Đại học Luật TP HCM (LPS): Thông tin tuyển sinh, điểm chuẩn, học phí, chương trình đào tạo (2024)

Cập nhật thông tin tuyển sinh trường Đại học Luật TP.HCM năm 2024 mới nhất bao gồm mã trường, chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh, thời gian xét tuyển, đối tượng tuyển sinh, điểm chuẩn các năm...Mời các bạn đón xem:

1 403 07/10/2024

Thông tin tuyển sinh trường Đại học Luật TP HCM

Video giới thiệu trường Đại học Luật TP HCM

Giới thiệu

  • Tên trường: Đại học Luật TP HCM
  • Tên tiếng Anh: Ho Chi Minh City University of Law (HCMUL)
  • Mã trường: LPS
  • Loại trường: Công lập
  • Hệ đào tạo: Đại học Sau Đại học – Văn bằng 2 – Liên kết nước ngoài
  • Địa chỉ:

+ Trụ sở chính: Số 02 Nguyễn Tất Thành, phường 12, quận 4, Tp. Hồ Chí Minh

+ Cơ sở 2: Số 123 Quốc lộ 13, phường Hiệp Bình Chánh, quận Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh

+ Cơ sở 3: Phường Long Phước, quận 9, Tp. Hồ Chí Minh

  • SĐT: (028).394.00.989 1900 5555 14
  • Email: tuyensinh@hcmulaw.edu.vn bantruyenthong@hcmulaw.edu.vn
  • Website: http://www.hcmulaw.edu.vn/
  • Facebook: www.facebook.com/hcmulaw/

Thông tin tuyển sinh

1. Đối tượng tuyển sinh

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định.

2. Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trên cả nước và quốc tế.

3. Phương thức tuyển sinh và điều kiện xét tuyển

3.1. Phương thức 1 (tuyển thẳng, xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển sớm theo Đề án tuyển sinh của Trường)45%/ tổng chỉ tiêu, cho 3 đối tượng:

a) Đối tượng 1 (tuyển thẳng, xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển):

(i) Thí sinh thuộc diện “được tuyển thẳng” theo quy định tại khoản 1 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh của Trường, đăng ký học ngành đào tạo phù hợp với môn đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế do Bộ Giáo dục và Đào tạo (sau đây viết tắt là Bộ) tổ chức hoặc cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm theo quy định của Bộ; và đã tốt nghiệp THPT trong năm 2024. Cụ thể như sau:

Môn Văn, Toán và tiếng Anh: đối với ngành Quản trị - Luật, ngành Quản trị kinh doanh, ngành Luật, ngành Luật thương mại quốc tế và ngành Ngôn ngữ Anh;

Môn tiếng Nhật và tiếng Pháp: đối với ngành Luật;

Môn Lý: đối với ngành Quản trị - Luật, ngành Quản trị kinh doanh, ngành Luật và ngành Luật thương mại quốc tế;

Môn Hóa: đối với ngành Quản trị - Luật, ngành Quản trị kinh doanh, ngành Luật;

Môn Sử: đối với ngành Luật và ngành Ngôn ngữ Anh;

Môn Địa: đối với ngành Luật.

(ii) Thí sinh thuộc diện “được xét tuyển thẳng” theo quy định tại khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh của Trường;

(iii) Thí sinh thuộc diện “được ưu tiên xét tuyển” theo quy định tại khoản 3 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh của Trường.

b) Đối tượng 2 (xét tuyển sớm):

- Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tiếng Anh/ hoặc tiếng Pháp/ hoặc tiếng Nhật. Những chứng chỉ này nếu có quy định về thời hạn thì phải còn giá trị đến ngày 30/6/2024.

- Điều kiện:

Thứ nhất, đã tốt nghiệp THPT;

Thứ hai, có trình độ ngoại ngữ quốc tế đạt tối thiểu như sau:

(i) Đối với tiếng Anh: IELTS đạt điểm từ 5,5 trở lên (do British Council (BC) hoặc International Development Program (IDP) cấp); hoặc TOEFL iBT đạt điểm từ 65 trở lên (do Educational Testing Service (ETS) cấp);

(ii) Đối với tiếng Pháp (chỉ xét tuyển đối với ngành Luật)chứng chỉ DELF đạt từ trình độ B1 trở lên hoặc chứng chỉ TCF đạt điểm từ 300 trở lên/ kỹ năng trở lên. Hai loại chứng chỉ này phải do Trung tâm Nghiên cứu Sư phạm quốc tế (Centre International d’Etudes Pedagogiques - CIEP) cấp;

(iii) Đối với tiếng Nhật (chỉ xét tuyển đối với ngành Luật): chứng chỉ JLPT đạt từ trình độ N3 trở lên (do Quỹ Giao lưu quốc tế Nhật Bản (Japan Foundation - JF) cấp, trong kỳ thi năng lực tiếng Nhật).

Thứ ba, có điểm trung bình cộng của 5 học kỳ THPT (gồm năm Lớp 10, Lớp 11 và học kỳ 1 năm Lớp 12) của 03 môn thuộc Tổ hợp đăng ký xét tuyển đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (điểm trung bình này được làm tròn đến 01 (một) chữ số thập phân).

- Nguyên tắc xét trúng tuyển: khi có thí sinh đạt đủ các điều kiện theo quy định nêu trên nhiều hơn so với tổng chỉ tiêu của Phương thức 1, Trường sẽ xét trúng tuyển theo theo thứ tự ưu tiên:

(i) Điểm của Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế;

(ii) Điểm trung bình cộng của 5 học kỳ THPT của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (được làm tròn đến 01 (một) chữ số thập phân);

(iii) Điểm trung bình cộng của 5 học kỳ THPT của môn chính thuộc tổ hợp xét tuyển; riêng Tổ hợp D00 thì môn chính là Ngữ văn.

c) Đối tượng 3 (xét tuyển sớm):

- Thí sinh học tại các trường THPT chuyên, năng khiếu và các trường THPT có điểm trung bình trong Kỳ thi tốt nghiệp THPT cao nhất theo Danh sách “Các trường THPT thuộc diện được ưu tiên xét tuyển sớm năm 2024 của Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh”;

Điều kiện:

Thứ nhất, đã tốt nghiệp THPT;

Thứ hai, phải học đủ 3 năm tại các trường có tên trong “Danh sách các trường THPT thuộc diện ưu tiên xét tuyển sớm năm 2024 của Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh”;

Thứ ba, có kết quả học tập của từng năm Lớp 10, Lớp 11 và Lớp 12 được xếp loại giỏi; và có tổng điểm trung bình năm học của 3 năm THPT đạt tổng điểm từ 24,5 trở lên (điểm trung bình này được làm tròn đến 01 (một) chữ số thập phân).

Thứ tư, có điểm trung bình cộng của 5 học kỳ THPT (gồm năm Lớp 10, Lớp 11 và học kỳ 1 năm Lớp 12) của 03 môn thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển đạt tổng điểm từ 24,5 trở lên (điểm trung bình này được làm tròn đến 01 (một) chữ số thập phân).

- Nguyên tắc xét trúng tuyển: khi có thí sinh đạt đủ các điều kiện theo quy định nêu trên nhiều hơn so với tổng chỉ tiêu của Phương thức 1, Trường sẽ xét trúng tuyển theo theo thứ tự ưu tiên:

(i) Tổng điểm trung bình năm học của 3 năm THPT Lớp 10, Lớp 11 và Lớp 12 (được làm tròn đến 01 (một) chữ số thập phân);

(ii) Điểm trung bình cộng của 5 học kỳ THPT của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (được làm tròn đến 01 (một) chữ số thập phân);

(iii) Điểm trung bình cộng của 5 học kỳ THPT của môn chính thuộc tổ hợp xét tuyển; riêng Tổ hợp D00 thì môn chính là Ngữ văn.

d) Nguyên tắc đăng ký xét tuyển, số lượng nguyện vọng đăng ký; và nguyên tắc xét đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT)

Nguyên tắc đăng ký xét tuyển và số lượng nguyện vọng đăng ký:

(i) Thí sinh đã đăng ký nguyện vọng xét tuyển theo phương thức “tuyển thẳng, xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển” (tức đã đăng ký theo đối tượng 1) thì không được đăng ký theo phương thức “xét tuyển sớm” (tức không được đăng ký đối tượng 2 và/hoặc đối tượng 3);

(ii) Thí sinh đủ điều kiện đăng ký nguyện vọng xét tuyển theo đối tượng 2 và đối tượng 3 thì được quyền đăng ký dự tuyển cả hai đối tượng;

(iii) Thí sinh thuộc đối tượng 1 được đăng ký tối đa 5 (năm) nguyện vọng; thí sinh thuộc đối tượng 2 và/hoặc đối tượng 3 được đăng ký không hạn chế số lượng nguyện vọng; các nguyện vọng của thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành đào tạo của Trường theo Phương thức 1 được xếp thứ tự từ 1 đến hết (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).

- Nguyên tắc xét đủ điều kiện trúng tuyển sớm (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT):

(i) Đối với thí sinh chỉ đăng ký xét tuyển theo đối tượng 1 hoặc đối tượng 2 hoặc đối tượng 3: trường hợp có nhiều nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển thì thí sinh được Trường công nhận và công bố trúng tuyển (dự kiến) theo nguyện vọng cao nhất;

(ii) Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển theo đối tượng 2 và đối tượng 3: trường hợp có nhiều nguyện vọng thuộc đối tượng 2 và đối tượng 3 cùng đủ điều kiện trúng tuyển thì thí sinh được Trường công nhận và công bố trúng tuyển (dự kiến) theo nguyện vọng cao nhất của đối tượng 2.

3.2. Phương thức 2 (xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024):

a) Chỉ tiêu xét tuyển: 55%/ tổng chỉ tiêu;

b) Đối tượng: dành cho thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có kết quả thi của các môn thi/ bài thi trong Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 phù hợp với tổ hợp môn đăng ký xét tuyển của Trường;

c) Cách thức đăng ký xét tuyển:

(i) Thí sinh thực hiện việc đăng ký nguyện vọng xét tuyển trực tuyến trên Hệ thống của Bộ hoặc trên Cổng dịch vụ công quốc gia trong thời hạn quy định của Bộ;

(ii) Thí sinh sử dụng tài khoản đã được cấp để xử lý thông tin liên quan đến việc đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên Hệ thống của Bộ như: nhập, chỉnh sửa, xem;

(iii) Thí sinh không bị hạn chế, giới hạn số lượng nguyện vọng và số lần điều chỉnh nguyện vọng khi đăng ký xét tuyển;

(iv) Thí sinh phải sắp xếp các nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp. Trong trường hợp nhiều nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển, thí sinh chỉ được công nhận trúng tuyển và gọi nhập học theo nguyện vọng cao nhất.

d) Trường không sử dụng kết quả miễn thi đối với môn thi ngoại ngữ trong Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024; không sử dụng điểm thi trong Kỳ thi THPT quốc gia, Kỳ thi tốt nghiệp THPT các năm trước đó để xét tuyển.

đ) Nguyên tắc xét tuyển và thời hạn công bố kết quả xét trúng tuyển:

(i) Điểm trúng tuyển được xác định theo nguyện vọng đăng ký “từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu” để số lượng tuyển được theo từng ngành phù hợp với số lượng chỉ tiêu đã công bố và không thấp hơn “ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào”; điểm trúng tuyển được xét bình đẳng, chỉ dựa vào tiêu chí là điểm xét tuyển, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký; không sử dụng tiêu chí phụ để chọn thí sinh trúng tuyển (trong trường hợp có nhiều thí sinh có cùng điểm xét tuyển ở cuối danh sách);

(ii) Điểm xét trúng tuyển được Trường xác định theo ngành và theo từng tổ hợp môn xét tuyển;

(iii) Điểm xét trúng tuyển khi công bố đã bao gồm điểm “ưu tiên theo khu vực” và “ưu tiên theo đối tượng chính sách” theo quy định của Quy chế tuyển sinh của Bộ;

(iv) Điểm xét trúng tuyển và xử lý nguyện vọng trúng tuyển của thí sinh được Trường thực hiện trên Hệ thống của Bộ.

(v) Điểm trúng tuyển và kết quả thí sinh được xét trúng tuyển được Trường công bố theo Kế hoạch chung của Bộ.

* Lưu ý: Trường hợp tuyển sinh theo Phương thức 1 chưa hết chỉ tiêu (hoặc tuyển dư chỉ tiêu, tối đa không quá 5%) thì số chỉ tiêu còn lại sẽ được chuyển sang Phương thức 2 (hoặc sẽ điều chỉnh giảm chỉ tiêu của Phương thức 2 tương ứng với số chỉ tiêu tuyển vượt của Phương thức 1, tối đa không quá 5%).

4. Tổ chức tuyển sinh

Tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT quy định về tổ chức tuyển sinh.

5. Chính sách ưu tiên

Thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT

6. Học phí

Học phí Trường Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh 2024: Đang cập nhật

Thí sinh tham khảo học phí Trường Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh dự kiến 2023 - 2024 dưới đây:

7. Hồ sơ đăng kí xét tuyển

Đang cập nhật

8. Thời gian đăng kí xét tuyển

Đang cập nhật

9. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu (dự kiến), tổ hợp xét tuyển

Stt

Ngành đào tạo

trình độ đại học

ngành

Tổ hợp xét tuyển/

mã tổ hợp môn

Chỉ tiêu

(dự kiến)

Tỷ lệ

(dự kiến)

1.

Ngôn ngữ Anh (chuyên ngành tiếng Anh pháp lý)

7220201

Văn, Toán, tiếng Anh: D01

100

70,0%

Văn, Lịch sử , tiếng Anh: D14

10,0%

Văn, Giáo dục công dân, tiếng Anh: D66

10,0%

Toán, Giáo dục công dân, tiếng Anh: D84

10,0%

2.

Quản trị kinh doanh

7340101

Toán, Lý, Hoá: A00

150

20,0%

Toán, Lý, tiếng Anh: A01

20,0%

Văn, Toán, tiếng Anh: D01

40,0%

Toán, Giáo dục công dân, tiếng Anh: D84

20,0%

3.

Quản trị - Luật

7340102

Toán, Lý, Hoá: A00

300

20,0%

Toán, Lý, tiếng Anh: A01

20,0%

Văn, Toán, tiếng Anh: D01

40,0%

Toán, Giáo dục công dân, tiếng Anh: D84

20,0%

4.

Luật thương mại quốc tế

7380109

Toán, Lý, tiếng Anh: A01

120

20,0%

Văn, Toán, tiếng Anh: D01

40,0%

Văn, Giáo dục công dân, tiếng Anh: D66

20,0%

Toán, Giáo dục công dân, tiếng Anh: D84

20,0%

5.

Luật

7380101

Toán, Lý, Hoá: A00

1.430

20,0%

Toán, Lý, tiếng Anh: A01

25,0%

Văn, Sử, Địa: C00

15,0%

Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01: tiếng Anh, D03: tiếng Pháp, D06: tiếng Nhật)

40,0%

Xem thông tin chi tiết tại đây.

12. Thông tin tư vấn tuyển sinh

(1) Thí sinh xem nội dung chi tiết Đề án tuyển sinh năm 2024 và các thông báo bổ sung khác tại website Trường Đại học Luật TP HCM:

(2) Thí sinh có thể liên lạc với nhà trường qua địa chỉ sau:

Địa chỉ:

+ Trụ sở chính: Số 02 Nguyễn Tất Thành, phường 12, quận 4, Tp. Hồ Chí Minh

+ Cơ sở 2: Số 123 Quốc lộ 13, phường Hiệp Bình Chánh, quận Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh

+ Cơ sở 3: Phường Long Phước, quận 9, Tp. Hồ Chí Minh

  • SĐT: (028).394.00.989 1900 5555 14
  • Email: tuyensinh@hcmulaw.edu.vn bantruyenthong@hcmulaw.edu.vn
  • Website: http://www.hcmulaw.edu.vn/
  • Facebook: www.facebook.com/hcmulaw/

Điểm chuẩn các năm

A. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Luật TPHCM năm 2024

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7380101 Luật A00 24.57  
2 7380101 Luật A01 23.77  
3 7380101 Luật C00 27.27  
4 7380101 Luật D01; D03; D06 24.27  
5 7380109 Luật thương mại quốc tế A01; D01; D66; D84 26.1  
6 7340102 Quản trị - Luật A00 24.17  
7 7340102 Quản trị - Luật A01 23.37  
8 7340102 Quản trị - Luật D01 23.87  
9 7340102 Quản trị - Luật D84 24.87  
10 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; D01; D84 22.56  
11 7220201 Ngôn ngữ Anh D01; D14 24.16  
12 7220201 Ngôn ngữ Anh D66 25.46  
13 7220201 Ngôn ngữ Anh D84 25.66

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7380109 Luật thương mại quốc tế A01; D01; D66; D84 27 TB của 3 năm THPT
2 7220201 Ngôn ngữ Anh D01; D14; D66; D84 24.5 TB của 3 năm THPT
3 7340102 Quản trị - Luật A00; A01; D01; D84 24.5 TB của 3 năm THPT
4 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; D01; D84 24.5 TB của 3 năm THPT
5 7380101 Luật A00; A01; C00; D01; D03; D06 24.5 TB của 3 năm THPT
6 7380109 Luật thương mại quốc tế A01; D01; D66; D84 24.5 TBC 5 HK
7 7220201 Ngôn ngữ Anh D01; D14; D66; D84 24.5 TBC 5 HK
8 7340102 Quản trị - Luật A00; A01; D01; D84 24.5 TBC 5 HK
9 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; D01; D84 24.5 TBC 5 HK
10 7380101 Luật A00; A01; C00; D01; D03; D06 24.5 TBC 5 HK

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7380109 Luật thương mại quốc tế A01; D01; D66; D84 22.5 IELTS: 7,5 trở lên
2 7380109 Luật thương mại quốc tế A01; D01; D66; D84 25.5 IELTS: 7,0
3 7380109 Luật thương mại quốc tế A01; D01; D66; D84 22.5 TOEFL iBT: 100 trở lên
4 7220201 Ngôn ngữ Anh D01; D14; D66; D84 22.5 IELTS: 5,5 trở lên
5 7220201 Ngôn ngữ Anh D01; D14; D66; D84 22.5 TOEFL iBT: 74 trở lên
6 7340102 Quản trị - Luật A00; A01; D01; D84 22.5 IELTS: 5,5 trở lên
7 7340102 Quản trị - Luật A00; A01; D01; D84 22.5 TOEFL iBT: 74 trở lên
8 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; D01; D84 22.5 IELTS: 5,5 trở lên
9 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; D01; D84 22.5 TOEFL iBT: 74 trở lên
10 7380101 Luật A00; A01; C00; D01; D03; D06 22.5 IELTS: 5,5 trở lên
11 7380101 Luật A00; A01; C00; D01; D03; D07 22.5 TOEFL iBT: 74 trở lên
12 7380101 Luật A00; A01; C00; D01; D03; D08 22.5 DELF: B1 trở lên
13 7380101 Luật A00; A01; C00; D01; D03; D09 22.5 TCF: 300 điểm/ kỹ năng trở lên
14 7380101 Luật A00; A01; C00; D01; D03; D10 22.5 JLPT: N3 trở lên

B. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Luật TP HCM năm 2023

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7380101 Luật A00 24.11  
2 7380101 Luật A01 22.91  
3 7380101 Luật C00 27.11  
4 7380101 Luật D01; D03; D06 23.61  
5 7380109 Luật thương mại quốc tế A01; D01; D66; D84 26.86  
6 7340102 Quản trị - Luật A00 25.85  
7 7340102 Quản trị - Luật A01 24.45  
8 7340102 Quản trị - Luật D01; D84 25.15  
9 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; D01; D84 24.16  
10 7220201 Ngôn ngữ Anh D01; D84 24.78  
11 7220201 Ngôn ngữ Anh A14; D66 25.78

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7380109 Luật thương mại quốc tế A01; D01; D66; D84 22.5 IELTS: 7.5 trở lên; TOEFL iBT: 80 trở lên
2 7380109 Luật thương mại quốc tế A01; D01; D66; D84 28 IELTS: 7.0
3 7220201 Ngôn ngữ Anh D01; D14; D66; D84 22.5 IELTS: 6.5 trở lên; TOEFL iBT: 80 trở lên
4 7220201 Ngôn ngữ Anh D01; D14; D66; D84 24.5 IELTS: 6.0
5 7340102 Quản trị - Luật A00; A01; D01; D84 22.5 IELTS: 6.5 trở lên; TOEFL iBT: 80 trở lên
6 7340102 Quản trị - Luật A00; A01; D01; D84 24.5 IELTS: 6.0
7 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; D01; D84 22.5 IELTS: 5.5 trở lên; TOEFL iBT: 80 trở lên
8 7380101 Luật A00; A01; C00; D01; D03; D06 22.5 IELTS: 5.5 trở lên; TOEFL iBT: 80 trở lên; DELF: B1 trở lên; TCF: 325 điểm/ kỹ năng trở lên; JLPT: N3 trở lên

 

B. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Luật TP HCM năm 2019 - 2022

Tên ngành

Năm 2019 Năm 2020
(Xét theo KQ thi THPT)
Năm 2021
(Xét theo KQ thi THPT)
Năm 2022
(Xét theo KQ thi THPT)
Ngôn ngữ Anh

17

D01: 23,25

D14: 23,5

D66: 25

D84: 24

D01: 25,0

D14: 26,0

D66: 27,5

D84: 27,5

D01: 22,5

D14: 24,5

D66: 24,5

D84: 22,5

Quản trị kinh doanh

17

A00: 24,5

A01: 23,25

D01, D03, D06: 23,5

D84, D87, D88: 24

A00: 25,25

A01: 25,25

D01: 25,0

D03, D06: 24,5

D84: 26,75

D87, D88: 24,5

A00: 23,0

A01: 22,5

D01, D03, D06: 23,0

D84, D87, D88: 22,5

Luật Thương mại quốc tế

22,5 (A01)
23 (D01)
20 (D03, D06)
23 (D66)
20 (D69, D70)
23 (D84)
20 (D87, D88)

A01: 26,25

D01, D03, D06: 26,25

D66, D69, D70: 26,5

D84, D87, D88: 26,5

A01: 26,5

D01, D03, D06: 26,5

D66: 28,5

D69, D70: 36,5

D84: 28,5

D87, D88: 26,5

A01: 26,5

D01, D03, D06: 26,0

D66, D69, D70: 26,0

D84, D87: 26,0

D88: 25,75

Quản trị - Luật

21,5 (A00)
20,5 (A01)
20,5 (D01, D03, D06)
21,5 (D84, D87, D88)
A00: 25
A01: 24,5
D01, D03, D06: 24,5
D84, D87, D88: 24,5
A00, A01,: 25,5
D01: 25,25
D03, D06: 24,5
D84: 27,75
D87, D88: 25,0
A00: 25,0
A01: 23,5
D01, D03, D06: 24,25
D84, D87, D88: 23,0

Luật

17 (A00)
17 (A01)
21,5 (C00)
17 (D01, D03, D06)
A00: 24
A01: 22,5
C00: 27
D01, D03, D06: 22,75
A00, A01: 24,5
C00: 27,5
D01: 24,75
D03, D06: 24,5
A00: 24,25
A01: 22,5
D01, D03, D06: 23,25

Học phí

Học phí Trường Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh 2024: Đang cập nhật

Thí sinh tham khảo học phí Trường Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh dự kiến 2023 - 2024 dưới đây:

Chương trình đào tạo

Stt

Ngành đào tạo

trình độ đại học

ngành

Tổ hợp xét tuyển/

mã tổ hợp môn

Chỉ tiêu

(dự kiến)

Tỷ lệ

(dự kiến)

1.

Ngôn ngữ Anh (chuyên ngành tiếng Anh pháp lý)

7220201

Văn, Toán, tiếng Anh: D01

100

70,0%

Văn, Lịch sử , tiếng Anh: D14

10,0%

Văn, Giáo dục công dân, tiếng Anh: D66

10,0%

Toán, Giáo dục công dân, tiếng Anh: D84

10,0%

2.

Quản trị kinh doanh

7340101

Toán, Lý, Hoá: A00

150

20,0%

Toán, Lý, tiếng Anh: A01

20,0%

Văn, Toán, tiếng Anh: D01

40,0%

Toán, Giáo dục công dân, tiếng Anh: D84

20,0%

3.

Quản trị - Luật

7340102

Toán, Lý, Hoá: A00

300

20,0%

Toán, Lý, tiếng Anh: A01

20,0%

Văn, Toán, tiếng Anh: D01

40,0%

Toán, Giáo dục công dân, tiếng Anh: D84

20,0%

4.

Luật thương mại quốc tế

7380109

Toán, Lý, tiếng Anh: A01

120

20,0%

Văn, Toán, tiếng Anh: D01

40,0%

Văn, Giáo dục công dân, tiếng Anh: D66

20,0%

Toán, Giáo dục công dân, tiếng Anh: D84

20,0%

5.

Luật

7380101

Toán, Lý, Hoá: A00

1.430

20,0%

Toán, Lý, tiếng Anh: A01

25,0%

Văn, Sử, Địa: C00

15,0%

Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01: tiếng Anh, D03: tiếng Pháp, D06: tiếng Nhật)

40,0%



Một số hình ảnh

Fanpage trường

Xem vị trí trên bản đồ