3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án (Phần 13)

Bộ 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án Phần 13 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Vật lí. 

1 525 lượt xem


3000 câu hỏi ôn tập Vật lí (Phần 13)

Câu 1: Phát biểu nào sau đây sai.

A. Sự thay đổi vị trí của một vật so với vật khác gọi là chuyển động cơ học.  

B. Đứng yên có tính tương đối. 

C. Nếu vật không thay đổi vị trí của nó so với vật khác thì vật là đứng yên.

D. Chuyển động có tính tương đối.

Lời giải:

Đáp án B

Câu 2: Dây điện trở của một biến trở con chạy được làm bằng hợp kim nikêlin có điện trở suất 0,4.10-6 Ω.m, tiết diện 0,5 mm2, quấn được 398 vòng quanh một lõi sứ hình trụ đường kính 2 cm. Tính điện trở lớn nhất của biến trở này.

Lời giải:

Chiều dài dây quấn là: l=n.C=n.πd=398.0,02.3,14=24,9944m

Điện trở lớn nhất của biến trở này: R=plS=0,4.10624,99440,5.106=19,9955220Ω

Câu 3: Một biến trở con chạy có điện trở lớn nhất là 150 Ω. Dây điện trở của biến trở là một dây hợp kim Nicrôm có tiết diện 0,11 mm2 và được quấn đều xung quanh một lõi sứ tròn có đường kính 2,5 cm. Điện trở suất của nicrom là 10-6 Ω.m.

a. Tính số vòng dây của biến trở này.

b. Biết dòng điện lớn nhất mà dây này có thể chịu được là 2 A. Hỏi có thể đặt vào hai đầu dây cố định của biến trở một hiệu điện thế lớn nhất là bao nhiêu để biến trở không bị hỏng?

Lời giải:

a. Chiều dài dây điện trở là: l=R.Sρ=150.0,11.1061.106=16,5  (m)

Số vòng dây của biến trở là: N=lπ.d=16503,14.2,5=210 (vòng)

b. Điện trở lớn nhất của biến trở là R0=150  Ω  nên hiệu điện thế lớn nhất có thể đặt vào biến trở là: Umax=ImaxR0=2.150=300  V .

Câu 4: Tính suất điện động Eb và rb của bộ nguồn như đề bài đã cho. Có tám nguồn điện cùng loại với cùng suất điện động E = 11,5 V và điện trở trong r = 1 Ω. Mắc các nguồn này thành bộ nguồn hỗn hợp đối xứng gồm hai dãy song song để thắp sáng bóng đèn loại 6V - 6W . Coi rằng bóng đèn có điện trở như khi sáng bình thường.

Lời giải:

Tài liệu VietJack

Suất điện động và rb của bộ nguồn.

Eb=m.E=4.1,5=6V

Và rb=m.rn=4.r2=2Ω

Câu 5: Một vật thả trong bình đựng thủy ngân và nước, ta thấy 1/20 thể tích của vật bị chìm trong thủy ngân còn lại chìm trong nước. Hỏi khối lượng riêng của vật là bao nhiêu biết trọng lượng riêng của thủy ngân là 136000 N/m3, trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3.

Lời giải:

Gọi thể tích của vật là V (m3)

Lực đẩy Archimedes tác dụng lên vật ở trong thủy ngân là: 

FA1=dtn.120V=136000.120V=6800V(N)

Lực đẩy Archimedes tác dụng lên vật ở trong nước là:

FA2=dn.1920V=10000.1920V=9500V(N)

Trọng lượng của vật là:  P=dV

Vì vật lơ lửng trong hai chất lỏng nên 

FA1+FA2=P6800V+9500V=dVd=16300Nm3

Vậy khối lượng riêng của vật là: D=d10=1630kgm3

Câu 6: Đặt vào hai đầu cuộn dây thuần cảm L = 1/π (H) một dòng điện xoay chiều i = 2cos(50πt) A. Hãy xác định cảm kháng của cuộn dây.

Lời giải:

Hệ số tự cảm L = 1/π (H)

Tần số góc ω = 50π (rad/s)

Vậy cảm kháng của cuộn dây là:

Z = ωL = 50π.1/π = 50 Ω

Câu 7: Viết công thức tính vận tốc, nêu tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức? Cách đổi đơn vị vận tốc?

Lời giải:

Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.

Công thức: v=st

Trong đó

+ v: vận tốc (km/h; m/s)

+ s: là độ dài quãng đường đi được. (km; m)

+ t: là khoảng thời gian đi hết quãng đường đó. (h; s)

Từ m/s sang km/h thì nhân 3,6 và ngược lại.

Câu 8:

Môt ô tô đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh, chạy chậm dần đều với gia tốc 2,5 m/s2. Lập công thức tính vận tốc tức thời. Tính thời gian để xe dừng hẳn kể từ lúc hãm phanh.

Lời giải:

Đổi 72 km/h = 20 m/s

Công thức tính vận tốc tức thời: v=v0+at=202,5t  (do xe ô tô chạy chậm dần đều nên a = - 2,5 m/s2)

Thời gian kể từ lúc hãm phanh đến lúc xe dừng lại là t=vv0a=0202,5=8  giây

Câu 9: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều và đi được 200 m nữa thì dừng lại.

a) Tính gia tốc và thời gian từ lúc hãm phanh đến khi dừng lại.

b) Kể từ lúc hãm phanh phải mất bao nhiêu thời gian để ô tô đi thêm được 150 m.

Lời giải:

72km/h= 20m/s

a) Gia tốc của xe là: a=v2v022s=022022200=1m/s2

Thời gian từ lúc hãm phanh đến khi dừng lại: t=vv0a=0201=20s

b) Kể từ lúc hãm phanh và đi thêm được 150 m:

v2v02=2as=>v=10m/st0=vvoa=10201= 10s

Câu 10: Một vật rơi tự do có gia tốc g. Trong giây thứ 3, quãng đường rơi được là 24,5 m và vận tốc vừa chạm đất là 39,2 m/s. Tính g và độ cao nơi thả vật.

Lời giải:

Theo đề bài ta có quãng đường đi được trong giây thứ 3 là 24,5 m.

Suy ra quãng đường đi được trong 3 giây trừ đi quãng đường trong 2 giây thì ra quãng đường đi trong giây thứ 3.

Ta có phương trình: S(3s) - S(2s) = 24,5 0,5.g.320,5.g.22=24,5g=9,8m/s2

Có vận tốc lúc chạm đất = 39,2 m/s

Áp dụng công thức v2v02=2.a.h  (h=s)39,22=2.9,8.hh=78,4m

Câu 11: Một đoàn tàu đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 36 km/h thì tăng tốc, sau 5 s đạt vận tốc 45 km/h.

a/ Vận tốc của nó sau khi tăng tốc được 1 phút là bao nhiêu?

b/ Tính quãng đường đi được sau khi tăng tốc được 10 (s) và trong giây thứ 10?

Lời giải:

36 km/h = 10 m/s; 45 km/h = 12,5 m/s.

a) 12,5=10+a.5a=0,5  (m/s2)

v=v0+at=10+0,5.60=40  (m/s)

b) s10=10.10+12.0,5.102=125  (m)

s9=10.9+12.0,5.92=110,25  (m)Δs=s10s9=125110,25=14,75  (m)

Câu 12: Một xe chuyển động chậm dần đều cho đến khi dừng lại. Quãng đường xe đi được trong giây đầu tiên gấp 19 lần quãng đường xe đi được trong giây cuối cùng. Quãng đường đi được trong cả giai đoạn này là 100 m. Tìm quãng đường ô tô đi được cho đến lúc dừng hẳn.

Lời giải:

Ta có: S=vot+12at2

Khi vật dừng lại: v=v0+at=0v0=at  (1)

Quãng đường đi trong một giây đầu tiên: S1=v0+12a=95m  (2)

Quãng đường vật đi trong giây cuối là:

S2=SSt1=v0t+12at2v0t112at12=v0+at12a=5m (3)

Từ (1), (2), (3): at+12a=9512a=5t=10sa=10m/s2v0=100m/s

Quãng đường ô tô đi được cho đến khi dừng hẳn: S=100.1012.10.102=500m

Câu 13: Tính độ lớn trọng lực tác dụng lên bạn.

Lời giải:

Ví dụ bạn nặng 50 kg, khi đó trọng lực tác dụng lên bạn có độ lớn là:

P=mg=50.9,8=490 N

Câu 14: Tính độ lớn trọng lực tác dụng lên bạn.

Lời giải:

Ví dụ bạn nặng 50 kg, khi đó trọng lực tác dụng lên bạn có độ lớn là:

P=mg=50.9,8=490 N

Câu 15: Một điện tích đặt tại điểm có cường độ điện trường 25 (V/m). Lực tác dụng lên điện tích đó bằng 2.10-4 (N). Tính độ lớn của điện tích đó.

Lời giải:

Lực điện tác dụng lên điện tích là: F=E.q2.104=25.qq=8.106(C)

Câu 16: Một người đi xe đạp với vận tốc v1 = 18 km/h và một người đi bộ với vận tốc v2 = 4 km/h khởi hành cùng một lúc ở cùng một nơi và chuyển động ngược chiều nhau. Sau khi đi được 30 phút, người đi xe đạp dừng lại nghỉ 30 phút rồi quay trở lại đuổi theo người đi bộ với vận tốc như cũ. Hỏi kể từ lúc khởi hành sau bao lâu người đi xe đạp đuổi kịp người đi bộ.

Lời giải:

Quãng đường người xe đạp đi trong 30 ph là: s1=v1t1=18.0,5=9km

Quãng đường người đi bộ đi trong 1h là: s2=v2t2=4.1=4km

Thời gian để người đi xe đạp đuổi kịp người đi bộ là: t3=s1+s2v1v2=9+4184=1314h

Vậy thời gian từ khi khởi hành đến khi người đi xe đạp đuổi kịp người đi bộ là:

t=1+1314=2714h=1h55ph

Câu 17: Một hành khách ngồi trong xe A, nhìn qua cửa sổ thấy xe B bên cạnh và sân ga đều chuyển động như nhau. Như vậy xe A

A. đứng yên, xe B chuyển động

B. chạy, xe B đứng yên

C. và xe B chạy cùng chiều

D. và xe B chạy ngược chiều

Lời giải:

Đáp án B

Xe B và sân ga đều chuyển động như nhau nên có thể coi xe B đứng yên so với sân ga. Khi đó xe A đang chạy và xe B đứng yên.

Câu 18: Tại 2 điểm A và B trên cùng một đường thẳng cách nhau 120 km, hai ô tô cùng khởi hành cùng một lúc đi ngược chiều nhau và tiến lại với nhau. Xe đi từ A có vận tốc 30 km/h, xe đi từ B là 28 km/h. Xác định thời điểm hai xe gặp nhau. 

Lời giải:

Tổng vận tốc của hai xe là: 30 + 28 = 58 (km/h)

Thời gian 2 xe gặp nhau là: 120 : 582,06  (h)

Gọi t là thời điểm hai xe cùng khởi hành.

Thời điểm 2 xe gặp nhau là: t + 2,06 (h)

Câu 19: Một tụ điện không khí nếu được tích điện lượng 5,2.10-9 (C) thì điện trường giữa hai bản tụ là 20000 V/m. Tính điện tích mỗi bản tụ.

Lời giải:

C=QU=Qd.E=ε.Sk.4π.dS=Q.k.4πE.ε=5,2.109.9.109.4π20000.10,03  (m2)

Câu 20: Hai điện tích q1 = q2 = 5.10–16 C, đặt tại hai đỉnh B và C của một tam giác đều ABC cạnh bằng 8 cm trong không khí. Cường độ điện trường tại đỉnh A có độ lớn là

A. E = 1,218.10-3 V/m.

B. E = 0,6089.10-3 V/m.

C. E = 0,3515.10-3 V/m.

D. E = 0,7031.10-3 V/m.

Lời giải:

Đáp án đúng: A

Cường độ điện trường do q1 và q2 gây ra tại A là

EB=EC=kq1r2=9.1095.10160,082=7,03.104V/m

Cường độ điện trường tổng hợp tại A là: EA=EB+EC

Về độ lớn: EA=EB2+EC2+2EBECcos600=1,218.103V/m

Câu 21: Hãy mô tả chuyển động của một vật có đồ thị vị trí - thời gian ở như hình vẽ và đồ thị vận tốc - thời gian tương ứng của vật.

Tài liệu VietJack

Lời giải:

+ Trong khoảng thời gian từ 0 h đến 10 h: Tọa độ x = 0, vật đứng yên tại gốc toạ độ O.

+ Trong khoảng thời gian từ 10 h đến 15 h: Vật chuyển động từ gốc O đến vị trí có x = 40 km, tức là theo chiều dương, với vận tốc trung bình:

vtb=x2x1t2t1=4001510=8 km/h

+ Trong khoảng thời gian từ 15 h đến 30 h: Tọa độ luôn là x = 40 km, vật đứng yên tại vị trí này.

+ Trong khoảng thời gian từ 30 h đến 40 h: Vật chuyển động từ vị trí có x = 40 km đến vị trí có x = 0 (theo chiều âm), với vận tốc trung bình là:

vtb=x2x1t2t1=0404030=4km/h

+ Từ 40 h trở đi: Vật đứng yên tại gốc O.

Ta có sơ đồ chuyển động:

Tài liệu VietJack

Và nếu chỉ để ý sự biến thiên của vận tốc theo thời gian, ta vẽ được đồ thị vận tốc - thời gian:

Tài liệu VietJack

Câu 22: Một con lắc lò xo gồm vật có khối lượng m và lò xo có độ cứng k, dao động điều hòa. Nếu tăng độ cứng k lên 2 lần và giảm khối lượng m đi 8 lần thì tần số dao động của vật sẽ

A. tăng 4 lần.

B. giảm 2 lần.  

C. tăng 2 lần.    

D. giảm 4 lần.

Lời giải:

Đáp án đúng: A

f1=12πkm;f2=12π2km8=4f1

Câu 23: Phát biểu nào sau đây về sự so sánh li độ, vận tốc, gia tốc là đúng?

Trong dao động điều hòa, li độ, vận tốc và gia tốc là ba đại lượng biến đổi điều hòa theo thời gian có

A. cùng pha.            

B. cùng tần số góc.

C. cùng biên độ.            

D. cùng pha ban đầu.

Lời giải:

Đáp án đúng: B

Li độ, vận tốc, gia tốc trong dao động điều hòa luôn có cùng tần số góc.

Câu 24: Chuyển động thẳng đều là chuyển động thẳng trong đó

A. vận tốc có độ lớn không đổi theo thời gian.

B. độ dời có độ lớn không đổi theo thời gian.

C. quãng đường đi được không đổi theo thời gian.

D. tọa độ không đổi theo thời gian.

Lời giải:

Đáp án đúng: A

Chuyển động thẳng đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và tốc độ trung bình là như nhau trên mọi quãng đường.

Câu 25: Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương, có phương trình lần lượt là x1 = 3sin(10t + π/3) cm và x2 = 4cos(10t – π/6) cm. Biên độ dao động tổng hợp của vật là

A. 1 cm.                            

B. 5 cm.                          

C. 5 mm.                            

D. 7 cm.

Lời giải:

Đáp án đúng: D

Ta có x1 = 3sin(10t + π/3) = 3cos(10t – π/6) cm

Cài đặt máy tính ở chế độ số phức MODE 2

Ta có x = x1 + x2, bấm máy

3π6+4π6=7π6

Vậy dao động có biên độ là 7 cm.

Câu 26: Chiếu một tia sáng gồm hai bức xạ màu da cam và màu chàm từ không khí tới mặt chất lỏng với góc tới 300. Biết chiết suất của chất lỏng đối với ánh sáng màu da cam và ánh sáng màu chàm lần lượt là 1,328 và 1,343. Góc tạo bởi tia khúc xạ màu da cam và tia khúc xạ màu chàm ở trong chất lỏng bằng

A. 15,35'.  

B. 15'35".    

C. 0,26".   

D. 0,26'.

Lời giải:

Đáp án đúng: B

Tài liệu VietJack

Ta có: sini=nsinr

sinrcam=sin3001,328sinrcham=sin3001,343rcam=22,1170rcham=21,8580

Góc cần tìm là: rcamrcham=15'35''

Câu 27: Một ống khí có một đầu bịt kín, một đầu hở tạo ra âm cơ bản có tần số 112 Hz. Biết tốc độ truyền âm thanh trong không khí 336 m/s. Bước sóng dài nhất của họa âm mà ống này tạo ra bằng:

A. 0,33 m.

B. 1,5 m.

C. 1 m.

D. 3 m.

Lời giải:

Đáp án đúng: C

Ống sáo một đầu bịt kín, một đầu hở phát âm cơ bản (tần số f) và các họa âm bậc lẻ: f3 = 3f ; f5 = 5f ; f7 = 7f ........

Họa âm có tần số nhỏ nhất tương ứng với bước sóng dài nhất (của họa âm). Vậy 

λ3=vf3=3363.112=1m

Câu 28: Con lắc lò xo nằm ngang dao động điều hòa. Vận tốc của vật bằng không khi vật chuyển động qua

A. vị trí mà lò xo không bị biến dạng.

B. vị trí cân bằng.

C. vị trí vật có li độ cực đại.

D. vị trí mà lực đàn hồi của lò xo bằng không.

Lời giải:

Đáp án đúng: C

Ta có vận tốc bằng không khi vật ở vị trí li độ cực đại (biên).

Câu 29: Biết pha ban đầu của một vật dao động điều hòa, ta xác định được:

A. Quỹ đạo dao động.

B. Cách kích thích dao động.

C. Chu kỳ và trạng thái dao động.

D. Chiều chuyển động của vật lúc ban đầu.

Lời giải:

Đáp án đúng: D

Biết pha ban đầu của một vật dao động điều hòa, ta xác định được chiều chuyển động của vật lúc ban đầu.

Câu 30: Để khảo sát giao thoa sóng cơ, người ta bố trí trên mặt nước nằm ngang hai nguồn kết hợp S1 và S2. Hai nguồn này dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, cùng pha. Xem biên độ sóng không thay đổi trong quá trình truyền sóng. Các điểm thuộc mặt nước và nằm trên đường trung trực của đoạn S1S2 sẽ

A. dao động với biên độ cực đại.

B. dao động với biên độ bằng nửa biên độ cực đại.

C. không dao động.

D. dao động với biên độ cực tiểu.

Lời giải:

Đáp án đúng: A

Hai nguồn dao động cùng pha, các điểm nằm trên đường trung trực của đường nối hai nguồn dao động với biên độ cực đại.

Câu 31: Hai con lắc làm bằng hai hòn bi có bán kính bằng nhau, treo trên hai sợi dây giống nhau. Khối lượng của hai hòn bi khác nhau. Hai con lắc cùng dao động trong một môi trường với biên độ ban đầu như nhau và vận tốc ban đầu đều bằng 0. Nhận định nào sau đây đúng:

A. Dao động của con lắc nặng tắt dần nhanh hơn con lắc nhẹ.

B. Dao động của con lắc nhẹ tắt dần nhanh hơn con lắc nặng.

C. Hai con lắc dừng lại cùng một lúc.

D. Không có con lắc nào dao động tắt dần.

Lời giải:

Đáp án đúng: B

Theo đề bài ta có: S01 = S02; l1= l2

 ω= ωvà m≠ m

Cơ năng của hai con lắc: E1=m1ω12S0122 và E2=m2ω22S0222

Cơ năng của con lắc phụ thuộc vào khối lượng   Vật nặng nào có khối lượng lớn hơn thì cơ năng lớn hơn, vật dao động tắt dần chậm hơn.

Câu 32: Hai nguồn sóng kết hợp S1, S2 dao động cùng pha, cách nhau 20 cm, có chu kỳ sóng là 0,1 s. Tốc độ truyền sóng trong môi trường là 50 cm/s. Số cực đại giao thoa trên đoạn S1S2 là:

A. 11.         

B. 7.            

C. 9.            

D. 10.

Lời giải:

Đáp án đúng: C

Ta có: λ=v.T=5cm

Số cực đại trên đoạn S1S2 là: N=2.S1S2λ+1=9

Câu 33: Một sóng truyền trên sợi dây đàn hồi rất dài với tần số 500 Hz, người ta thấy khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất dao động cùng pha là 80 cm. Tốc độ truyền sóng trên dây là

A. v = 400 m/s.

B. v = 16 m/s.          

C. v = 6,25 m/s.        

D. v = 400 cm/s.

Lời giải:

Đáp án đúng: A

Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất dao động cùng pha là 80 cm

=> λ = 80 cm = 0,8 m.

Tốc độ truyền sóng v = λf = 0,8.500 = 400 m/s

Câu 34: Hai nguồn sóng kết hợp giống hệt nhau được đặt cách nhau một khoảng cách x trên đường kính của một vòng tròn bán kính R (x << R) và đối xứng qua tâm của vòng tròn. Biết rằng mỗi nguồn đều phát sóng có bước sóng λ và x = 5,2 λ. Tính số điểm dao động cực đại trên vòng tròn:

A. 20.         

B. 22.          

C. 24.          

D. 26.

Lời giải:

Đáp án đúng: B

Gọi 2 nguồn lần lượt là S1S2

Do 2 nguồn cùng pha nên tại 1 điểm bất kì dao động với biên độ cực đại thì ta được: d– d1 = k λ

=> - S1S≤ d2 – d1 = k λ ≤ S1S2

<=> -5,2 ≤ k ≤ 5,2

=> Có 11 giá trị của k.

=> Có 11 điểm trên S1Sdao động với biên độ cực đại.

=> Do nguồn đặt trong vòng tròn và 2 nguồn đối xứng qua tâm nên cứ 1 đường cực đại cắt đường tròn tại 2 điểm nên số điểm dao động với biên độ cực đại trên đường tròn là: n = 2.11 = 22 điểm.

Câu 35: Hai xe lăn nhỏ có khối lượng m1 = 300 g và m2 = 2 kg chuyển động trên mặt phẳng ngang ngược hướng nhau với các vận tốc tương ứng v1 = 2m/s, v2 = 0,8 m/s. Sau khi va chạm, hai xe dính vào nhau và chuyển động cùng vận tốc. Độ lớn và chiều của vận tốc sau va chạm là

A. 0,86 m/s và theo chiều xe thứ hai.

B. 0,43 m/s và theo chiều xe thứ nhất.

C. 0,86 m/s và theo chiều xe thứ nhất.

D. 0,43 m/s và theo chiều xe thứ hai.

Lời giải:

Đáp án đúng: D

Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe 1.

Giả sử sau va chạm hai xe chuyển động cùng chiều xe 1.

Áp dụng định luật bảo toàn động lượng ta được:

m1v1m2v2=m1+m2v

Thay số vào ta được:

0,3.22.0,8=0,3+2.vv=0,43m/s

Dấu “-” cho thấy rằng sau va chạm hai xe chuyển động cùng chiều với xe 2.

Câu 36: Tại hiệu điện thế 220 V công suất của một bóng đèn bằng 100 W. Khi hiệu điện thế của mạch giảm xuống còn 110 V, lúc đó công suất của bóng đèn bằng

A. 20 W.

B. 25 W.

C. 30 W.

D. 50 W.

Lời giải:

Đáp án đúng: B

Khi hiệu điện thế 220V thì:

R=U2P=2202100=484Ω

Khi hiệu điện thế giảm xuống còn 110V thì:

P=U2R=1102484=25W

Câu 37: Sóng truyền từ A đến M dọc theo phương truyền với bước sóng λ = 30 cm. Biết M cách A một khoảng 15 cm. Sóng tại M có tính chất nào sau đây so với sóng tại A?

A. Trễ pha hơn sóng tại A một lượng là 3π/2.

B. Cùng pha với sóng tại A.

C. Ngược pha với sóng tại A.

D. Lệch pha một lượng π/2 so với sóng tại A.

Lời giải:

Đáp án đúng: C

Độ lệch pha giữa A và M: Δφ=2πAMλ=2π.1530=π rad

M ngược pha với A.

Câu 38: Một mạch điện kín có một nguồn điện và một điện trở R. Hiệu điện thế mạch ngoài sẽ

A. tăng khi cường độ dòng điện tăng.

B. tăng khi điện trở mạch ngoài giảm.

C. tăng khi điện trở mạch ngoài tăng.

D. tăng khi điện trở trong tăng.

Lời giải:

Đáp án đúng: C

Hiệu điện thế hai đầu mạch ngoài được tính theo công thức

U=IR=E.RR+r=E1+rR

Mỗi một nguồn điện có suất điện động E và điện trở trong r là những hằng số.

Như vậy, từ biểu thức trên ta thấy, khi R tăng thì rR  giảm dẫn đến 1+rR giảm làm cho U tăng lên.

Câu 39: Người ta mắc hai cực của nguồn điện với một biến trở có thể thay đổi giá trị từ 0 đến vô cùng. Khi giá trị của biến trở rất lớn thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4,5 V. Giảm giá trị của biến trở đến khi cường độ dòng điện trong mạch là 2 A thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4 V. Suất điện động và điện trở trong của nguồn điện lần lượt là

A. 4,5 V và 4,5 Ω.

B. 9 V và 2,5 Ω.

C. 9 V và 4,5 Ω.

D. 4,5 V và 0,25Ω.

Lời giải:

Đáp án đúng: D

Khi giá trị của biến trở rất lớn thì I=ER+r=0

⇒ E=U1+I1r=U1=4,5V

E=U2+I2r4,5V=4+2.rr=0,25Ω

Câu 40: Cho quả cầu kim loại trung hoà điện tiếp xúc với một vật nhiễm điện dương thì quả cầu cũng được nhiễm điện dương. Khi đó khối lượng của quả cầu:

A. Tăng lên.

B. Giảm đi.     

C. Không đổi.

D. Lúc đầu tăng rồi sau đó giảm.

Lời giải:

Đáp án đúng: B

Cho quả cầu kim loại trung hoà điện tiếp xúc với một vật nhiễm điện dương thì quả cầu cũng được nhiễm điện dương. Khi đó khối lượng của quả cầu giảm đi.

Câu 41: Con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng 50 N/m và vật nhỏ có khối lượng 200 g đang dao động điều hoà theo phương ngang. Lấy π2=10.  Tần số dao động của con lắc là

A. 5,00 Hz.

B. 2,50 Hz.

C. 0,32 Hz.   

D. 3,14 Hz.

Lời giải:

Đáp án đúng: B

Áp dụng công thức tính tần số ta có:

f=12πkm=2,5Hz

Câu 42: Trong không khí, người ta bố trí 2 điện tích có cùng độ lớn 0,5 μC cùng dấu cách nhau 2 m. Tại trung điểm của 2 điện tích, cường độ điện trường là

A. 9000 V/m hướng vuông góc với đường nối hai điện tích.

B. 9000 V/m hướng về phía điện tích dương.

C. 9000 V/m hướng về phía điện tích âm.

D. bằng 0.

Lời giải:

Đáp án đúng: D

Vẽ hình biểu điễn vecto cường độ điện trường.

Tài liệu VietJack

Áp dụng nguyên lý chồng chất điện trường: E=E1+E2

Từ hình vẽ ta thấy: E1E2E=E1E2=kq1r12kq2r22=0

Câu 43: Một con lắc đơn có chu kỳ dao động T = 4 s, thời gian để con lắc đi từ VTCB đến vị trí có li độ cực đại là:

A. t = 0,5 s. 

B. t = 1,0 s.

C. t = 1,5 s.   

D. t = 2,0 s.

Lời giải:

Đáp án đúng: B

Từ VTCB đến vị trí có li độ cực đại vật đi được quãng đường A

Thời gian vật đi T4=44=1s

Câu 44: Cho dòng điện chạy qua bình điện phân chứa dung dịch CuSOcó anot bằng Cu. Biết rằng đương lượng điện hoá của Cu là k=1F.An=3,3.107kg/C.  Để trên catot xuất hiện 0,33 kg Cu, thì điện tích chuyển qua bình phải bằng bao nhiêu?

Lời giải:

Áp dụng công thức định luật Faraday ta có:

m=1F.An.It=kqq=mk=106C

Câu 45: Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, có biên độ lần lượt là 8 cm và 6 cm. Biên độ dao động tổng hợp không thể nhận giá trị bằng

A. 14 cm.

B. 2 cm.

C. 10 cm.

D. 17 cm.

Lời giải:

Đáp án đúng: D

Biên độ dao động tổng hợp: 86A8+62A14

Câu 46: Đặt một nam châm điện trước một lá sắt. Nối nam châm điện với nguồn điện xoay chiều thì lá sắt sẽ

A. không bị tác động.

B. bị nam châm điện hút chặt.

C. bị nam châm điện đẩy ra.

D. hút đẩy luân phiên liên tục tại chỗ.

Lời giải:

Đáp án đúng: B

Do tác dụng từ của dòng điện nên khi nối nam châm điện với nguồn điện xoay chiều thì lá sắt sẽ bị nam châm hút.

Câu 47: Tốc độ truyền sóng trong một môi trường đồng tính và đẳng hướng phụ thuộc vào

A. bản chất môi trường và cường độ sóng. 

B. bản chất môi trường và năng lượng sóng.

C. bản chất môi trường và biên độ sóng.   

D. bản chất và nhiệt độ của môi trường.

Lời giải:

Đáp án đúng: D

Tốc độ truyền sóng phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của môi trường.

Câu 48: Xét các dây dẫn được làm từ cùng loại vật liệu, nếu chiều dài dây dẫn tăng gấp 3 lần và tiết diện giảm đi 3 lần thì điện trở của dây dẫn

A. tăng gấp 3 lần.

B. tăng gấp 9 lần.

C. không thay đổi.

D. giảm đi 3 lần.

Lời giải:

Đáp án đúng: B

Ta có:

R1=ρlS;R2=ρ3lS3=9R1

Câu 49: Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi

A. tần số của lực cưỡng bức lớn hơn tần số dao động riêng của hệ.

B. tần số của lực cưỡng bức nhỏ hơn tần số dao động riêng của hệ.

C. tần số của lực cưỡng bức bằng tần số dao động riêng của hệ.

D. tần số của lực cưỡng bức gấp đôi tần số dao động riêng của hệ.

Lời giải:

Đáp án đúng: C

Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi tần số của lực cưỡng bức bằng tần số dao động riêng của hệ.

Câu 50: Một con lắc lò xo gồm vật nặng có khối lượng 50 g, dao động điều hòa trên trục Ox với chu kì 0,2 s và chiều dài quỹ đạo là 40 cm. Tính độ cứng của lò xo và cơ năng của con lắc.

Lời giải:

Chiều dài quỹ đạo: L=2A=40cmA=20cm

Từ công thức tính chu kì:

T=2πmkk=4π2mT2=50N/m

Cơ năng của con lắc:

W=12kA2=12.50.0,22=1J

Xem thêm các câu hỏi ôn tập Vật lí chọn lọc, hay khác:

3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án (Phần 11)

3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án (Phần 12)

3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án (Phần 14)

3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án (Phần 15)

3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án (Phần 16)

1 525 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: