Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia TP HCM (QSX): Thông tin tuyển sinh, điểm chuẩn, học phí, chương trình đào tạo (2024)
Cập nhật thông tin tuyển sinh trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM năm 2024 mới nhất bao gồm mã trường, chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh, thời gian xét tuyển, đối tượng tuyển sinh, điểm chuẩn các năm...Mời các bạn đón xem:
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM
Video giới thiệu trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM
Giới thiệu
- Tên trường: Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn ĐHQG TP.HCM
- Tên tiếng Anh: University of Social Sciences and Humanities (VNUHCM-USSH)
- Mã trường: QSX
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Cao đẳng Đại học Sau Đại học Liên kết quốc tế
- Địa chỉ:
+ Cơ sở 1: 10-12 Đinh Tiên Hoàng, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP Hồ Chí Minh
+ Cơ sở đào tạo: Khu phố 6, phường Linh Trung, Thành phố Thủ Đức, TPHCM
- SĐT: 028.38293.828
- Email: hanhchinh@hcmussh.edu.vn
- Website: http://hcmussh.edu.vn/
- Facebook:www.facebook.com/ussh.vnuhcm/
Thông tin tuyển sinh
I. Thông tin chung
1. Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học.
2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trên cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh
ThS Nguyễn Thảo Chi - trưởng phòng truyền thông và quan hệ doanh nghiệp nhà trường - cho biết: "Năm nay, nhà trường tiếp tục giữ ổn định 5 phương thức tuyển sinh đại học chính quy cho 34 ngành đào tạo chương trình chuẩn như năm 2023. Đồng thời dự kiến tăng 100 chỉ tiêu tuyển sinh so với năm ngoái. Trong đó, nhà trường vẫn dành nhiều chỉ tiêu nhất cho phương thức xét kết quả kỳ thi THPT 2024".
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng, với 1-5% tổng chỉ tiêu.
Trong đó:
- Phương thức 1.1 - Mã 301: xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy.
- Phương thức 1.2 - Mã 303: ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh giỏi nhất trường THPT năm 2024 (theo quy định của Đại học Quốc gia TP.HCM).
- Phương thức 2 - Mã 302: ưu tiên xét tuyển theo quy định của Đại học Quốc gia TP.HCM, với 15-20% tổng chỉ tiêu.
- Phương thức 3 - Mã 100: xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT 2024, với 40-55% tổng chỉ tiêu.
- Phương thức 4 - Mã 401: xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức năm 2024, với 35-50% tổng chỉ tiêu.
- Phương thức 5 - Mã 500: ưu tiên xét tuyển học sinh là thành viên đội tuyển của tỉnh, thành phố tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia hoặc đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố; thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài; thí sinh có thành tích trong hoạt động xã hội, văn nghệ, thể thao, 1-5% tổng chỉ tiêu.
Trong đó:
- Phương thức 5.1: ưu tiên xét tuyển học sinh là thành viên đội tuyển của tỉnh, thành phố tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia hoặc đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố.
- Phương thức 5.2: xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT kết hợp chứng chỉ IELTS, TOEFL iBT hoặc năng lực tiếng Việt đối với thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài.
- Phương thức 5.3: xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT đối với thí sinh có thành tích xuất sắc, đặc biệt nổi bật trong hoạt động xã hội, văn nghệ, thể thao.
4. Học phí
Học phí của trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia TP. HCM năm học 2024-2025:
Đang cập nhật
II. Các ngành tuyển sinh
Báo chí chất lượng cao chuyển sang chương trình tăng cường tiếng Anh
Năm nay, chương trình chất lượng cao (CLC) các ngành như ngôn ngữ Anh, ngôn ngữ Trung Quốc, ngôn ngữ Đức, quan hệ quốc tế, Nhật Bản học và quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành sẽ đổi thành chương trình chuẩn quốc tế.
Riêng chương trình chất lượng cao ngành báo chí sẽ chuyển sang chương trình tăng cường tiếng Anh.
TS Phạm Tấn Hạ - phó hiệu trưởng nhà trường - cho hay: "Để tăng khả năng trúng tuyển, thí sinh nên đăng ký xét tuyển theo nhiều phương thức, tham khảo điểm chuẩn của các ngành trong những năm gần đây để đăng ký nguyện vọng cho phù hợp.
Thí sinh cũng cần phải nghiên cứu kỹ chương trình đào tạo, học phí, hoạt động sinh viên, cơ hội việc làm của ngành học… trước khi quyết định".
Bên cạnh đó, năm 2024, Trung tâm Đào tạo quốc tế của trường sẽ tuyển 180 chỉ tiêu cho 4 chương trình liên kết quốc tế 2+2 bao gồm:
Ngành truyền thông (chuyên ngành báo chí) liên kết Đại học Deakin, Úc (30 chỉ tiêu), ngành quan hệ quốc tế liên kết với Đại học Deakin, Úc (30 chỉ tiêu), ngành ngôn ngữ Anh liên kết với Trường đại học Minnesota Crookston, Mỹ (30 chỉ tiêu), và ngành ngôn ngữ Trung Quốc liên kết với Đại học Sư phạm Quảng Tây, Trung Quốc (90 chỉ tiêu).
Điểm chuẩn các năm
A. Điểm chuẩn của trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia TP. HCM năm 2024:
1. Điểm chuẩn theo các phương thức Xét tuyển sớm 2024
B. Điểm chuẩn của trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia TP. HCM năm 2023:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7140101 | Giáo dục học | B00; D01 | 23 | |
2 | 7140101 | Giáo dục học | C00 | 24.1 | |
3 | 7140101 | Giáo dục học | C01 | 23.1 | |
4 | 7140114 | Quản lý giáo dục | A01; D01; D14 | 23.5 | |
5 | 7140114 | Quản lý giáo dục | C00 | 24.5 | |
6 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01 | 26.05 | |
7 | 7220202 | Ngôn ngữ Nga | D01; D02 | 22.2 | |
8 | 7220203 | Ngôn ngữ Pháp | D01 | 23.6 | |
9 | 7220203 | Ngôn ngữ Pháp | D03 | 23.2 | |
10 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D01; D04 | 25.8 | |
11 | 7220205 | Ngôn ngữ Đức | D01 | 24.85 | |
12 | 7220205 | Ngôn ngữ Đức | D05 | 23.7 | |
13 | 7220206 | Ngôn ngữ Tây Ban Nha | D01 | 24.31 | |
14 | 7220206 | Ngôn ngữ Tây Ban Nha | D03; D05 | 23.1 | |
15 | 7220208 | Ngôn ngữ Italia | D01 | 22.56 | |
16 | 7220208 | Ngôn ngữ Italia | D03; D05 | 22.4 | |
17 | 7229001 | Triết học | A01; D01; D14 | 23.5 | |
18 | 7229001 | Triết học | C00 | 24.7 | |
19 | 7229009 | Tôn giáo học | C00; D01; D14 | 21 | |
20 | 7229010 | Lịch sử | C00 | 26 | |
21 | 7229010 | Lịch sử | D01; D15 | 24 | |
22 | 7229010 | Lịch sử | D14 | 24.25 | |
23 | 7229020 | Ngôn ngữ học | C00 | 25.5 | |
24 | 7229020 | Ngôn ngữ học | D01; D14 | 24.8 | |
25 | 7229030 | Văn học | C00 | 27 | |
26 | 7229030 | Văn học | D01; D14 | 25.73 | |
27 | 7229040 | Văn hóa học | C00 | 26.5 | |
28 | 7229040 | Văn hóa học | D01; D14; D15 | 25.45 | |
29 | 7310206 | Quan hệ quốc tế | D01; D14 | 26.63 | |
30 | 7310301 | Xã hội học | A00 | 24.5 | |
31 | 7310301 | Xã hội học | C00 | 26 | |
32 | 7310301 | Xã hội học | D01; D14 | 25.2 | |
33 | 7310302 | Nhân học | C00 | 24.7 | |
34 | 7310302 | Nhân học | D01; D14; D15 | 24 | |
35 | 7310401 | Tâm lý học | B00; D01; D14 | 26.07 | |
36 | 7310401 | Tâm lý học | C00 | 27 | |
37 | 7310403 | Tâm lý học giáo dục | B00; B08 | 25 | |
38 | 7310403 | Tâm lý học giáo dục | D01; D14 | 25.45 | |
39 | 7310501 | Địa lý học | A01 | 21 | |
40 | 7310501 | Địa lý học | C00 | 24.6 | |
41 | 7310501 | Địa lý học | D01 | 22.2 | |
42 | 7310501 | Địa lý học | D15 | 22.5 | |
43 | 7310608 | Đông phương học | D01; D14 | 24.97 | |
44 | 7310608 | Đông phương học | D04 | 24.3 | |
45 | 7310613 | Nhật Bản học | D01; D14 | 25.2 | |
46 | 7310613 | Nhật Bản học | D06; D63 | 25 | |
47 | 7310614 | Hàn Quốc học | D01; D14 | 25.12 | |
48 | 7310614 | Hàn Quốc học | DD2; DH5 | 25 | |
49 | 7310630 | Việt Nam học | C00 | 25.9 | |
50 | 7310630 | Việt Nam học | D01; D14; D15 | 25 | |
51 | 7320101 | Báo chí | C00 | 28 | |
52 | 7320101 | Báo chí | D01 | 26.71 | |
53 | 7320101 | Báo chí | D14 | 26.81 | |
54 | 7320104 | Truyền thông đa phương tiện | D01 | 27.2 | |
55 | 7320104 | Truyền thông đa phương tiện | D14; D15 | 27.25 | |
56 | 7320201 | Thông tin - thư viện | A01 | 22 | |
57 | 7320201 | Thông tin - thư viện | C00 | 23.5 | |
58 | 7320201 | Thông tin - thư viện | D01; D14 | 22.1 | |
59 | 7320205 | Quản lý thông tin | A01 | 24 | |
60 | 7320205 | Quản lý thông tin | C00 | 25.7 | |
61 | 7320205 | Quản lý thông tin | D01; D14 | 24.3 | |
62 | 7320303 | Lưu trữ học | C00 | 23.75 | |
63 | 7320303 | Lưu trữ học | D01; D14; D15 | 22.1 | |
64 | 7340406 | Quản trị văn phòng | C00 | 25.8 | |
65 | 7340406 | Quản trị văn phòng | D01; D14 | 24.3 | |
66 | 7580112 | Đô thị học | A01 | 21 | |
67 | 7580112 | Đô thị học | C00 | 23.9 | |
68 | 7580112 | Đô thị học | D01; D14 | 22.4 | |
69 | 7760101 | Công tác xã hội | C00 | 24.7 | |
70 | 7760101 | Công tác xã hội | D01; D14; D15 | 23.6 | |
71 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | C00 | 27.4 | |
72 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | D01; D14; D15 | 25.8 | |
73 | 7220201 _CLC | Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao | D01 | 25.32 | |
74 | 7220204_CLC | Ngôn ngữ Trung Quốc - Chất lượng cao | D01 | 24.5 | |
75 | 7220204_CLC | Ngôn ngữ Trung Quốc - Chất lượng cao | D04 | 24.8 | |
76 | 7220205_CLC | Ngôn ngữ Đức - Chất lượng cao | D01 | 23.4 | |
77 | 7220205_CLC | Ngôn ngữ Đức - Chất lượng cao | D05 | 22.05 | |
78 | 7310206CLC | Quan hệ quốc tế - Chất lượng cao | D01; D14 | 25.9 | |
79 | 7310613_CLC | Nhật Bản học - Chất lượng cao | D01; D14 | 23.5 | |
80 | 7310613_CLC | Nhật Bản học - Chất lượng cao | D06; D63 | 23.4 | |
81 | 7320101_CLC | Báo chí - Chất lượng cao | C00 | 27.5 | |
82 | 7320101_CLC | Báo chí - Chất lượng cao | D01; D14 | 26.13 | |
83 | 7810103 CLC | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành - Chất lượng cao | C00 | 25.5 | |
84 | 7810103 CLC | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành - Chất lượng cao | D01; D14; D15 | 24.5 |
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7140101 | Giáo dục học | 670 | ||
2 | 7140114 | Quản lý giáo dục | 705 | ||
3 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 850 | ||
4 | 7220202 | Ngôn ngữ Nga | 670 | ||
5 | 7220203 | Ngôn ngữ Pháp | 725 | ||
6 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 800 | ||
7 | 7220205 | Ngôn ngữ Đức | 740 | ||
8 | 7220206 | Ngôn ngữ Tây Ban Nha | 725 | ||
9 | 7220208 | Ngôn ngữ Italia | 690 | ||
10 | 7229001 | Triết học | 690 | ||
11 | 7229009 | Tôn giáo học | 610 | ||
12 | 7229010 | Lịch sử | 660 | ||
13 | 7229020 | Ngôn ngữ học | 700 | ||
14 | 7229030 | Văn học | 730 | ||
15 | 7229040 | Văn hóa học | 690 | ||
16 | 7310206 | Quan hệ quốc tế | 840 | ||
17 | 7310301 | Xã hội học | 715 | ||
18 | 7310302 | Nhân học | 640 | ||
19 | 7310401 | Tâm lý học | 855 | ||
20 | 7310403 | Tâm lý học giáo dục | 780 | ||
21 | 7310501 | Địa lý học | 615 | ||
22 | 7310608 | Đông phương học | 735 | ||
23 | 7310613 | Nhật Bản học | 775 | ||
24 | 7310614 | Hàn Quốc học | 775 | ||
25 | 7310630 | Việt Nam học | 700 | ||
26 | 7320101 | Báo chí | 835 | ||
27 | 7320104 | Truyền thông đa phương tiện | 910 | ||
28 | 7320201 | Thông tin - thư viện | 610 | ||
29 | 7320205 | Quản lý thông tin | 750 | ||
30 | 7320303 | Lưu trữ học | 610 | ||
31 | 7340406 | Quản trị văn phòng | 735 | ||
32 | 7580112 | Đô thị học | 620 | ||
33 | 7760101 | Công tác xã hội | 670 | ||
34 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 790 | ||
35 | 7220201 _CLC | Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao | 830 | ||
36 | 7220204_CLC | Ngôn ngữ Trung Quốc - Chất lượng cao | 785 | ||
37 | 7220205_CLC | Ngôn ngữ Đức - Chất lượng cao | 730 | ||
38 | 7310206CLC | Quan hệ quốc tế - Chất lượng cao | 835 | ||
39 | 7310613_CLC | Nhật Bản học - Chất lượng cao | 770 | ||
40 | 7320101_CLC | Báo chí - Chất lượng cao | 820 | ||
41 | 7810103 CLC | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành - Chất lượng cao | 780 |
C. Điểm chuẩn của trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia TP. HCM năm 2019-2022:
Ngành |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
|
Xét theo kết quả thi THPT QG |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo điểm thi đánh giá năng lực |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo KQ thi THPT |
|
Giáo dục học |
19 |
B00, D01: 21,25 C00, C01: 22,15 |
600 |
B00: 22,6 C00: 23,2 C01: 22,6 D01: 23 |
B00: 22,8 C00: 23,6 C01: 22,8 D01: 22,8 |
Ngôn ngữ Anh |
25 |
26,17 |
880 |
27,2 |
26,3 |
Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao |
24,5 |
25,65 |
880 |
26,7 |
25,45 |
Ngôn ngữ Nga |
19,8 |
20 |
630 |
23,95 |
20,25 |
Ngôn ngữ Pháp |
21,7 |
D03: 22,75 D01: 23,2 |
730 |
D01: 25,5 D03: 25,1 |
D01: 23,4 D03: 23 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
23,6 |
25,2 |
818 |
D01: 27 D04: 26,8 |
D01: 25,4 D04:25,9 |
Ngôn ngữ Đức |
22,5 (D01) 20,25 (D05) |
D05: 22 D01: 23 |
730 |
D01: 25,6 D05: 24 |
D01: 23,5 D05: 23 |
Ngôn ngữ Tây Ban Nha |
21,9 |
22,5 |
660 |
25,3 |
22,5 |
Ngôn ngữ Italia |
20 |
21,5 |
610 |
24,5 |
20 |
Triết học |
19,5 |
A01, D01, D14: 21,25 C00: 21,75 |
600 |
A01: 23,4 C00: 23,7 D01, D14: 23,4 |
A01: 23 C00: 24 D01: 23 D14: 23 |
Lịch sử |
21,3 |
D01, D14: 22 C00: 22,5 |
600 |
C00: 24,1 D01, D14: 24 |
C00: 24,6 D01: 24,1 D14: 24,1 D15: 24,1 |
Ngôn ngữ học |
21,7 |
D01, D14: 23,5 C00: 24,3 |
680 |
C00: 25,2 D01, D14: 25 |
C00: 25,5 D01: 24,35 D14: 24,35 |
Văn học |
21,3 |
D01, D14: 24,15 C00: 24,65 |
680 |
C00: 25,8 D01, D14: 25,6 |
C00: 26,6 D01: 25,25 D14: 25,25 |
Văn hoá học |
23 |
D01, D14: 24,75 C00: 25,6 |
650 |
C00: 25,7 D01, D14: 25,6 |
C00: 26,5 D01, D14, D15: 24,9 |
Quan hệ quốc tế |
24,3 |
D14: 25,6 D01: 26 |
850 |
D01: 26,7 D14: 26,9 |
D01: 26,2 D14: 26,6 |
Quan hệ quốc tế - Chất lượng cao |
24,3 |
D14: 25,4 D01: 25,7 |
850 |
D01: 26,3 D14: 26,6 |
D01: 25,3 D14: 25,6 |
Xã hội học |
22 |
A00, D01, D14: 24 C00: 25 |
640 |
A00: 25,2 C00: 25,6 D01, D14: 25,2 |
A00: 23,8 C00: 25,3 D01: 23,8 D14: 23,8 |
Nhân học |
20,3 |
D01, D14: 21,75 C00: 22,25 |
600 |
C00: 24,7 D01: 24,3 D14: 24,5 |
C00: 21,25 D01, D14, D15: 21 |
Tâm lý học |
23,78 (C00, B00) 23,5 (D01, D14) |
B00, D01, D14: 25,9 C00: 26,6 |
840 |
B00: 26,2 C00: 26,6 D01: 26,3 D14: 26,6 |
D00: 25,8 C00: 26,9 D01: 25,7 D14: 25,8 |
Địa lý học |
21,1 |
A01, D01, D15: 22,25 C00: 22,75 |
600 |
A01: 24 C00: 24,5 D01, D15: 24 |
20,25 |
Đông phương học |
22,85 |
D04, D14: 24,45 D01: 24,65 |
765 |
D01: 25,8 D04: 25,6 D14: 25,8 |
D01: 24,2 D04, D14: 24,6 |
Nhật Bản học |
23,61 |
D06, D14: 25,2 D01: 25,65 |
818 |
D01: 26 D06: 25,9 D14: 26,1 |
D01: 25,9 D06: 25,45 D14: 26 D63: 25,45 |
Nhật bản học - Chất lượng cao |
23,3 |
D06, D14: 24,5 D01: 25 |
800 |
D01: 25,4 D06: 25,2 D14: 25,4 |
D01: 23,4 D06: 23,4 D14: 24,4 D63: 23,4 |
Hàn Quốc học |
23,45 |
25,2 |
818 |
D01: 26,25 D14: 26,45 DD2, DH5: 26 |
25,45 |
Báo chí |
24,7 (C00) 24,1 (D01, D14) |
D01, D14: 26,15 C00: 27,5 |
820 |
C00: 27,8 D01: 27,1 D14: 27,2 |
C00: 28,25 D01: 27 D14: 27,15 |
Báo chí - Chất lượng cao |
23,3 |
D01, D14: 25,4 C00: 26,8 |
820 |
C00: 26,8 D01: 26,6 D14: 26,8
|
C00: 27,5 D01: 25,3 D14: 25,6 |
Truyền thông đa phương tiện |
24,3 |
D14, D15: 26,25 D01: 27 |
880 |
D01: 27,7 D14, D15: 27,9 |
D01: 27,15 D14: 27,55 D15: 27,55 |
Thông tin - thư viện |
19,5 |
A01, D01, D14: 21 C00: 21,25 |
600 |
A01: 23 C00: 23,6 D01, D14: 23 |
A01: 21,75 C00: 23,5 D01: 21,75 D14: 21,75 |
Quản lý thông tin |
21 |
A01, D01, D14: 23,75 C00: 25,4 |
620 |
A01: 25,5 C00: 26 D01, D14: 25,5 |
A01: 25 C00: 26,75 D01: 24,5 D14: 25 |
Lưu trữ học |
20,5 |
D01, D14: 22,75 C00: 24,25 |
608 |
C00: 24,8 D01, D14: 24,2 |
C00: 21,75 D01, D14, D15: 21,25 |
Đô thị học |
20,2 |
A01, D01, D14: 22,1 C00: 23,1 |
600 |
A01: 23,5 C00: 23,7 D01, D14: 23,5 |
A01: 21 C00: 21,5 D01: 20,75 D14: 21 |
Công tác xã hội |
20,8 (C00, D01) 20 (D14) |
D01, D14: 22 C00: 22,8 |
600 |
C00: 24,3 D01, D14: 24 |
C00: 22,6 D01: 21,75 D14: 21,75 D15: 21,75 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
25,5 (C00) 24,5 (D01, D14) |
D01, D14: 26,25 C00: 27,3 |
825 |
C00: 27 D01:26,6 D14: 26,8 |
C00: 27,6 D01: 25,6 D14: 25,8 D15: 25,6 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành - Chất lượng cao |
22,85 |
D01, D14: 25 C00: 25,55 |
800 |
C00: 25,4 D01, D14: 25,3 |
C00: 25 D01: 24 D14: 24,2 D15: 24,2 |
Ngôn ngữ Trung Quốc - Chất lượng cao |
|
24 |
800 |
D01: 26,3 D04: 26,2 |
D01: 24,25 D04: 24,5 |
Tôn giáo học |
|
D01, D14: 21 C00: 21,5 |
600 |
C00: 21,7 D01, D14: 21,4 |
C00: 22,25 D01: 21,25 D14: 21,25 |
Quản trị văn phòng |
|
D01, D14: 24,5 C00: 26 |
660 |
C00: 26,9 D01, D14: 26,2 |
C00: 26,75 D01: 25,05 D14: 25,05 |
Quản lý giáo dục |
|
|
|
21 |
A01: 23 C00: 24 D01: 23 D14: 23 |
Ngôn ngữ Đức - Chương trình Chất lượng cao |
|
|
|
D01: 25,6 D05: 24 |
D01: 21,75 D05: 21,5 |
Việt Nam học |
|
|
|
C00: 24,5 D01, D14, D15: 23,5 |
C00: 26 D01, D14, D15: 25,5 |
Tâm lý học giáo dục |
|
|
|
B00: 21,1 B08, D01, D14: 21,2 |
B00: 24,4 B08: 24,5 D01: 24,3 D14: 24,5 |
Học phí
Học phí của trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia TP. HCM năm học 2024-2025:
Đang cập nhật