3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án (Phần 10)

Bộ 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án Phần 10 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Vật lí. 

1 604 06/02/2024


3000 câu hỏi ôn tập Vật lí (Phần 10)

Câu 1: Lực kéo 600 N theo phương nằm ngang chiều từ trái sang phải (tỉ xích 1 cm ứng với 200 N)

Lời giải:

Có điểm đặt tại A.

Có phương nằm ngang.

Chiều từ trái sang phải.

Có độ lớn F = 1000 N (= 200.5, tỉ xích 1 cm ứng với 200 N).

Tài liệu VietJack

 

Câu 2: Ví dụ về lực ma sát trượt trong khoa học và đời sống

Lời giải:

Ví dụ về lực ma sát trượt trong khoa học và đời sống:

– Ma sát giữa lưng em bé và mặt cầu trượt khi em bé chơi cầu trượt.

– Ma sát giữa dây đàn với tay hay dụng cụ đánh đàn.

– Khi viết bảng, có ma sát trượt giữa đầu phấn và mặt bảng.

– Ma sát giữa các chi tiết máy trượt lên nhau.

Câu 3: Lấy 5 ví dụ về lực ma sát trượt, 5 ví dụ về lực ma sát nghỉ

Lời giải:

- Ví dụ về lực ma sát trượt :

 + Khi ta mài nhẵn bóng các mặt kim loại

 + Khi vận động viên trượt trên nền băng

 + Khi thắng gấp, bánh xe trượt chậm trên mặt đường

- Ví dụ về lực ma sát nghỉ:

+ Những chiếc xe đang đậu trong bến nhờ có lực ma sát nghỉ mà nó đứng yên.

+ Ma sát nghỉ giữa bàn chân và mặt đường giúp người đứng vững mà không bị ngã.

+ Người đứng trên thang máy cuốn lên dốc (xuống dốc) di chuyển cùng với thang cuốn nhờ lực ma sát nghỉ.

Câu 4:

a) Để tăng áp suất ta phải làm gì ?

b) Hãy chỉ ra cách làm tăng áp suất khi sử dụng dao trong gia đình em ?

Lời giải:

a) Để tăng áp suất:

+ Ta tăng F, giữ nguyên S

+ Giảm S, giữ nguyên F

+ Đồng thời giảm S, tăng F

b) Lưỡi dao càng mỏng thì càng sắc, vì dưới cùng một áp lực nên diện tích bị ép càng nhỏ (lưỡi dao càng mỏng) thì tác dụng của áp lực càng lớn (dễ cắt các vật).

Câu 5: Giải thích nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy

Lời giải:

Mỗi loại biến trở lại có những giá trị điện trở khác nhau. Chúng phụ thuộc vào vị trí của cực chạy trên dải điện trở. Do đó, chúng ta có thể điều chỉnh giá trị điện trở để kiểm soát điện áp cũng như dòng điện.

Để làm được như vậy, ở giữa hai cực cố định của biến trở sẽ được đặt một dải điện trở. Cực thứ ba di động sẽ di chuyển trên dải điện trở đó.

Trong đó, trở kháng của vật liệu sẽ tỷ lệ thuận với chiều dài của vật liệu đó. Do đó, khi chúng ta thay đổi vị trí của cực thứ 3 trên dải điện trở cũng có nghĩa là thay đổi chiều dài vật liệu từ đó dẫn tới thay đổi giá trị của điện trở.

Câu 6: Nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy

Lời giải:

Đúng như tên gọi của nó là làm thay đổi điện trở, nguyên tắc hoạt động chủ yếu của biến trở là các dây dẫn được tách rời dài ngắn khác nhau. Trên các thiết bị sẽ có vi mạch điều khiển hay các núm vặn. Khi thực hiện điều khiển các núm vặn các mạch kín sẽ thay đổi chiều dài dây dẫn khiến điện trở trong mạch thay đổi. 

Câu 7: Một ấm nhôm có khối lượng 300 g chứa 0,5 lít nước đang ở nhiệt độ 25oC. Biết nhiệt dung riêng của nhôm, nước lần lượt là c1 = 880 J/kg.K; c2 = 4200  J/kg.K. Nhiệt lượng tối thiểu để đun sôi nước trong ấm là:

A. 177,3 kJ.

B. 177,3 J.

C. 177300 kJ.

D. 17,73 J.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

+ Đổi đơn vị:

Khối lượng của 0,5l nước = 0,5 kg = m2

Khối lượng của ấm: m1 = 0,3 kg

Ta có:

+ Nhiệt độ nước sôi là: 100oC

+ Nhiệt lượng truyền cho ấm tăng từ 25oC – 100oC là: Q1 = m1c1Δt

+ Nhiệt lượng truyền cho nước sôi từ 25oC – 100oC là: Q2 = m2c2Δt

+ Nhiệt lượng tối thiểu để đun sôi nước trong ấm sẽ bằng tổng nhiệt lượng để truyền cho ấm nóng lên và làm cho nước nóng lên:

Q = Q1 + Q2 = m1c1Δt + m2c2Δt

= 0,3.880.(100 − 25) + 0,5.4200.(100 − 25) = 177300 J = 177,3 kJ.

Câu 8: 54 km/h = ? m/s

15 m/s = ? km/h

300 cm2 = ? m2

798 dm2 = ? m2

200 cm3 = ? m3

Lời giải:

54 km/h = 15 m/s

15 m/s = 54 km/h

300 cm2 = 0,03 m2

798 dm2 = 7,98 m2

200 cm3 = 0,0002m3

Câu 9:

Đổi đơn vị:

a) 54 km/h = ......... m/s

b) 20 m/s = ........... km/h

c) 36 km/h  = ..... m/s = ......... cm/phút

d) 1200 cm/phút =  ...... m/s = ......km/h

Lời giải:

a) 54 km/h = 15 m/s

b) 20 m/s = 72 km/h

c) 36 km/h = 10 m/s = 60000 cm/phút

d) 1200 cm/phút = 0,2 m/s = 0,72 km/h

Câu 10: Đổi đơn vị vận tốc:

a. 1,5 m/s = ……. km/h.

b. 24 m/phút = ……. km/h.

c. 0,36 km/phút =  …… m/s.

d. 72 km/h = …… m/s.

Lời giải:

a. 1,5 m/s = 5,4 km/h

b. 24 m/phút = 1,44 km/h

c. 0,36 km/phút = 6 m/s

d. 72 km/h = 20 m/s

Câu 11: Đổi đơn vị tốc độ sau:

a. 1 km/h = ...m/s.

b. 1 m/s =...km/h.

c. 36 km/h =...m/s.

d. 72 km/h =...m/s.

e. 54 km/h =...m/s.

Lời giải:

a. 1 km/h = 0,2(7) m/s

b. 1 m/s = 3,6 km/h

c. 36 km/h = 10 m/s

d. 72 km/h = 20 m/s

e. 54 km/h = 15 m/s

Câu 12: Không vận tốc đầu nghĩa là gì? Ví dụ?

Lời giải:

Không vận tốc đầu nghĩa là vào thời điểm ban đầu, đối tượng đang xét không tham gia chuyển động.

Ví dụ: một xe ô tô đứng yên sau đó bắt đầu khởi động và di chuyển thì xe ô tô được hiểu là có không vận tốc ban đầu.

Câu 13: Một biến trở con chạy có điện trở lớn nhất là 20 Ω. Điều chỉnh để dòng điện chạy qua 40% số vòng dây của biến trở thì giá trị của biến trở khi đó là:

A. 4 Ω.

B. 6 Ω.

C. 8 Ω.

D. 10 Ω.

Lời giải:

Đáp án đúng là C.

Điện trở tỉ lệ thuận với chiều dài dây dẫn của biến trở.

Điện trở khi đó có giá trị 20.40%=8Ω

Câu 14: Khi nào vật chuyển động, đứng yên? Cho ví dụ?

Lời giải:

Chuyển động là sự thay đổi vị trí trong không gian, khi vị trí của vật thay đổi so với vận tốc theo thời gian.

Ví dụ: chuyển động của ô tô, người đang đi, ...

Khi vật không thay đổi vị trí đối với một vật khác được chọn làm mốc thì được gọi là đứng yên.

Ví dụ: người ngồi trên thuyền đang trôi theo dòng nước.

Câu 15: Chuyển động là gì? đứng yên là gì

Lời giải:

Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc gọi là chuyển động cơ học (chuyển động). Vật không chuyển động so với vật mốc gọi là vật đứng yên.

Câu 16: Hercules và Adam đẩy cùng chiều một thùng nặng 1200 kg theo phương nằm ngang. Hercules đẩy với lực 500 N và Adam đẩy với lực 300 N. Nếu lực ma sát có sức cản là 200 N thì gia tốc của thùng là bao nhiêu?

A. 1,0 m/s.

B. 0,5 m/s.

C. 0,87 m/s.

D. 0,75 m/s.

Lời giải:

Đáp án đúng là B

Theo định luật II Newton:

FFms=ma500+300200=1200.aa=0,5m/s2

Câu 17: Hằng ngày, có một xe hơi đi từ nhà máy tới đón một kĩ sư tại trạm xe tới nhà máy làm việc. Một hôm, người kĩ sư tới trạm sớm hơn 1h nên anh ta đi bộ về hướng nhà máy. Dọc đường anh ta gặp xe tới đón mình và cả hai tới nhà máy sớm hơn bình thường 10 phút. Coi các chuyển động là thẳng đều. Tính thời gian người kĩ sư đi bộ từ trạm xe tới gặp xe hơi.

Lời giải:

Đồ thị đường đi:

T – thời điểm ở trạm

N – thời điểm người đi bộ

M – thời điểm xe đến đúng

M’ – thời điểm xe đến sai

G – thời điểm gặp nhau

N = T – 60 (phút)

M′ = M – 10 (phút)

Do MT, AT đối xứng  GT = 5 (phút)

NT = GT + NG = 55 (phút) chính là thời gian đi bộ.

Tài liệu VietJack

Câu 18: Vì sao các vật như mũi kim, mũi khoan, mũi đột người ta thường làm đầu nhọn?

Lời giải:

Các vậy như kim khâu, mũi khoan,... người ta thường làm đầu nhọn vì :

Áp suất phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc và áp lực, diện tích tiếp xúc càng nhỏ thì áp suất càng lớn do vậy nên người ta thường làm các vật như kim khâu, mũi khoan,.. có đầu nhọn để không cần tác dụng một lực quá lớn mà các vật vẫn có thể sử dụng dễ dàng.

Câu 19: Một con lắc lò xo dao động với biên độ 6 cm. Xác định li độ của vật để thế năng của vật bằng 13 động năng của nó.

A. ± 32cm.

B. ± 3 cm.

C. ± 2 cm.

D. ± 1 cm.

Lời giải

Đáp án đúng: B

Wd=3WtW=4Wtx=±A2=±3cm

Câu 20: Tại O đặt một điện tích điểm Q. Một thiết bị đo độ lớn cường độ điện trường chuyển động từ A đến C theo một đường thẳng số chỉ của nó tăng từ E đến 1,5625 E rồi lại giảm xuống E. Khoảng cách AO bằng:

A. AC2.

B. AC3.

C. 5AC8.  

D. AC1,2.

Lời giải

Đáp án đúng: D

Từ dữ kiện bài cho ta có hình vẽ:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 8) (ảnh 1)

Độ lớn cường độ điện trường lớn nhất tại H là trung điểm của AC.

Độ lớn cường độ điện trường của điện tích Q gây ra tại A và H là:

EA=kQOA2=EEH=kQOH2=1,5625EEA=kQOA2=EEH=kQOA2AH2=1,5625E

EA=kQOA2=EEH=kQOA2AC24=1,5625EEAEH=11,5625=1625=OA2AC24OA2

OA=56AC=AC1,2

Câu 21: Đặt một điện tích thử q = - 10-6 C tại một điểm, nó chịu một lực điện F = 10-3 N. Tính độ lớn cường độ điện trường tại điểm đó.

Lời giải

Độ lớn cường độ điện trường tại điểm đó:

E=F|q|=103106=1000(V/m)

Câu 22: Một con lắc đơn dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s2 với chu kì T = 2 s. Quả cầu nhỏ của con lắc có khối lượng m = 50 g. Biết biên độ góc α0 = 0,15 rad. Lấy π = 3,1416. Cơ năng dao động của con lắc bằng

A.  0,55.10-2 J.

B. 10-2 J.      

C.  0,993.10-2 J.     

D. 5,5.10-2 J.

Lời giải

Đáp án đúng: A

Ta có: T=2πg=T2.g4π2=22.9,84π2=1(m)

Cơ năng của con lắc là:

W=12mgα02=5,5.103(J)

Câu 23: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch gồm biến trở R mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C. Gọi điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tu điện, giữa hai đầu biến trở và hệ số công suất của đoạn mạch khi biến trở có giá trị R1 lần lượt là UC1, UR1 và cosφ1; khi biến trở có giá trị R2 thì các giá trị tương ứng nói trên là UC2, UR2 và cosφ2.

Biết UC1=2UC2,UR2=2UR1. Giá trị của cosφ1 và cosφ2 là:

A. cosφ1=13;cosφ2=25.

B. cosφ1=15;cosφ2=13.

C. cosφ1=15;cosφ2=25.

D. cosφ1=122;cosφ2=12.

Lời giải

Đáp án đúng: C

Ta có: U2=UR12+UC12=UR22+UC22

UR12+UC12=4UR12+UC124UC1=2UR1

Khi đó: U=UR12+UC12=5UR1

cosφ1=UR1U=UR15UR1=15cosφ2=UR2U=2UR15UR1=25

Câu 24: Đầu O của một sợi dây đàn hồi nằm ngang dao động điều hoà với biên độ 3 cm với tần số 2 Hz. Sau 2 s sóng truyền được 2 m. Chọn gốc thời gian lúc đầu O đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Li độ của điểm M trên dây cách O đoạn 2,5 m tại thời điểm 2 s là:

A. xM = -3 cm. 

B. xM = 0. 

C. xM = 1,5 cm.       

D. xM = 3 cm. 

Lời giải

Đáp án đúng: B

v=st=22=1(m/s)λ=vf=12=0,5m

Ta có:

uO=3cos(4πtπ2)cmuM=3cos(4πtπ22π.2,50,5)=3cos(4πtπ2)

Tại t=2(s)uM=0

Câu 25: Một sóng cơ học được truyền theo phương Ox với vận tốc v =20 cm/s. Giả sử khi sóng truyền đi biên độ không thay đổi. Tại O sóng có phương trình: x=4cos(4πtπ2) , t đo bằng s. Tại thời điểm t1 li độ tại điểm O là u =3mm và đang giảm. Lúc đó ở điểm M cách O một đoạn 40 cm sẽ có li độ là:

A. 4 mm và đang tăng.

B. 3mm và đang tăng.

C. 3 mm và đang giảm.

D. 3mm và đang giảm.

Lời giải

Đáp án đúng: D

λ=vf=10(cm)

Suy ra: ΔφMO=2π.4010=8π

Suy ra M cùng pha với O.

Nên tại thời điểm đó, M có li độ 3 mm và đang giảm.

Câu 26: Một electron bay với vận tốc 1,2.107 m/s từ một điểm có điện thế V1 = 600 V, theo hướng của các đường sức. Biết điện tích của electron là -1,6.10-19 C và khối lượng của nó là 9,1.10-31 kg. Điện thế V2 của điểm mà ở đó electron dừng lại là

A. 150,4 V.                             

B. 170,5.                              

C. 190,5                    

D. 200 V.

Lời giải

Đáp án đúng: C

Áp dụng định lí động năng ta có: Wd2Wd1=Amv22=qe(V1V2)

Suy ra: V2=V1+mv22qe=600+9,1.1031.(1,2.107)22.(1,6.1019)=190,5(V)

Câu 27: Một con lắc đơn gồm vật nhỏ treo vào sợi dây không giãn có chiều dài đủ lớn. Tại một nơi trên mặt đất, con lắc dao động điều hòa với chu kì T. Giảm chiều dài dây treo con lắc đi 44 cm thì chu kì dao động của con lắc giảm đi 0,4 s. Lấy g = π2 = 10 m/s2. Giá trị của T bằng  

A. 0,4 s.

B. 2,4 s.

C. 2 s.

D. 1,2 s.

Lời giải

Đáp án đúng: B

Chu kì của con lắc đơn lúc đầu có chiều dài l là T2=4π2g (1)

Theo đề bài: Giảm chiều dài dây treo con lắc đi 44 cm thì chu kì dao động của con lắc giảm đi 0,4 s.

(T0,4)2=4π2.0,44g (2)

Lấy (1) - (2), ta được: T2(T0,4)2=4π2g.(+0,44)

0,4(2T0,4)=4.1010.0,44

T=2,4s

Câu 28: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc không đổi 30 m/s. Đến chân một con dốc, đột nhiên máy ngừng hoạt động và ôtô theo đà đi lên dốc. Nó luôn luôn chịu một gia tốc ngược chiều với vận tốc đầu bằng 2 m/s2 trong suốt quá trình lên dốc và xuống dốc. Chọn gốc toạ độ và gốc thời gian là nơi và lúc xe ở chân dốc. Quãng đường xa nhất theo sườn dốc mà ô tô có thể lên được là

A. 150 m.

B. 225 m.

C. 250 m.

D. 275 m.

Lời giải

Đáp án đúng: B

Từ lúc lên dốc đến khi dừng lại tại một vị trí trên sườn dốc, ô tô chỉ chuyển động theo một chiều trùng chiều dương của trục Ox nên:

Quãng đường xa nhất theo sườn dốc mà ô tô có thể lên được là:

s=v2v022a=03022.(2)=225(m)

Câu 29: Cuộn sơ cấp và thứ cấp của một máy biến áp có số vòng lần lượt là 600 vòng và 120 vòng. Đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 380V.

a. Tính điện áp giữa 2 đầu cuộn thứ cấp.

b. Nối 2 đầu cuộn thứ cấp với điện trở có R = 100Ω. Tính cường độ dòng điện chạy trong cuộn sơ cấp (bỏ qua mọi hao phí ở máy biến áp).

Lời giải

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 8) (ảnh 2)

a. Vì bỏ qua hao phí ở máy biến áp, ta có: U2=U1N2N1=380.120600=76(V)

b.

- Cường độ dòng điện chạy trong cuộn thứ cấp: 

I2=U2R=76100=0,76(A)

- Cường độ dòng điện chạy trong cuộn sơ cấp:

I1=N2I2N1=120.0,76600=0,152(A)

Câu 30: Một con lắc đơn dao động điều hoà tại địa điểm A với chu kì 2 s. Đưa con lắc này tới địa điểm B cho nó dao động điều hoà, trong khoảng thời gian 201s nó thực hiện được 100 dao động toàn phần. Coi chiều dài dây treo của con lắc đơn không đổi. Gia tốc trọng trường tại B so với tại A.

A. tăng 0,1%. 

B. tăng 1%.  

C. giảm 1%.    

D. giảm 0,1%.

Lời giải

Đáp án đúng: C

Chu kì dao động tại A: TA=2πgA=2(s)

Chu kì dao động tại B: TB=2πgB=2,01(s)

gAgB=2,01222gB=0,99gA

Vậy gB­ giảm 1% so với gA

Câu 31: Một lò xo treo thẳng đứng, đầu trên cố định, đầu dưới có gắn vật m = 100 g, độ cứng 25 N/m, lấy g = 10m/s2. Chọn trục Ox thẳng đứng, chiều dương hướng xuống. Vật dao động với phương trìnhx=4cos(5πt+π3) cm. Thời điểm lúc vật qua vị trí lò xo bị dãn 2cm lần đầu tiên là

A. 15s.

B. 125s.   

C. 115s.  

D. 130s.

Lời giải

Đáp án đúng: C

Độ dãn của lò xo tại VTCB: Δl=mgk=0,04(m)=4cm

Thời điểm t = 0 và thời điểm vật qua vị trí lò xo bị dãn 2 cm lần đầu tiên được biểu diễn trên VTLG:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 8) (ảnh 3)

Góc quét được: α=π6+π6=π3

Vậy thời điểm lúc vật qua vị trí lò xo bị dãn 2 cm lần đầu tiên là:

t=αω=π35π=115s

Câu 32: Chọn câu đúng về pha của li độ, vận tốc và gia tốc của dao động cơ điều hòa

A. vận tốc chậm pha π2 so với li độ.

B. vận tốc ngược pha so với gia tốc.

C. li độ chậm pha π2 so với vận tốc.

D. li độ cùng pha với gia tốc.

Lời giải

Đáp án đúng: C

Trong dao động điều hòa, a sớm pha hơn v góc π2, v sớm pha hơn x góc π2, a và x ngược pha.

Câu 33: Một mũi nhọn S chạm nhẹ vào mặt nước dao động điều hòa với tần số f = 40 Hz. Người ta thấy rằng hai điểm A và B trên mặt nước cùng nằm trên phương truyền sóng cách nhau một khoảng d = 20 cm luôn dao động ngược pha nhau. Biết vận tốc truyền sóng nằm trong khoảng từ 3 m/s đến 5 m/s. Vận tốc đó là

A. 5 m/s.  

B. 3,5 m/s. 

C. 3,2 m/s.  

D. 4,2 m/s.

Lời giải

Đáp án đúng: C

A và B cách nhau khoảng d = 20 cm luôn dao động ngược pha

φ=2πdλ=(2k+1)πλ=2d(2k+1)(kZ)

Vận tốc truyền sóng được xác định theo công thức:

v=λ.f=2d.f2k+1=2.0,2.402k+1=162k+1(kZ)

Mà 3v53162k+151,1k2,16k=2

Thay vào v ta được: v = 3,2 m/s.

Câu 34: Đặt vào hai đầu một cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) có độ tự cảm L một hiệu điện thế u = U0cosωt. Cường độ dòng điện chạy qua cuộn dây có biểu thức là 

A. i=U0ωLcos(ωt+π2).

B. i=U0ωLcos(ωtπ2).

C. i=U0ωLcos(ωt+π2).

D. i=U0ωLcos(ωt).

Lời giải

Đáp án đúng: B

Đối với mạch chỉ chứa cuộn dây thuần cảm thì:

φuLφi=π20φi=π2φi=π2

Ta có: I0=U0ZL=U0Lω

Vậy phương trình của i là:

i=U0ωLcos(ωtπ2)

Câu 36: Chọn câu sai? Dao động duy trì

A. có biên độ không đổi.

B. có chu kì không đổi.

C. có tần số bằng tần số riêng.

D. có biên độ phụ thuộc vào tần số của dao động.

Lời giải

Đáp án đúng: D

Dao động duy trì có biên độ không đổi và tần số dao động bằng tần số riêng của hệ.

Câu 37: Một vật thực hiện đồng thời 4 dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có các phương trình: x1 = 3sin(πt + π) cm; x2 = 3cos(πt) cm; x3 = 2sin(πt + π) cm; x4 = 2cos(πt) cm. Hãy xác định phương trình dao động tổng hợp của vật:

A. x = 5cos(πt + π2) cm.     

B. x = 52cos(πt + π4) cm.

C. x = 5cos(πt + π2) cm.

D. x = 5cos(πt - π4) cm.

Lời giải

Đáp án đúng: B

Ta có: 

x1 =3sinπt+π=3cosπt+π2;

x3 =2sinπt+π=2cosπt+π2;

Bấm máy tính ta được:

x=x1+x2+x3+x4=3π2+30+2π2+20=52π4

Vậy phương trình dao động tổng hợp:

x=52cos(πt+π4)

Câu 38: Cho hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, cùng biên độ 2 cm và có các pha ban đầu là π3 và -π3. Pha ban đầu và biên độ của dao động tổng hợp của hai dao động trên là

A. 0 rad; 2 cm.

B. π6 rad; 2 cm.

C. 0 rad; 23 cm.

D. 0 rad; 22 cm.

Lời giải

Đáp án đúng: A

Có: A2=A12+A22+2A1A2cosΔφA=2

tanφ=A1sinφ1+A2sinφ2A1cosφ1+A2cosφ2=0φ=0

1 604 06/02/2024


Xem thêm các chương trình khác: