Phương án tuyển sinh trường Đại học FPT Cần Thơ năm 2023 mới nhất
Cập nhật thông tin tuyển sinh trường Đại học FPT Cần Thơ năm 2023 mới nhất. Bài viết sẽ cung cấp đầy đủ thông tin về chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh, thời gian xét tuyển, đối tượng tuyển sinh, điểm chuẩn các năm, ... Mời các bạn đón xem:
Thông tin tuyển sinh trường Đại học FPT Cần Thơ
Video giới thiệu trường Đại học FPT Cần Thơ
Giới thiệu
- Tên trường: Đại học FPT Cần Thơ
- Tên tiếng Anh: FPT University (FPT)
- Mã trường: FPT
- Loại trường: Dân lập
- Hệ đào tạo: Đại học – Liên kết nước ngoài
- Địa chỉ: Số 160 đường 30/4, phường An Phú, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
- SĐT: (024) 73001866 (024) 73005588
- Email: daihoc@fpt.com.vn; daihoc@fpt.edu.vn
- Website: https://cantho.fpt.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/daihocfpt
Thông tin tuyển sinh
I. Thông tin chung
1. Thời gian xét tuyển
- Theo kế hoạch của Bộ GD&ĐT và của nhà trường.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp Trung học Phổ thông hoặc tương đương tính đến thời điểm nhập học, có nguyện vọng theo học tại Trường Đại học FPT.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trong cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh
* Phương thức 1: Xét kết quả xếp hạng học sinh THPT 2023
- Đạt xếp hạng Top 40 theo học bạ THPT 2023;
- Đạt xếp hạng Top 40 theo điểm thi THPT 2023 (theo số liệu Đại học FPT tổng hợp và công số sau kỳ thi THPT 2023);
- Ưu tiên thế hệ 1 (*): Đạt xếp hạng Top 50 SchoolRank 2023 đối với thí sinh là Thế hệ 1;
* Phương thức 2: Xét tuyển thẳng
- Thí sinh thuộc diện được xét tuyển thẳng trong Quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hệ đại học chính quy của Bộ GD&ĐT 2023;
- Có chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT từ 80 hoặc IELTS (học thuật) từ 6.0 hoặc quy đổi tương đương (áp dụng đối với ngành Ngôn ngữ Anh); có chứng chỉ tiếng Nhật JPLT từ N3 trở lên (áp dụng đối với ngành Ngôn ngữ Nhật); có chứng chỉ tiếng Hàn TOPIK cấp độ 4 trong kỳ thi TOPIK II (áp dụng đối với ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc);
- Tốt nghiệp phổ thông với văn bằng do nước ngoài cấp;
- Tốt nghiệp một trong các chương trình sau: Chương trình APTECH HDSE/ ADSE (đối với ngành Công nghệ thông tin); Chương trình ARENA ADIM (đối với chuyên ngành Thiết kế Mỹ thuật số); Chương trình BTEC HND; FUNjX Software Engineering;
- Tốt nghiệp Đại học
- Sinh viên từ nước ngoài về từ các trường đại học thuộc Top 1000 trong 3 bảng xếp hạng gần nhất: QS, ARWU và THE hoặc các trường đạt chứng nhận QS Star 5 sao về chất lượng đào tạo;
- Tốt nghiệp Top 40 Chương trình Phổ thông Cao đẳng (9+) tại FPT Polytechnic;
II. Ngành tuyển sinh
Tên ngành |
Chuyên ngành | Mã ngành |
Công nghệ thông tin
|
Kỹ thuật phần mềm |
7480201 |
Thiết kế đồ họa
|
||
An toàn và bảo mật thông tin
|
||
Trí tuệ nhân tạo
|
||
Quản trị kinh doanh
|
Quản trị kinh doanh | 7340101 |
Kinh doanh quốc tế
|
||
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
|
||
Quản trị khách sạn
|
||
Truyền thông đa phương tiện
|
||
Ngôn ngữ Anh
|
Ngôn ngữ Anh | 7220201 |
Ngôn ngữ Anh - Trung | ||
Ngôn ngữ Nhật
|
|
7220209 |
Ngôn ngữ Hàn |
7220210 |
Điểm chuẩn các năm
Điểm chuẩn Đại học FPT Cần Thơ dựa trên điểm đánh giá năng lực năm 2023
Đối với Điểm chuẩn Đại học FPT dựa trên điểm đánh giá năng lực. Các thí sinh đã tốt nghiệp THPT và đạt số điểm 90/150 điểm trở lên ở trong kỳ thi đánh giá năng lực 2023 Đại học Quốc gia Hà Nội hoặc 750/1200 điểm trở lên ở trong kỳ thi đánh giá năng lực tổ chức năm 2023 Đại học Quốc gia TP.Hồ Chí Minh thì sẽ có đủ điều kiện trúng tuyển để nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển vào trường.
Các chi nhánh của Đại Học FPT | Điểm chuẩn ĐGNL ĐHQG – Hà Nội 2023 | Điểm chuẩn ĐGNL ĐHQG – HCM 2023 |
Điểm chuẩn Đại học FPT Cần Thơ 2023 | 90/150 | 750/1200 |
Điểm chuẩn Đại học FPT Cần Thơ dựa trên điểm đánh giá năng lực năm 2022
Năm 2022, Đại học FPT Cần Thơ tuyển sinh với 3 phương thức xét tuyển: xét điểm học bạ THPT, xét điểm thi tốt nghiệp THPT 2022 bằng Schoolrank – công cụ xếp hạng học sinh toàn quốc và xét điểm đánh giá năng lực Đại học Quốc gia.
Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển vào Đại học FPT Cần Thơ khi điểm thi tốt nghiệp THPT 2022 hoặc điểm học bạ THPT thuộc TOP 40 THPT toàn quốc. Để tra cứu thứ hạng, thí sinh truy cập vào trang web https://schoolrank.fpt.edu.vn, điền thông tin và nhận giấy chứng nhận qua email. Đối với hình thức xét điểm thi Đánh giá NLQG, thí sinh phải đạt 90/150 điểm trở lên trong kỳ thi Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2022 hoặc 670/1200 điểm trở lên trong kỳ thi Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP HCM năm 2022.
Học phí
Do chương trình học của trường 100% sử dụng tiếng Anh, vì vậy khi tân sinh viên chưa có các chứng chỉ tiếng Anh, các bạn sẽ phải trải qua kì thi tiếng Anh đầu vào của trường để được xếp vào lớp có mức tiếng Anh phù hợp (từ 1 đến 6). Cụ thể, mỗi mức tiếng Anh sẽ có mức học phí là 8,330,000đ/mức.
Chương trình đào tạo
Tên ngành |
Chuyên ngành | Mã ngành |
Công nghệ thông tin
|
Kỹ thuật phần mềm |
7480201 |
Thiết kế đồ họa
|
||
An toàn và bảo mật thông tin
|
||
Trí tuệ nhân tạo
|
||
Quản trị kinh doanh
|
Quản trị kinh doanh | 7340101 |
Kinh doanh quốc tế
|
||
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
|
||
Quản trị khách sạn
|
||
Truyền thông đa phương tiện
|
||
Ngôn ngữ Anh
|
Ngôn ngữ Anh | 7220201 |
Ngôn ngữ Anh - Trung | ||
Ngôn ngữ Nhật
|
|
7220209 |
Ngôn ngữ Hàn |
7220210 |
Fanpage trường
Xem vị trí trên bản đồ
Xem thêm các chương trình khác:
- Đại học Văn Lang (DVL)
- Đại học Tôn Đức Thắng (DTT)
- Đại học Kinh tế TP. HCM (KSA)
- Đại học Kiến trúc TP HCM (KTS)
- Đại học Mở TP HCM (MBS)
- Đại học Công nghệ Sài Gòn (DSG)
- Đại học Sư phạm TP HCM (SPS)
- Đại học Công nghệ TP HCM (DKC)
- Đại học Y Dược TP HCM (YDS)
- Đại học Bách Khoa - Đại học Quốc Gia TP.HCM (QSB)
- Đại học Hoa Sen (HSU)
- Đại học Việt Đức (VGU)
- Đại học Kinh tế - Luật (ĐH Quốc gia TP HCM) (QSK)
- Học viện Cán bộ TP HCM (HVC)
- Học viện Hàng không Việt Nam (HHK)
- Đại học Quốc tế - Đại học Quốc gia TP HCM (QSQ)
- Đại học Ngân hàng TP HCM (NHS)
- Đại học Công nghiệp thực phẩm TP HCM (DCT)
- Đại học Công nghiệp TP HCM (IUH)
- Đại học Văn Hiến (DVH)
- Đại học Nông Lâm TP HCM (NLS)
- Đại học Tài chính - Marketing (DMS)
- Đại học Kinh tế - Tài chính TP HCM (UEF)
- Đại học Giao thông vận tải TP HCM (GTS)
- Đại học Hùng Vương TP HCM (DHV)
- Đại học Quốc tế Hồng Bàng (HIU)
- Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia TP HCM (QSX)
- Đại học Công nghệ Thông tin - Đại học Quốc gia TP HCM (QSC)
- Đại học Sân khấu – Điện ảnh TP HCM (DSD)
- Đại học Mỹ thuật TP HCM (MTS)
- Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch (TYS)
- Đại học Gia Định (GDU)
- Nhạc viện TP HCM (NVS)
- Đại học Nguyễn Tất Thành (NTT)
- Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia TP HCM (QST)
- Đại học Ngoại ngữ – Tin học TP HCM (DNT)
- Đại học Sư phạm Kĩ thuật TP.HCM (SPK)
- Đại học Sài Gòn (SGD)
- Đại học Cảnh sát nhân dân (CSS)
- Phân hiệu Học viện Kỹ thuật Mật mã tại TP HCM (KMA)
- Đại học Luật TP HCM (LPS)
- Đại học Quản lý và công nghệ TP HCM (UMT)
- Đại học Quốc tế Sài Gòn (SIU)
- Đại học Khoa học sức khoẻ - Đại học Quốc gia TP HCM (QSY)
- Đại học Tài nguyên và Môi trường TP HCM (DTM)
- Đại học Văn hóa TP HCM (VHS)
- Phân hiệu Đại học Nội vụ Hà Nội tại TP HCM
- Đại học Sư phạm kỹ thuật TP HCM (SPK)
- Đại học An ninh nhân dân (ANS)
- Đại học Thể dục thể thao TP HCM (TDS)
- Đại học Công thương TP HCM (DCT)
- Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh (VNU-HCM)
- Đại học Thủ Dầu Một (TDM)
- Đại học Quốc tế Miền Đông (EIU)
- Đại học Kinh tế kỹ thuật Bình Dương (BETU)
- Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Bình Dương (DKB)
- Đại học Bình Dương (DBD)
- Đại học Ngô Quyền (Sĩ quan Công binh) (SNH)
- Đại học Đồng Tháp (SPD)
- Đại học Kiên Giang (TKG)
- Đại học Cửu Long (DCL)
- Đại học Xây dựng Miền Tây (MTU)
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long (VLU)
- Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu (BVU)
- Đại học Dầu khí Việt Nam (PVU)
- Đại học Công nghệ Miền Đông (MIT)
- Đại học Lạc Hồng (DLH)
- Đại học Công nghệ Đồng Nai (DCD)
- Đại học Nguyễn Huệ (Sĩ quan Lục quân 2) (LBH)
- Đại học Đồng Nai (DNU)
- Phân hiệu Trường Đại học Lâm nghiệp tại tỉnh Đồng Nai (LNS)
- Đai học Tiền Giang (TTG)
- Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An (DLA)
- Đại học Tân Tạo (TTU)
- Đại học An Giang (TAG)
- Đại học Trà Vinh (DVT)
- Phân hiệu Đại học Quốc gia TP HCM tại Bến Tre (QSP)