3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án (Phần 1)

Bộ 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án Phần 1 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Vật lí. 

1 1659 lượt xem


3000 câu hỏi Vật lí (Phần 1)

Câu 1: Một quả cầu cách điện có bán kính R = 14 cm và mang điện tích Q = 26 mC. Hãy xác định điện trường và điện thế tại các điểm A, B, C có bán kính lần lượt là 10 cm, 20 cm, và 14 cm từ tâm của quả cầu.

Lời giải:

- Điện trường tại các điểm A, B, C lần lượt là:

EA=kQrA2=9.109.26.1030,12=2,34.1010V/mEB=kQrB2=9.109.26.1030,22=5,85.109V/mEC=kQrC2=9.109.26.1030,142=1,2.1010V/m

- Điện thế tại các điểm A, B, C lần lượt là:

VA=kQrA=9.109.26.1030,1=2,34.109VVB=kQrB=9.109.26.1030,2=1,17.109VVC=kQrC=9.109.26.1030,14=1,67.109V

Câu 2: Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm 

A. gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha. 

B. gần nhau nhất mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.

C. trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó ngược pha.

D. trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.

Lời giải:

Đáp án đúng: A

Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một sóng dao động tại cùng một điểm, hoặc khoảng cách giữa hai đỉnh sóng (điểm mà sóng đạt giá trị cực đại) hay nói chung là giữa hai bụng sóng.

Câu 3: Tại nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc α0 nhỏ. Lấy mốc thế năng ở vị trí cân bằng, khi con lắc chuyển động nhanh dần theo chiều dương đến vị trí có động năng bằng thế năng thì li độ góc α của con lắc bằng:

3000 câu hỏi ôn tập Vật lí có đáp án (Phần 1) (ảnh 1)

Lời giải:

Đáp án đúng: B

Ta có: Thế năng và cơ năng của con lắc:

Wt=12mglα2; W=12mglα02

Khi Wd=WtW=Wd+Wt=2Wt

12mglα02=2.12mglα2α=±α02

Con lắc chuyển động nhanh dần theo chiều dương khi con lắc chuyển động từ biên âm về VTCB theo chiều dương (vùng 3) α=α02 .

3000 câu hỏi ôn tập Vật lí có đáp án (Phần 1) (ảnh 1)

Câu 4: Vận tốc của vật chuyển động thẳng có giá trị âm hay dương phụ thuộc vào:

A. Chiều chuyển động.

B. Chiều dương được chọn.

C. Chuyển động là nhanh hay chậm.

D. Câu A và B.

Lời giải:

Đáp án đúng: D

Vận tốc của vật chuyển động thẳng có giá trị âm hay dương phụ thuộc vào:

- Chiều chuyển động.

- Chiều dương được chọn.

Câu 5: Điện trường là gì?

Lời giải:

Điện trường là một dạng vật chất (môi trường) đặc biệt bao xung quanh hạt mang điện tích và gắn liền với điện tích đó. Điện trường là môi trường truyền tương tác điện.

Câu 6: Điện trường là:

A. môi trường không khí quanh điện tích.

B. môi trường chứa các điện tích.

C. môi trường bao quanh diện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.

D. môi trường dẫn điện.

Lời giải:

Đáp án đúng: C

Điện trường là môi trường bao quanh diện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.

Câu 7: Trong nguồn điện lực lạ có tác dụng

A. làm dịch chuyển các điện tích dương từ cực dương của nguồn điện sang cực âm của nguồn điện.

B. làm dịch chuyển các điện tích dương từ cực âm của nguồn điện sang cực dương của của nguồn điện.

C. làm dịch chuyển các điện tích dương theo chiều điện trường trong nguồn điện.

D. làm dịch chuyển các điện tích âm ngược chiều điện trường trong nguồn điện.

Lời giải:

Đáp án đúng: B

Trong nguồn điện lực lạ có tác dụng làm dịch chuyển các điện tích dương từ cực âm của nguồn điện sang cực dương của nguồn điện.

Câu 8: Các lực lạ bên trong nguồn điện không có tác dụng

A. tạo ra và duy trì sự tích điện khác nhau ở hai cực của nguồn điện.

B. tạo ra các điện tích mới cho nguồn điện.

C. làm các điện tích dương dịch chuyển ngược chiều điện trường trong nguồn điện.

D. tạo ra và duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện.

Lời giải:

Đáp án đúng: B

Lực lạ bên trong nguồn điện không tạo ra điện tích mới.

Câu 9: Từ trường tồn tại ở đâu?

A. Chỉ có ở xung quanh nam châm.

B. Chỉ có ở xung quanh dòng điện.

C. Ở xung quanh nam châm và xung quanh dòng điện.

D. Chỉ có ở xung quanh Trái Đất.

Lời giải:

Đáp án đúng: C

Từ trường tồn tại ở xung quanh nam châm và xung quanh dòng điện.

Câu 10: Hai điện tích điểm nằm yên trong chân không tương tác với nhau một lực F. Nếu giảm mỗi điện tích đi một nửa và khoảng cách cũng giảm một nửa thì lực tương tác giữa chúng sẽ: 

A. không thay đổi.

B. tăng gấp đôi.

C. giảm một nữa.

D. giảm bốn lần.

Lời giải:

Đáp án đúng: A

Lực tương tác giữa hai điện tích điểm tính theo công thức F=kq1q2r2

Khi hai điện tích đều giảm đi một nửa thì lực F giảm đi 4 lần

Khi khoảng cách giảm một nửa thì lực F tăng 4 lần

Vậy nếu đồng thời giảm mỗi điện tích đi một nửa và khoảng cách cũng giảm đi một

nửa thì lực tương tác giữa chúng F không đổi.

Câu 11: Công dụng của điện trở là:

A. Hạn chế dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện.

B. Hạn chế hoặc điều khiển dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện.

C. Điều chỉnh dòng điện và tăng cường điện áp trong mạch điện.

D. Tăng cường dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện.

Lời giải:

Đáp án đúng: A

Công dụng của điện trở là hạn chế dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện.

Câu 12: Dao động cơ học là

A. chuyển đông có quỹ đạo xác định trong không gian, sau những khoảng thời gian xác định trạng thái chuyển động được lặp lại như cũ.

B. chuyển động có biên độ và tần số xác định.

C. chuyển động trong phạm vi hẹp trong không gian được lặp lại nhiều lần.

D. chuyển động có giới hạn trong không gian, lặp đi lặp lại quanh một vị trí cân bằng xác định.

Lời giải:

Đáp án đúng: D

Dao động cơ học là chuyển động có giới hạn trong không gian, lặp đi lặp lại quanh một vị trí cân bằng xác định.

Câu 13: Nếu con lắc dao động duy trì thì

A. cả biên độ dao động và tần số của dao động đều không đổi.

B. biên độ dao động không đổi, tần số của dao động giảm dần.

C. cả biên độ dao động và tần số của dao động đều giảm dần.

D. biên độ dao động giảm dần, tần số của dao động không đổi.

Lời giải:

Đáp án đúng: A

Nếu con lắc dao động duy trì thì cả biên độ dao động và tần số của dao động đều không đổi.

Câu 14: Trong các đại lượng đặc trưng cho dòng điện xoay chiều sau đây, đại lượng nào có dùng giá trị hiệu dụng?

A. Tần số.

B. Chu kì.

C. Đện áp.

D. Công suất.

Lời giải:

Đáp án đúng: C

Vận dụng lí thuyết đại cương về điện xoay chiều. 

Đại lượng có dùng giá trị hiệu dụng trong các đại lượng trên là: điện áp (U – hiệu dụng)

Câu 15: Cảm kháng của cuộn cảm cho ta biết điều gì? 

A. Cho biết mức độ cản trở dòng điện một chiều của cuộn cảm.

B. Cho biết mức độ cản trở dòng điện xoay chiều của cuộn cảm.

C. Cho biết khả năng tích lũy năng lượng điện trường của cuộn cảm.

D. Cho biết khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm.

Lời giải:

Đáp án đúng: A

Cảm kháng của cảm kháng cho ta biết mức độ cản trở dòng điện một chiều của cuộn cảm.

Câu 16: Căn cứ thí nghiệm Ơ - xtét, hãy kiểm tra các phát biểu sau đây, phát biểu nào dưới đây là đúng?

A. Dòng điện gây ra từ trường.

B. Các hạt mang điện có thể tạo ra từ trường.

C. Các vật nhiễm điện có thể tạo ra từ trường.

D. Các dây dẫn có thể tạo ra từ trường.

Lời giải:

Đáp án đúng: A

Thí nghiệm Ơ – xtét phát hiện dòng điện gây ra từ trường.

Câu 17: Một chất điểm chuyển động theo phương trình s=2t3+18t2+2t+1 , trong đó t tính bằng giây (s), s tính bằng mét (m). Tính thời gian vận tốc đạt giá trị lớn nhất là

A. t = 5 s.

B. t = 6 s.

C. t = 3 s.

D. t = 1 s.

Lời giải:

Đáp án đúng: C

Ta có vt=s'=6t2+36t+2.

Đây là hàm số bậc hai có a < 0 nên nó sẽ đạt giá trị lớn nhất tại t=b2a=3s.

Câu 18: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Điện trường tĩnh là do các hạt mang điện đứng yên sinh ra.

B. Tính chất cơ bản của điện trường là nó tác dụng lực điện lên điện tích đặt trong nó.

C. Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên một điện tích đặt tại điểm đó trong điện trường.

D. Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên một điện tích dương đặt tại điểm đó trong điện trường.

Lời giải:

Đáp án đúng: C

Hướng dẫn: Theo định nghĩa về điện trường:

Điện trường tĩnh là do các hạt mang điện đứng yên sinh ra.

Tính chất cơ bản của điện trường là nó tác dụng lực điện lên điện tích đặt trong nó.

Theo quy ước về chiều của vectơ cường độ điện trường: Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên một điện tích dương đặt tại điểm đó trong điện trường.

Vậy C sai vì thiếu điện tích dương.

Câu 19: Ý nghĩa của trị số điện trở là gì?

A. Cho biết khả năng phân chia điện áp của điện trở.

B. Cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở.

C. Cho biết mức độ chịu đựng của điện trở.

D. Cho biết khả năng hạn chế điện áp trong mạch điện.

Lời giải:

Đáp án đúng: B

Ý nghĩa của trị số điện trở là cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở.

Câu 20: Một ô tô đi từ A đến B theo đường thẳng. Nửa đoạn đường đàu, ô tô đi với tốc độ 30km/h. Trong nửa đoạn đường còn lại, nửa thời gian đầu ô tô đi với tốc độ 50 km/h và nửa thời gian sau ô tô đi với tốc độ 20 km/h. Tính tốc độ trung bình của ô tô trên cả quãng đường AB.

A. 48 km/h.

B. 40 km/h.

C. 34 km/h.

D. 32 km/h.

Lời giải:

Đáp án đúng: C

Tốc độ trung bình của ô tô trên cả quãng đường AB:

vtb=st1+t23=s0,5sv1+0,5sv2+v32=10,530+0,560+202=34,3km/h

Câu 21: Hiện tượng đoản mạch của nguồn điện xảy ra khi

A. sử dụng các dây dẫn ngắn để mắc thành mạch điện.

B. nối hai cực của nguồn bằng dây dẫn có điện trở rất nhỏ.

C. không mắc cầu chì cho một mạch điện kín.

D. dùng pin hay acquy để mắc thành một mạch điện kín.

Lời giải:

Đáp án đúng: B

Hiện tượng đoản mạch của nguồn điện xảy ra khi nối hai cực của nguồn bằng dây dẫn có điện trở rất nhỏ.

Câu 22: Trong dao động điều hòa thì li độ, vận tốc và gia tốc là ba đại lượng có điểm chung là

A. cùng pha.

B. cùng biên độ.

C. cùng tần số góc.

D. cùng pha ban đầu.

Lời giải:

Đáp án đúng: C

Trong dao động điều hòa thì li độ, vận tốc và gia tốc là ba đại lượng có điểm chung là cùng tần số góc.

Câu 23: Sóng ngang là sóng có các phần tử sóng dao động theo phương

A. hợp với phương truyền sóng một góc 300

B. hợp với phương truyền sóng một góc 600.

C. vuông góc với phương truyền sóng.

D. trùng với phương truyền sóng.

Lời giải:

Đáp án đúng: C

Sóng ngang là sóng có các phần tử sóng dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng.

Câu 24: Sóng ngang là sóng

A. trong đó, các phần tử sóng dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng.

B. trong đó, các phần tử sóng dao động theo phương trùng với phương truyền sóng.

C. trong đó, các phần tử sóng dao động theo phương nằm ngang.

D. luôn lan truyền theo phương nằm ngang.

Lời giải:

Đáp án đúng: A

Sóng ngang là sóng trong đó các phần tử sóng dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng.

Câu 25: Chọn câu đúng. Trong dao động điều hòa:

A. Khi vận tốc cực đại thì pha dao động cũng cực đại.

B. Khi lực kéo về cực tiểu thì thế năng cực đại.

C. Khi gia tốc cực đại thì động năng cực tiểu.

D. Khi động năng cực đại thì thế năng cũng cực đại.

Lời giải:

Đáp án đúng: C

Trong dao động điều hòa khi gia tốc cực đại thì động năng cực tiểu.

Câu 26: Trong dao động điều hòa, kết luận nào sau đây là đúng?

A. Gia tốc biến thiên ngược pha so với li độ.

B. Gia tốc biến thiên điều hòa ngược pha so với vận tốc.

C. Vận tốc biến thiên điều hòa cùng pha so với li độ.

D. Vận tốc biến thiên điều hòa ngược pha so với li độ.

Lời giải:

Đáp án đúng: A

Trong dao động điều hòa thì gia tốc biến thiên ngược pha so với li độ.

Câu 27: Một vật tham gia đồng thời hai dao động thành phần cùng phương, cùng tần số với các phương trình x1=A1cosωt+φ1 x2=A2cosωt+φ2.  Biên độ dao động tổng hợp là

Tài liệu VietJack

Lời giải:

Đáp án đúng: A

Biên độ dao động tổng hợp: A=A12+A22+2A1A2cosφ2φ1 .

Câu 28: Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có biên độ dao động thành phần là 5 cm và 12 cm. Biên độ dao động tổng hợp không thể nhận giá trị nào sau đây?

A. 17 cm.

B. 8,16 cm.

C. 6 cm.

D. 7 cm.

Lời giải:

Đáp án đúng: C

Gọi biên độ dao động tổng hợp là A thì có giá trị nằm trong khoảng:

125A12+57A17

Nên A không thể nhận giá trị 6 cm.

Câu 29: Tốc kế là dụng cụ …

Lời giải:

Tốc kế là dụng cụ dùng để đo vận tốc.

Câu 30: Một ô tô chạy với vận tốc 72 km/h về phía đông trong cơn mưa, gió thổi tạt những hạt mưa về phía tây môt góc 600 so với phương thẳng đứng. Người lái xe thấy hạt mưa rơi thẳng đứng. Tính độ lớn vận tốc của hạt mưa so với mặt đất và vận tốc hạt mưa so với xe.

A. 25 m/s và 15 m/s.

B. 23 m/s và 12 m/s.

C. 52 m/s và 51 m/s.

D. 32 m/s và 21 m/s.

Lời giải:

Đáp án đúng: B

Gọi 1: mưa, 2: xe, 3: mặt đất.

Gọi v13 là vận tốc của mưa so với mặt đất, v12 là vận tốc của hạt mưa so với xe, v23 là vận tốc của xe với mặt đất.

Ta có sơ đồ vận tốc của hạt mưa đối với xe như hình vẽ.

Tài liệu VietJack

Ta có: 72 km/h = 20 m/s.

Vận tốc của hạt mưa so với mặt đất là:

v13=v23sin600=20sin600=23m/s

Vận tốc của hạt mưa so với xe:

v12=v23tan600=12m/s

Câu 31: Một người đi xe đạp trên 23 đoạn đường đầu với vận tốc trung bình 15 km/h và 13 đoạn đường sau với vận tốc trung bình 20 km/h. Vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên cả quãng đường là bao nhiêu?

A. 17,5 km/h.

B. 12 km/h.

C. 15 km/h.

D. 16,36 km/h.

Lời giải

Đáp án đúng: D

Gọi t1 và t2 lần lượt là thời gian vật chuyển động với vận tốc 15 km/h và 20 km/h.

Vì độ dài quãng đường đầu gấp 2 lần độ dài quãng đường sau.

Nên ta có: 15.t1 = 2.20.t2 => t2 = 38.t1

Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường là:

vtb=ΔsΔt=20.t2+15.t1t1+t2=22,5.t1118.t1=16,36km/h 

Câu 32: Một người đi xe đạp trên 23 đoạn đường đầu với vận tốc trung bình 10 km/h và 13 đoạn đường sau với vận tốc trung bình 20 km/h. Vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên cả quãng đường là bao nhiêu?

A. 12 km/h.

B. 15 km/h.

C. 17 km/h.

D. 13,3 km/h.

Lời giải

Đáp án đúng: A

Gọi t1 và t2 lần lượt là thời gian vật chuyển động với vận tốc 10 km/h và 20 km/h.

Vì độ dài quãng đường đầu gấp 2 lần độ dài quãng đường sau.

Nên ta có: 10.t1 = 2.20.t2 => t2 = 14.t1

Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường là:

vtb=ΔsΔt=20.t2+10.t1t1+t2=15.t154.t1=12km/h

Câu 33: Một ca nô chạy trong hồ nước yên lặng có vận tốc tối đa 18 km/h. Nếu ca nô chạy ngang một con sông có dòng chảy theo hướng Bắc – Nam với vận tốc lên tới 5 m/s thì vận tốc tối đa nó có thể đạt được so với bờ sông là bao nhiêu và theo hướng nào? 

A. 52m/s, hướng 45o Đông – Nam.

B. 52m/s, hướng 45o Đông – Nam.

C. 52m/s, hướng 45o Đông – Bắc.

D. 52m/s, hướng 45o Đông – Bắc.

Lời giải

Đáp án đúng: B

Gọi v13 là vận tốc của ca nô so với bờ sông, v23 là vận tốc của nước so với bờ, v12 là vận tốc của ca nô so với dòng nước.

Đổi v = 18 km/h = 5 m/s

Ca nô sẽ đi theo hướng Đông Nam so với bờ sông với vận tốc tối đa nó có thể đạt được là: v13=v122+v232=52+52=52(m/s)

Câu 34: Người ta dùng một mặt phẳng nghiêng có chiều dài 3 m để kéo một vật có khối lượng 300 kg với lực kéo 1200 N. Có thể kéo vật lên cao bao nhiêu mét? Biết hiệu suất của mặt phẳng nghiêng là 80%.

Lời giải

Công của lực kéo vật lên là:

A = F.s = 1200.3 = 3600 (J)

Công có ích là:

A= P.h =10.m.h =10.300.h =3000.h (J)

Độ cao để đưa vật lên là:

H =AiA.100% ⇔ 80% = 3000.h3600.100%

⇔ h = 3600.80%3000.100%= 0,96(m)

Câu 35: Thả một hòn đá từ mép một vách núi dựng đứng xuống vực sâu. Sau 4 s từ lúc thả thì nghe thấy tiếng hòn đá chạm đáy vực sâu. Biết g = 9,8 m/s2 và tốc độ truyền âm trong không khí là 330 m/s. Tìm chiều cao vách đá bờ vực đó.

A. 76 m.

B. 58 m.

C. 70 m.

D. 82 m.

Lời giải

Đáp án đúng: C

Gọi t1 là thời gian rơi tự do của hòn đá từ miệng hang xuống đáy: t1=2.hg(1)

Gọi t2 là thời gian để âm đi từ đáy đến miệng hang: t2=h330(2)

=> t12t2=2hgh330=660g=6609,867,3(3)

Mặt khác ta có: t1 + t2 = 4(s) => t2 = 4 – t1 (4)

Từ (3) và (4) => t12+67,3.t1269,2=0

=> t1 = 3,8s hoặc t1 = -71,1s  < 0 (loại)

Thay t1 = 3,8 s vào (1) được: h=g.t122=9,8.3,792270,4m

Câu 36: Thả một hòn đá từ mép một vách núi dựng đứng xuống vực sâu. Sau 3,96 s từ lúc thả thì nghe thấy tiếng hòn đá chạm đáy vực sâu. Biết g = 9,8 m/s2 và tốc độ truyền âm trong không khí là 330 m/s. Tìm chiều cao vách đá bờ vực đó.

A. 76 m.

B. 58 m.

C. 69 m.

D. 82 m.

Lời giải

Đáp án đúng: C

Gọi t1 là thời gian rơi tự do của hòn đá từ miệng hang xuống đáy: t1=2.hg(1)

Gọi t2 là thời gian để âm đi từ đáy đến miệng hang: t2=h330(2)

=> t12t2=2hgh330=660g=6609,867,3(3)

Mặt khác ta có t1 + t2 = 3,96(s) (4)

Từ (3) và (4) =>t12+67,3.t1266,508=0=> t1 = 3,75s hoặc t1 = -71,05s < 0 (loại)

Thay t1 = 3,75 s vào (1) được: h=g.t122=9,8.(3,75)2269m

Câu 37: Một người đi xe đạp đi nửa quãng đường đầu với vận tốc 12 km/h và nửa quãng đường còn lại với vận tốc 20 km/h. Hãy xác định vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên cả quảng đường.

Lời giải

Gọi thời gian xe đi đoạn nửa đoạn đầu và nửa đoạn sau là: t1 và t2
Thời gian xe đi nửa quãng đường đầu: t1=s1v1=s212=s24 (h)

Thời gian xe đi nửa quãng đường sau: t2=s2v2=s220=s40 (h)
Vận tốc trung bình của xe là: 
vtb=s1+s2t1+t2=ss24+s40=1124+140=15km/h

Câu 38: Từ đỉnh tháp cao 80 m so với mặt đất, ném một vật nhỏ theo phương ngang với vận tốc ban đầu v0 = 30 m/s. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy g = 10 m/s2.

a. Tính thời gian chuyển động của vật đến khi chạm đất.

b. Xác định tầm bay xa của vật.

Lời giải

a. Thời gian vật chạm đất là: t=2.hg=2.8010=4s

b. Tầm bay xa là: L = v0.t = 30.4 = 120 (m)

Câu 39: Lúc 7 h một người đi xe đạp với vận tốc 10 km/h xuất phát từ A hướng về B. Đến 8 h một người đi xe máy với vận tốc 30 km/h cũng xuất phát ở A đuổi theo xe đạp. Đến 9 h một ô tô cũng xuất phát ở A đuổi theo hai xe kia với vận tốc 40 km/h. Tìm thời điểm để 3 xe cách đều nhau lần đầu tiên, khi đó xe máy cách A bao xa?

Lời giải

Đến 9 h xe đạp đi được đoạn đường là:

S= v1.t= 10.(9 - 7) = 20 (km)

Đến 9 h xe máy đi được đoạn đường là:

S2 = v2.t= 30.(9 - 8) = 30 (km)

Khi xe 3 xuất phát thì xe máy đang dẫn đầu.

Thời điểm 3 xe cách đều nhau thì xe máy đi đầu, xe đạp và ô tô 

Gọi thời gian xe đạp đi đến khi cách đều 2 xe là: t (giờ) ( t > 2)

Các xe cách đều 1 quãng đường là: 

S− S= S− S3

 30.(t −1) −10.t = 10.t − 40.(t − 2)

 t = 2,2 h = 2 giờ 12 phút

Thời điểm đầu tiên 3 xe cách đều nhau là:

7 giờ + 2 giờ 12 phút = 9 giờ 12 phút

Vị trí đó cách A số km là:

2,2 . 10 = 22 (km)

Đáp số: 9 giờ 12 phút và 22 km

Câu 40: Sóng dừng trên sợi dây đàn hồi với bước sóng 1,2 cm. Hai điểm A, B trên dây, biết AB = 7 cm và tại A là một bụng sóng. Tính số bụng sóng và nút sóng có trên đoạn dây AB.

A. 11 bụng, 12 nút.

B. 12 bụng, 13 nút.

C. 12 bụng, 12 nút.

D. 12 bụng, 11 nút.

Lời giải

Đáp án đúng: C

AB = 7 cm = 11.0,6 + 0,4 (cm) = 11.λ2+ 0,4 (cm)

Vì tại A là một bụng sóng nên trong khoảng cách 11.λ2 ta có được 11 nút sóng.

Khoảng cách từ bụng đến nút gần nhất là λ4. Mà 0,4 >λ4

=> Trong khoảng 0,4cm có thêm 1 nút sóng nữa. Mà số bụng = số nút.

Như vậy trên đoạn AB có 12 nút sóng.

1 1659 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: