3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án (Phần 1)
Bộ 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án Phần 1 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Vật lí.
3000 câu hỏi Vật lí (Phần 1)
Lời giải:
- Điện trường tại các điểm A, B, C lần lượt là:
- Điện thế tại các điểm A, B, C lần lượt là:
Câu 2: Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm
A. gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
B. gần nhau nhất mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
C. trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó ngược pha.
D. trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một sóng dao động tại cùng một điểm, hoặc khoảng cách giữa hai đỉnh sóng (điểm mà sóng đạt giá trị cực đại) hay nói chung là giữa hai bụng sóng.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ta có: Thế năng và cơ năng của con lắc:
Khi
Con lắc chuyển động nhanh dần theo chiều dương khi con lắc chuyển động từ biên âm về VTCB theo chiều dương (vùng 3) .
Câu 4: Vận tốc của vật chuyển động thẳng có giá trị âm hay dương phụ thuộc vào:
C. Chuyển động là nhanh hay chậm.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Vận tốc của vật chuyển động thẳng có giá trị âm hay dương phụ thuộc vào:
- Chiều chuyển động.
- Chiều dương được chọn.
Câu 5: Điện trường là gì?
Lời giải:
Điện trường là một dạng vật chất (môi trường) đặc biệt bao xung quanh hạt mang điện tích và gắn liền với điện tích đó. Điện trường là môi trường truyền tương tác điện.
Câu 6: Điện trường là:
A. môi trường không khí quanh điện tích.
B. môi trường chứa các điện tích.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Điện trường là môi trường bao quanh diện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.
Câu 7: Trong nguồn điện lực lạ có tác dụng
A. làm dịch chuyển các điện tích dương từ cực dương của nguồn điện sang cực âm của nguồn điện.
B. làm dịch chuyển các điện tích dương từ cực âm của nguồn điện sang cực dương của của nguồn điện.
C. làm dịch chuyển các điện tích dương theo chiều điện trường trong nguồn điện.
D. làm dịch chuyển các điện tích âm ngược chiều điện trường trong nguồn điện.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong nguồn điện lực lạ có tác dụng làm dịch chuyển các điện tích dương từ cực âm của nguồn điện sang cực dương của nguồn điện.
Câu 8: Các lực lạ bên trong nguồn điện không có tác dụng
A. tạo ra và duy trì sự tích điện khác nhau ở hai cực của nguồn điện.
B. tạo ra các điện tích mới cho nguồn điện.
C. làm các điện tích dương dịch chuyển ngược chiều điện trường trong nguồn điện.
D. tạo ra và duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Lực lạ bên trong nguồn điện không tạo ra điện tích mới.
Câu 9: Từ trường tồn tại ở đâu?
A. Chỉ có ở xung quanh nam châm.
B. Chỉ có ở xung quanh dòng điện.
C. Ở xung quanh nam châm và xung quanh dòng điện.
D. Chỉ có ở xung quanh Trái Đất.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Từ trường tồn tại ở xung quanh nam châm và xung quanh dòng điện.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Lực tương tác giữa hai điện tích điểm tính theo công thức
Khi hai điện tích đều giảm đi một nửa thì lực F giảm đi 4 lần
Khi khoảng cách giảm một nửa thì lực F tăng 4 lần
Vậy nếu đồng thời giảm mỗi điện tích đi một nửa và khoảng cách cũng giảm đi một
nửa thì lực tương tác giữa chúng F không đổi.
Câu 11: Công dụng của điện trở là:
A. Hạn chế dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện.
B. Hạn chế hoặc điều khiển dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện.
C. Điều chỉnh dòng điện và tăng cường điện áp trong mạch điện.
D. Tăng cường dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Công dụng của điện trở là hạn chế dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện.
Câu 12: Dao động cơ học là
B. chuyển động có biên độ và tần số xác định.
C. chuyển động trong phạm vi hẹp trong không gian được lặp lại nhiều lần.
D. chuyển động có giới hạn trong không gian, lặp đi lặp lại quanh một vị trí cân bằng xác định.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Dao động cơ học là chuyển động có giới hạn trong không gian, lặp đi lặp lại quanh một vị trí cân bằng xác định.
Câu 13: Nếu con lắc dao động duy trì thì
A. cả biên độ dao động và tần số của dao động đều không đổi.
B. biên độ dao động không đổi, tần số của dao động giảm dần.
C. cả biên độ dao động và tần số của dao động đều giảm dần.
D. biên độ dao động giảm dần, tần số của dao động không đổi.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Nếu con lắc dao động duy trì thì cả biên độ dao động và tần số của dao động đều không đổi.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Vận dụng lí thuyết đại cương về điện xoay chiều.
Đại lượng có dùng giá trị hiệu dụng trong các đại lượng trên là: điện áp (U – hiệu dụng)
Câu 15: Cảm kháng của cuộn cảm cho ta biết điều gì?
A. Cho biết mức độ cản trở dòng điện một chiều của cuộn cảm.
B. Cho biết mức độ cản trở dòng điện xoay chiều của cuộn cảm.
C. Cho biết khả năng tích lũy năng lượng điện trường của cuộn cảm.
D. Cho biết khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Cảm kháng của cảm kháng cho ta biết mức độ cản trở dòng điện một chiều của cuộn cảm.
Câu 16: Căn cứ thí nghiệm Ơ - xtét, hãy kiểm tra các phát biểu sau đây, phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Dòng điện gây ra từ trường.
B. Các hạt mang điện có thể tạo ra từ trường.
C. Các vật nhiễm điện có thể tạo ra từ trường.
D. Các dây dẫn có thể tạo ra từ trường.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Thí nghiệm Ơ – xtét phát hiện dòng điện gây ra từ trường.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Ta có
Đây là hàm số bậc hai có a < 0 nên nó sẽ đạt giá trị lớn nhất tại
Câu 18: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Điện trường tĩnh là do các hạt mang điện đứng yên sinh ra.
B. Tính chất cơ bản của điện trường là nó tác dụng lực điện lên điện tích đặt trong nó.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Hướng dẫn: Theo định nghĩa về điện trường:
Điện trường tĩnh là do các hạt mang điện đứng yên sinh ra.
Tính chất cơ bản của điện trường là nó tác dụng lực điện lên điện tích đặt trong nó.
Theo quy ước về chiều của vectơ cường độ điện trường: Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên một điện tích dương đặt tại điểm đó trong điện trường.
Vậy C sai vì thiếu điện tích dương.
Câu 19: Ý nghĩa của trị số điện trở là gì?
A. Cho biết khả năng phân chia điện áp của điện trở.
B. Cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở.
C. Cho biết mức độ chịu đựng của điện trở.
D. Cho biết khả năng hạn chế điện áp trong mạch điện.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ý nghĩa của trị số điện trở là cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Tốc độ trung bình của ô tô trên cả quãng đường AB:
Câu 21: Hiện tượng đoản mạch của nguồn điện xảy ra khi
A. sử dụng các dây dẫn ngắn để mắc thành mạch điện.
B. nối hai cực của nguồn bằng dây dẫn có điện trở rất nhỏ.
C. không mắc cầu chì cho một mạch điện kín.
D. dùng pin hay acquy để mắc thành một mạch điện kín.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Hiện tượng đoản mạch của nguồn điện xảy ra khi nối hai cực của nguồn bằng dây dẫn có điện trở rất nhỏ.
Câu 22: Trong dao động điều hòa thì li độ, vận tốc và gia tốc là ba đại lượng có điểm chung là
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Trong dao động điều hòa thì li độ, vận tốc và gia tốc là ba đại lượng có điểm chung là cùng tần số góc.
Câu 23: Sóng ngang là sóng có các phần tử sóng dao động theo phương
A. hợp với phương truyền sóng một góc 300.
B. hợp với phương truyền sóng một góc 600.
C. vuông góc với phương truyền sóng.
D. trùng với phương truyền sóng.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Sóng ngang là sóng có các phần tử sóng dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng.
Câu 24: Sóng ngang là sóng
A. trong đó, các phần tử sóng dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng.
B. trong đó, các phần tử sóng dao động theo phương trùng với phương truyền sóng.
C. trong đó, các phần tử sóng dao động theo phương nằm ngang.
D. luôn lan truyền theo phương nằm ngang.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Sóng ngang là sóng trong đó các phần tử sóng dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng.
Câu 25: Chọn câu đúng. Trong dao động điều hòa:
A. Khi vận tốc cực đại thì pha dao động cũng cực đại.
B. Khi lực kéo về cực tiểu thì thế năng cực đại.
C. Khi gia tốc cực đại thì động năng cực tiểu.
D. Khi động năng cực đại thì thế năng cũng cực đại.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Trong dao động điều hòa khi gia tốc cực đại thì động năng cực tiểu.
Câu 26: Trong dao động điều hòa, kết luận nào sau đây là đúng?
A. Gia tốc biến thiên ngược pha so với li độ.
B. Gia tốc biến thiên điều hòa ngược pha so với vận tốc.
C. Vận tốc biến thiên điều hòa cùng pha so với li độ.
D. Vận tốc biến thiên điều hòa ngược pha so với li độ.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong dao động điều hòa thì gia tốc biến thiên ngược pha so với li độ.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Biên độ dao động tổng hợp: .
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Gọi biên độ dao động tổng hợp là A thì có giá trị nằm trong khoảng:
Nên A không thể nhận giá trị 6 cm.
Câu 29: Tốc kế là dụng cụ …
Lời giải:
Tốc kế là dụng cụ dùng để đo vận tốc.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Gọi 1: mưa, 2: xe, 3: mặt đất.
Gọi là vận tốc của mưa so với mặt đất, là vận tốc của hạt mưa so với xe, là vận tốc của xe với mặt đất.
Ta có sơ đồ vận tốc của hạt mưa đối với xe như hình vẽ.
Ta có: 72 km/h = 20 m/s.
Vận tốc của hạt mưa so với mặt đất là:
Vận tốc của hạt mưa so với xe:
A. 17,5 km/h.
B. 12 km/h.
C. 15 km/h.
D. 16,36 km/h.
Lời giải
Đáp án đúng: D
Gọi t1 và t2 lần lượt là thời gian vật chuyển động với vận tốc 15 km/h và 20 km/h.
Vì độ dài quãng đường đầu gấp 2 lần độ dài quãng đường sau.
Nên ta có: 15.t1 = 2.20.t2 => t2 = .t1
Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường là:
A. 12 km/h.
B. 15 km/h.
C. 17 km/h.
D. 13,3 km/h.
Lời giải
Đáp án đúng: A
Gọi t1 và t2 lần lượt là thời gian vật chuyển động với vận tốc 10 km/h và 20 km/h.
Vì độ dài quãng đường đầu gấp 2 lần độ dài quãng đường sau.
Nên ta có: 10.t1 = 2.20.t2 => t2 = .t1
Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường là:
A. m/s, hướng 45o Đông – Nam.
B. m/s, hướng 45o Đông – Nam.
C. m/s, hướng 45o Đông – Bắc.
D. m/s, hướng 45o Đông – Bắc.
Lời giải
Đáp án đúng: B
Gọi v13 là vận tốc của ca nô so với bờ sông, v23 là vận tốc của nước so với bờ, v12 là vận tốc của ca nô so với dòng nước.
Đổi v = 18 km/h = 5 m/s
Ca nô sẽ đi theo hướng Đông Nam so với bờ sông với vận tốc tối đa nó có thể đạt được là: (m/s)
Lời giải
Công của lực kéo vật lên là:
A = F.s = 1200.3 = 3600 (J)
Công có ích là:
Ai = P.h =10.m.h =10.300.h =3000.h (J)
Độ cao để đưa vật lên là:
H =.100% ⇔ 80% = .100%
⇔ h = = 0,96(m)
A. 76 m.
B. 58 m.
C. 70 m.
D. 82 m.
Lời giải
Đáp án đúng: C
Gọi t1 là thời gian rơi tự do của hòn đá từ miệng hang xuống đáy: (1)
Gọi t2 là thời gian để âm đi từ đáy đến miệng hang: (2)
=>
Mặt khác ta có: t1 + t2 = 4(s) => t2 = 4 – t1 (4)
Từ (3) và (4) =>
=> t1 = 3,8s hoặc t1 = -71,1s < 0 (loại)
Thay t1 = 3,8 s vào (1) được:
A. 76 m.
B. 58 m.
C. 69 m.
D. 82 m.
Lời giải
Đáp án đúng: C
Gọi t1 là thời gian rơi tự do của hòn đá từ miệng hang xuống đáy: (1)
Gọi t2 là thời gian để âm đi từ đáy đến miệng hang: (2)
=>
Mặt khác ta có t1 + t2 = 3,96(s) (4)
Từ (3) và (4) =>=> t1 = 3,75s hoặc t1 = -71,05s < 0 (loại)
Thay t1 = 3,75 s vào (1) được:
Lời giải
Gọi thời gian xe đi đoạn nửa đoạn đầu và nửa đoạn sau là: t1 và t2
Thời gian xe đi nửa quãng đường đầu: (h)
Thời gian xe đi nửa quãng đường sau: (h)
Vận tốc trung bình của xe là:
a. Tính thời gian chuyển động của vật đến khi chạm đất.
b. Xác định tầm bay xa của vật.
Lời giải
a. Thời gian vật chạm đất là:
b. Tầm bay xa là: L = v0.t = 30.4 = 120 (m)
Lời giải
Đến 9 h xe đạp đi được đoạn đường là:
S1 = v1.t1 = 10.(9 - 7) = 20 (km)
Đến 9 h xe máy đi được đoạn đường là:
S2 = v2.t2 = 30.(9 - 8) = 30 (km)
Khi xe 3 xuất phát thì xe máy đang dẫn đầu.
Thời điểm 3 xe cách đều nhau thì xe máy đi đầu, xe đạp và ô tô
Gọi thời gian xe đạp đi đến khi cách đều 2 xe là: t (giờ) ( t > 2)
Các xe cách đều 1 quãng đường là:
S2 − S1 = S1 − S3
⇔ 30.(t −1) −10.t = 10.t − 40.(t − 2)
⇒ t = 2,2 h = 2 giờ 12 phút
Thời điểm đầu tiên 3 xe cách đều nhau là:
7 giờ + 2 giờ 12 phút = 9 giờ 12 phút
Vị trí đó cách A số km là:
2,2 . 10 = 22 (km)
Đáp số: 9 giờ 12 phút và 22 km
A. 11 bụng, 12 nút.
B. 12 bụng, 13 nút.
C. 12 bụng, 12 nút.
D. 12 bụng, 11 nút.
Lời giải
Đáp án đúng: C
AB = 7 cm = 11.0,6 + 0,4 (cm) = 11.+ 0,4 (cm)
Vì tại A là một bụng sóng nên trong khoảng cách 11. ta có được 11 nút sóng.
Khoảng cách từ bụng đến nút gần nhất là . Mà 0,4 >
=> Trong khoảng 0,4cm có thêm 1 nút sóng nữa. Mà số bụng = số nút.
Như vậy trên đoạn AB có 12 nút sóng.
Xem thêm các chương trình khác:
- Các dạng bài tập Tiếng Anh thông dụng nhất
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án
- Toàn bộ kiến thức về cụm động từ | Định nghĩa và cách dùng
- 500 đoạn văn Tiếng Anh thông dụng nhất và cách làm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án
- Wiki Toán | Khái niệm, định lí, tính chất, dạng bài, công thức
- Tuyển tập đề thi + chuyên đề ôn thi Toán Kangaroo các cấp độ (có đáp án 2024)
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)