3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án (Phần 6)

Bộ 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án Phần 6 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Vật lí. 

1 592 06/02/2024


3000 câu hỏi ôn tập Vật lí (Phần 6)

Câu 1: Một nguồn âm điểm S phát âm đẳng hướng với công suất không đổi trong một môi trường không hấp thụ và không phản xạ âm. Lúc đầu, mức cường độ âm do S gây ra tại điểm M là L (dB). Khi cho S tiến lại gần M thêm một đoạn 60 m thì mức cường độ âm tại M lúc này là L + 6 (dB). Khoảng cách từ S đến M lúc đầu là

A. 80,6 m.

B. 120,3 m.

C. 200 m.

D. 40 m.

Lời giải:

Đáp án đúng: B

Ta có: LM2LM1=20logr1r2

6=20logrr60r120,3m

Câu 2: Một sóng hình sin đang truyền trên một sợi dây theo chiều dương của trục Ox. Hình vẽ mô tả hình dạng của sợi dây tại thời điểm t1 và t2 = t1 + 1s. Tại thời điểm t2, vận tốc của điểm M trên dây gần giá trị nào nhất?

Tài liệu VietJack

A. 3,042 cm/s.

B. – 3,042 cm/s.

C. – 3,029 cm/s.

D. 3,029 cm/s.

Lời giải:

Đáp án đúng: B

Ta có: λ4=110λ=0,4m=40cm

Trong 1 s sóng truyền được quãng đường:

s=320110=120mv=st=0,05m/s

Chu kì sóng: T=λv=8sω=2πT=π4rad/s

Tài liệu VietJack

Độ lệch pha dao động theo tọa độ x của M và điểm O:

Δφ=2πxλ=2π11300,4=11π12

Tại t1, M chuyển động theo chiều âm do nằm trước đỉnh sóng.

Hai thời điểm t1 và t2 lệch nhau tương ứng một góc ωt=π/4 (chú ý rằng M đang chuyển động ngược chiều dương => ta tính lệch về phía trái)

Tốc độ của M khi đó:  v=vmaxcos1503,029cm/s

Câu 3: Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước, khoảng cách giữa hai cực đại liên tiếp nằm trên đường nối tâm hai sóng có độ dài là

A. một nửa bước sóng.

B. một phần tư bước sóng.

C. một bước sóng.

D. hai lần bước sóng.

Lời giải:

Đáp án đúng: A

Xét các điểm cực đại trên đường nối tâm hai sóng:

d2d1=k+Δφ2πλ  d2+d1=l

d1=k+Δφ2πλ2+l2

Như vậy khoảng cách giữa hai cực đại là: Δd=k'kλ2  .

Do hai cực đại liên tiếp nên k'- k = 1 Δd=λ2

Câu 4: Con lắc đơn có chiều dài ℓ1 dao động với chu kỳ T1, con lắc đơn có chiều dài ℓ2 thì dao động với chu kỳ T2. Khi con lắc đơn có chiều dài ℓ1 + ℓ2 sẽ dao động với chu kỳ là

A. T = T2 – T1.

B. T2=T12+T22 .

C. T2=T22T12 .

D. T2=T12.T22T12+T22 .

Lời giải:

Đáp án đúng: B

Ta có: T=2πlgT2~l

Khi l=l1+l2T2=T12+T22

Câu 5: Cho hai bản kim loại phẳng đặt song song tích điện trái dấu, một êlectron bay vào điện trường giữ hai bản kim loại nói trên, với vận tốc ban đầu v0 vuông góc với các đường sức điện. Bỏ qua tác dụng của trọng trường. Quỹ đạo của êlectron là

A. đường thẳng song song với các đường sức điện.

B. đường thẳng vuông góc với các đường sức điện.

C. một phần của đường hypebol.

D. một phần của đường parabol.

Lời giải:

Đáp án đúng: D

Khi êlectron bay vào điện trường với vận tốc ban đầu v0 vuông góc với các đường sức điện trường khi đó êlectron chỉ chịu tác dụng của lực điện không đổi có hướng vuông góc với vectơ v0, chuyển động của êlectron tương tự chuyển động của một vật bị ném ngang trong trường trọng lực. Quỹ đạo của êlectron là một phần của đường parabol.

Câu 6: Một mạch điện xoay chiều có độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện chạy trong mạch là π2 . Tại một thời điểm t, cường độ dòng điện trong mạch có giá trị 2 A thì điện áp giữa hai đầu mạch là 1006A.  Biết cường độ dòng điện cực đại là 4 A. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mạch điện có giá trị là

A. U = 100 V.

B. U = 200 V.

C. U = 300 V.

D. U = 220 V.

Lời giải:

Đáp án đúng: B

Điện áp và cường độ vuông pha:

iI02+uU02=1242+1006U02=1U0=2002V

Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mạch điện: U=U02=200V

Câu 7: Ở các rạp hát người ta thường ốp tường bằng các tấm nhung, dạ. Người ta làm như vậy để

A. âm nghe được to hơn, cao hơn và rõ hơn.

B. nhung, dạ phản xạ trung thực âm thanh.

C. để âm phản xạ thu được là những âm êm tai.

D. để giảm phản xạ âm.

Lời giải:

Đáp án đúng: D

Các tấm nhung dạ có khả năng hấp thụ âm tốt. Ở các rạp hát người ta thường ốp tường bằng nhung, dạ để giảm phản xạ âm.

Câu 8: Một đồng hồ quả lắc đếm giây mỗi ngày nhanh 120 (s), phải điều chỉnh chiều dài của con lắc thế nào để đồng hồ chạy đúng?

A. Tăng 0,28%.

B. Giảm 0,28%.

C. Tăng 0,14%.

D. Giảm 0,14%.

Lời giải:

Đáp án đúng: A

Để đồng hồ chạy đúng giờ cần phải tăng chu kì của con lắc:

Khi đó:

ΔTT=12Δll86400ΔtT=86400.12.Δll=120

Δll=120.286400=2,8.103=0,28%

Do đó cần tăng chiều dài của con lắc thêm 0,28%.

Câu 9: Con lắc lò xo có khối lượng m = 2  kg dao động điều hòa theo phương nằm ngang. Vận tốc vật có độ lớn cực đại là 0,6 m/s. Chọn thời điểm t = 0 lúc vật qua vị trí x = 32  cm và tại đó thế năng bằng động năng tính chu kì dao động của con lắc và độ lớn lực đàn hồi tại thời điểm t = π20s .

A. T = 0,628 s và F = 3 N.

B. T = 0,314 s và F = 3 N.

C. T = 0,314 s và F = 6 N.

D. T = 0,628 s và F = 6 N.

Lời giải:

Đáp án đúng: D

Tại vị trí x=±A22  thì động năng bằng thế năng mà theo đề bài tại đó x=32

22A=32A=6cm

Tốc độ cực đại của vật  vmax=ωA60=6ωω=10rad/s

T=2πω=π5 (s)

Ta có, t = 0 tại vị trí x = 32 cm (có thể âm hoặc dương) φ=±π4

Từ đây, ta có phương trình dao động là x=6cos10t±π4cm

Thay t=π20=T4  (s) vào phương trình ta được x=±32cm

Độ lớn của lực đàn hồi tại vị trí này là:

F=kx=mω2x=2.102.32.102=6N

Câu 10: Chu kì dao động nhỏ của con lắc đơn phụ thuộc vào

A. khối lượng con lắc.

B. trọng lượng con lắc.

C. tỉ số trọng lượng và khối lượng.

D. khối lượng riêng của con lắc.

Lời giải:

Đáp án đúng: C

Chu kì dao  động của con lắc đơn: T=2πlg

Chu kì dao động nhỏ của con lắc đơn phụ thuộc vào tỉ số trọng lượng và khối lượng.

Câu 11: Một nguồn O phát sóng cơ dao động theo phương trình: u = 2cos(20πt + π/3) ( trong đó u (mm), t (s) ) sóng truyền theo đường thẳng Ox với tốc độ không đổi 1 (m/s). M là một điểm trên đường truyền cách O một khoảng 42,5 cm. Trong khoảng từ O đến M có bao nhiêu điểm dao động lệch pha π6  với nguồn?

A. 9.           

B. 4.            

C. 5.            

D. 8.

Lời giải:

Đáp án đúng: A

Bước sóng: λ=vf=10cm

I là điểm nằm trên OM, I lệch pha π6  với nguồn.

TH1: I sớm pha hơn u π6 :

Δφ=IO.2πλ=π6+2kπIO=λ12+kλ

 Mặt khác: 0OIOM01012+10k42,5 0,083k4,167

k=0,1,2,3,4

Tương tự với trường hợp: I trễ pha hơn u k=0,1,2,3,4

Vậy trên OM có 9 điểm dao động lệch pha π6  so với nguồn.

Câu 12: Chọn câu đúng nhất. Dòng điện xoay chiều hình sin là

A. dòng điện có cường độ biến thiên tỉ lệ thuận với thời gian.

B. dòng điện có cường độ biến thiên tuần hoàn theo thời gian.

C. dòng điện có cường độ biến thiên điều hòa theo thời gian.

D. dòng điện có cường độ và chiều thay đổi theo thời gian.

Lời giải:

Đáp án đúng: C

Dòng điện xoay chiều hình sin là dòng điện có cường độ biến thiên điều hòa theo thời gian.

Câu 13: Điều kiện có sóng dừng trên dây chiều dài ℓ khi cả hai đầu dây cố định hay hai đầu tự do là

Tài liệu VietJack

Lời giải:

Đáp án đúng: B

Điều kiện có sóng dừng trên dây chiều dài ℓ khi cả hai đầu dây cố định hay hai đầu tự do là l=kλ2 .

Câu 14: Tại điểm S trên mặt nước yên tĩnh có nguồn dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với tần số f. Khi đó trên mặt nước hình thành hệ sóng tròn đồng tâm S. Tại hai điểm M, N nằm cách nhau 5 cm trên đường thẳng đi qua S luôn dao động ngược pha với nhau. Biết vận tốc truyền sóng trên mặt nước là 80 cm/s và tần số của nguồn dao động thay đổi trong khoảng từ 49 Hz đến 63 Hz. Tần số dao động của nguồn là:

A. 62 Hz.

B. 56 Hz.

C. 54 Hz.

D. 55,5 Hz.

Lời giải:

Đáp án đúng: B

M, N dao động ngược pha nên MN=kλ+λ2=k+0,5λ

5=k+0,5.80f49f=k+0,5.805632,56k3,44k=3f=56Hz

Câu 15: Một sóng âm có tần số 510 Hz lan truyền trong không khí với vận tốc 340 m/s. Độ lệch pha của sóng tại hai điểm có hiệu đường đi từ nguồn tới hai điểm đó bằng 50 cm là

Tài liệu VietJack

Lời giải:

Đáp án đúng: A

Độ lệch pha là Δφ=2πdλ=3π2

Câu 16: Một sóng âm có tần số xác định truyền trong không khí và trong nước với vận tốc lần lượt là 330 m/s và 1452 m/s. Khi sóng âm đó truyền từ nước ra không khí thì bước sóng của nó sẽ:

A. giảm 4,4 lần.

B. giảm 4 lần.

C. tăng 4,4 lần.

D. tăng 4 lần.

Lời giải:

Đáp án đúng: A

Ta có: λ'λ=v'v=4,4λ'=4,4λ

Vậy khi truyền từ nước ra không khí, bước sóng giảm 4,4 lần.

Câu 17: Một chiếc xe có độ cao H = 30 cm và chiều dài L = 40 cm cần chuyển động thẳng đều để đi qua gầm một chiếc bàn. Bàn và xe đều đặt trên mặt phẳng ngang. Phía dưới của mặt bàn có treo một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k = 50 N/m và vật nhỏ khối lượng m = 0,4 kg. Xe và con lắc nằm trong cùng một mặt phẳng thẳng đứng. Khi xe chưa đi qua vị trí có treo con lắc ở trên, người ta đưa vật nhỏ lên vị trí lò xo không biến dạng, khi đó vật có độ cao h = 42 cm so với sàn. Sau đó thả nhẹ vật. Biết g = 10 m/s2. Coi vật rất mỏng và có chiều cao không đáng kể. Để đi qua gầm bàn mà không chạm vào con lắc trong quá trình con lắc dao động, xe phải chuyển động thẳng đều với tốc độ nhỏ nhất bằng

Tài liệu VietJack

A. 1,06 m/s.

B. 0,82 m/s.

C. 0,68 m/s.

D. 2,14 m/s.

Lời giải:

Đáp án đúng: D

Biên độ dao động của con lắc: A=Δl0=mgk=0,4.1050=8cm

Chu kì dao động của con lắc: T=2πmK=2π0,450=0,562(s)

Để xe đi qua lò xo mà không va chạm với vật thì thời gian chuyển động của xe t=Lv phải nhỏ hơn thời gian dao động của vật từ vị trí biên âm (x = -8 cm) tới vị trí x=+A2cm=4cm

t=T4+T12=T3Lvv3LT=3.0,40,562=2,14m/s

Câu 18: Khi có sóng dừng trên dây đàn hồi thì

A. nguồn phát sóng ngừng dao động còn các điểm trên dây vẫn dao động.

B. trên dây có các điểm dao động mạnh xen kẽ với các điểm đứng yên.

C. trên dây chỉ còn sóng phản xạ, còn sóng tới bị triệt tiêu.

D. tất cả các điểm trên dây đều dừng lại không dao động.

Lời giải:

Đáp án đúng: B

Khi có sóng dừng trên dây đàn hồi thì trên dây có các điểm dao động mạnh xen kẽ với các điểm đứng yên.

Câu 19: Trên một sợi dây dài đang có sóng ngang hình sin truyền qua theo chiều dương của trục Ox. Tại thời điểm t0, một đoạn của sợi dây có hình dạng như hình bên. Hai phần tử dây tại M và O dao động lệch pha nhau

Tài liệu VietJack

Tài liệu VietJack

Lời giải:

Đáp án đúng: C

Theo phương truyền sóng: ΔxMN=3λ8.

Vậy Δφ=2π.ΔxMNλ=3π4

Câu 20: Một sóng cơ học phát ra từ một nguồn O lan truyền trên mặt nước vận tốc 2 m/s. Người ta thấy hai điểm M, N gần nhau nhất trên mặt nước nằm trên cùng đường thẳng qua O và cách nhau 40 cm luôn dao động ngược pha nhau. Tần số sóng đó là:

A. 0,4 Hz.

B. 1,5 Hz.

C. 2 Hz.

D. 2,5 Hz.

Lời giải:

Đáp án đúng: D

Ta có hai điểm M, N gần nhau nhất trên mặt nước nằm trên cùng đường thẳng qua O và cách nhau 40 cm luôn dao động ngược pha nhau nên

MN=λ2λ=80cmf=vλ=20,8=2,5Hz

Câu 21: Phương trình vận tốc của vật là: v =Aωcos(ωt). Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Gốc thời gian lúc vật có li độ x = - A.

B. Gốc thời gian lúc vật có li độ x = A.

C. Gốc thời gian lúc vật đi qua VTCB theo chiều dương.

D. Cả A và B đều đúng.

Lời giải:

Đáp án đúng: C

Gốc thời gian lúc vật đi qua VTCB theo chiều dương.

Câu 22: Sóng truyền từ M đến N dọc theo phương truyền sóng với bước sóng λ = 120 cm. Biết rằng sóng tại N trễ pha hơn sóng tại M là π3 . Khoảng cách d = MN sẽ là:

A. d = 15 cm.

B. d = 24 cm.

C. d = 30 cm.

D. d = 20 cm.

Lời giải:

Đáp án đúng: D

Ta có:  φ=2πdλd=20cm

Câu 23: Một hệ cô lập gồm ba điện tích điểm, có khối lượng không đáng kể, nằm cân bằng với nhau. Tình huống nào dưới đây có thể xảy ra.

A. Ba điện tích cùng dấu nằm ở ba đỉnh của một tam giác đều.

B. Ba điện tích cùng dấu nằm trên một đường thẳng.

C. Ba điện tích không cùng dấu nằm ở ba đỉnh của một tam giác đều.

D. Ba điện tích không cùng dấu nằm trên một đường thẳng.

Lời giải:

Đáp án đúng: D

Xét điện tích q2, có các lực tác dụng lên nó cân bằng nhau:

F12+F32=0F12=F32

Hai lực tác dụng phải cùng phương, ngược chiều và có cùng độ lớn nên 3 điện tích phải nằm trên cùng một đường thẳng và không cùng dấu.

Câu 24: Người ta nhỏ những giọt nước đều đặn xuống một điểm O trên mặt nước phẳng lặng với tốc độ 80 giọt trong một phút, khi đó trên mặt nước xuất hiện những gợn sóng hình tròn tâm O cách đều nhau. Khoảng cách giữa 4 gợn sóng liên tiếp là 13,5 cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là

 A. 6 cm/s.          

 B. 45 cm/s.    

 C. 350 cm/s.           

 D. 60 cm/s.

Lời giải:

Đáp án đúng: A

Khoảng cách giữa 4 gợn sóng liên tiếp là 13,5 cm tương ứng với 

3λ=13,5λ=4,5cm

Tần số: f=8060=43Hz

Tốc độ truyền sóng: v=λ.f=6cm/s

Câu 25: Khi mức cường độ âm tăng thêm 20 dB thì cường độ âm tăng lên

A. 2 lần.

B. 200 lần.

C. 20 lần.

D. 100 lần.

Lời giải:

Đáp án đúng: D

Ta có: L1=10logII0dB

Khi mức cường độ âm tăng thêm 20 dB thì L1+20=10logI'I0

20=10logI'I0logII0=10logI'II'=100I

Câu 25: Một cánh quạt dài 20 cm, quay với tốc độ góc không đổi ω = 112 rad/s2. Tốc độ dài của một điểm trên cánh quạt và cách trục quay của cánh quạt một đoạn 15 cm là

A. 22,4 m/s.

B. 2240 m/s.

C. 16,8 m/s.

D. 1608 m/s.

Lời giải:

Đáp án đúng: C

Tốc độ dài của điểm trên cánh quạt cách trục quay 15 cm là:

v=ωr=112.0,15=16,8m/s

Câu 26: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về dao động điều hoà?

A. Dao động điều hòa là dao động có tính tuần hoàn.

B. Biên độ của dao động là giá trị cực đại của li độ.

C. Vận tốc biến thiên cùng tần số với li độ.

D. Dao động điều hoà có quỹ đạo là đường hình sin.

Lời giải:

Đáp án đúng: D

Dao động điều hoà có quỹ đạo là đoạn thẳng.

Câu 27: Chọn câu đúng?

A. Cường độ hiệu dụng của dòng điện xoay chiều qua tụ điện tỉ lệ nghịch với tần số dòng điện.

B. Tụ điện cho cả dòng điện xoay chiều và dòng điện một chiều đi qua.

C. Dung kháng của tụ điện tỉ lệ nghịch với tần số của dòng điện xoay chiều.

D. Điện áp giữa hai bản tụ biến thiên sớm pha π2  đối với dòng điện.

Lời giải:

Đáp án đúng: C

Dung kháng của tụ điện tỉ lệ nghịch với tần số của dòng điện xoay chiều.

Câu 28: Cho dòng điện xoay chiều có biểu thức i = 2,0.sin(100πt) A chạy qua một dây dẫn. Trong 5,0 ms kể từ thời điểm t = 0 số êlectron chuyển qua một tiết diện thẳng của dây dẫn là:

A. 3,96.1016.

B. 7,96.1016.

C. 1,59.1017.

D. 1,19.1017.

Lời giải:

Đáp án đúng: A

Điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn là:

q=05.103idt=05.1032sin100πtdt=6,37.103C

Số e chuyển qua một tiết điện thẳng của dây dẫn là:

n=qe=6,37.1031,6.1019=3,97.1016e

Câu 29: Tại O có một nguồn phát sóng với với tần số f = 20 Hz, tốc độ truyền sóng là 1,6 m/s. Ba điểm thẳng hàng A, B, C nằm trên cùng phương truyền sóng và cùng phía so với O. Biết OA = 9 cm; OB = 24,5 cm; OC = 42,5 cm. Số điểm dao động cùng pha với A trên đoạn BC là

A. 1.           

B. 2.            

C. 3.            

D. 4.

Lời giải:

Đáp án đúng: C

Ta có: AB=OBOA=15,5cm;AC=OCOA=33,5cm

Mặt khác: λ=vf=8cm

Các điểm dao động cùng pha với A và cách A một khoảng là kλ.

ABkλAC15,5kλ33,51,9k4,1k=2,3,4

Câu 30: Một điện trường đều cường độ 4000V/m, có phương song song với cạnh huyền tam giác vuông ABC có chiều từ B đến C biết AB = 6cm, AC = 8cm. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm BC?

Lời giải:

Cạnh huyền BC = AB2+AC2=  10 cm.

Hiệu điện thế giữa hai điểm BC: UBC=E.BC=4000.0,1=400V

Câu 31: Có 9 pin giống nhau được mắc thành bộ nguồn có số pin trong mỗi dãy bằng số dãy thì thu được bộ nguồn 6V – 1Ω. Suất điện động và điện trở trong của mỗi nguồn.

A. 2V – 1Ω.

B. 2V - 2Ω.

C. 2V – 3Ω.

D. 6V - 3Ω.

Lời giải:

Đáp án đúng: A

Theo giả thiết có 9 pin mắc thành bộ 3 dãy mỗi dãy gồm 3 nguồn.

Ta có: Eb=3EE=2V;rb=33r=r=1Ω

Câu 32: Một tụ có điện dung 2 μF. Khi đặt một hiệu điện thế 4 V vào 2 bản của tụ điện thì tụ tích được một điện lượng là

A. 2.10-6 C.

B. 16.10-6 C.

C. 4.10-6 C.

D. 8.10-6 C.

Lời giải:

Đáp án đúng: D

Q=CU=2.106.4=8.106C

Câu 33: Một hạt bụi mang điện tích dương có khối lượng m = 10-6 g nằm cân bằng trong điện trường đều E có phương nằm ngang và có cường độ E = 1000 V/m. Cho g = 10 m/s2; góc lệch của dây treo so với phương thẳng đứng là 300 .Tính điện tích hạt bụi?

Tài liệu VietJack

Lời giải:

Đáp án đúng: C

Tài liệu VietJack

Theo hình vẽ ta có:

tan300=FdP=qEmgq=mgtan300E=106.103.10.tan3001000=13.1011C

Câu 34: Một điện tích 1μC đặt trong chân không sinh ra điện trường tại một điểm cách nó 1 m có độ lớn và hướng là

A. 9000 V/m, hướng ra xa nó.

B. 9000 V/m, hướng về phía nó.

C. 9.109V/m , hướng ra xa nó.

D. 9.109V/m , hướng về phía nó.

Lời giải:

Đáp án đúng: B

Cường độ điện trường do một điện tích điểm gây ra:

E=kQεr2=9.109.10612=9000V/m

Do q < 0  nên vecto cường độ điện trường hướng về phía nó.

Câu 35: Giá trị hiệu dụng của dòng điện được xây dựng trên cơ sở

A. giá trị trung bình của dòng điện.

B. một nửa giá trị cực đại.

C. khả năng tỏa nhiệt so với dòng điện một chiều.

D. hiệu của tần số và giá trị cực đại.

Lời giải:

Đáp án đúng: C

Giá trị hiệu dụng của dòng điện được xây dựng trên cơ sở khả năng tỏa nhiệt so với dòng điện một chiều.

Câu 36: Một máy phát điện xoay chiều một pha có 8 cặp cực, phần ứng gồm 22 cuộn dây mắc nối tiếp. Từ thông qua mỗi cuộn dây có giá trị cực đại là 0,1/π Wb. Rôto quay với vận tốc 375 vòng/phút. Suất điện động cực đại do máy có thể phát ra là:

A. 110 V.

B. 1102  V.

C. 220 V.

D. 2202  V.

Lời giải:

Đáp án đúng: C

Ta có: f=p.n=8.37560=50Hzω=100πrad/s

E0=NΦ0ω=22.0,1π.100π=220V

Câu 37: Một chiếc đèn neon đặt dưới một hiệu điện thế xoay chiều 119 V – 50 Hz. Nó chỉ sáng lên khi điện áp tức thời trên hai đầu bóng đèn có trị tuyệt đối lớn hơn 84 V. Thời gian bóng đèn sáng trong một chu kì là bao nhiêu?

A. Δt = 0,0233 s.

B. Δt = 0,0200 s.

C. Δt = 0,0133 s.

D. Δt = 0,0100 s.

Lời giải:

Đáp án đúng: C

U0=1192V=168V

Tần số f = 50 Hz T=1f=0,02s

Bóng đèn sáng khi u>84Vu>U02

Dùng đường tròn lượng giác ta xác định ngay được thời gian đèn sáng trong một chu kì là: t=2T3=0,0133s

Câu 38: Một sợi dây dài 120 cm đầu B cố định. Đầu A gắn với một nhánh của âm thoa dao động với tần số 40 Hz. Biết tốc độ truyền sóng v = 32 m/s, đầu A nằm tại một nút sóng dừng. Số nút sóng dừng trên dây là

A. 3.           

B. 4.            

C. 5.            

D. 6.

Lời giải:

Đáp án đúng: B

Ta có: λ=vf=0,8m

Sóng dừng có hai đầu cố định: l=kλ2120=k.802k=3

nên số nút là k + 1 = 3 + 1 = 4.

Câu 39: Hai quả cầu nhỏ có điện tích 10-7 C và 4.10-7 C tương tác với nhau một lực 0,1 (N) trong chân không. Khoảng cách giữa chúng là

A. 2 cm.      

B. 3 cm.      

C. 5 cm.      

D. 6 cm.

Lời giải:

Đáp án đúng: D

Khoảng cách giữa chúng là: r=kq1q2F=0,06m=6cm

Câu 40: Tiến hành thí nghiệm đo gia tốc trọng trường bằng con lắc đơn, một học sinh đo được chiều dài con lắc đơn là 119 ± 1 (cm), chu kì dao động nhỏ của nó là 2,20 ± 0,01 (s). Lấy π = 9,87 và bỏ qua sai số của số π. Gia tốc trọng trường do học sinh đo được tại nơi làm thí nghiệm là

A. 9,7 ± 0,2 (m/s2).

B. 9,8 ± 0,2 (m/s2).

C. 9,8 ± 0,3 (m/s2).

D. 9,7 ± 0,3 (m/s2).

Lời giải:

Đáp án đúng: A

Giá trị trung bình của gia tốc:

g¯=2πT¯2l=2π2,22.119.102=9,7064m/s2

Sai số của phép đo: Δg=g¯Δll¯+2ΔTT¯=0,169m/s2

Làm tròn: g=g¯±Δg=9,7±0,2m/s2

1 592 06/02/2024


Xem thêm các chương trình khác: