3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án (Phần 11)

Bộ 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án Phần 11 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Vật lí. 

1 557 lượt xem


3000 câu hỏi ôn tập Vật lí (Phần 11)

Câu 1: Hai điện tích q1 = q2 = q > 0 đặt tại A và B trong không khí. Cho biết AB = 2a.

a. Xác định cường độ điện trường EM tại điểm M trên đường trung trực của AB, cách AB một đoạn bằng h.

b. Xác định h để Ecực đại. Tính giá trị cực đại này.

Lời giải

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 8) (ảnh 4)

a. Cường độ điện trường tại M: EM=E1+E2

E1=E2=kqa2+x2

Từ hình vẽ, ta có:

E=2E1cosα=2kqh(a2+h2)32

b. Để EMđạt cực đại, áp dụng cô – si cho 3 số không âm:

a2+h2=a22+a22+h23a4h243

(a2+h2)3274a4h2(a2+h2)32332a2h

Do đó: EM2kqh332a2h=4kq33a2

EMđạt cực đại khi: h2=a22h=a2(EM)max=4kq33a2

Câu 2: Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng 20 N/m và vật nhỏ có khối lượng m. Con lắc dao động điều hoà với tần số 1,59 Hz. Giá trị của m là

A. 50 g.

B. 100 g.

C. 200 g.

D. 75 g.

Lời giải

Đáp án đúng: C

Ta có: m=kω2=k(2πf)2=0,2(kg)=200g

Câu 3: Một con lắc đơn có dây treo dài 1m và vật có khối lượng m = 1kg dao động với biên độ góc 0,05rad. Chọn gốc thế năng tại vị trí cân bằng của vật, lấy g = 10 m/s2. Cơ năng của con lắc là

A. 0,125 J.

B. 0,012 J.

C. 0,0125 J.

D. 0,025 J.

Lời giải

Đáp án đúng: C

Cơ năng của con lắc là

W=12mglα02=12.1.10.1.0,052=0,0125J

Câu 4: Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp S1, S2 cách nhau 62 cm dao động theo phương trình u = acos20πt(mm). Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 0,4 m/s và biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền. Điểm gần nhất ngược pha với các nguồn nằm trên đường trung trực của S1S2 cách S1S2 một đoạn:

A. 6 cm.    

B. 2 cm.   

C. 32cm.

D. 18 cm.

Lời giải

Đáp án đúng: C

Ta có: λ=vf=4(cm)

Phương trình sóng tại điểm M trên đường trung trực là:

uM=2acos(π(d2d1)λ)cos(2πtπ(d1+d2)λ)=2acos(2πt2πdλ)(d1=d2=d)

Để M dao động ngược pha với nguồn thì

2πdλ=(2k+1)πd=(k+0,5)λ=4(k+0,5)

Mặt khác: d>AB24(k+0,5)>32k>0,56

k=1dmin=6

Khoảng cách từ M đến S1S2d(M;S1S2)=62(32)2=32

Câu 5: Một vật dao động điều hoà với chu kỳ T = 1,2 s và vận tốc cực đại khi vật qua vị trí cân bằng là 4π cm/s. Biên độ dao động của vật là

A. 2,4 cm.

B. 3,3 cm.

C. 6 cm.

D. 5,5 cm.

Lời giải

Đáp án đúng: A

Ta có, vận tốc cực đại: vmax=Aω=2πATA=T.vmax2π=2,4(cm)

Câu 6: Một con lắc lò xo gồm một vật nặng có khối lượng 500 g treo vào đầu lò xo có độ cứng k = 2,5 N/cm. Kích thích cho vật dao động, vật có gia tốc cực đại 5 m/s2. Biên độ dao động của vật là

A.5cm. 

B. 2 cm.  

C. 5 cm. 

D. 1 cm.

Lời giải

Đáp án đúng: D

Độ cứng: k=250N/m

Tần số góc: ω=km=2500,5=105rad/s

Gia tốc cực đại: amax=ω2AA=amaxω2=5(105)2=1(cm)

Câu 7: Một con lắc đơn dao động điều hoà, nếu tăng chiều dài 25% thì chu kỳ dao động của nó

A. tăng 25%.

B. giảm 25%.

C. tăng 11,80%.

D. giảm 11,80%.

Lời giải

Đáp án đúng: C

TT=2πg2πg==1,2511,118T=1,118T

Chu kì dao động tăng: ΔT=TT=0,118T

Câu 8: Một vật dao động điều hoà, khi vật có li độ x1 = 4 cm thì vận tốc v1=-403 cm/s; khi vật có li độ x2=42 cm thì vận tốc v2=402cm/s; π2 = 10. Động năng biến thiên với chu kỳ

A. π10s.     

B. 0,8 s.      

C. 0,2 s.      

D. 0,4 s.

Lời giải

Đáp án đúng: A

Áp dụng công thức độc lập với thời gian ta được:

A2=x12+v12ω2=x22+v22ω2ω=v12v22x22x12=10rad/s

T=2πω=π5(s)

Động năng dao động với chu kì:T=T2=π10(s)

Câu 9: Con lắc kép có chu kì T = 2 s với biên độ góc α0 = 0,2 rad. Viết phương trình dao động của con lắc với gốc thời gian là lúc qua VTCB theo chiều dương.

A. α = 0,2cos(πt - π2) rad.

B. α = 0,2cos(πt - π6) rad.

C. α = 0,2cos(πt - π5) rad.

D. α = 0,2cos(πt - π8) rad.

Lời giải

Đáp án đúng: A

Tần số góc: ω = 2πT= π (rad/s)

Biên độ góc: α0 = 0,2rad

Gốc thời gian là lúc vật qua VTCB theo chiều dương => φ = π2.

=> Phương trình dao động: α = 0,2cos(πt π2) rad.

Câu 10: Có hệ con lắc lò xo treo thẳng đứng và hệ con lắc đơn cùng dao động điều hòa tại một nơi nhất định. Chu kì dao động của chúng bằng nhau, nếu chiều dài của con lắc đơn:

A. Bằng độ biến dạng của lò xo khi vật ở vị trí thấp nhất.

B. Bằng chiều dài tự nhiên của lò xo.

C. Bằng độ biến dạng của lò xo khi vật ở vị trí cân bằng.

D. Bằng chiều dài của lò xo khi vật ở vị trí cân bằng.

Lời giải

Đáp án đúng: C

Chu kì dao động của con lắc đơn: T=2πg

Chu kì dao động của con lắc lò xo: T=2πmk=2πΔ0g

Để chu kì của chúng bằng nhau T=T2πg=2πΔ0gΔ0=

Câu 11: Một vật dao động điều hòa trên trục Ox, khi vật đi từ điểm M có x1=A2 theo chiều âm đến điểm N có li độ x2=A2 lần thứ nhất mất 130s. Tần số dao động của vật là:

A. 5 Hz.

B. 10 Hz.

C. 5π Hz.

D. 10π Hz.

Lời giải

Đáp án đúng: A

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 8) (ảnh 5)

Ta có: t=130=T12+T12T=15(s)f=5Hz

Câu 12: Một con lắc lò xo đặt nằm ngang gồm lò xo có độ cùng k = 40 N/m và vật năng có khối lượng m = 400 g. Từ vị trí cân bằng kéo vật ra một đoạn 10 cm rồi thả nhẹ cho vật dao động. Trong quá trình dao động thì công suất tức thời cực đại của lực hồi phục là

A. 0,25 W.      

B. 2 W.  

C. 0,5 W.       

D. 1 W.

Lời giải

Đáp án đúng: B

Trong quá trình dao động thì công suất tức thời cực đại của lực hồi phục là

P=Fhp.v=kx.v=kA2ω22sin2ωt+φ

Pmax=kA2ω2=40.0,12.400,42=2(W)

Câu 13: Một vật nhỏ có khối lượng m = 100 g đồng thời thực hiện hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số. Ở thời điểm t bất kì, li độ của hai dao động thành phần luôn thỏa mãn 16x12+9x22=36 (x1, x2 tính bằng cm). Biết lực hồi phục cực đại tác dụng lên chất điểm trong quá trình dao động là F = 0,25 N; lấy π= 10. Tốc độ cực đại của vật trong quá trình dao động là

A. 40 cm/s. 

B. 25 m/s. 

C. 25 cm/s.  

D. 40 m/s.

Lời giải

Đáp án đúng: C

Theo bài ra ta có: 16x12+9x22=36x121,52+x2222=1

⇒ dao động xvuông pha x2

A1=1,5(cm);A2=2(cm)

Biên độ dao động tổng hợp: A=A12+A22=2,5(cm)

Mặt khác: Fmax=mω2A=mω2A2A=mvmax2A

vmax=A.Fmaxm=0,025.0,250,1=0,25 m/s

Câu 14: Mạch RLC mắc nối tiếp. Biết R= 100Ω, L = 1π (H) và C thay đổi được. Hiệu điện thế hai đầu mạch có biểu thức u = 2002cos100πt (V). Thay đổi C để hệ số công suất mạch đạt cực đại. Khi đó cường độ hiệu dụng trong mạch bằng:

A. 1 A.

B. 2A.

C. 2 A.

D. 22 A.

Lời giải

Đáp án đúng: C

Ta có ZL = 100 Ω, R = 100 Ω

=> Hệ số công suất cos φ = RZ=RR2+(ZLZC)2

Khi đó để C thay đổi để cosφmax thì ZL = ZC = 100 Ω 

=> Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là:

I = UZ = UR = 200100 = 2 A

Câu 15: Cho 3 quả cầu kim loại tích điện lần lượt tích điện là +3C, -7C và –4C. Khi cho chúng được tiếp xúc với nhau thì điện tích của hệ là

A. – 8 C.

B. + 14 C.

C. + 3 C.

D. – 11 C.

Lời giải

Đáp án đúng: A

Khi cho 3 điện tích tiếp xúc với nhau thì tổng điện tích của hệ không đổi:

q=q1+q2+q3=8C

Câu 16: Cường độ dòng điện tức thời chạy qua một đoạn mạch điện xoay chiều là i = 4cos(20 πt - π2)(A), t đo bằng giây. Tại thời điểm t(s) nào đó dòng điện đang giảm và có cường độ bằng i1 = - 2A. Hỏi đến thời điểm t= (t1 + 0,025)(s) cường độ dòng điện bằng bao nhiêu?

A. 23A.

B. 23A.

C. 3A.

D. – 2 A.

Lời giải

Đáp án đúng: B

Chu kì T = 2πω=2π20π=110s

Tại thời điểm t1 (s) nào đó dòng điện đang giảm và có cường độ bằng i1 = - 2A.

⇒ Vecto cường độ dòng điện đang đi về biên âm.

⇒ Kể từ vị trí ban đầu vecto cường độ dòng điện đang ở vị trí cân bằng theo chiều dương thì thời gian để vecto cường độ dòng điện tới vị trí i1 là:

tT2+T12=712T = 7120s

t2=7120+0,025=112s

=> i = 4cos(20πt2 – π2) = 4cos(20π.112– π2) =23A.

Câu 17: Sóng ngang truyền trên sợi dây đàn hồi với bước sóng λ. Trên dây có hai điểm P, Q cách nhau λ2, khi P có li độ cực đại thì Q có

A. li độ cực đại.

B. tốc độ cực đại.

C. thế năng cực tiểu.

D. li độ cực tiểu.

Lời giải

Đáp án đúng: D

Sóng ngang truyền trên sợi dây đàn hồi với bước sóng λ. Trên dây có hai điểm P, Q cách nhau λ2, khi P có li độ cực đại thì Q có li độ cực tiểu.

Câu 18: Đoạn mạch xoay chiều RLC mắc nối tiếp. Điện trở thuần R = 100Ω, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L, tụ có điện dung C=104πF. Mắc vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều u = U sin(100πt) V. Để điện áp hai đầu đoạn mạch cùng pha với điện áp hai đầu điện trở R thì giá trị độ từ cảm của cuộn dây là

A. L=1π(H).

B. L=10π(H).

C. L=12π(H).

D. L=2π(H).

Lời giải

Đáp án đúng: A

Điện áp hai đầu đoạn mạch cùng pha với điện áp hai đầu điện trở R.

⇒ Điện áp hai đầu đoạn mạch cùng pha với cường độ dòng điện.

Khi đó:

tanφ=ZLZCRtan00=ZLZCRZL=ZC

Ta có: 

ZL=ZCLω=1CωL=1ω2C=1.π100π2.104=1πH

Câu 19: Hai điện tích điểm q1 = 0,5 nC và q2 = - 0,5 nC đặt tại hai điểm A, B cách nhau 6 cm trong không khí. Cường độ điện trường tại điểm M nằm trên trung trực của AB, cách trung điểm của AB một khoảng l = 4 cm có độ lớn là

A. E = 0 V/m.     

B. E = 1080 V/m.      

C. E = 1800 V/m.        

D. E = 2160 V/m.

Lời giải

Đáp án đúng: D

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 8) (ảnh 1)

AI=BI=AB2=3(cm)

AM=BM=32+42=5cm

EA=EB=9.109.0,5.1090,052=1800(V/m)

AMI^=arcos45=36,860AMB^=73,70

(EA,EB)=180073,70=106,30=α

EM=2EAcosα2=2160V/m

Câu 20: Một con lắc dao động tắt dần. Cứ sau mỗi chu kì, biên độ giảm 3%. Phần năng lượng của con lắc bị mất đi trong một dao động toàn phần là bao nhiêu?

Lời giải

Ta có: {W=12kA2W=12kA2

Sau 1 chu kì phần năng lượng của con lắc mất đi là:

WWW=A2A2A2=A2(10,03)2A2A2=0,0591=5,91%

Câu 21: Một vật đồng thời tham gia hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có các phương trình lần lượt là x1=3cos10t+π3cmx=A2cos(10tπ6)cm. Tốc độ của vật khi qua vị trí cân bằng là 50 cm/s. Biên độ dao động thành phần thứ hai là

A. 2 cm.

B. 1 cm.

C. 4 cm.

D. 5 cm.

Lời giải

Đáp án đúng: C

Ta có khi vật qua vị trí cân bằng thì

vmax = A.ω=50cm/sA=5010=5cm

Mà 2 dao động vuông pha nhau nên A=A12+A22A2=5232=4cm

Câu 22: Một con lắc đơn có l = 1 m; g = 10 m/s2 được treo trên một xe ô tô, khi xe đi qua phần đường mấp mô, cứ 12 m lại có một chỗ ghềnh. Tính vận tốc của vật để con lắc dao động mạnh nhất?

A. 6 m/s.

B. 6 km/h.

C. 60 km/h.

D. 36 km/s.

Lời giải

Đáp án đúng: A

Chu kì dao động của con lắc đơn là: T = 2πg= 2 s.

Để con lắc dao động mạnh nhất thì chu kì của xe bằng chu kì riêng của con lắc đơn: v=ST=122=6(m/s)

Câu 23: Vào cùng một thời điểm nào đó, hai dòng điện xoay chiều i1=I0cosωt+φ1 và i2=I0cosωt+φ2 đều có cùng giá trị tức thời là 0,5I0nhưng một dòng điện đang giảm, còn một dòng điện đang tăng. Hai dòng điện này lệch pha nhau một góc bằng:

A. 5π6.   

B. 2π3.   

C. π6.

D. 4π3.

Lời giải

Đáp án đúng: B

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 8) (ảnh 2)

Từ vòng tròn lượng giác ta có, độ lệch pha giữa hai dòng điện này là: Δφ=2π3

Câu 24: Trong dao động điều hòa thì gia tốc

A. cùng pha với vận tốc.

B. vuông pha với li độ.

C. cùng pha với lực kéo.

D. trễ pha π so với li độ.

Lời giải

Đáp án đúng: C

Trong dao động điều hòa thì gia tốc cùng pha với lực kéo (F=ma).

Câu 25: Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có biên độ lần lượt là A= 3cm, A= 4cm và lệch pha nhau π2. Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ bằng:

A. 32cm.

B. 3,2 cm.

C. 5 cm.

D. 7 cm.

Lời giải

Đáp án đúng: C

Biên độ dao động tổng hợp: A=32+42+2.3.4.cosπ2=5cm

Câu 26: Hai điện tích q1 = 5.10-9 (C) , q2 = -5.10-9 (C) đặt tại hai điểm cách nhau 10 (cm) trong chân không. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách q1 5 (cm), cách q2 15 (cm) là:

A. E = 16000 (V/m).             

B. E = 20000 (V/m).     

C. E = 1,600 (V/m). 

D. E = 2,000 (V/m).

Lời giải

Đáp án đúng: A

Áp dụng công thức tính cường độ điện trường tìm E1 và E2:

E1=k|q1|r12=18000(V/m)E2=k|q2|r22=2000(V/m)

Áp dụng nguyên lý chồng chất điện trường thấy E1E2:

E=E1+E2E=|E1E2|=16000(V/m)

Câu 27: Một vật dao động điều hòa với phương trình x = 4cos(2πt – π3) cm. Tốc độ trung bình cực tiểu mà vật đạt được trong khoảng thời gian 23 chu kỳ dao động là (lấy gần đúng)

A. 18,92 cm/s.                     

B. 18 cm/s.                     

C. 13,6 cm/s. 

D. 15,51 cm/s.

Lời giải

Đáp án đúng: C

+ Chu kì dao động: T = 1 s

+ Ta có: Δt=2T3=T2+T6Smin=2A+sminT6

⇒ Góc quét được trong khoảng thời gian T6 là π3.

+ Quãng đường vật đi được trong 12 chu kì là 2A.

+ Vật có v = 0 khi qua vị trí biên => Trong cùng một khoảng thời gian vật đi được quãng đường nhỏ nhất khi đi xung quanh vị trí biên. Biểu diễn trên đường lượng giác, ta có:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 8) (ảnh 3)

sminT6=2(423)=1,0718(cm)Smin=9,0718(cm)

Tốc độ trung bình cực tiểu mà vật đạt được trong 2T3:

vtbmin=SminΔt=9,071823=13,6(cm/s)

Câu 28: Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 8 cm, dao động cùng pha với bước sóng phát ra là 1,5 cm. Một đường thẳng xx’ // AB và cách AB một khoảng 6 cm. M là điểm dao động với biên độ cực đại trên xx’ và gần A nhất. Hỏi M cách trung điểm của AB một khoảng bằng bao nhiêu?

A. 4,66 cm.   

B. 7,60 cm. 

C. 4,16 cm.    

D. 4,76 cm.

Lời giải

Đáp án đúng: B

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 8) (ảnh 4)

Giả sử H là cực đại: AHBH=kλk=2,67

Để cực đại nằm trên xx’ gần A nhất thì nó gần H nhất

Vì vậy, cực đại gần H nhất ứng với k = 3

Áp dụng tính chất đường Hypebol:

xM2a2yM2b2=1xM=a1+yM2b2

Với:

a=|d1d2|2=|kλ|2=2,25c=AB2=4b2=c2a2=10,9375

xM=4,66(cm)MO=7,60(cm)

Câu 29: Hai dao động cùng phương, cùng biên độ A, cùng tần số và ngược pha nhau. Biên độ của dao động tổng hợp của hai dao động trên là

A. 0.             B. 2 A.         C. A2.           D. 4 A.

Lời giải

Đáp án đúng: A

Do 2 dao động ngược pha: A=|A1A2|=0

Câu 30: Một lăng kính có góc chiết quang A = 30°, chiết suất n = 1,5. Chiếu một tia sáng tới mặt lăng kính dưới góc tới i. Tính i để tia sáng ló ra khỏi lăng kính.

Lời giải

Để có tia sáng ló ra khỏi lăng kính thì i1i0

Với 

sini0=nsinAigh=1,5sin30arsin11,5=0,307i0=17,870

i117,870

Vậy để có tia ló ra khỏi lăng kính thì góc tới phải thỏa mãn: 17,870i1900

Câu 31: Cho một mạch điện xoay chiều AB gồm điện trở thuần R = 100 Ω, cuộn dây thuần cảm L, tụ điện có điện dung C. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều không đổi u = 2202cos(100 πt) (V), biết ZL= 2ZC. Ở thời điểm t hiệu điện thế hai đầu điện trở R là 60 V, hai đầu tụ điện là 40 V. Hỏi hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch AB khi đó là:

A. 2202V.

B. 72,11 V.

C. 100 V.

D. 20 V.

Lời giải

Đáp án đúng: D

Ta có: 

ZL=2ZCuL=2uC=2.40=80V

Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch AB ở thời điểm t là:

u=uR+uL+uC=60+(80)+40=20(V)

Câu 32: Một lò xo có độ cứng k = 16N/m có một đầu được giữ cố định còn đầu kia gắn vào quả cầu khối lượng M = 240 g đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Một viên bi khối lượng m = 10 g bay với vận tốc v­o­ = 10 m/s theo phương ngang đến gắn vào quả cầu và sau đó quả cầu cùng viên bi dao động điều hòa trên mặt phẳng nằm ngang. Bỏ qua ma sát và sức cản không khí. Biên độ dao động của hệ là

A. 5 cm.

B. 10 cm.

C. 12,5 cm.

D. 2,5 cm.

Lời giải

Đáp án đúng: B

Va cham mềm nên động lượng của hệ 2 vật (M và m) bảo toàn:

mv0 = (m + M) V.

Suy ra vận tốc của hệ 2 vật ngay lúc va chạm:

v=mv0m+M=0,01.100,01+0,240=0,4m/s

Hệ 2 vật dao động với tần số góc mới:

ω'=km+M=160,01+0,24=8 rad/s

Vì hệ nằm ngang nên biên độ dao động được tính theo công thức:

A=x2+vω2=10cm

Câu 33: Một con lắc đơn chiều dài 20 cm dao động với biên độ góc 60 tại nơi có g = 9,8m/s2. Chọn gốc thời gian lúc vật đi qua vị trí có li độ góc 30 theo chiều dương thì phương trình li độ góc của con lắc là:

A. α=π30sin7t+π6rad.

B. α=π30cos7tπ3rad.

C. α=π30cos7t+π3rad.

D. α=π30cos7tπ6rad.

Lời giải

Đáp án đúng: B

Biên độ góc: α0=60=6.π180=π30(rad)

Tần số góc: ω=gl=7 rad/s

Chọn gốc thời gian là lúc vật qua vị trí có li độ 30 theo chiều dương

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 8) (ảnh 5)

Sử dụng VTLG ta xác định được pha ban đầu: φ=π3 rad

Vậy phương trình li độ góc của vật là: α=π30cos7tπ3rad

Câu 34: Một vật dao động điều hòa quanh VTCB O. Tại thời điểm t1, vật có li độ xvà vận tốc v1. Tại thời điểm t2, vật có li độ x2 và vận tốc v2. Mối liên hệ nào sau đây là đúng?

A. v12=v22+ω2(x12x22).

B. x12=x22+ω2(v12v22).

C. x12=x22+ω2(v22v12).

D. v12=v22+ω2(x22x12).

Lời giải

Đáp án đúng: D

Áp dụng công thức: x2+v2ω2=A2

Tại thời điểm t1 và t2:

{x12+v12ω2=A2x22+v22ω2=A2x12+v12ω2=x22+v22ω2

v12=v22+ω2(x22x12)

1 557 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: