Đại học Tài chính - Marketing (DMS): Thông tin tuyển sinh, điểm chuẩn, học phí, chương trình đào tạo (2024)
Cập nhật thông tin tuyển sinh trường Đại học Tài chính - Marketing năm 2024 mới nhất bao gồm mã trường, chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh, thời gian xét tuyển, đối tượng tuyển sinh, điểm chuẩn các năm... Mời các bạn đón xem:
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Tài chính - Marketing
Video giới thiệu trường Đại học Tài chính - Marketing
Giới thiệu
- Tên trường: Đại học Tài chính Marketing
- Tên tiếng Anh: University of Finance Marketing (UFM)
- Mã trường: DMS
- Hệ đào tạo: Cao đẳng Đại học Sau Đại học Liên thông Liên kết quốc tế
- Địa chỉ: Số 2/4 Trần Xuân Soạn, phường Tân Thuận Tây, quận 7, Tp.HCM
- SĐT: 028 38726789 38726699
- Email: contact@ufm.edu.vn
- Website: https://www.ufm.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/ufm.edu.vn/
Thông tin tuyển sinh
1. Đối tượng tuyển sinh
Đối tượng dự tuyển là người Việt Nam hoặc người nước ngoài thuộc một trong hai trường hợp sau:
a) Người đã có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên), hoặc bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương được dự tuyển vào tất cả các ngành đào tạo của Trường;
b) Người có bằng tốt nghiệp trung cấp và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của pháp luật được dự tuyển vào các ngành đào tạo của Trường thuộc nhóm ngành của ngành nghề đã tốt nghiệp trung cấp.
c) Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành và có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định.
Tùy theo yêu cầu tuyển sinh theo các phương thức xét tuyển cụ thể của Trường, quy định về điều kiện và đối tượng tuyển sinh sẽ được thể hiện chi tiết tại từng phương thức xét tuyển.
2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trên cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh
3.1. Phương thức 1: Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển (mã phương thức: 301)
Xét tuyển tuần tự từ trên xuống theo các đối tượng xét tuyển được sắp xếp như sau:
3.1.1. Tuyển thẳng:
Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành đào tạo của Trường. Thí sinh được đăng ký không hạn chế số lượng nguyện vọng ĐKXT vào các ngành đào tạo thuộc các chương trình đào tạo của Trường (chương trình chuẩn, chương trình đặc thù, chương trình tích hợp, chương trình tiếng Anh toàn phần); các nguyện vọng được xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là ưu tiên cao nhất).
3.1.2. Xét tuyển thẳng:
Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GDĐT) tổ chức, cử tham gia, được xét tuyển thẳng trong năm tốt nghiệp THPT vào các ngành đào tạo của Trường phù hợp với môn thi, nội dung đề tài dự thi đã đoạt giải trong tổ hợp xét tuyển của ngành; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng (xem Phụ lục 1, 2).
Thí sinh được đăng ký không hạn chế số lượng nguyện vọng ĐKXT vào các) ngành đúng hoặc phù hợp thuộc các chương trình đào tạo của Trường (chương trình chuẩn, chương trình đặc thù, chương trình tích hợp, chương trình tiếng Anh toàn phần); các nguyện vọng được xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là ưu tiên cao nhất).
Xét tuyển thẳng theo nguyên tắc xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành phù hợp.
3.1.3. Ưu tiên xét tuyển đối với thí sinh có thành tích ở các kỳ thi:
Thí sinh có học lực năm lớp 10, năm lớp 11, học kỳ 1 lớp 12 xếp loại từ Giỏi trở lên hoặc có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 đáp ứng ngưỡng đầu vào theo quy định của Trường, đồng thời thuộc 1 trong 2 đối tượng xét tuyển sau:
a) Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng tại điểm 1.1.2. nhưng không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào các ngành đào tạo của Trường theo nguyện vọng cá nhân.
b) Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia được ưu tiên xét tuyển vào các ngành đào tạo của Trường phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi đã đoạt giải trong tổ hợp xét tuyển của ngành; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển.
Thí sinh được đăng ký không hạn chế số lượng nguyện vọng ĐKXT vào các ngành đào tạo phù hợp thuộc các chương trình đào tạo của Trường (chương trình chuẩn, chương trình đặc thù, chương trình tích hợp, chương trình tiếng Anh toàn phần); các nguyện vọng được xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là ưu tiên cao nhất).
Trường hợp số thí sinh ưu tiên xét tuyển vượt chỉ tiêu tuyển của Phương thức này, Trường sẽ sử dụng điểm xét tuyển được tính toán tương tự theo quy định ở Phương thức 2 đối với trường hợp xét tuyển dựa theo kết quả học tập THPT, theo quy định ở Phương thức 6 đối với trường hợp xét tuyển dựa theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 để xét trúng tuyển cho thí sinh.
3.1.4. Xét tuyển đối với thí sinh diện chính sách:
Trường sẽ căn cứ kết quả học tập THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học đối với những trường hợp quy định dưới dây:
a) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học tại Trường (nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường);
b) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; Những thí sinh này phải học 01 năm bổ sung kiến thức trước khi vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do Trường quy định.
c) Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; Những thí sinh này phải học 01 năm bổ sung kiến thức trước khi vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do Trường quy định.
d) Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định tại Điều 6 Thông tư số 30/2018/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2018 quy định về quản lý người nước ngoài học tập tại Việt Nam của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Thí sinh được đăng ký không hạn chế số lượng nguyện vọng ĐKXT vào các ngành đào tạo thuộc các chương trình đào tạo của Trường (chương trình chuẩn, chương trình đặc thù, chương trình tích hợp, chương trình tiếng Anh toàn phần); các nguyện vọng được xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là ưu tiên cao nhất).
3.1.5. Xét trúng tuyển:
Trường xét trúng tuyển dựa trên các điều kiện quy định của từng đối tượng xét tuyển theo thứ tự từ mục 1.1.1. xuống 1.1.4. Thí sinh chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng ưu tiên cao nhất có thể trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký trong phương thức xét tuyển. Trường hợp số thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển có cùng tiêu chuẩn/điều kiện trúng tuyển ở cuối danh sách vượt chỉ tiêu tuyển, Trường sẽ ưu tiên trúng tuyển đối với thí sinh có thứ tự nguyện vọng cao hơn.
3.1.6. Chỉ tiêu tuyển:
Tối đa 2% chỉ tiêu của ngành đào tạo theo từng chương trình đào tạo (chương trình chuẩn, chương trình đặc thù, chương trình tích hợp, chương trình tiếng Anh toàn phần).
3.2. Phương thức 2: Xét tuyển học sinh có kết quả học tập THPT tốt (mã phương thức: 201)
3.2.1. Đối tượng đăng ký xét tuyển:
Thí sinh học đầy đủ và tốt nghiệp Chương trình giáo dục phổ thông cấp THPT theo hình thức giáo dục chính quy (không áp dụng đối với thí sinh thuộc hình thức giáo dục thường xuyên) thỏa mãn 1 trong 4 diện xét tuyển sau:
– Diện xét tuyển 1: Học sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 có học lực Giỏi trở lên năm lớp 10, năm lớp 11, học kỳ 1 lớp 12.
– Diện xét tuyển 2: Học sinh học đầy đủ và tốt nghiệp THPT năm 2024 tại các trường chuyên, năng khiếu trực thuộc tỉnh/thành phố/đại học có điểm trung bình mỗi môn học trong tổ hợp xét tuyển của năm lớp 10, năm lớp 11, học kỳ 1 lớp 12 từ 7,0 điểm trở lên.
- Diện xét tuyển 3: Học sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi, cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp tỉnh/thành phố trở lên hoặc là thành viên đội tuyển của trường/tỉnh/thành phố tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia có điểm trung bình mỗi môn học trong tổ hợp xét tuyển của năm lớp 10, năm lớp 11, học kỳ 1 lớp 12 từ 6,0 điểm trở lên.
Ghi chú: Thí sinh chọn giải thưởng cao nhất đạt được trong 03 năm lớp 10, 11, 12 để đăng ký xét tuyển; không áp dụng đối với học sinh đạt giải thưởng các kỳ thi Olympic cấp trường tỉnh/thành phố, kỳ thi học sinh giỏi giải toán trên máy tính Casio.
- Diện xét tuyển 4: Học sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 có điểm tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5.5 trở lên (hoặc có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương được quy định tại Bảng 1) hoặc Chứng chỉ tiếng Anh bậc 4/6 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do các cơ sở giáo dục được phép cấp còn thời hạn hiệu lực tính đến ngày Trường nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển (ĐKXT) và học lực Khá trở lên năm lớp 10, năm lớp 11, học kỳ 1 lớp 12.
3.2.2. Nguyện vọng đăng ký xét tuyển:
Thí sinh được đăng ký không hạn chế số lượng nguyện vọng ĐKXT vào các ngành đào tạo thuộc các chương trình đào tạo của Trường (chương trình chuẩn, chương trình đặc thù, chương trình tích hợp, chương trình tiếng Anh toàn phần); các nguyện vọng được xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là ưu tiên cao nhất).
3.2.3. Điểm xét tuyển và xét trúng tuyển:
– Điểm xét tuyển:
Điểm xét tuyển = Tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có)
Trong đó:
+ Điểm xét tuyển, Tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
+ Tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển: là tổng điểm trung bình các môn học của năm lớp 10, năm lớp 11, học kỳ 1 lớp 12 trong tổ hợp xét tuyển theo thang điểm 10 đối với từng môn học của từng tổ hợp xét tuyển, được tính:
Tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển = ĐTB Môn 1 + ĐTB Môn 2 + ĐTB Môn 3
ĐTB Môn 1 = [ĐTB Môn 1 (lớp 10) + ĐTB Môn 1 (lớp 11) + ĐTB Môn 1 (hk1 lớp 12)/ 3; làm tròn đến hai chữ số thập phân, tính tương tự cho các môn còn lại.
Điểm môn Khoa học Xã hội, Khoa học Tự nhiên là điểm trung bình cộng của các môn thành phần, làm tròn đến hai chữ số thập phân.
Riêng ngành Ngôn ngữ Anh, điểm trung bình môn tiếng Anh được nhân hệ số 2, sau đó quy Tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển về thang điểm 30 trước khi xét trúng tuyển bằng cách lấy Tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển của thí sinh nhân với 3, rồi chia cho 4.
+ Quy đổi điểm tham chiếu để tính điểm xét tuyển:
Bảng 1: Chứng chỉ tiếng Anh
Nhà trường sẽ lấy điểm cao nhất giữa điểm trung bình môn học tiếng Anh trong học bạ THPT và điểm quy đổi của chúng chỉ tiếng Anh (nếu thí sinh có nộp chứng chỉ tiếng Anh) theo Bảng 1 để xét trúng tuyển.
+ Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực: áp dụng theo quy định trong Quy chế tuyển sinh hiện hành.
Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực đối với thí sinh đạt Tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực = [(30 - Tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển)/7,5] × Mức điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
– Xét trúng tuyển:
+ Trường xét trúng tuyển theo thứ tự từ Diện xét tuyển 1 xuống Diện xét tuyển 4 theo Điểm xét tuyển từ cao xuống thấp và xét bình đẳng giữa các nguyện vọng đăng ký trong cùng ngành xét tuyển thuộc từng chương trình đào tạo (theo mã đăng ký xét tuyển) của mỗi diện xét tuyển.
+ Điểm trúng tuyển áp dụng chung cho các tổ hợp xét tuyển của ngành và chương trình đào tạo (cùng mã đăng ký xét tuyển) theo mỗi diện xét tuyển.
+ Tại mỗi diện xét tuyển, thí sinh chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng ưu tiên cao nhất có thể trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký. Trường hợp thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển ở nhiều diện xét tuyển theo cùng mã đăng ký xét tuyển trong phương thức xét tuyển thì nguyện vọng trúng tuyển của thí sinh được công nhận tại diện xét tuyển có thứ tự cao hơn.
+ Tiêu chí xét tuyển phụ: trường hợp số thí sinh bằng điểm trúng tuyển ở cuối danh sách trong mỗi diện xét tuyển vượt chỉ tiêu thì Trường sẽ sử dụng tiêu chí xét tuyển phụ theo thứ tự điểm môn Toán, điểm/chứng chỉ tiếng Anh, kết quả bài thi SÁT (nếu có) có điểm cao hơn cho đến khi đủ chỉ tiêu. Nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu,
Trường sẽ ưu tiên trúng tuyển đối với thí sinh có thứ tự nguyện vọng cao hơn.
3.2.4. Chỉ tiêu tuyển:
Tối đa 43% chỉ tiêu của ngành đào tạo theo từng chương trình đào tạo (chương trình chuẩn, chương trình đặc thù, chương trình tích hợp, chương trình tiếng Anh toàn phần). Trong đó, dự kiến ưu tiên thí sinh diện 1 là 15%, diện 2 và 3 là 25%, thí sinh diện 4 là 3%.
3.3. Phương thức 3: Xét tuyển kết quả học tập THPT theo tổ hợp môn (mã phương thức: 202)
3.3.1. Đối tượng đăng ký xét tuyển:
Học sinh tốt nghiệp THPT các năm 2024, 2023, 2022 có tổng điểm trung bình các môn học trong tổ hợp xét tuyển của năm lớp 10, năm lớp 11, học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 18,0 điểm trở lên.
3.3.2. Nguyện vọng đăng ký xét tuyển:
Thí sinh được đăng ký không hạn chế số lượng nguyện vọng ĐKXT vào các ngành đào tạo thuộc các chương trình đào tạo của Trường (chương trình chuẩn, chương trình đặc thù, chương trình tích hợp, chương trình tiếng Anh toàn phần); nguyện vọng được xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là ưu tiên cao nhất).
3.3.3. Điểm xét tuyển và xét trúng tuyển:
Áp dụng tương tự theo quy định tại mục 1.2.3.
1.3.4. Chỉ tiêu tuyển:
Tối đa 5% chỉ tiêu của ngành đào tạo theo từng chương trình đào tạo (chương trình chuẩn, chương trình đặc thù, chương trình tích hợp, chương trình tiếng Anh toàn phần).
3.4. Phương thức 4: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực của Đại học quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh (mã phương thức: 402)
3.4.1. Đối tượng đăng ký xét tuyển:
Học sinh tốt nghiệp THPT đăng ký dự thi và có kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực của Đại học quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh năm 2024.
3.4.2. Nguyện vọng đăng ký xét tuyển:
Thí sinh được đăng ký không hạn chế số lượng nguyện vọng ĐKXT vào các ngành đào tạo thuộc các chương trình đào tạo của Trường (chương trình chuẩn, chương trình đặc thù, chương trình tích hợp, chương trình tiếng Anh toàn phần); nguyện vọng được xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là ưu tiên cao nhất).
3.4.3. Điểm xét tuyển và xét trúng tuyển:
– Điểm xét tuyển:
Điểm xét tuyển = Điểm kết quả kỳ thi đánh giá năng lực + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có)
(Điểm xét tuyển, Điểm kết quả kỳ thi đánh giá năng lực được làm tròn đến hai chữ số thập phân)
Trong đó:
+ Điểm kết quả kỳ thi đánh giá năng lực: là điểm thí sinh đạt được tại kỳ thi Đánh giá năng lực do Đại học quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2024. Nếu thí sinh dự thi và có kết quả thi Đánh giá năng lực ở các đợt thi của Đại học quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh năm 2024 thì Trường sẽ lấy kết quả Đánh giá năng lực cao nhất của thí sinh để xét trúng tuyển cho thí sinh.
+ Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực: áp dụng theo quy định trong Quy chế tuyển sinh hiện hành, mức điểm ưu tiên được quy đổi tương đương theo thang điểm 1.200 của kỳ thi Đánh giá năng lực của Đại học quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.
Mức chênh lệch điểm giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 40 (bốn mươi) điểm, giữa hai khu vực kế tiếp là 10 (mười) điểm theo thang điểm 1.200 của kỳ thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.
Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực đối với thí sinh đạt Điểm kết quả kỳ thi đánh giá năng lực từ 900 (tương ứng tổng điểm 22,5 theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) trở lên được xác định theo công thức sau:
Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực = [(1.200 - Điểm kết quả kỳ thi đánh giá năng lực)/300] × Mức điểm ưu tiên được quy đổi tương đương theo thang điểm 1.200 của kỳ thi Đánh giá năng lực của Đại học quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.
Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
– Xét trúng tuyển:
+ Trường xét trúng tuyển theo Điểm xét tuyển từ cao xuống thấp và xét bình đẳng giữa các nguyện vọng đăng ký trong cùng ngành xét tuyển thuộc từng chương trình đào tạo (theo mã đăng ký xét tuyển). Thí sinh chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng ưu tiên cao nhất có thể trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.
+ Tiêu chí xét tuyển phụ: trường hợp số thí sinh bằng điểm trúng tuyển ở cuối danh sách vượt chỉ tiêu thì Trường sẽ ưu tiên trúng tuyển đối với thí sinh có thứ tự nguyện vọng cao hơn.
3.4.4. Chỉ tiêu tuyển:
Tối đa 25% chỉ tiêu của ngành đào tạo theo từng chương trình đào tạo (chương trình chuẩn, chương trình đặc thù, chương trình tích hợp, chương trình tiếng Anh toàn phần).
3.5. Phương thức 5: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi Đánh giá đầu vào trên máy tính (V-SAT) phục vụ tuyến sinh năm 2024 của các trường tham gia ký kết với Trường Đại học Tài chính – Marketing (mã phương thức: 404)
3.5.1. Đối tượng đăng ký xét tuyển:
Học sinh tốt nghiệp THPT đăng ký dự thi và có kết quả các đợt thi của kỳ thi Đánh giá đầu vào trên máy tính (V-SAT) phục vụ tuyển sinh năm 2024 của các trường tham gia ký kết với Trường Đại học Tài chính – Marketing, gồm: Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh, Trường Đại học Sài Gòn, Trường Đại học Cần Thơ, Học viện Ngân hàng và Đại học Thái Nguyên (gọi tắt là kỳ thi Đánh giá đầu vào trên máy tính (V-SAT) phục vụ tuyển sinh năm 2024 của các trường tham gia ký kết với Trường Đại học Tài chính – Marketing).
Lưu ý: Trường Đại học Tài chính – Marketing chỉ nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển đối với thí sinh dự thi và có kết quả thi đầy đủ các môn thi/bài thi theo tổ hợp xét tuyển của Trường tại các đợt thi của kỳ thi Đánh giá đầu vào trên máy tính (V- SAT) phục vụ tuyển sinh năm 2024 trước ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển vào Trường.
3.5.2. Nguyện vọng đăng ký xét tuyển:
Thí sinh được đăng ký không hạn chế số lượng nguyện vọng ĐKXT vào các ngành đào tạo thuộc các chương trình đào tạo của Trường (chương trình chuẩn, chương trình đặc thù, chương trình tích hợp, chương trình tiếng Anh toàn phần); các nguyện vọng được xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là ưu tiên cao nhất).
3.5.3. Điểm xét tuyển và xét trúng tuyển: Áp dụng tương tự theo quy định tại mục 1.6.3.
3.5.4. Chỉ tiêu tuyển:
Tối đa 5% chỉ tiêu của ngành đào tạo theo từng chương trình đào tạo (chương trình chuẩn, chương trình đặc thù, chương trình tích hợp, chương trình tiếng Anh toàn phần).
3.6. Phương thức 6: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT (mã phương thức: 100)
3.6.1. Đối tượng đăng ký xét tuyển:
Học sinh tốt nghiệp THPT có kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 các bài thi/môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển của Trường.
3.6.2. Nguyện vọng đăng ký xét tuyển:
Thí sinh được đăng ký không hạn chế số lượng nguyện vọng ĐKXT vào các ngành đào tạo thuộc các chương trình đào tạo của Trường (chương trình chuẩn, chương trình đặc thù, chương trình tích hợp, chương trình tiếng Anh toàn phần); các vọng được xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là ưu nguyện tiên cao nhất).
3.6.3. Điểm xét tuyển và xét trúng tuyển:
– Điểm xét tuyển:
Điểm xét tuyển = Tổng điểm theo tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có)
Trong đó:
+ Điểm xét tuyển được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
+ Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực: áp dụng theo quy định trong Quy chế tuyển sinh hiện hành.
Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực đối với thí sinh đạt Tổng điểm trung bình tổ hợp xét tuyển từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực = [(30 - Tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển)/7,5] × Mức điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
Lưu ý: Trường không sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn tiếng Anh, điểm thi được bảo lưu từ các kỳ thi tốt nghiệp THPT các năm trước để xét tuyển theo phương thức này.
- Xét trúng tuyển:
+ Trường xét trúng tuyển theo Điểm xét tuyển từ cao xuống thấp và xét bình đẳng giữa các nguyện vọng đăng ký trong cùng ngành xét tuyển thuộc từng chương trình đào tạo (theo mã đăng ký xét tuyển). Thí sinh chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng trúng ưu tiên cao nhất có thể trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký. Điểm tuyển áp dụng chung cho các tổ hợp xét tuyển của ngành và chương trình đào tạo (cùng mã đăng ký xét tuyển).
+ Tiêu chí xét tuyển phụ: trường hợp thí sinh bằng điểm trúng tuyển ở cuối danh sách thì Trường sẽ sử dụng tiêu chí xét tuyển phụ sau: xét ưu tiễn điểm từ cao xuống thấp của bài thi/môn thi chính trong tổ hợp xét tuyển cho đến khi đủ chỉ tiêu. Nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu, Trường sẽ ưu tiên trúng tuyển đối với thí sinh có thứ tự nguyện vọng cao hơn.
3.6.4. Chỉ tiêu tuyển:
Chỉ tiêu còn lại của các ngành đào tạo theo từng chương trình đào tạo (chương trình chuẩn, chương trình đặc thù, chương trình tích hợp, chương trình tiếng Anh toàn phần) sau khi hoàn thành xét tuyển các Phương thức từ 1 đến 5 (theo kế hoạch xét tuyển sớm) và căn cứ kết quả xử lý nguyện vọng trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3.7. Các lưu ý
a) Trước khi tải danh sách thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT) các phương thức xét tuyển theo kế hoạch xét tuyển sớm (gồm các Phương thức 1 đến Phương thức 5) lên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo để xử lý nguyện vọng, Trường sẽ xác định danh sách thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển theo nguyên tắc: Nếu nguyện vọng trúng tuyển cùng ngành đào tạo và chương trình đào tạo (cùng mã đăng ký xét tuyển) của thí sinh xuất hiện đồng thời ở nhiều phương thức xét tuyển (trong 5 phương thức nói trên) thì Trường công nhận đủ điều kiện trúng tuyển cho nguyện vọng trúng tuyển ở phương thức xét tuyển đầu tiên xét theo thứ tự từ Phương thức 1 xuống Phương thức 5.
b) Chỉ tiêu tuyển sinh của các chương trình đào tạo, các phương thức xét tuyển có thể được điều chỉnh cho phù hợp căn cứ vào thực tế số lượng hồ sơ dự tuyển so với chỉ phân bổ. tiêu
c) Thí sinh trúng tuyển nhập học đại học chính quy thuộc chương trình chuẩn, chương trình đặc thù nếu có nguyện vọng chuyển sang học Chương trình tích hợp, Chương trình tiếng Anh toàn phần sẽ được Trường thông báo hướng dẫn thủ tục và thời gian đăng ký, điều kiện xét chuyển trong thời gian làm thủ tục nhập học.
d) Ngoài các chương trình đào tạo trình độ đại học chính quy đối với các ngành đào tạo nêu trên do Trường Đại học Tài chính - Marketing tổ chức đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp, thí sinh có thể tham khảo và đăng ký vào học các chương trình đào tạo liên kết quốc tế do các trường đại học nước ngoài cấp bằng cử nhân. Thông tin chi tiết của các chương trình đào tạo này, thí sinh xem tại https://isfm.ufm.edu.vn.)
4. Tổ chức tuyển sinh
Tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT quy định về tổ chức tuyển sinh.
5. Hồ sơ đăng kí xét tuyển
5.1. Phương thức 1: Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển (mã phương thức: 301)
a) Hồ sơ dự tuyển:
Thí sinh kê khai hồ sơ dự tuyển bằng hình thức trực tuyến tại https://dms.ufm.edu.vn/
– Phiếu đăng ký xét tuyển (phiếu điện tử);
– Tệp ảnh chụp (hoặc scan) các giấy tờ minh chứng đáp ứng các yêu cầu của đối tượng xét tuyển của phương thức, học bạ THPT (hoặc bảng kết quả học tập THPT được Hiệu trưởng ký xác nhận, đóng dấu), các giải thưởng, chứng chỉ (nếu có), các giấy xác nhận có liên quan;
- Tệp ảnh chụp (hoặc scan) bằng tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương) nếu thí sinh đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương) trước năm 2024.
Ghi chú: Mỗi loại giấy tờ minh chứng tương ứng với 01 tệp ảnh chụp hoặc scan (hình ảnh phải rõ nét và đầy đủ thông tin), định dạng file: ".jpg", ".gif", ".png", ".pdf"," ".jpeg".
b) Thời gian xét tuyển:
– Thời gian nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển: sẽ thông báo khi có hướng dẫn tuyển sinh năm 2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thí sinh đã xác nhận nhập học vào Trường thì không được tham gia xét tuyển ở trường khác hoặc ở các đợt xét tuyển bổ sung.
c) Lệ phí xét tuyển: miễn lệ phí.
5.2. Phương thức 2: Xét tuyển học sinh có kết quả học tập THPT tốt (mã phương thức: 201) và Phương thức 3: Xét tuyển kết quả học tập THPT theo tổ hợp môn (mã phương thức: 202)
a) Hồ sơ dự tuyển:
Thí sinh kê khai hồ sơ dự tuyển bằng hình thức trực tuyến tại https://dms.ufm.edu.vn/
– Phiếu đăng ký xét tuyển (phiếu điện tử);
- Tệp ảnh chụp (hoặc scan) các giấy tờ minh chứng đáp ứng các yêu cầu của tượng xét tuyển của phương thức, học bạ THPT (hoặc bảng kết quả học tập THPT được Hiệu trưởng ký xác nhận, đóng dấu), các giải thưởng, chứng chỉ (nếu có), các giấy xác nhận có liên quan;
– Tệp ảnh chụp (hoặc scan) bằng tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương) nếu thí sinh đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương) trước năm 2024.
Ghi chú: Mỗi loại giấy tờ minh chứng tương ứng với 01 tệp ảnh chụp hoặc scan (hình ảnh phải rõ nét và đầy đủ thông tin), định dạng file: ".jpg", ".gif", ".png", ".pdf"," ".jpeg".
b) Thời gian xét tuyển:
– Thời gian nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển: sẽ thông báo khi có hướng dẫn tuyển sinh năm 2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thí sinh đã xác nhận nhập học vào Trường thì không được tham gia xét tuyển ở trường khác hoặc ở các đợt xét tuyển bổ sung.
c) Lệ phí xét tuyển: 30.000 đồng/hồ sơ/phương thức, diện xét tuyển.
-Phương thức nộp lệ phí: thí sinh chuyển khoản qua Số tài khoản: 3130969697 tại Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV) chi nhánh Bắc Sài Gòn.
Thí sinh nộp lệ phí xét tuyển bằng hình thức chuyển khoản cần ghi rõ nội dung[CMND/CCCD], [Họ tên thí sinh], [Lệ phí xét tuyển 2024]
– Thời gian nộp lệ phí: Từ ngày ra thông báo tuyển sinh.
5.3. Phương thức 4: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực của Đại học quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh (mã phương thức: 402)
a) Hồ sơ dự tuyển:
Thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào Trường theo hướng dẫn tại địa chỉ đăng ký dự thi kỳ thi Đánh giá năng lực của Đại học quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh năm 2024 tại https://thinangluc.vnuhcm.edu.vn/.
b) Thời gian xét tuyển:
– Thời gian nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển: Thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào Trường theo hướng dẫn tại địa chỉ đăng ký dự thi kỳ thi Đánh giá năng lực của Đại học quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh https://thinangluc.vnuhcm.edu.vn/
Thí sinh đã xác nhận nhập học vào Trường thì không được tham gia xét tuyển ở trường khác hoặc ở các đợt xét tuyển bổ sung.
c) Lệ phí xét tuyển: Theo thông báo của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
– Phương thức nộp lệ phí: Thí sinh thực hiện nộp lệ phí theo hướng dẫn tại địa chỉ đăng ký dự thi kỳ thi Đánh giá năng lực của Đại học quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh năm 2024 tại https://thinangluc.vnuhcm.edu.vn/
5.4. Phương thức 5: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi Đánh giá đầu vào trên máy tính (V-SAT) phục vụ tuyển sinh năm 2024 của các trường tham gia ký kết với Trường Đại học Tài chính – Marketing (mã phương thức: 404)
a) Hồ sơ dự tuyển:
Thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào Trường theo hướng dẫn tại địa chỉ https://tuyensinh.ufm.edu.vn/. Thí sinh sẽ được hướng dẫn chi tiết khi có thông tin tổ chức thi của kỳ thi này và thông báo tuyển sinh của Trường.
b) Thời gian xét tuyển:
– Thời gian nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển: thông báo khi có hướng dẫn tuyển sinh năm 2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thí sinh đã xác nhận nhập học vào Trường thì không được tham gia xét tuyển ở trường khác hoặc ở các đợt xét tuyển bổ sung.
c) Lệ phí xét tuyển: 30.000 đồng/hồ sơ/phương thức. 3130969697 tại Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV) chi nhánh Bắc Sài Gòn.
-Phương thức nộp lệ phí: thí sinh chuyển khoản qua Số tài khoản:
Thí sinh nộp lệ phí xét tuyển bằng hình thức chuyển khoản cần ghi rõ nội dung [CMND/CCCD], [Họ tên thí sinh], [Lệ phí xét tuyển 2024]
– Thời gian nộp lệ phí: Từ ngày ra thông báo tuyển sinh.
5.5. Phương thức 6: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT (mã phương thức: 100)
a) Hồ sơ dự tuyển:
Thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào Trường trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo (hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia).
b) Thời gian xét tuyển:
– Thời gian nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển: thông báo khi có hướng dẫn tuyển sinh năm 2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thí sinh đã xác nhận nhập học vào Trường thì không được tham gia xét tuyển ở trường khác hoặc ở các đợt xét tuyển bổ sung.
c) Kinh phí xét tuyển, hình thức nộp và thời gian nộp kinh phí xét tuyển: theo quy định và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
6. Học phí
- Học phí dự kiến Đại học Tài chính - Marketing năm học 2024 - 2025: Đang cập nhật
7. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển
8. Thông tin tư vấn tuyển sinh
(1) Thí sinh xem nội dung chi tiết Đề án tuyển sinh năm 2024 và các thông báo bổ sung khác tại website Trường Đại học Tài chính Marketing: https://www.ufm.edu.vn/
(2) Thí sinh có thể liên lạc với nhà trường qua địa chỉ sau:
- Địa chỉ: Số 2/4 Trần Xuân Soạn, phường Tân Thuận Tây, quận 7, Tp.HCM
- SĐT: 028 38726789 38726699
- Email: contact@ufm.edu.vn
- Website: https://www.ufm.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/ufm.edu.vn/
Điểm chuẩn các năm
A. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Tài chính Marketing
1. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm thi THPT 2024
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D96 | 24.2 | |
2 | 7340115 | Marketing | A00; A01; D01; D96 | 25.9 | |
3 | 7340116 | Bất động sản | A00; A01; D01; D96 | 23.3 | |
4 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | A00; A01; D01; D96 | 25.3 | |
5 | 7340201 | Tài chính - Ngân hàng | A00; A01; D01; D96 | 24.6 | |
6 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; D01; D96 | 25 | |
7 | 7310101 | Kinh tế | A00; A01; D01; D96 | 25 | |
8 | 7380107 | Luật kinh tế | A00; A0l; D0l; D96 | 24.4 | |
9 | 7310108 | Toán kinh tế | A00; A01; D01; D96 | 24.2 | |
10 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | A00; A01; D01; D96 | 25 | |
11 | 7340205 | Công nghệ tài chính | A00; A01; D01; D96 | 24.4 | |
12 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01; D72; D78; D96 | 24.5 | |
13 | 7810103_DT | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | D01; D72; D78; D96 | 24.2 | CT đặc thù |
14 | 7810201_DT | Quản trị khách sạn | D01; D72; D78; D96 | 23.5 | CT đặc thù |
15 | 7810202_DT | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | D01; D72; D78; D96 | 23 | CT đặc thù |
16 | 7340101_TATP | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D96 | 22 | CT tiếng Anh toàn phần |
17 | 7340115_TATP | Marketing | A00; A01; D01; D96 | 23.5 | CT tiếng Anh toàn phần |
18 | 7340120_TATP | Kinh doanh quốc tế | A00; A01; D01; D96 | 22 | CT tiếng Anh toàn phần |
19 | 7340101_TH | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D96 | 22 | CT tích hợp |
20 | 7340115_TH | Marketing | A00; A01; D01; D96 | 23.8 | CT tích hợp |
21 | 7340301_TH | Kế toán | A00; A01; D01; D96 | 22.5 | CT tích hợp |
22 | 7340201_TH | Tài chính - Ngân hàng | A00; A01; D01; D96 | 22.5 | CT tích hợp |
23 | 7340120_TH | Kinh doanh quốc tế | A00; A01; D01; D96 | 22.2 | CT tích hợp |
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D96 | 27.5 | Diện xét tuyển 1 |
2 | 7340115 | Marketing | A00; A01; D01; D96 | 28.5 | Diện xét tuyển 1 |
3 | 7340116 | Bất động sản | A00; A01; D01; D96 | 26 | Diện xét tuyển 1 |
4 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | A00; A01; D01; D96 | 28.5 | Diện xét tuyển 1 |
5 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A00; A01; D01; D96 | 28 | Diện xét tuyển 1 |
6 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; D01; D96 | 27.5 | Diện xét tuyển 1 |
7 | 7310101 | Kinh tế | A00; A01; D01; D96 | 28 | Diện xét tuyển 1 |
8 | 7380107 | Luật kinh tế | A00; A01; D01; D96 | 28 | Diện xét tuyển 1 |
9 | 7310108 | Toán kinh tế | A00; A01; D01; D96 | 27 | Diện xét tuyển 1 |
10 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01; D72; D78; D96 | 27 | Diện xét tuyển 1 |
11 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | A00; A01; D01; D96 | 27 | Diện xét tuyển 1 |
12 | 7340205 | Công nghệ tài chính | A00; A01; D01; D96 | 28 | Diện xét tuyển 1 |
13 | 7810103_DT | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | D01; D72; D78; D96 | 26 | Diện xét tuyển 1 |
14 | 7810201_DT | Quản trị khách sạn | D01; D72; D78; D96 | 26 | Diện xét tuyển 1 |
15 | 7810202_DT | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | D01; D72; D78; D96 | 26 | Diện xét tuyển 1 |
16 | 7340101_TATP | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D96 | 26 | Diện xét tuyển 1 |
17 | 7340115_TATP | Marketing | A00; A01; D01; D96 | 27 | Diện xét tuyển 1 |
18 | 7340120_TATP | Kinh doanh quốc tế | A00; A01; D01; D96 | 26.5 | Diện xét tuyển 1 |
19 | 7340101_TH | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D96 | 24 | Diện xét tuyển 1 |
20 | 7340115_TH | Marketing | A00; A01; D01; D96 | 28 | Diện xét tuyển 1 |
21 | 7340301_TH | Kế toán | A00; A01; D01; D96 | 24 | Diện xét tuyển 1 |
22 | 7340201_TH | Tài chính – Ngân hàng | A00; A01; D01; D96 | 26.5 | Diện xét tuyển 1 |
23 | 7340120_TH | Kinh doanh quốc tế | A00; A01; D01; D96 | 27 | Diện xét tuyển 1 |
24 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D96 | 24 | Diện xét tuyển 2 |
25 | 7340115 | Marketing | A00; A01; D01; D96 | 27 | Diện xét tuyển 2 |
26 | 7340116 | Bất động sản | A00; A01; D01; D96 | 22 | Diện xét tuyển 2 |
27 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | A00; A01; D01; D96 | 25 | Diện xét tuyển 2 |
28 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A00; A01; D01; D96 | 23 | Diện xét tuyển 2 |
29 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; D01; D96 | 23 | Diện xét tuyển 2 |
30 | 7310101 | Kinh tế | A00; A01; D01; D96 | 24 | Diện xét tuyển 2 |
31 | 7380107 | Luật kinh tế | A00; A01; D01; D96 | 25 | Diện xét tuyển 2 |
32 | 7310108 | Toán kinh tế | A00; A01; D01; D96 | 24 | Diện xét tuyển 2 |
33 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01; D72; D78; D96 | 24 | Diện xét tuyển 2 |
34 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | A00; A01; D01; D96 | 21 | Diện xét tuyển 2 |
35 | 7340205 | Công nghệ tài chính | A00; A01; D01; D96 | 24 | Diện xét tuyển 2 |
36 | 7810103_DT | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | D01; D72; D78; D96 | 21 | Diện xét tuyển 2 |
37 | 7810201_DT | Quản trị khách sạn | D01; D72; D78; D96 | 21 | Diện xét tuyển 2 |
38 | 7810202_DT | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | D01; D72; D78; D96 | 21 | Diện xét tuyển 2 |
39 | 7340101_TATP | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D96 | 24 | Diện xét tuyển 2 |
40 | 7340115_TATP | Marketing | A00; A01; D01; D96 | 24 | Diện xét tuyển 2 |
41 | 7340120_TATP | Kinh doanh quốc tế | A00; A01; D01; D96 | 24 | Diện xét tuyển 2 |
42 | 7340101_TH | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D96 | 24 | Diện xét tuyển 2 |
43 | 7340115_TH | Marketing | A00; A01; D01; D96 | 22 | Diện xét tuyển 2 |
44 | 7340301_TH | Kế toán | A00; A01; D01; D96 | 21 | Diện xét tuyển 2 |
45 | 7340201_TH | Tài chính – Ngân hàng | A00; A01; D01; D96 | 21 | Diện xét tuyển 2 |
46 | 7340120_TH | Kinh doanh quốc tế | A00; A01; D01; D96 | 21 | Diện xét tuyển 2 |
47 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D96 | 24 | Diện xét tuyển 3 |
48 | 7340115 | Marketing | A00; A01; D01; D96 | 28 | Diện xét tuyển 3 |
49 | 7340116 | Bất động sản | A00; A01; D01; D96 | 22 | Diện xét tuyển 3 |
50 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | A00; A01; D01; D96 | 26 | Diện xét tuyển 3 |
51 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A00; A01; D01; D96 | 23 | Diện xét tuyển 3 |
52 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; D01; D96 | 23 | Diện xét tuyển 3 |
53 | 7310101 | Kinh tế | A00; A01; D01; D96 | 24 | Diện xét tuyển 3 |
54 | 7380107 | Luật kinh tế | A00; A01; D01; D96 | 25 | Diện xét tuyển 3 |
55 | 7310108 | Toán kinh tế | A00; A01; D01; D96 | 24 | Diện xét tuyển 3 |
56 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01; D72; D78; D96 | 24 | Diện xét tuyển 3 |
57 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | A00; A01; D01; D96 | 21 | Diện xét tuyển 3 |
58 | 7340205 | Công nghệ tài chính | A00; A01; D01; D96 | 24 | Diện xét tuyển 3 |
59 | 7810103_DT | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | D01; D72; D78; D96 | 21 | Diện xét tuyển 3 |
60 | 7810201_DT | Quản trị khách sạn | D01; D72; D78; D96 | 21 | Diện xét tuyển 3 |
61 | 7810202_DT | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | D01; D72; D78; D96 | 21 | Diện xét tuyển 3 |
62 | 7340101_TATP | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D96 | 24 | Diện xét tuyển 3 |
63 | 7340115_TATP | Marketing | A00; A01; D01; D96 | 24 | Diện xét tuyển 3 |
64 | 7340120_TATP | Kinh doanh quốc tế | A00; A01; D01; D96 | 24 | Diện xét tuyển 3 |
65 | 7340101_TH | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D96 | 24 | Diện xét tuyển 3 |
66 | 7340115_TH | Marketing | A00; A01; D01; D96 | 22 | Diện xét tuyển 3 |
67 | 7340301_TH | Kế toán | A00; A01; D01; D96 | 21 | Diện xét tuyển 3 |
68 | 7340201_TH | Tài chính – Ngân hàng | A00; A01; D01; D96 | 21 | Diện xét tuyển 3 |
69 | 7340120_TH | Kinh doanh quốc tế | A00; A01; D01; D96 | 21 | Diện xét tuyển 3 |
70 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D96 | 26 | Diện xét tuyển 4 |
71 | 7340115 | Marketing | A00; A01; D01; D96 | 28 | Diện xét tuyển 4 |
72 | 7340116 | Bất động sản | A00; A01; D01; D96 | 25 | Diện xét tuyển 4 |
73 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | A00; A01; D01; D96 | 28 | Diện xét tuyển 4 |
74 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A00; A01; D01; D96 | 27 | Diện xét tuyển 4 |
75 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; D01; D96 | 27 | Diện xét tuyển 4 |
76 | 7310101 | Kinh tế | A00; A01; D01; D96 | 27 | Diện xét tuyển 4 |
77 | 7380107 | Luật kinh tế | A00; A01; D01; D96 | 27 | Diện xét tuyển 4 |
78 | 7310108 | Toán kinh tế | A00; A01; D01; D96 | 26 | Diện xét tuyển 4 |
79 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01; D72; D78; D96 | 26 | Diện xét tuyển 4 |
80 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | A00; A01; D01; D96 | 26 | Diện xét tuyển 4 |
81 | 7340205 | Công nghệ tài chính | A00; A01; D01; D96 | 27 | Diện xét tuyển 4 |
82 | 7810103_DT | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | D01; D72; D78; D96 | 26 | Diện xét tuyển 4 |
83 | 7810201_DT | Quản trị khách sạn | D01; D72; D78; D96 | 26 | Diện xét tuyển 4 |
84 | 7810202_DT | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | D01; D72; D78; D96 | 26 | Diện xét tuyển 4 |
85 | 7340101_TATP | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D96 | 26 | Diện xét tuyển 4 |
86 | 7340115_TATP | Marketing | A00; A01; D01; D96 | 27.5 | Diện xét tuyển 4 |
87 | 7340120_TATP | Kinh doanh quốc tế | A00; A01; D01; D96 | 27 | Diện xét tuyển 4 |
88 | 7340101_TH | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D96 | 24 | Diện xét tuyển 4 |
89 | 7340115_TH | Marketing | A00; A01; D01; D96 | 26 | Diện xét tuyển 4 |
90 | 7340301_TH | Kế toán | A00; A01; D01; D96 | 24 | Diện xét tuyển 4 |
91 | 7340201_TH | Tài chính – Ngân hàng | A00; A01; D01; D96 | 26 | Diện xét tuyển 4 |
92 | 7340120_TH | Kinh doanh quốc tế | A00; A01; D01; D96 | 26 | Diện xét tuyển 4 |
93 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D96 | 28 | |
94 | 7340115 | Marketing | A00; A01; D01; D96 | 28.8 | |
95 | 7340116 | Bất động sản | A00; A01; D01; D96 | 27.5 | |
96 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | A00; A01; D01; D96 | 28.8 | |
97 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A00; A01; D01; D96 | 28.5 | |
98 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; D01; D96 | 28.2 | |
99 | 7310101 | Kinh tế | A00; A01; D01; D96 | 28 | |
100 | 7380107 | Luật kinh tế | A00; A01; D01; D96 | 28.5 | |
101 | 7310108 | Toán kinh tế | A00; A01; D01; D96 | 27 | |
102 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01; D72; D78; D96 | 27.2 | |
103 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | A00; A01; D01; D96 | 27.5 | |
104 | 7340205 | Công nghệ tài chính | A00; A01; D01; D96 | 28 | |
105 | 7810103_DT | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | D01; D72; D78; D96 | 27.2 | |
106 | 7810201_DT | Quản trị khách sạn | D01; D72; D78; D96 | 26.5 | |
107 | 7810202_DT | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | D01; D72; D78; D96 | 26.5 | |
108 | 7340101_TATP | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D96 | 27 | |
109 | 7340115_TATP | Marketing | A00; A01; D01; D96 | 27.5 | |
110 | 7340120_TATP | Kinh doanh quốc tế | A00; A01; D01; D96 | 28 | |
111 | 7340101_TH | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D96 | 26 | |
112 | 7340115_TH | Marketing | A00; A01; D01; D96 | 28 | |
113 | 7340301_TH | Kế toán | A00; A01; D01; D96 | 26.8 | |
114 | 7340201_TH | Tài chính – Ngân hàng | A00; A01; D01; D96 | 26.8 | |
115 | 7340120_TH | Kinh doanh quốc tế | A00; A01; D01; D96 | 27.2 |
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 850 | ||
2 | 7340115 | Marketing | 920 | ||
3 | 7340116 | Bất động sản | 700 | ||
4 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | 900 | ||
5 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 880 | ||
6 | 7340301 | Kế toán | 850 | ||
7 | 7310101 | Kinh tế | 850 | ||
8 | 7380107 | Luật kinh tế | 780 | ||
9 | 7310108 | Toán kinh tế | 800 | ||
10 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 780 | ||
11 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | 850 | ||
12 | 7340205 | Công nghệ tài chính | 860 | ||
13 | 7810103_DT | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 750 | ||
14 | 7810201_DT | Quản trị khách sạn | 750 | ||
15 | 7810202_DT | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 700 | ||
16 | 7340101_TATP | Quản trị kinh doanh | 700 | ||
17 | 7340115_TATP | Marketing | 820 | ||
18 | 7340120_TATP | Kinh doanh quốc tế | 850 | ||
19 | 7340101_TH | Quản trị kinh doanh | 700 | ||
20 | 7340115_TH | Marketing | 800 | ||
21 | 7340301_TH | Kế toán | 700 | ||
22 | 7340201_TH | Tài chính – Ngân hàng | 700 | ||
23 | 7340120_TH | Kinh doanh quốc tế | 750 |
B. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Tài chính Marketing năm 2023 mới nhất
1. Điểm chuẩn các phương thức xét tuyển sớm
MÃ ĐKXT | NGÀNH ĐÀO TẠO | TỔ HỢP | ĐIỂM TRÚNG TUYỂN | ||||||
XÉT TUYỂN | Phương thức 2 | PT3 | PT4 | PT5 | |||||
Diện XT1 | Diện XT2 | Diện XT3 | Diện XT4 | ||||||
Đại học | Chương trình chuẩn | ||||||||
7340101 | Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01, D96 | 27,5 | 24 | 24 | 26 | 28 | 850 | 250 |
7340115 | Marketing | A00, A01, D01, D96 | 28,5 | 27 | 28 | 28 | 28,8 | 920 | 300 |
7340116 | Bất động sản | A00, A01, D01, D96 | 26 | 22 | 22 | 25 | 27,5 | 700 | 250 |
7340120 | Kinh doanh quốc tế | A00, A01, D01, D96 | 28,5 | 25 | 26 | 28 | 28,8 | 900 | 250 |
7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A00, A01, D01, D96 | 28 | 23 | 23 | 27 | 28,5 | 880 | 280 |
7340301 | Kế toán | A00, A01, D01, D96 | 27,5 | 23 | 23 | 27 | 28,2 | 850 | 250 |
7310101 | Kinh tế | A00, A01, D01, D96 | 28 | 24 | 24 | 27 | 28 | 850 | 250 |
7380107 | Luật kinh tế | A00, A01, D01, D96 | 28 | 25 | 25 | 27 | 28,5 | 780 | 250 |
7310108 | Toán kinh tế | A00, A01, D01, D96 | 27 | 24 | 24 | 26 | 27 | 800 | 250 |
7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01, D72, D78, D96 (điểm bài thi tiếng Anh nhân hệ số 2) | 27 | 24 | 24 | 26 | 27,2 | 780 | 250 |
7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | A00, A01, D01, D96 | 27 | 21 | 21 | 26 | 27,5 | 850 | 250 |
7340205 | Công nghệ tài chính | A00, A01, D01, D96 | 28 | 24 | 24 | 27 | 28 | 860 | 250 |
Đại học | Chương trình đặc thù | ||||||||
7810103_DT | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | D01, D72, D78, D96 | 26 | 21 | 21 | 26 | 27,2 | 750 | |
7810201_DT | Quản trị khách sạn | D01, D72, D78, D96 | 26 | 21 | 21 | 26 | 26,5 | 750 | |
7810202_DT | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | D01, D72, D78, D96 | 26 | 21 | 21 | 26 | 26,5 | 700 | |
Đại học | Chương trình tiếng Anh toàn phần | ||||||||
7340101_TATP | Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01, D96 | 26 | 24 | 24 | 26 | 27 | 700 | 230 |
7340115_TATP | Marketing | A00, A01, D01, D96 | 27 | 24 | 24 | 27,5 | 27,5 | 820 | 230 |
7340120_TATP | Kinh doanh quốc tế | A00, A01, D01, D96 | 26,5 | 24 | 24 | 27 | 28 | 850 | 250 |
Đại học | Chương trình tích hợp | ||||||||
7340101_TH | Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01, D96 | 24 | 24 | 24 | 24 | 26 | 700 | 250 |
7340115_TH | Marketing | A00, A01, D01, D96 | 28 | 22 | 22 | 26 | 28 | 800 | 250 |
7340301_TH | Kế toán | A00, A01, D01, D96 | 24 | 21 | 21 | 24 | 26,8 | 700 | 250 |
7340201_TH | Tài chính – Ngân hàng | A00, A01, D01, D96 | 26,5 | 21 | 21 | 26 | 26,8 | 700 | 250 |
7340120_TH | Kinh doanh quốc tế | A00, A01, D01, D96 | 27 | 21 | 21 | 26 | 27,2 | 750 | 250 |
C. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Tài chính Marketing năm 2023 mới nhất
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D96 | 24.6 | |
2 | 7340115 | Marketing | A00; A01; D01; D96 | 25.9 | |
3 | 7340116 | Bất động sản | A00; A01; D01; D96 | 21.9 | |
4 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | A00; A01; D01; D96 | 25.8 | |
5 | 7340201 | Tài chính - Ngân hàng | A00; A01; D01; D96 | 24.2 | |
6 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; D01; D96 | 24.6 | |
7 | 7310101 | Kinh tế | A00; A01; D01; D96 | 24.8 | |
8 | 7380107 | Luật kinh tế | A00; A01; D01; D96 | 24.8 | |
9 | 7310108 | Toán kinh tế | A00; A01; D01; D96 | 23.6 | |
10 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01; D72; D78; D96 | 24 | Tiếng Anh nhân 2 |
11 | 7340405 | Hệ thống thông tin quán lý | A00; A01; D01; D96 | 24.4 | |
12 | 7340205 | Công nghệ tài chính | A00; A01; D01; D96 | 24.1 | |
13 | 7810103_DT | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (CT đặc thù) | D01; D72; D78; D96 | 23.7 | |
14 | 7810201DT | Quản trị khách sạn (CT đặc thù) | D01; D72; D78; D96 | 23.4 | |
15 | 7810202DT | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống (CT đặc thù) | D01; D72; D78; D96 | 22.6 | |
16 | 7340101_TATP | Quản trị kinh doanh (CT Tiếng Anh toàn phần) | A00; A01; D01; D96 | 23.3 | |
17 | 7340115_TATP | Marketing (CT Tiếng Anh toàn phần) | A00; A01; D01; D96 | 26 | |
18 | 7340120_TATP | Kinh doanh quốc tế (CT Tiếng Anh toàn phần) | A00; A01; D01; D96 | 25.8 | |
19 | 7340101_TH | Quản trị kinh doanh (CT tích hợp) | A00; A01; D01; D96 | 23.4 | |
20 | 7340115_TH | Marketing (CT tích hợp) | A00; A01; D01; D96 | 24.9 | |
21 | 7340301_TH | Kế toán (CT tích hợp) | A00; A01; D01; D96 | 23 | |
22 | 7340201_TH | Tài chính - Ngân hàng (CT tích hợp) | A00; A01; D01; D96 | 23.1 | |
23 | 7340120_TH | Kinh doanh quốc tế (CT tích hợp) | A00; A01; D01; D96 | 24.7 | |
24 | 7340116_TH | Bất động sản (CT tích hợp) | A00; A01; D01; D96 | 21.1 |
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D96 | 28.2 | |
2 | 7340115 | Marketing | A00; A01; D01; D96 | 28.7 | |
3 | 7340116 | Bất động sản | A00; A01; D01; D96 | 27.5 | |
4 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | A00; A01; D01; D96 | 28.7 | |
5 | 7340201 | Tài chính - Ngân hàng | A00; A01; D01; D96 | 28.2 | |
6 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; D01; D96 | 28.2 | |
7 | 7310101 | Kinh tế | A00; A01; D01; D96 | 28.7 | |
8 | 7380107 | Luật kinh tế | A00; A01; D01; D96 | 28.5 | |
9 | 7310108 | Toán kinh tế | A00; A01; D01; D96 | 28.2 | |
10 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01; D72; D78; D96 | 27.5 | Điểm bài thi tiếng Anh nhân hệ số 2 |
11 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | A00; A01; D01; D96 | 28 | |
12 | 7340205 | Công nghệ tài chính | A00; A01; D01; D96 | 28.5 | |
13 | 7810103_DT | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | D01; D72; D78; D96 | 27.5 | Chương trình đặc thù |
14 | 7810201_DT | Quản trị khách sạn | D01; D72; D78; D96 | 27 | Chương trình đặc thù |
15 | 7810202_DT | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | D01; D72; D78; D96 | 27 | Chương trình đặc thù |
16 | 7340101_TATP | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D96 | 27 | Chương trình Tiếng Anh toàn phần |
17 | 7340115_TATP | Marketing | A00; A01; D01; D96 | 27 | Chương trình Tiếng Anh toàn phần |
18 | 7340120_TATP | Kinh doanh quốc tế | A00; A01; D01; D96 | 27 | Chương trình Tiếng Anh toàn phần |
19 | 7340101_TH | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D96 | 27.5 | Chương trình tích hợp |
20 | 7340115_TH | Marketing | A00; A01; D01; D96 | 28 | Chương trình tích hợp |
21 | 7340301_TH | Kế toán | A00; A01; D01; D96 | 27.5 | Chương trình tích hợp |
22 | 7340201_TH | Tài chính - Ngân hàng | A00; A01; D01; D96 | 27.5 | Chương trình tích hợp |
23 | 7340120_TH | Kinh doanh quốc tế | A00; A01; D01; D96 | 27.8 | Chương trình tích hợp |
24 | 7340116_TH | Bất động sản | A00; A01; D01; D96 | 27 | Chương trình tích hợp |
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 780 | ||
2 | 7340115 | Marketing | 870 | ||
3 | 7340116 | Bất động sản | 710 | ||
4 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | 850 | ||
5 | 7340201 | Tài chính - Ngân hàng | 800 | ||
6 | 7340301 | Kế toán | 800 | ||
7 | 7310101 | Kinh tế | 820 | ||
8 | 7380107 | Luật kinh tế | 50 | ||
9 | 7310108 | Toán kinh tế | 780 | ||
10 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 710 | ||
11 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | 780 | ||
12 | 7340205 | Công nghệ tài chính | 820 | ||
13 | 7810103_DT | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 750 | Chương trình đặc thù | |
14 | 7810201_DT | Quản trị khách sạn | 710 | Chương trình đặc thù | |
15 | 7810202_DT | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 710 | Chương trình đặc thù | |
16 | 7340101_TATP | Quản trị kinh doanh | 750 | Chương trình Tiếng Anh toàn phần | |
17 | 7340115_TATP | Marketing | 750 | Chương trình Tiếng Anh toàn phần | |
18 | 7340120_TATP | Kinh doanh quốc tế | 750 | Chương trình Tiếng Anh toàn phần | |
19 | 7340101_TH | Quản trị kinh doanh | 710 | Chương trình tích hợp | |
20 | 7340115_TH | Marketing | 800 | Chương trình tích hợp | |
21 | 7340301_TH | Kế toán | 710 | Chương trình tích hợp | |
22 | 7340201_TH | Tài chính - Ngân hàng | 710 | Chương trình tích hợp | |
23 | 7340120_TH | Kinh doanh quốc tế | 750 | Chương trình tích hợp | |
24 | 7340116_TH | Bất động sản | 710 | Chương trình tích hợp |
D. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Tài chính Marketing năm 2019 - 2022
Ngành |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
|||
Xét KQ thi THPT |
Xét KQ thi ĐGNL |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ |
Xét theo điểm thi ĐGNL |
Xét theo KQ thi THPT |
||
Quản trị kinh doanh |
22,3 |
25,3 |
750 |
25,9 |
27,0 |
850 |
25,0 |
Marketing |
24,5 |
26,1 |
800 |
27,1 |
28,0 |
900 |
26,70 |
Bất động sản |
19,4 |
23 |
600 |
25,1 |
26,0 |
800 |
23,0 |
Kinh doanh quốc tế |
23,75 |
25,8 |
800 |
26,4 |
28,0 |
900 |
25,70 |
Tài chính - Ngân hàng |
21,1 |
24,47 |
700 |
25,4 |
26,5 |
820 |
24,80 |
Kế toán |
21,9 |
25 |
700 |
25,3 |
26,5 |
820 |
25,20 |
Hệ thống thông tin quản lý |
18,8 |
22,7 |
600 |
25,2 |
25,0 |
780 |
24,50 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
21,67 |
23,4 |
600 |
24,5 |
25,0 |
750 |
22,0 |
Quản trị khách sạn |
22,3 |
24 |
600 |
24,5 |
25,0 |
750 |
22,0 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
21,2 |
22 |
600 |
24,3 |
25,0 |
750 |
22,0 |
Ngôn ngữ Anh |
|
23,8 |
700 |
26,1 |
26,5 |
800 |
23,60 |
Kinh tế |
|
24,85 |
700 |
25,8 |
27,0 |
850 |
25,60 |
Luật kinh tế |
|
|
|
24,8 |
26,5 |
850 |
25,20 |
Toán kinh tế |
|
|
|
21,25 |
26,0 |
800 |
24,60 |
II. Chương trình chất lượng cao
Ngành |
Năm 2019 |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
||
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ |
Xét theo điểm thi ĐGNL |
Xét theo KQ thi THPT |
||
Quản trị kinh doanh |
19 |
25,3 |
25,5 |
820 |
23,50 |
Marketing |
19,2 |
26,2 |
26,0 |
850 |
25,30 |
Kế toán |
17,2 |
24,2 |
25,0 |
780 |
23,80 |
Kinh doanh quốc tế |
20 |
25,5 |
26,0 |
830 |
24,70 |
Tài chính ngân hàng |
17 |
24,6 |
25,5 |
770 |
23,50 |
Quản trị khách sạn |
17,8 |
|
|
|
|
Bất động sản |
|
23,5 |
24,98 |
750 |
23,0 |
III. Chương trình quốc tế
Ngành |
Năm 2019 |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
||
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ |
Xét theo điểm thi ĐGNL |
Xét theo KQ thi THPT |
||
Quản trị kinh doanh |
18,7 |
24,0 |
24,67 |
750 |
23,0 |
Marketing |
18,5 |
24,2 |
24,9 |
750 |
25,0 |
Kế toán |
16,45 |
|
|
|
|
Kinh doanh quốc tế |
20 |
24,0 |
24,75 |
750 |
24,30 |
Học phí
A. Học phí dự kiến năm 2024 – 2025 của trường Đại học Tài chính – Marketing
Học phí dự kiến Đại học Tài chính - Marketing năm học 2024 - 2025: Đang cập nhật
B. Học phí dự kiến năm 2023 – 2024 của trường Đại học Tài chính – Marketing
Dựa theo mức tăng học phí các năm trước, dự kiến học phí năm 2022 trường Đại học Tài chính Marketing sẽ tăng 5%, tương ứng từ 30.000.000 VNĐ – 64.000.000 VNĐ/học kỳ. Lưu ý, trên đây chỉ là mức dự kiến trung bình chung dựa trên học phí bình quân của từng năm học. Mức học phí chính xác sẽ căn cứ theo đề án được Bộ GD&ĐT phê duyệt.
C. Học phí năm 2022 – 2023 của trường Đại học Tài chính – Marketing
Dựa vào đề án tuyển sinh năm 2023, trường đã công bố mức học phí đối với từng chương trình đào tạo như sau:
TT |
Chương trình |
Học phí |
1 |
Chương trình chuẩn |
19,5 triệu đồng/năm |
2 |
Chương trình chất lượng cao |
36,3 triệu đồng/năm |
3 |
Chương trình đặc thù các ngành: |
|
3.1 |
Quản trị khách sạn Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
22,5 triệu đồng/năm |
3.2 |
Hệ thống thông tin quản lý |
20 triệu đồng/năm |
4 |
Chương trình chất lượng cao tiếng Anh toàn phần |
55 triệu đồng/năm |
D. Học phí năm 2021 – 2022 của trường Đại học Tài chính – Marketing
Dựa theo đề án tuyển sinh năm 2021, nhà trường đưa ra mức học phí phụ thuộc theo chương trình học như sau:
STT |
Chương trình đào tạo |
Học phí (Đơn vị tính: VNĐ/năm) |
1 |
Chính quy hệ Đại trà |
18.500.000 |
2 |
Chính quy hệ chất lượng cao |
36.300.000 |
3 |
Chương trình đặc thù: |
|
3.1 |
|
22.000.000 |
3.2 |
– Hệ thống thông tin quản lý |
19.500.000 |
4 |
Chương trình quốc tế |
55.000.000 |
*Lưu ý: Trên đây chỉ là mức học phí bình quân được tính theo từng năm học. Trên thực tế, nhà trường sẽ căn cứ vào số lượng tín chỉ mà sinh viên đăng ký mỗi kỳ để đưa ra mức thu chính xác nhất. Trong trường hợp nhà nước điều chỉnh tăng/giảm học phí, ban lãnh đạo nhà trường sẽ công bố tới sinh viên nhanh chóng và kịp thời nhất.
E. Học phí năm 2020 – 2021 của trường Đại học Tài chính – Marketing
So với năm 2021, mức học phí 2 năm trước gần như không có sự khác biệt quá lớn khi nó vẫn phụ thuộc vào chương trình đào tạo, dao động trong khoảng từ 18.500.000 – 55.000.000 VNĐ/năm học. Riêng năm 2019, nhà trường công bố mức học phí đối với hệ cao đẳng chất lượng cao là 16.000.000 VNĐ/năm. Các hệ đào tạo khác vẫn giữ nguyên không thay đổi.