3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án (Phần 18)
Bộ 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án Phần 18 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Vật lí.
3000 câu hỏi ôn tập Vật lí (Phần 18)
A.
B. .
C. .
D. .
Lời giải
Ta có tốc độ trung bình của vật trong 1 chu kì:
Vận tốc tức thời:
Áp dụng công thức độc lập với thời gian, ta có:
Biểu diễn trên VTLG, ta có:
Từ VTLG, ta thấy khoảng thời gian vật có độ lớn vận tốc tức thời không nhỏ hơn π/4 lần tốc độ trung bình trong 1 chu kỳ là:
Đáp án đúng: C
A. 0,85 s.
B. 1,05 s.
C. 1,40 s.
D. 0,71 s.
Lời giải
Khi có cộng hưởng, chu kì dao động đó chính là chu kì dao động riêng của hệ:
Đáp án đúng: C
Câu 3: Trong dao động điều hoà, gia tốc biến đổi
A. Trễ pha so với vận tốc.
B. Sớm pha so với vận tốc.
C. Cùng pha với vận tốc.
D. Ngược pha với vận tốc.
Lời giải
Trong dao động điều hoà, gia tốc biến đổi sớm pha so với vận tốc.
Đáp án đúng: B
A. 2.
B. 2,25.
C. 2,5.
D. 3.
Lời giải
Khi đặt trong không khí:
Khi đặt trong dầu:
Đáp án đúng: B
Câu 5: Khi một con lắc lò xo dao động điều hòa thì:
A. lực kéo về tác dụng lên vật có độ lớn tỉ lệ với bình phương biên độ.
B. gia tốc của vật có độ lớn cực đại khi vật ở vị trí cân bằng.
C. vận tốc của vật có độ lớn cực đại khi vật ở vị trí cân bằng.
D. lực kéo về tác dụng lên vật có độ lớn cực đại khi vật ở vị trí cân bằng.
Lời giải
Một con lắc lò xo dao động điều hòa thì vật có tốc độ cực đại khi vật đi qua vị trí cân bằng.
Đáp án đúng: C
A. 0,36 m/s.
B. 3,6 m/s.
C. 36 cm/s.
D. – 0,36 m/s.
Lời giải
Chu kì:
Thời gian vật đi đoạn đường ngắn nhất từ vị trí cân bằng đến vị trí có li độ x = 3 cm là
Vận tốc trung bình của vật khi đi đoạn đường ngắn nhất từ vị trí cân bằng đến vị trí có li độ x = 3 cm là
Đáp án đúng: B
A. lực hút với độ lớn F = 45 (N).
B. lực đẩy với độ lớn F = 45 (N).
C. lực hút với độ lớn F = 90 (N).
D. lực đẩy với độ lớn F = 90 (N).
Lời giải
Ta có, q1.q2 < 0 => lực tương tác giữa hai điện tích là lực hút.
Theo định luật Cu-lông, ta có:
Đáp án đúng: A
A. tăng 2 lần.
B. tăng 4 lần.
C. không thay đổi.
D. giảm 2 lần.
Lời giải
Chu kì dao động của con lắc lò xo:
Đáp án đúng: D
A. 0,25s.
B. 0,5s.
C. 1,5s.
D. 0,75s
Lời giải
Vì hòn bi chuyển động trên một cung tròn dài 4 cm nên biên độ dao động A = 4 cm
=> Thời gian để hòn bi đi được 2 cm kể từ VTCB là t = T/12 = 0,25 s
Đáp án đúng: A
Lời giải
Trrong 10 s thực hiện được 20 dao động
⇒ Trong 1 s thực hiện được 2 dao động
⇒
Tại t = 0 vật qua VTCB theo chiều dương
Câu 11: Một con lắc lò xo có độ cứng k = 100 N/m và vật nặng m = 0,1 kg. Hãy tìm nhận xét đúng?
A. Khi tần số ngoại lực < 10 Hz thì khi tăng tần số biên độ dao động cưỡng bức tăng lên.
B. Khi tần số ngoại lực < 5 Hz thì khi tăng tần số biên độ dao động cưỡng bức tăng lên.
C. Khi tần số ngoại lực > 5 Hz thì khi tăng tần số biên độ dao động cưỡng bức tăng lên.
D. Khi tần số ngoại lực > 10 Hz thì khi tăng tần số biên độ dao động cưỡng bức tăng lên.
Lời giải
Tần số dao động riêng của con lắc lò xo:
Khi tần số ngoại lực < 5 Hz thì khi tăng tần số biên độ dao động cưỡng bức tăng lên.
Đáp án đúng: B
A.
B.
C.
D.
Lời giải
* Tần số góc của CLLX:
* Kéo quả cầu thẳng đứng xuống dưới vị trí cân bằng một đoạn cm rồi thả cho quả cầu trở về vị trí cân bằng với vận tốc có độ lớn là
⇒ Biên độ
* Gốc thời gian là lúc thả quả cầu, nghĩa là lúc vật có li độ cm và chuyển động theo chiều âm(vì chiều dương hướng xuống)
=> Pha ban đầu φ = π/6 rad
Vậy, phương trình dao động của vật là:
Đáp án đúng: B
A.
B.
C.
D.
Lời giải
Ta có:
Hàm số v(t) đồng biến trên khoảng (0; 2) và nghịch biến trên khoảng (2; +∞).
Do đó maxv(t) = v(2) = 12 (m/s)
Vậy vận tốc đạt giá trị lớn nhất khi .
Đáp án đúng: C
A. s = 5sin(t/2 - π/2 ) (cm).
B. s = 5sin(t/2 + π/2) (cm).
C. s = 5sin(2t - π/2) (cm).
D. s = 5sin(2t + π/2) (cm).
Lời giải
Kéo con lắc trên cung độ dài 5 cm rồi thả nhẹ => So = 5 cm
2 rad/s
Chiều dương hướng từ vị trí cân bằng tới góc lệch ban đầu
=> s = So => = 0 => s = 5cos(2t) = 5sin( 2t + π/2)(cm).
Đáp án đúng: D
A. x = 10cos(πt + π /3) (cm).
B. x = 10cos(2πt + π/3) (cm).
C. x = 10cos(πt - π/6) (cm).
D. x = 5cos(πt - 5π /6) (cm).
Lời giải
Tại t = 0, x = 5 > 0 và đi theo chiều âm
=> x = 10cos(πt + π /3)(cm).
Đáp án đúng: A
A. Sóng dài.
B. Sóng cực ngắn.
C. Sóng trung.
D. Sóng ngắn.
Lời giải
Bước sóng:
⇒ Đây là sóng ngắn.
Đáp án đúng: D
A. Smax = 7,07 cm.
B. Smax = 17,07 cm.
C. Smax = 20 cm.
D. Smax = 13,66 cm.
Lời giải
Chu kì dao động: T = 2s
Ta có: ∆t = 1,5s = 1s + 0,5s = T/2 + T/4 => Smax = 2A + SmaxT/4
=> Góc quét được trong khoảng thời gian T/4 là π/2.
Quãng đường vật đi được trong chu kì là 2A.
Vật có tốc độ cực đại khi qua vị trí cân bằng. Trong cùng một khoảng thời gian vật đi được quãng đường lớn nhất khi đi xung quanh vị trí cân bằng. Biểu diễn trên đường tròn lượng giác ta có:
cm
Đáp án đúng: B
A. Nối tiếp với mạch một tụ điện có ZC = .
B. Nối tiếp với mạch tụ có ZC = .
C. Tăng tần số nguồn điện xoay chiều.
D. Không có cách nào.
Lời giải
Ban đầy mạch RL có u và i lệch pha nên
Để u và i cùng pha ⇒ mạch gồm đủ 3 phần tử R, L, C và mạch xảy ra cộng hưởng.
⇒ Nối tiếp với mạch một tụ điện có ZC = .
Đáp án đúng: A
Câu 19: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về dao động của con lắc đơn:
A. Khi bỏ qua ma sát, lực cản và với dao động nhỏ thì con lắc dao động điều hòa.
B. Khi vật nặng ở vị trí biên, cơ năng của vật nặng bằng thế năng của nó.
C. Khi chuyển động về vị trí cân bằng, vận tốc của vật tăng dần.
D. Khi vật nặng đi qua vị trí cân bằng thì trọng lực tác dụng lên nó cân bằng với lực căng dây.
Lời giải
Khi vật nặng đi qua vị trí cân bằng thì trọng lực tác dụng lên nó không cân bằng với lực căng dây.
Đáp án đúng: D
A. 2 s.
B. 1 s.
C. 0,125 s.
D. 0,5 s.
Lời giải
Mỗi phút vật thực hiện được 120 dao động
Động năng bằng nửa cơ năng tức là động năng bằng thế năng.
Thời gian 2 lần liên tiếp để động năng bằng thế năng là
Đáp án đúng: C
A. 3.
B. 7/3.
C. 7.
D. 3/7.
Lời giải
Fđhmax = k.( ∆l + A)
Fđhmin = k(∆l – A)
Đáp án đúng: D
A.
B.
C.
D.
Lời giải
Mốc điện thế tại A:
Đáp án đúng: B
A. 34 V/m.
B. 12 V/m.
C. 16,6 V/m.
D. 37 V/m.
Lời giải
Áp dụng công thức tính cường độ điện trường ta xác định được cường độ điện trường tại A, B, M như sau:
Vì điểm M là trung điểm của A và B nên
Ta có:
Đáp án đúng: A
A. A1 + A2 .
B. 2A1 .
C.
D. 2A2 .
Lời giải
Biên độ dao động tổng hợp được xác định bởi
Do nên biên độ dao động cực đại khi |cos Δφ| = 1, suy ra:
Đáp án đúng: A
Câu 25: Để đo chu kỳ dao động của một con lắc lò xo ta chỉ cần dùng dụng cụ
B. Cân.
C. Thước.
D. Lực kế.
Lời giải
Chu kỳ dao động là thời gian vật thực hiện 1 dao động toàn phần. Vậy để đo chu kỳ dao động ta cần dùng đồng hồ bấm giây.
Đáp án đúng: A
A.
B.
C. 64J.
D. 6,4 mJ.
Lời giải
Từ đồ thị ta có:
+ Tại thời điểm t1: x2 = 4 cm↓ và x1 = 4 cm↑
+ Tại thời điểm t2: x2 = 0 cm↓ và x1 = 4 cm↓
Gọi A và φ là biên độ dao động và độ lệch pha của hai dao động thành phần.
Biểu diễn trên VTLG ta có:
Từ VTLG, ta có:
Biên độ dao động tổng hợp hai dao động thành phần là:
Ta có:
Cơ năng của chất điểm có giá trị bằng:
Đáp án đúng: D
A. Mức cường độ âm tăng thêm 10 dB.
B. Tốc độ truyền âm tăng 10 lần.
C. Độ to của âm không đổi.
D. Cường độ âm không đổi.
Lời giải
Ta có:
Đáp án đúng: A
a, từ M đến N.
b, từ N đến P.
c, từ P đến M.
d, theo đường kín MNPM.
Lời giải
Hình chiếu của P xuống MN là H
Hệ thức lượng trong tam giác vuông:
Công của lực điện:
khi điện tích chuyển động ngược chiều (do điện tích âm)
khi điện tích chuyển động cùng chiều
a.
B. (do ngược chiều điện trường)
c. (do ngược chiều điện trường)
d. A = 0.
A. Cùng biên độ, khác pha.
B. Ngược pha.
C. Cùng tần số, cùng biên độ.
D. Cùng pha.
Lời giải
+ Các phần tử giữa hai nút sóng liền kề nằm trên cùng một bó sóng.
+ Các phân tử trên cùng 1 bó sóng luôn dao động cùng pha.
Đáp án đúng: D
A. 260 cm2.
B. 180 cm2.
C. 180 mm2.
D. 260 mm2.
Lời giải
Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn thẳng nối hai nguồn:
+ Để số điểm dao động với biên độ cực đại trên MN là nhiều nhất thì N phải nằm trên hypebol cực đại ứng với
+ N đối xứng với M nên N nằm trên cực đại bậc 5, ta có
Mặt khác:
Diện tích của hình chữ nhật:
Đáp án đúng: B
A. 300 V.
B. -900 V.
C. 900 V.
D. -300 V.
Lời giải
Do q1.q2 > 0 nên vị trí điểm M có cường độ điện trường tổng hợp bằng 0 nằm trong khoảng giữa q1 và q2.
Gọi x là khoảng cách từ vị trí điểm M đến điện tích q1
Ta có, tại M cường độ điện trường tổng hợp bằng 0, nên ta có:
Điện thế tại M:
Đáp án đúng: C
A. x = 10cos(10t – π/2) cm.
B. x = 10cos(10t + π) cm.
C. x = 5cos(10t – π) cm.
D. x = 5cos(10t) cm.
Lời giải
Tần số góc của dao động:
Độ biến dạng của lò xo tại VTCB:
Nâng vật đến vị trí lò xo không biến dạng rồi thả nhẹ ⇒ Vật sẽ dao động với biên độ
⇒ Ban đầu vật ở vị trí biên âm
⇒ cm
Đáp án đúng: B
A. 17 điểm.
B. 15 điểm.
C. 14 điểm.
D. 16 điểm.
Lời giải
Bước sóng: λ = v/f = 2 cm
Số điểm dao động với biện độ cực đại trên đoạn thẳng AB bằng số giá trị k nguyên thoả mãn:
⇒ Có 15 giá trị của k nguyên thỏa mãn
Vậy có 15 điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn thẳng AB.
Đáp án đúng: B
Câu 34: Cho một mạch điện xoay chiều gồm RLC mắc nối tiếp. Hệ số công suất cosφ = 0 khi và chỉ khi:
A. 1/Cω = Lω
B. P = Pmax
C. R = 0
D. U = UR
Lời giải
Để hệ số công suất cosφ = 0 thì R = 0
Đáp án đúng: C
Câu 35: Khi đưa hai cực cùng tên của hai nam châm khác nhau lại gần nhau thì chúng:
A. Hút nhau.
B. Đẩy nhau.
C. Không hút nhau cũng không đẩy nhau.
D. Lúc hút, lúc đẩy nhau.
Lời giải
Ta có, khi đưa 2 cực lại gần nhau:
+ 2 cực cùng tên thì đẩy nhau
+ 2 cực khác tên thì hút nhau
Đáp án đúng: B
A. 100 V.
B. 200 V.
C. 300 V.
D. 400 V.
Lời giải
Ta vẽ được giản đồ véc tơ như sau:
Trong tam giác vuông MAB có:
Thấy rằng:
Do đó,
Vì là góc tù nên cos = -0,6
Trong tam giác ABN ta có:
Tức là:
Thay số vào ta được: UAN = 400 V
Đáp án đúng: D
Câu 37: Cho đoạn mạch như hình vẽ. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B có biểu thức là:
A.
B.
C.
D.
Lời giải
Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B được tính theo công thức:
(vì chiều dòng điện đi vào cực dương của nguồn và đi từ A đến B)
Đáp án đúng: A
A.
B.
C.
D.
Lời giải
Vì trễ pha hơn góc còn sớm pha hơn góc
Nên hay vuông tại M. Từ đó suy ra trễ pha hơn một góc sao cho AM = AB.cos
Ta nhận thấy chỉ có đáp án A thỏa mãn điều này.
Đáp án đúng: A
A. R nối tiếp L
B. R nối tiếp C
C. L nối tiếp C
D. RLC nối tiếp
Lời giải
Mạch R, L, C có điện áp và cường độ dòng điện lệch pha nhau một góc khác 900 thì đoạn mạch không thể là L nối tiếp C.
Đáp án đúng: C
A.
B.
C.
D.
Lời giải
Từ giản đồ vecto, ta thấy: Trong tam giác vuông AOB luôn có:
Đáp án đúng: A
A. Hệ số công suất của đoạn mạch giảm.
B. Cường độ của dòng điện giảm.
C. Hiệu điện thế hiệu dụng trên tụ điện tăng.
D. Hiệu điện thế hiệu dụng trên điện trở giảm.
Lời giải
Mạch cộng hưởng thì ZL = Zc =>Z = R
Khi tăng dần tần số dòng điện và giữ nguyên các thông số của mạch thì ZL tăng Zc giảm => Z tăng =>cos =R/Z giảm và I giảm => A, B, D đúng
Vì Zc và I giảm => Uc =I.Zc cũng giảm => C sai
Kết luận không đúng là C
Đáp án đúng: C
A. 80 cm.
B. 82 cm.
C. 84 cm.
D. 80 + cm.
Lời giải
Pha ban đầu của dao động:
Chu kì dao động của vật:
Tại thời điểm , ta có:
Trong khoảng thời gian , vật quay được góc:
Biểu diễn trên VTLG ta có:
Từ VTLG, ta thấy quãng đường vật đi được là:
Đáp án đúng: C
A.
B. 12,5 .
C. .
D. .
Lời giải
Tổng trở của mạch:
Ta có:
Đáp án đúng: C
Câu 44: Máy biến áp có N1 > N2 thì kết luận nào sau đây là đúng?
A. Máy tăng áp.
B. Máy ổn áp.
C. Máy hạ áp.
D. Không có đáp án.
Lời giải
Ta có N1 > N2 => U1 > U2 => Máy hạ áp
Đáp án đúng: C
Lời giải
Để mạch xảy ra cộng hưởng:
A. 0,5.
B. 0,85.
C. .
D. 1.
Lời giải
Để
Hệ số công suất:
Đáp án đúng: C
A.
B.
C.
D.
Lời giải
Mạch chỉ có tụ điện nên u và i vuông pha ta áp dụng công thức độc lập thời gian:
Đáp án đúng: C
Lời giải
Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp cường độ dòng diện bằng 0 là một nửa chu kỳ
Ta có:
Đáp án đúng: C
A.
B.
C.
D.
Lời giải
Để điện áp giữa hai đầu đoạn mạch cùng pha với điện áp giữa hai đầu điện trở R hay u cùng pha với i thì có cộng hưởng điện.
Đáp án đúng: A
A. P = 15 W.
B. P = 50 W.
C. P = 30 W.
D. P = 60 W.
Lời giải
Công suất tiêu thụ của mạch:
Đáp án đúng: A
Xem thêm các câu hỏi ôn tập Vật lí chọn lọc, hay khác:
3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án (Phần 15)
3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án (Phần 16)
3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án (Phần 17)
3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án (Phần 19)
3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án (Phần 20)
Xem thêm các chương trình khác:
- Các dạng bài tập Tiếng Anh thông dụng nhất
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án
- Toàn bộ kiến thức về cụm động từ | Định nghĩa và cách dùng
- 500 đoạn văn Tiếng Anh thông dụng nhất và cách làm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án
- Wiki Toán | Khái niệm, định lí, tính chất, dạng bài, công thức
- Tuyển tập đề thi + chuyên đề ôn thi Toán Kangaroo các cấp độ (có đáp án 2024)
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)