Soạn bài Nhớ đồng hay, ngắn gọn

Hướng dẫn soạn bài Nhớ đồng Ngữ văn lớp 11 hay, ngắn gọn nhất và đủ ý giúp học sinh dễ dàng nắm được nội dung chính bài Nhớ đồng để chuẩn bị bài và soạn văn 11. Mời các bạn đón xem:

1 1210 lượt xem
Tải về


Soạn bài Nhớ đồng - Ngữ văn 11

A. Soạn bài Nhớ Đồng ngắn gọn:

Phần đọc - hiểu văn bản

Câu 1 (trang 48 sgk Ngữ văn lớp 11 Tập 2):

Tiếng hò vọng vào nhà tù trở thành cảm hứng cho bài thơ vì:

- Tiếng hò gợi cảm giác quen thuộc, thân thương bởi quê hương tác giả, xứ Huế, vốn là mảnh đất của những tiếng hò, những làn điệu dân ca trữ tình.

- Tiếng hò cất lên lẻ loi giữa trưa vắng, tĩnh lặng gợi sự đồng cảm với cảnh ngộ cô độc của người tù.

Câu 2 (trang 48 sgk Ngữ văn lớp 11 Tập 2):

Hiệu quả nghệ thuật của những câu thơ điệp khúc trong việc thể hiện nỗi nhớ của tác giả:

- Những câu thơ điệp khúc: "Gì sâu bằng…" (4 lần); "Đâu…" (11 lần).

- Hiệu quả nghệ thuật:

+ Tạo nhịp điệu, tạo tính nhạc cho toàn bài thơ.

+ Gây được sức ám ảnh lớn, nhấn mạnh tâm trạng nhớ thương da diết những kỷ niệm đẹp đẽ

+ Khắc sâu nghịch cảnh giam cầm tù túng, cô đơn của người tù.

+ Toàn bài thơ dường như cũng trở thành tiếng hò miên man, buồn bã của người tù.

Câu 3 (trang 48 sgk Ngữ văn lớp 11 Tập 2):

Niềm yêu quý thiết tha và nỗi nhớ da diết của nhà thơ với quê hương, đồng bào được diễn tả thể hiện qua:

- Hệ thống hình ảnh mộc mạc, bình dị, quen thuộc.

- Từ ngữ: giản dị, trong sáng, gợi cảm.

- Giọng điệu: tha thiết, bồi hồi, mong ngóng.

Câu 4 (trang 48 sgk Ngữ văn lớp 11 Tập 2):

Cảm nghĩ về niềm say mê lý tưởng, khát khao tự do và hành động của nhà thơ qua đoạn “Đâu những ngày xưa, tôi nhớ tôi” đến hết bài:

Niềm say mê lý tưởng, khát khao tự do được bày tỏ chân thành và xúc động qua sự hồi tưởng về cuộc đời của chính mình:

- Trước khi giác ngộ lý tưởng: vô định, băn khoăn, quanh quẩn (câu 31 -> câu 34).

- Khi bắt gặp lý tưởng cách mạng: say mê, vui sướng, hạnh phúc (câu 35 -> câu 38).

- Quay về hiện tại: buồn thảm vì bị giam cầm và khát khao trở lại với cuộc đời cách mạng tự do, cháy sáng.

=> Trung thành với lý tưởng cách mạng, khát khao tự do và khát khao hành động cháy bỏng.

Câu 5 (trang 48 sgk Ngữ văn lớp 11 Tập 2):

Sự vận động của tâm trạng tác giả trong bài thơ:

- Tâm trạng cô đơn, hiu quạnh khi nghe tiếng hò trong nhà tù ngột ngạt.

- Tâm trạng mong nhớ thiết tha hướng về cuộc sống và quê hương bên ngoài.

- Hồi tưởng lại cuộc đời của chính mình.

- Khát khao ra khỏi nhà tù, về với tự do và quê hương

B. Tóm tắt những nội dung chính khi soạn bài Nhớ Đồng

I. Tác giả

1. Cuộc đời

- Tên tác giả : Tố Hữu (1920-2002)

- Quê quán: Sinh ra và lớn lên trong gia đình Nho học ở Huế, vùng đất cố đô thơ mộng còn lưu giữ nhiều nét văn hóa dân gian.

Soạn bài Nhớ đồng hay, ngắn gọn (ảnh 1)

b. Sự nghiệp văn học

- Phong cách nghệ thuật: thơ trữ tình - chính trị

- Về nội dung: Thể hiện lẽ sống, lí tưởng, tình cảm cách mạng của người Việt Nam hiện đại.

- Tác phẩm tiêu biểu:  “Từ ấy”, “Việt Bắc”, “Gió lộng”, “Ra trận”, “Máu và hoa”, “Một tiếng đờn”, “Ta với ta” …

II. Tác phẩm

1. Hoàn cảnh ra đời, xuất xứ:

- 29-4-1939, Tố Hữu bị bắt giam ở nhà lao Thừa Phủ → sáng tác bài thơ. Tố Hữu mới được kết nạp vào Đảng 1938, đang say sưa hoạt động phong trào, bị bắt, thế giới nhà tù cô đơn ngăn cản cuộc sống bên ngoài nhà tù.

2. Thể loại: Thơ trữ tình

3. Bố cục:

- Phần 1: Từ đầu ..… thiệt thà: nỗi nhớ da diết cuộc sống bên ngoài nhà tù.

- Phần 2: Tiếp theo…. ngát trời: nỗi nhớ về chính mình trong những ngày chưa bị giam cầm.

- Phần 3: còn lại: trở lại thực tại trại giam cầm lòng trĩu nặng với nỗi nhớ triền miên.

Soạn bài Nhớ đồng hay, ngắn gọn (ảnh 1)

4. Giá trị nội dung:

- Bài thơ là tiếng lòng da diết với cuộc đời, cuộc sống tự do và say mê cách mạng của nhân vật trữ tình.

- Thể hiện khát vọng tự do, tình yêu nhân dân, đất nước, yêu cuộc sống của chính mình.

5. Giá trị nghệ thuật:

- Sử dụng rất thành công biện pháp tu từ điệp ngữ, điệp cấu trúc.

- Giọng thơ da diết, khắc khoải, sâu lắng.

- Hình ảnh thơ gần gũi, giản dị mộc mạc, đời thường.

Xem thêm các bài soạn Ngữ văn 11 hay, chi tiết khác:

Tương tư

Chiều xuân

Tiểu sử tóm tắt

Đặc điểm loại hình của tiếng Việt

Trả bài làm văn số 6

1 1210 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: