3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án (Phần 2)
Bộ 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án Phần 2 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Vật lí.
3000 câu hỏi ôn tập Vật lí (Phần 2)
Câu 1: Thế nào là tia tới, tia phản xạ?
Lời giải:
Tia tới là tia sáng truyền đến mặt phẳng gương.
Tia phản xạ là tia được phản xạ lại bởi ánh sáng của tia tới.
Lời giải:
SI là tia tới, IR là tia phản xạ, i là góc tới, i' là góc phản xạ, NN' là pháp tuyến tại điểm tới (NN'⊥G).
Câu 3: Tụ điện là hệ thống gồm:
A. Hai vật đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp dẫn điện.
B. Hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.
C. Hai vật dẫn đặt tiếp xúc với nhau và được bao bọc bằng điện môi.
D. Hai vật dẫn đặt cách nhau một khoảng đủ ха.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Tụ điện là hệ thống hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.
Câu 4: Ngoài đơn vị ampe (A), đơn vị cường độ dòng điện có thể là
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Ta có: , trong đó ∆q là điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong khoảng thời gian ∆t.
Mà ∆q có đơn vị Culông (C), ∆t có đơn vị là giây (s), do đó I có đơn vị là Culông trên giây (C/s).
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Gọi khối lượng của mỗi ca nước là m.
+ Khi đổ 1 ca nước từ bình B sang bình A:
Nhiệt lượng nước từ bình B tỏa ra là:
Nhiệt lượng bình A thu vào là
Ta có phương trình cân bằng nhiệt:
+ Khi đổ 1 ca nước từ bình A sang bình B:
Nhiệt lượng bình B tỏa ra là:
Nhiệt lượng nước từ bình A thu vào là:
Ta có phương trình cân bằng nhiệt:
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Gọi vật 1 là đò, vật 2 là nước, vật 3 là bờ.
Theo đề bài ta có: v23=0,6m/s
Đổi 8 phút 20 giây = 500 giây
Vận tốc của đò so với bờ là:
Đò đi theo đường AB vuông góc với dòng sông, nên:
Tính huống nào sau đây là đúng?
A. Cả hai tàu cùng chạy về phía trước, tàu 1 chạy nhanh hơn.
B. Cả hai tàu cùng chạy về phía sau, tàu 2 chạy nhanh hơn.
C. Tàu 1 chạy về phía trước, tàu 2 đứng yên.
D. Tàu 1 đứng yên, tàu 2 chạy về phía trước.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Tàu 1 đứng yên, tàu 2 chạy về phía trước.
Lời giải:
- Định luật bảo toàn điện tích: Trong một hệ cô lập về điện, tổng đại số các điện tích là không đổi.
- Hiện tượng: Khi cho một quả cầu tích điện dương tiếp xúc với một quả cầu tích điện âm thì sau khi tách ra, hai quả cầu nhiễm điện cùng dấu (cùng dấu với quả cầu có điện tích lớn hơn) hoặc trung hòa về điện.
Giải thích: Giả sử trước khi tiếp xúc, quả cầu A tích điện dương (q1) và quả cầu B tích điện âm (- q2).
+ Nếu q1 - q2 là một số dương thì sau khi tiếp xúc hai quả cầu sẽ nhiễm điện tích dương.
+ Nếu q1 - q2 là một số âm thì sau khi tiếp xúc hai quả cầu sẽ nhiễm điện tích âm.
+ Nếu q1 - q2 bằng 0 thì sau khi tiếp xúc hai quả cầu sẽ trung hòa về điện.
Câu 9: Hai điện tích đặt tại A và B trong không khí (AB = 8 cm). Một điện tích q3 đặt tại C. Hỏi
a. Điểm C ở đâu để q nằm cân bằng.
b. Dấu và độ lớn của q3 để q1 và q2 cũng cân bằng.
Lời giải:
Vì q1 và q2 trái dấu nên q3 không thể đặt ở giữa AB và cũng không thể nằm ngoài giá của AB vì khi đó tổng các lực tác dụng lên q3 sẽ khác không.
Theo định luật Cu-lông ta có:
Để q3 nằm cân bằng thì
⇒ A là trung điểm của BC với đoạn AB = 8 cm.
b. Theo nhận xét ta thấy q3 < 0 vì nếu q3 > 0 thì cùng hướng với nên q1 không thể nào cân bằng.
Để q1 và q2 nằm cân bằng thì nên ta chỉ cần là đủ.
Mà q3 < 0
Câu 10: Hai nam châm đặt gần nhau thì
A. các cực từ cùng tên thì hút nhau.
B. các cực từ khác tên thì đẩy nhau.
C. các cực từ cùng tên thì đẩy nhau, các cực từ khác tên thì hút nhau.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Các cực từ cùng tên thì đẩy nhau, các cực từ khác tên thì hút nhau.
Câu 11: Cho đoạn mạch như hình vẽ
Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B có biểu thức là
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B có biểu thức là .
Câu 12: Khái niệm trọng lượng, trọng lực là gì?
Phân biệt giữa trọng lượng và trọng lực.
Lời giải:
- Khái niệm:
+ Trọng lượng là độ lớn của trọng lực tác dụng lên vật.
+ Trọng lực là lực hút của Trái Đất lên một vật.
- Phân biệt
|
Trọng lực |
Trọng lượng |
Đại lượng |
Là đại lượng vectơ - Điểm đặt: đặt tại trọng tâm vật. - Phương: thẳng đứng. - Chiều: từ trên xuống. |
Là đại lượng vô hướng |
Công thức |
|
P = m.g
|
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Ta có:
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta có: điểm bụng có li độ cực đại nên
Ta có:
Khoảng cách giữa hai bụng sóng liên tiếp nhau là:
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Tỉ số giữa tốc độ cực đại của các phần tử môi trường và vận tốc truyền sóng là:
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta có:
Tỉ số giữa tốc độ truyền sóng và tốc độ cực đại của phần tử vật chất môi trường
.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Trong đoạn mạch chỉ chứa tụ điện thì i sớm pha hơn u một góc 0,5π .
Vậy giá trị của α là .
Câu 18: Tìm câu đúng.
A. Sóng cơ học là sự lan truyền của vật chất trong không gian.
B. Sóng cơ học là sự lan truyền của các phần tử vật chất theo thời gian.
C. Sóng cơ học là sự lan truyền của biên độ dao động theo thời gian trong một môi trường vật chất.
D. Sóng cơ học là sự lan truyền của dao động theo thời gian trong một môi trường vật chất.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Sóng cơ học là sự lan truyền của dao động theo thời gian trong một môi trường vật chất.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu 20: Hãy tìm ví dụ về chuyển động cơ học, trong đó vật được chọn làm mốc.
Lời giải:
Ví dụ về chuyển động cơ học:
- Xe ô tô chuyển động trên đường, vật mốc là cột điện bên đường.
- Tàu chuyển động trên đường ray, vật mốc là nhà cửa ven đường ray.
- Một chiếc thuyền trên sông, vật mốc là bến đò.
Lời giải
1mC = 10-3C
1uC = 10-6C
1nC = 10-9C
1pC = 10-12C
Lời giải
Đổi 54 km/h = 15 m/s
Gia tốc tiếp tuyến ở cuối cung đường là:
v = vo + att.t = 15 + 30. att
Lại có v2 - 152 = 2. att .600
=> v = 85 (km/h); att = (m/s2)
Vậy gia tốc tiếp tuyến ở cuối cung đường là: att = m/s2
Gia tốc hướng tâm ở cuối cung đường là:
Gia tốc toàn phần ở cuối cung đường là:
= 7,59 m/s2
A. 2880 V/m; 2,88 V.
B. 3200 V/m; 2,88 V.
C. 3200 V/m; 3,2 V.
D. 2880 V/m; 3,45 V.
Lời giải
Đáp án đúng: A
Cường độ điện trường trên bề mặt giọt thủy ngân là:
Điện thế của giọt thủy ngân trên bề mặt giọt thủy ngân là
V = E.d = 2800 . 0,001 = 2,88 V
Lời giải
Ô tô đó đã đi hết số thời gian là: = 1 giờ 15 phút
a) Hãy xác định vị trí và tính chất (thật hay ảo) của ảnh.
b) Biết AB = 4 cm. Tìm chiều cao của ảnh
Lời giải
OA = d = 30cm; OF = f = 20cm
a. Theo đề bài: f < d < 2f
⇒ Ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật
b. Ta có: ⇔ ⇔d’ = OA′ = 60 (cm)
ΔABO∼ΔA′B′O(g.g)
⇒⇔A′B′ = = = 8(cm)
A. Cách thấu kính 60 cm, cao gấp 2 lần vật, cùng chiều với vật
B. Cách thấu kính 60 cm, cao gấp 2 lần vật, ngược chiều với vật.
C. Cách thấu kính 10 cm, cao bằng nửa vật, cùng chiều với vật.
D. Cách thấu kính 10 cm, cao bằng nửa vật, ngược chiều với vật.
Lời giải
Đáp án đúng: B
Theo đề bài: f < d < 2f => Ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ là ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật.
Ta có ⇔ ⇔d’ = OA′ = 60 (cm)
Lại có => h = h’ hay AB = A’B’
a. Tính lực đẩy Acsimét tác dụng lên vật.
b. Xác định khối lượng riêng của chất làm vật.
Lời giải
Vì vật làm bằng kim loại nên vật chìm hoàn toàn trong nước.
Ta có, thể tích nước dâng lên chính bằng thể tích của vật.
⇒ Vd = V = 265 − 180 = 85 cm3 = 8,5.10-5 m3
Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật: FA = d.V = 10000.8,5.10−5 = 0,85 N
Nếu treo vật vào một lực kế trong điều kiện vật vẫn nhúng hoàn toàn trong nước thì khi đó vật chịu tác dụng của trọng lực P và lực đẩy Acsimet FA. Hai lực này có cùng phương nhưng ngược chiều nhau.
=> P – FA = 7,8N
P = FA + 7,8 = 0,85 + 7,8 = 8,65N
Mặc khác trọng lượng của vật P = 10.Dv.V
=> Dv = P : 10V = 8,65 : (10.8,5.10−5 )
⇒ Dv = 10176 (kg/m3)
Lời giải
- Có 2 lực tác dụng lên vật:
+ Trọng lực có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống.
+ Lực kéo của sợi dây có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên.
- Để vật cân bằng thì 2 lực tác dụng lên vật phải là 2 lực cân bằng.
Vậy lực kéo của sợi dây là: Fk = P = m.g = 4,5.10 = 45N.
A. F > 45 N.
B. F = 45 N.
C. F < 45 N.
D. F = 4,5 N.
Lời giải
Đáp án đúng: B
- Có 2 lực tác dụng lên vật:
+ Trọng lực có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống
+ Lực kéo của sợi dây có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên
- Để vật cân bằng thì 2 lực tác dụng lên vật phải là 2 lực cân bằng.
Vậy lực kéo của sợi dây là: Fk = P = m.g = 4,5.10 = 45N
Lời giải
Vận tốc trung bình trên dốc:
v1 = = = 2,4 m/s
Vận tốc trung bình trên đường ngang:
v2 = = = 2,1 m/s
Vận tốc trung bình cả quãng đường:
V = = = 2,2 m/s
a. Tính vận tốc trung bình của viên bi trên quãng đường nằm ngang và trên cả 2 quãng đường.
b. Nêu nhận xét về các kết quả tìm được.
Lời giải
a. Thời gian mà bi lăn trên quãng đường dốc là:
Vận tốc mà bi lăn trên quãng đường nằm ngang là:
Vận tốc trung bình mà viên bi lăn trên cả 2 quãng đường là:
b. Nhận xét: Vận tốc trên quãng đường dốc khác vận tốc trên quãng đường nằm ngang khác vận tốc trung bình trên cả hai quãng đường.
A. R = 20 Ω.
B. R = .
C. R = .
D. R = 14Ω.
Lời giải
Đáp án đúng: C
Vì ampe kế có điện trở rất nhỏ nên M và B cùng điện thế.
=> Chập M và B mạch điện được vẽ như hình.
Ta có R2 // (R1 nt (R3//R4))
Điện trở tương đương của toàn mạch:
Lời giải
a. Nối M, B bằng một vôn kế
Vi điện trở của vôn kế rất lớn nên ta có thể bỏ vôn kế ra khỏi mạch.
Mạch:
U4 = I4.R4 = 3.2 = 6 V
U23 = U123 = I123 . R123 = 3.4 = 12V
I3 = I23 = U23 : R23 = 12 :12 = 1 A
U3 = I3 . R3 = 1.6 = 6 V
là số chỉ của vôn kế.
b. Nối M, B bằng ampe kế
Vì điện trở của ampe kế rất nhỏ nên chập hai điểm M, B vì có cùng điện thế.
Mạch trở thành:
Mạch:
Vậy số chỉ ampe kế là 3,6 A. Chiều dòng điện qua ampe kế là từ M đến B.
a, Tính điện trở của đèn khi đó.
b, Tính tiền điện phải trả khi sử dụng đèn trong 30 ngày. Biết 1kWh = 700đ
Lời giải
a. Điện trở của đèn khi đó là
b. Điện năng tiêu thụ là
A = P . t = 5.30.2.3600 = 1080000 (W.s) = 0,3 kWh
Số tiền phải trả khi sử dụng đèn là T = A. 700 = 0,3 .700 = 210 (đ)
a) Tìm vận tốc v0.
b) Tính lực căng dây và vận tốc của vật tại vị trí có góc lệch a = 400.
Lời giải
a. Khi dây treo nghiêng góc so với phương thẳng đứng, vật M chịu tác dụng của các lực như hình vẽ. Do gia tốc có phương ngang nên
T . cos 300 = m.g (1)
Mặt khác, xét theo phương hướng tâm MO ta có:
(2) (Với v là vận tốc của vật tại M)
Từ (1) và (2) suy ra:
Áp dụng ĐLBT cơ năng cho hệ khi vật ở vị trí M và khi vật ở vị trí cân bằng ta được:
b. Áp dụng ĐLBT cơ năng cho hệ khi vật ở vị trí và khi vật ở vị trí cân bằng ta được:
Xét theo phương sợi dây ta có:
T = m.g.cos400 + = 0,1.10.cos400 +
Lời giải
Theo hình vẽ ta có:
Lời giải
Giả sử AB là cây cổ thụ, AC là độ dài bóng của cây in trên mặt đất.
Ta có hình vẽ như sau:
Vậy cây cổ thụ có chiều cao khoảng 13,86 m.
Lời giải
- Do không khí có trọng lượng nên Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu áp suất của lớp không khí bao quanh Trái Đất. Áp suất này được gọi là áp suất khí quyển.
- Áp suất khí quyển tác dụng lên các vật trong khí quyển theo mọi phương.
Ví dụ:
- Khi bác sĩ truyền nước cho bệnh nhân, lúc chai nước gần hết thì ta thấy chai nước bị bóp méo lại.
- Em bé hút một hộp sữa giấy, khi sữa trong hộp hết thì hộp bị bẹp theo nhiều phía.
A. 60 km/h.
B. 54 km/h.
C. 18 km/h.
D. 20 km/h.
Lời giải
Đáp án đúng: A
Đổi 5 min 24 s = 324 s
Gọi v10 là tốc độ chiến sĩ đi mô tô so với mặt đường, v20 là tốc độ đoàn xe so với mặt đường, v12 là tốc độ chiến sĩ đi mô tô so với đoàn xe.
Quãng đường người chiến sĩ đi xe mô tô ở cả lượt đi và lượt về là như nhau và cùng bằng l = 1500 m.
Ta có:
+ Chọn chiều dương là chiều chuyển động của người chiến sĩ đi xe mô tô
+ Theo đề bài suy ra:
Ta nhận giá trị v10 dương, v10 = 16,67 m/s = 60 km/h
Vậy tốc độ chiến sĩ đi mô tô là 60 km/h.
b. Tính điện trở của bàn là và cường độ dòng điện chạy qua nó khi đó?
Lời giải
A =1440 kJ =1400000 J
a) Công suất của bàn là là:
P = At = 1440.10330.60 = 800 (W)
b. Cường độ dòng điện chạy qua bàn là:
I = P : U = 800 : 220 = 3,64 (A)
Điện trở của bàn là là:
R = U : I = 220 : 3,64 = 60,44(Ω)
Xem thêm các chương trình khác:
- Các dạng bài tập Tiếng Anh thông dụng nhất
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án
- Toàn bộ kiến thức về cụm động từ | Định nghĩa và cách dùng
- 500 đoạn văn Tiếng Anh thông dụng nhất và cách làm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án
- Wiki Toán | Khái niệm, định lí, tính chất, dạng bài, công thức
- Tuyển tập đề thi + chuyên đề ôn thi Toán Kangaroo các cấp độ (có đáp án 2024)
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)