

A01, D01, D90: 24,25

 

22,50

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông (Việt - Nhật)

 

21

A00: 21,75

A01, D01, D90: 22,25

 

20,75

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông (Tiếng Anh)

18,4

20

A00: 23

A01, D01, D90: 23,5

 

22,25

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá (Tiếng Việt)

22,2

25

A00: 25,5

A01, D01, D90: 26

 

25,0

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá (Tiếng Anh)

21,5

23

A00: 25

A01, D01, D90: 25.5

 

24,80

Quản lý Công nghiệp (Tiếng Việt)

20,2

23,5

A00: 24,5

A01, D01, D90: 24,75

 

21,75

Quản lý Công nghiệp (Tiếng Anh)

18,5

21,25

A00: 24

A01, D01, D90: 24,5

 

19,25

Công nghệ kỹ thuật in (Tiếng Việt)

18,2

20

A00: 20,25

A01, D01, D90: 20,75

 

 

Công nghệ kỹ thuật môi trường (Tiếng Việt)

17

19,5

A00, B00: 19,75

D07, D90: 20,25

17,0

Công nghệ Thực phẩm (Tiếng Anh)

18,45

21

A00, B00: 23

D07, D90: 23,5

17,0

Công nghệ Thực phẩm (Tiếng Việt)

20

23,25

A00, B00: 24,5

D07, D90: 25

17,0

Công nghệ may (Tiếng Việt)

18,2

21

A00: 19,25

A01, D01, D90: 19,75

 

17,25

Thiết kế thời trang (Tiếng Việt)

-

22

V01: 21,25

V02: 21,75

V07: 21,25

V09: 21,25

 

21,06

Thương mại điện tử (Tiếng Việt)

 

 

A00: 25,5

A01, D01, D90: 26

25,15

Công nghệ kỹ thuật hóa học (Tiếng Việt)

 

 

 

A00, B00: 25

D07, D90: 25,5

20,25

Kỹ thuật in (Tiếng Việt)

 

 

 

17,0

III. Hệ liên kết quốc tế

Tên ngành

Năm 2020 Năm 2021

Quản trị kinh doanh (Kettering - Mỹ)

16 16

Quản trị kinh doanh (Northampton - Anh)

16 16

Quản trị kinh doanh (Sunderland - Anh)

16 16

Quản trị Marketing (Northampton - Anh)

16 16

Tài chính - Ngân hàng (Sunderland - Anh)

16 16

Logistics và tài chính thương mại (Northampton - Anh)

16 16

Kế toán quốc tế (Northampton - Anh)

16 16

Kế toán và quản trị tài chính (Sunderland - Anh)

16 16

Kỹ thuật máy tính (Kettering - Mỹ)

16 16

Công nghệ thông tin (Tongmyong - Hàn Quốc)

16  

Kỹ thuật cơ khí (Kettering - Mỹ)

16 16

Kỹ thuật cơ khí (Tongmyong - Hàn Quốc)

16 16

Kỹ thuật cơ điện tử (Middlesex - Anh)

16 16

Kỹ thuật cơ điện tử (Tongmyong - Hàn Quốc)

16 16

Kỹ thuật chế tạo máy và công nghiệp (Kettering - Mỹ)

16 16

Kỹ thuật điện - điện tử (Kettering - Mỹ)

16 16

Kỹ thuật điện - điện tử (Sunderland - Anh)

16 16

Kỹ thuật điện - điện tử (Tongmyong - Hàn Quốc)

16 16

Xây dựng (Tongmyong - Hàn Quốc)

16  

Quản lý nhà hàng và khách sạn (Northampton - Anh)

16 16

Công nghệ thông tin (Adelaide - Úc)

  16

Kỹ thuật xây dựng (Adelaide - Úc)

  16

 

Học phí

Dự kiến học phí Sư phạm kỹ thuật TP. HCM năm học 2024 

Học phí dự kiến của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM:

Hệ đại trà: 19,5 – 21,5 triệu đồng/năm;
Chất lượng cao tiếng Việt: 30 – 32 triệu đồng/năm;
Chất lượng cao tiếng Anh: 34-35 triệu đồng/năm;
Lớp chất lượng cao Việt Nhật (học như chương trình chất lượng cao tiếng Việt) và thêm 50 tín chỉ tiếng Nhật: 34 triệu đồng/năm;
Ngành Sư phạm tiếng Anh; Sư phạm công nghệ: miễn học phí.
Học phí Đại trà có thể thay đổi theo từng năm.
Học phí học lần đầu hệ Chất lượng cao không thay đổi trong 4 năm.

Năm nay, trường dành 50 tỷ đồng cấp học bổng, hỗ trợ sinh viên khó khăn. Tân sinh viên đạt 26 điểm tổ hợp thi tốt nghiệp THPT trở lên được xét cấp học bổng khuyến tài, mỗi điểm tương đương 1 triệu đồng. Mỗi ngành, trường chọn một thí sinh có điểm cao nhất.

Ngoài ra, nữ sinh đăng ký vào 6 ngành kỹ thuật (Cơ khí chế tạo máy, Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử, Công nghệ kỹ thuật cơ khí, Công nghệ kỹ thuật ôtô, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông) sẽ được cấp học bổng bằng 50% học phí kỳ đầu tiên. Các kỳ sau, trường dựa trên kết quả học tập để xét học bổng.

Chương trình đào tạo

Đại học Sư phạm kỹ thuật TP HCM (SPK) (ảnh 10)

Đại học Sư phạm kỹ thuật TP HCM (SPK) (ảnh 11)

Đại học Sư phạm kỹ thuật TP HCM (SPK) (ảnh 12)

 

Một số hình ảnh

 

 

Fanpage trường

Xem vị trí trên bản đồ