3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án (Phần 30)
Bộ 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án Phần 30 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Vật lí.
3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí (Phần 30)
Đề bài: Cho mạch điện như hình vẽ.
Tính Rx để cường độ dòng điện qua ampe kế bằng không.
Lời giải:
Gọi là điện trở ampe kế, khi đó mạch điện có dạng mạch cầu => ể dòng điện qua là 0 thì các điện trở kia thỏa mãn điều kiện mạch cầu cân bằng
Lời giải:
Gọi là vận tốc của ca nô so với bờ sông, là vận tốc của nước so với bờ, là vận tốc của ca nô so với dòng nước.
Đổi
Ca nô sẽ đi theo hướng Đông Nam so với bờ sông với vận tốc tối đa nó có thể đạt được là: (m/s)
Chọn đáp án B
Lời giải:
Hiệu điện thế giữa hai đầu mạch:
Chọn đáp án C
a) Xác định khoảng cách giữa hai xe lúc 9 h.
b) Xác định thời điểm mà khoảng cách giữa hai xe bằng khoảng cách lúc 8h.
c) Xác định thời điểm mà khoảng cách giữa hai xe nhỏ nhất. Xác định khoảng cách đó.
Lời giải:
Lấy hai trục tọa độ Ox và Oy trùng với hai con đường.
Chọn gốc tọa độ là giao điểm của hai con đường, chiều dương trên hai trục tọa độ ngược hướng với chiều chuyển động của hai xe với gốc thời gian là lúc 8h.
Phương trình chuyển động của xe A là: (1)
Phương trình chuyển động của xe B là: (2)
Gọi d là khoảng cách hai xe, ta có:
(3)
Khoảng cách ban đầu của hai xe: (có thể tìm từ (3) bằng cách đặt t = 0)
a) Ta viết lại biểu thức của là
Ta thấy khoảng cách hai xe nhỏ nhất, tức là nhỏ nhất, khi t = 0,1h = 6 phút. Vậy khoảng cách hai xe là nhỏ nhất lúc 8h06 phút.
b) Khoảng cách hai xe bằng khoảng cách ban đầu khi
hay 12 phút
Vậy khoảng cách hai xe bằng khoảng cách ban đầu lúc 8h12 phút.
Lời giải:
Từ công thức:
→ Gia tốc của tảng đá là:
Áp dụng định luật II−Niuton:
Chiếu lên phương nằm ngang:
Công của các lực tác dụng lên vật là:
Lời giải:
Thời gian bạn An cần đi là 15 phút = 0,25 h.
Vận tốc bạn An phải đi:
Lời giải:
Để ít nhất vật chuyển động thẳng đều thì lực có khả năng kéo ô tô xuống dốc có độ lớn cân bằng với lực ma sát và bằng:
Lời giải:
Ban đầu (t = 0) dòng điện có giá trị cực đại. Để dòng điện giảm về 0 thì mất thời gian . Suy ra
Tần số
Chọn đáp án A
Lời giải:
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật.
Gia tốc của vật là:
Áp dụng định luật II Newton, ta có:
Chọn đáp án B
Lời giải:
→Hiệu điện thế trễ pha hơn so với dòng điện.
Chọn đáp án C
- Trong thời gian phút bếp toả ra bao nhiêu nhiệt lượng?
- Nếu cường độ dòng điện qua bếp tăng gấp đôi thì trong 1 giờ nhiệt lượng bếp tỏa ra bằng bao nhiêu?
Lời giải:
a. Đổi: 30 phút = 0,5 giờ.
Công thức nhiệt lượng:
Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 30 phút là Q2 thoả mãn:
b. Ta có:
Lời giải:
Khi thì dòng điện cùng pha với điện áp → hiện tượng cộng hưởng
Khi xảy ra cực đại điện áp hiệu dụng trên cuộn dây
Chọn đáp án A
Đề bài: FA = d.V .Giải thích kí hiệu và cho biết đơn vị đo của chúng.
Lời giải:
Công thức tính lực đẩy Ác-si-met: FA = d.V
Trong đó:
FA: là lực đẩy Ác-si-mét, đơn vị đo: N
d: trọng lượng riêng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ, đơn vị đo:
V: Thể tích của vật (thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ) đơn vị đo:
Lời giải:
Ba điện trở mắc song song nên ta có: và
Suy ra hệ 3 phương trình:
Hiệu điện thế giữa hai đầu mạch là:
Chọn đáp án D
Lời giải:
Khi thắp sáng điện trở của bóng đèn là:
Chọn đáp án A
Lời giải:
Gọi : là vận tốc của ca nô so với bờ.
: là vận tốc của ca nô so với mặt nước.
: là vận tốc của nước chảy đối với bờ.
Ta có:
Mà nên
Thời gian thuyền đi từ A đến D với vận tốc bằng thời gian một vật đi từ A đến B với vận tốc nên . Suy ra:
Chọn đáp án A.
Đề bài: Cho mạch điện như hình vẽ.
Khi thì ampe kế chỉ 1/3A. Tính và .
Lời giải:
Khi thì ampe kế chỉ 0 => Không có dòng qua
Mặt khác ta có:
Suy ra
Khi thì ampe kế chỉ 1/3A
Gia sử chiều dòng điện như hình vẽ, chọn chiều cho các mắt mạng như hình vẽ.
Áp dụng các định luật Kiêcsôp ta có:
Vậy và
Đề bài: Trong quá trình dẫn điện không tự lực của khí, khi nào dòng điện đạt giá trị bão hòa?
Lời giải:
Trong quá trình dẫn điện không tự lực của khí, dòng điện đạt giá trị bão hòa khi hiệu điện thế U giữa hai bản cực dương (+) và âm (-) đủ lớn để công của lực điện trường do nó sinh ra có thể đưa được toàn bộ các hạt tải điện (ion dương, ion âm, electron) được đưa vào khối khí (kể cả những hạt có động năng bằng không) về được các điện cực, tức là tham gia vào quá trình dẫn điện.
Gọi là động năng của hạt khi tải tới được điện cực;
v là vận tốc của hạt tải khi tới được điện cực;
m là khối lương của hạt tải, q là điện tích của hạt tải.
Theo định lí động năng, dòng điện đạt giá trị bão hòa khi:
Đề bài: Một viên bi bằng sắt đặc sẽ nổi hay chìm khi được thả vào trong nước, vào thủy ngân? Cho
Lời giải:
Vì dsắt < dthủy ngân nên khi thả viên bi sắt vào trong thủy ngân thì viên bi sắt sẽ nổi lơ lửng trên mặt thủy ngân và có một phần nhỏ chìm trong thủy ngân.
Vì dsắt > dnước nên khi thả viên bi sắt vào trong nước thì viên bi sắt sẽ chìm xuống dưới đáy.
Đề bài: a. Nguồn điện có tác dụng gì?
b. Nguồn điện có mấy cực? Đó là những cực gì?
Lời giải:
a) Tác dụng của nguồn điện là : ... 5 tác dụng chính của dòng điện là:
tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng, tác dụng từ, tác dụng hóa học và tác dụng sinh lí.
b) Mỗi nguồn điện đều có 2 cực. Dòng điện chạy trong mạch điện kín bao gồm các thiết bị điện được nối liền với 2 cực của nguồn điện bằng dây điện. Mỗi nguồn điện đều có 2 cực: cực dương (+) và cực âm(-).
c)
- Máy tính
- Điện thoại
- Đồng hồ
- Ắc quy xe đạp điện
- cái remote
Đề bài: Cho mạch điện như hình vẽ: . Cường độ dòng điện của mạch chính là 0,5A, . Tính = ?
Lời giải:
Mạch điện có thể được vẽ lại như sau:
Vì
Điện trở tương đương đoạn là:
Cường độ dòng điện qua là:
Hiệu điện thế 2 đầu đoạn mạch:
Cường độ dòng điện qua :
Giá trị điện trở là:
Lời giải:
Khoảng vân:
Chọn đáp án B
Đề bài: Hợp lực của 3 lực cho trên hình vẽ là bao nhiêu? Biết .
Lời giải:
Ta có: với
Mặt khác nên
Chọn đáp án D
Lời giải:
Trong mọi hệ quy chiếu (quán tính hay phi quán tính) thì các hiện tượng vật lí đều xảy ra như nhau nên mặt nước trong chậu phải nằm ngang. Hình b chính xác.
Chọn đáp án A
Lời giải:
+ Ta có:
Độ cứng của lò xo
Chọn đáp án D
Đề bài: Một sà lan hình hộp trên bến Cần Thơ dài 20 m, rộng 5 m và cao 4 m.
a) Xác định khối lượng sà lan khi chiều cao phần nổi trên nước là 2,5 m?
b) Nếu chở thêm 50 tấn hàng nữa thì chiều cao phần nổi là bao nhiêu?
Lời giải:
a) Thể tích sà lan hình hộp chữ nhật:
Vì vật ở trạng thái lơ lửng nên:
(tấn).
b) Vì vật vẫn ở trạng thái lơ lửng nên:
Đề bài: Cho ví dụ về chuyển động đều và chuyển động không đều.
Lời giải:
Chuyển động đều: là chuyển động với vận tốc (tốc độ) không đổi, ví dụ: nếu bạn chạy xe máy với vận tốc 60 km/h và giữ nguyên vận tốc này trong 5 phút, vậy trong 5 phút đó xe máy của bạn đã chuyển động đều. (lưu ý cho là: chuyển động đều này chỉ mang tính tương đối).
Chuyển động không đều: là chuyển động có sự thay đổi về vận tốc (thay đổi tốc độ) và có gia tốc. Ví dụ: khi bạn chạy xe đến ngã tư, bạn giảm tốc độ lại, đó là chuyển động chậm dần, khi bạn chạy xe xuống dốc, tốc độ nhanh dần, đó là chuyển động nhanh dần. Giảm tốc độ hoặc tăng tốc độ là ví dụ của chuyển động không đều.
A. Giữa vật và mặt sàn có xuất hiện ma sát trượt.
B. Độ lớn của lực ma sát phải nhỏ hơn 50 N, có như thế vật mới chuyển động tới phía trước được.
C. Lực ma sát trượt cân bằng với lực kéo.
D. Lực ma sát trượt ngược chiều với chuyển động.
Lời giải:
→ Vì vật trượt đều trên sàn nên vật đang chịu tác dụng của 2 lực cân bằng.
Chọn đáp án B
Đề bài: Một quả cầu rỗng bằng nhôm khi ở trong nước có trọng lượng 0,24 N. Khi ở trong dầu có trọng lượng 0,33 N. Tìm thể tích lỗ rỗng trong lòng quả cầu.
Lời giải:
Lực đẩy Acsimet lên quả cầu:
- Khi ở trong nước:
- Khi ở trong dầu
(1) và (2)
Thế V vào (1)
Ta có trọng lượng thực của quả cầu là:
Nếu quả cầu đặc thì trọng lượng quả cầu là:
Nếu phần rỗng đầy nhôm thì trọng lượng của phần rỗng là:
Thể tích phần rỗng là:
A. thời gian bay sẽ tăng lên gấp đôi.
B. thời gian bay sẽ giảm đi gấp bốn.
C. thời gian bay không thay đổi.
D. thơi gian bay sẽ giảm đi một nửa.
Lời giải:
Thời gian chuyển động ném ngang bằng thời gian rơi tự do từ cùng độ cao, không phụ thuộc vận tốc ban đầu.
Chọn đáp án C.
Đề bài: Hãy giải thích tại sao chúng ta có thể phát ra tiếng nói, tiếng hát bằng miệng.
Lời giải:
Sở dĩ chúng ta có thể phát ra âm thanh bằng miệng là vì khi ta nói, không khí từ phổi đi lên khí quản, qua thanh quản, làm cho các dây thanh đới dao động, chính dao động của các dây thanh đới tạo ra âm thanh (tiếng nói, tiếng hát) (như hình). Khi không khí bị ép qua dây thanh đới càng mạnh thì âm thanh phát ra nghe càng chói tai
Đề bài: Cho mạch điện như hình vẽ. Tính để cường độ dòng điện qua ampe kế bằng không:
Lời giải:
Vì cường độ dòng điện qua ampe kế bằng 0 nên mạch trở thành mạch cầu cân bằng.
Ta có:
Chọn đáp án A
Lời giải:
a.
+ Thể tích vật , giả sử vật đặc thì trọng lượng của vật
+ Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật: .
+ Tổng độ lớn lực nâng vật F = 120N + 80N = 200 N do F < P nên vật này bị rỗng. Trọng lượng thực của vật 200 N.
b. Khi nhúng vật ngập trong nước nên mực nước dâng thêm trong thùng là: 10 cm.
Mực nước trong thùng là: 80 + 10 = 90 (cm).
* Công của lực kéo vật từ đáy thùng đến khi mặt trên tới mặt nước:
Quãng đường kéo vật: = 90 – 20 = 70 (cm) = 0,7 (m).
- Lực kéo vật: F = 120 N
- Công kéo vật :
* Công của lực kéo tiếp vật đến khi mặt dưới vật vừa lên khỏi mặt nước:
- Lực kéo vật tăng dần từ 120 N đến 200 N suy ra:
Kéo vật lên độ cao bao nhiêu thì mực nước trong thùng hạ xuống bấy nhiêu nên quãng đường kéo vật : = 10 cm = 0,1m.
- Công của lực kéo:
- Tổng công của lực kéo:
Ta thấy như vậy vật được kéo lên khỏi mặt nước.
Đề bài: Khi bác bảo vệ gõ trống, tai ta nghe thấy tiếng trống. Vật nào đã phát ra âm đó?
D. Không khí xung quanh trống.
Lời giải:
Khi bác bảo vệ gõ trống, tai ta nghe thấy tiếng trống, mặt trống dao động phát ra âm thanh.
Chọn đáp án C
Lời giải:
Hai nguồn cùng pha nên đường trung trực là cực đại giao thoa.
Trên CD tối đa 3 cực đại
(1)
Từ (1) và (2) có tối đa 9 cực đại trên AB
Chọn đáp án D
Lời giải:
Hệ cân bằng:
Theo quy tắc tổng hợp lực:
Có
Xét vuông tại có:
Lời giải:
Vật phát ra âm thanh là các thanh đá khi người ta dùng dùi gõ vào đàn đá.
Chọn đáp án A
Lời giải:
Gia tốc của vật:
Quãng đường vật dịch chuyển:
Công của lực thực hiện: A = F.s
- Trong giây thứ nhất (từ 0 đến 1s):
Suy ra:
- Trong giây thứ 2 (từ 1s đến 2s):
Suy ra:
Trong giây thứ ba (từ 2s đến 3s):
Suy ra:
Đề bài: Một người công nhân đạp xe đều trong 20 phút đi được 3 km.
a) Tính vận tốc của người đó ra m/s và km/h.
Lời giải:
Đổi: 20 phút = = 1200 s.
a, Vận tốc của người đó theo đơn vị km/h là:
Vận tốc của người đó theo đơn vị m/s là:
b, Thời gian người đó đi từ nhà đến xí nghiệp là: phút
c, Quãng đường từ nhà về quê là:
Lời giải:
Công thức tính điện trở: (vì )
Chọn đáp án A
Đề bài: Một vật nặng rơi tự do từ độ cao 45 m xuống đất. Lấy .
a, Tính thời gian vật rơi xuống đất?
b, Tính vận tốc của vật khi chạm đất?
Lời giải:
Ta có:
Vậy thời gian rơi của vật là 3 (s).
Ta có:
Vậy vận tốc của vật khi vừa chạm đất là 30 (m/s).
Lời giải:
* Khi kéo vật 20kg:
Gia tốc là:
Ta có:
* Khi đặt thêm vật 10kg:
Gia tốc là:
Ta có:
a) Xác định gia tốc của ô tô trong từng giai đoạn?
b) Lực cản tác dụng vào xe là bao nhiêu?
c) Lực kéo của động cơ trong từng giai đoạn là bao nhiêu?
Lời giải:
a) Gia tốc giai đoạn đầu:
Gia tốc giai đoạn 2 là: (chuyển động đều)
Gia tốc giai đoạn 3 là:
b) Xét giai đoạn 3 xuất hiện lực cản: (dấu "-" thể hiện là lực cản có hướng ngược chiều chuyển động). Độ lớn lực cản là 150 N.
c) Lực kéo của động cơ giai đoạn 1:
Giai đoạn 2:
Giai đoạn 3:
Đề bài: Có một thanh nam châm không rõ từ cực. Làm cách nào để xác định từ cực của thanh nam châm?
Lời giải:
Có 2 cách để thử:
Cách 1: Treo thanh nam châm bằng sợi chỉ tơ, khi thanh nam châm nằm yên, đầu nào chỉ về phía Bắc là cực Bắc, đầu kia là cực Nam.
Cách 2: Dùng 1 nam châm thử khác có ghi rõ cực, đưa một đầu nam châm thử (ví dụ cực từ Bắc) lại gần một trong hai đầu nam châm cần xác định cực. Nếu thấy hút nhau thì cực của nam châm thử là Nam, cực còn lại là Bắc và ngược lại.
Chọn đáp án A
Lời giải:
Đổi 1phút = 60 giây
Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong một phút là:
Vậy nhiệt lượng bếp tỏa ra là 6000 J.
Lời giải:
Mạch R, L, C có điện áp và cường độ dòng điện lệch pha nhau một góc khác thì đoạn mạch không thể là L nối tiếp C.
Chọn đáp án C
Lời giải:
Hợp lực tác dụng:
Chọn đáp án A
Lời giải:
Vận tốc của xe máy đối với ô tô có hướng Tây Nam và có độ lớn là:
a, Tìm lực hãm phanh. Bỏ qua các lực cản bên ngoài.
b, Tìm thời gian từ lúc ô tô hãm phanh đến lúc dừng hẳn.
Lời giải:
Đổi 72 km/h = 20 m/s
Áp dụng hệ thức độc lập:
+ Gia tốc của xe kể từ lúc hãm phanh là:
m = 2 tấn = 2000 kg
+ Lực hãm là
b) Thời gian ô tô hãm phanh đến khi dừng:
Đề bài: Câu nào sau đây sai khi nói về lực căng dây?
A. lực căng dây có bản chất là lực đàn hồi.
B. lực căng dây có điểm đặt là điểm mà đầu dây tiếp xúc với vật.
C. lực căng có phương trùng với chính sợi dây, chiều hướng từ hai đầu vào phần giữa của dây.
D. lực căng có thể là lực kéo hoặc lực nén.
Lời giải:
Lực căng dây có các đặc điểm:
- lực căng dây có bản chất là lực đàn hồi.
- lực căng dây có điểm đặt là điểm mà đầu dây tiếp xúc với vật.
- lực căng có phương trùng với chính sợi dây, chiều hướng từ hai đầu vào phần giữ của dây.
Chọn đáp án D
a; Tính vận tốc của xe tại thời điểm t = 1,5 s kể từ lúc hãm phanh.
b; Tìm quãng đường xe chạy thêm trước khi dừng hẳn.
Lời giải:
Áp dụng định luật II Newton
Chọn trục tọa độ Ox. Chiều dương là chiều chuyển động.
Chiếu lên Ox có:
a, Ta có
b, Ta có
Đề bài: Một vật rơi tự do từ độ cao 180 m. Tính thời gian rơi, vận tốc của vật trước khi chạm đất 2 s và quãng đường rơi trong giây cuối cùng trước khi chạm đất. Lấy
Lời giải:
+ Thời gian rơi
+ Vận tốc chạm đất
+ Quãng đường rơi trong giây cuối cùng khi chạm đất:
Lời giải:
+ Dung kháng của đoạn mạch:
+ Ta có:
+ Công suất tiêu thụ của đoạn mạch:
Chọn đáp án B
Đề bài: Cho mạch điện như hình vẽ. , hiệu điện thế . Khi khóa K mở, vôn kế chỉ 2 V. Tính .
Lời giải:
Khi K mở
Đề bài: Cho mạch điện như hình vẽ:
Biết X là đoạn mạch gồm hai trong ba phần tử: (thuần cảm) và mắc nối tiếp. X gồm:
Lời giải:
Ta có: vuông pha với
Độ lệch pha của so với I là:
Ta có =>Đoạn NB gồm và L có:
Lời giải:
Chọn đáp án D
Lời giải:
Ta có:
Vậy phải giảm nhiệt độ mối hàn nung nóng một lượng là:
Chọn đáp án B
Lời giải:
Khi chưa thay đổi đầu B, ta có:
Vận tốc truyền sóng:
Khi B cố định và tốc độ truyền sóng không đổi, ta thay đổi tần số f một lượng nhỏ nhất để trên dây AB có sóng dừng thì ta cần tăng hoặc giảm bước sóng của sóng dừng một lượng nhỏ. Khi đó sóng dừng sẽ có 2 trường hợp:
+ Trường hợp 1: sóng dừng trên AB có 8 nút sóng (tính cả A và B).
Bước sóng của sóng dừng:
Tần số của sóng dừng:
Độ thay đổi tần số:
+ Trường hợp 2: sóng dừng trên AB có 9 nút sóng (tính cả A và B).
Bước sóng của sóng dừng:
Tần số của sóng dừng:
Độ thay đổi tần số:
Chọn đáp án C
Đề bài: Giải thích tại sao lại dùng ampe kế mắc nối tiếp còn vôn kế mắc song song với mạch điện.
Lời giải:
- Trong mạch song song thì hiệu điện thế bằng nhau nên mắc song song để đo hiệu điện thế của mạch.
- Trong mạch điện nối tiếp thì cường độ dòng điện bằng nhau nên mắc nối tiếp để đo cường độ dòng điện của mạch.
Lời giải:
Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng (do bỏ qua ma sát):
A. khối lượng của bạn B thay đổi.
Lời giải:
Ở dưới nước chịu thêm tác dụng của lực đẩy Acsimet.
Chọn đáp án D
Đề bài: Cho mạch điện như hình vẽ, nguồn điện có suất điện động điện trở trong , bóng đèn và
a) Điều chỉnh và sao cho 2 đèn sáng bình thường. Tính các giá trị của và
Lời giải:
Cường độ dòng điện định mức và điện trở của các đèn:
Đèn sáng bình thường nên cường độ dòng điện qua mạch chính:
Hiệu điện thế 2 đầu bằng:
Vậy điện trở:
Hiệu điện thế hai đầu bằng:
Vậy điện trở:
b) Giữ nguyên giá trị của , điều chỉnh biến trở sao cho nó có giá trị
Khi đó mạch ngoài gồm
Điện trở tương đương ở mạch ngoài:
Cường độ dòng điện qua mạch chính là:
Hiệu điện thế thực tế hai đầu đèn 1:
Nếu đèn 1 sáng yếu.
Cường độ dòng điện thực tế qua đèn 2:
Nếu đèn 2 sáng quá và dễ cháy.
a) Tính tiền điện phải trả cho việc đun nước này. Biết giá mỗi kWh là 1200 đồng.
b) Nhiệt độ ban đầu của nước là bao nhiêu?
Lời giải:
a) (đồng)
b)
Lời giải:
+ Xe chuyển động chậm dần đều nên a không đổi.
+ Gọi là vận tốc của xe trước thời điểm dừng lại 1 s
+ Với
+ Từ
+ Độ lớn lực hãm phanh là:
Chọn đáp án C
Lời giải:
Dễ thấy => Góc giữa lực 6N và 8N là
Chọn đáp án D
Lời giải:
Lực đẩy Ác – si – mét tác dụng lên phao là:
Trọng lượng của phao là:
Vì lực đẩy và trọng lực P của phao cùng phương nhưng ngược chiều nhau nên lực nâng phao là:
Lời giải:
a) Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật khi vật chìm trong nước:
Tháo vật ra khỏi móc lực kế, nhúng vật chìm trong nước rồi thả tay ra, xảy ra hiện tượng: vật được đẩy lên.
b) Thể tích của vật là:
Lời giải:
Độ cao cực đại:
Chọn đáp án C
Lời giải:
Độ giãn của lò xo tỉ lệ thuận với khối lượng của vật treo. Điều này có nghĩa là nếu chúng ta tăng gấp đôi khối lượng của vật thì độ dãn của lò xo cũng sẽ tăng gấp đôi.
Trong trường hợp này, khi treo một vật có khối lượng 50 g thì lò xo giãn ra 1 cm. Vậy khi treo vật có khối lượng 100 g thì lò xo dãn ra 2 cm.
Lời giải:
Khi trượt trên mặt phẳng ngang:
Đề bài: Một đoàn tàu khi vào ga, biết lực kéo của đầu máy là 20000 N. Hỏi độ lớn của lực ma sát khi đó là
Lời giải:
Ta có, đoàn tàu đang vào ga => chuyển động của tàu chậm dần
Lực kéo của đầu máy là F = 20000 N
=> Để đoàn tàu từ từ dừng lại thì
Chọn đáp án B
Đề bài: Độ cao của cột dầu hỏa trong một ống nghiệm là 12 cm. Tính:
a) Áp suất của cột dầu gây ra tại điểm A cách mặt thoáng 5 cm.
b) Áp suất của cột dầu gây ra tại điểm B cách đáy 3 cm.
Biết khối lượng riêng của dầu là .
Lời giải:
Đổi
Trọng lượng riêng của dầu là:
a/ Áp suất cột dầu gây ra tại điểm A là:
b/ Độ cao từ điểm B tới mặt thoáng là:
Áp suất cột dầu gây ra tại điểm B là:
Đáp số: và
Đề bài: Khi biên độ dao động càng lớn thì:
Lời giải:
Biên độ dao động càng lớn ⇒ âm càng to.
Biên độ dao động càng nhỏ ⇒ âm càng nhỏ.
Chọn đáp án A.
Lời giải:
+ Khi quả cầu ở ngoài không khí, số chỉ lực kế chính là trọng lượng của quả cầu:
(1)
Ta có:
+ Khi nhúng chìm quả cầu vào rượu thì quả cầu chịu tác dụng của lực đẩy Acsimet và trọng lực.
Lực đẩy Acsimet tác dụng lên quả cầu:
Số chỉ của lực kế là:
Chọn đáp án D
Lời giải:
a, K mở
Tương tự,
b. K đóng
; Tương tự
; Tương tự,
Tương tự,
Tương tự,
Đề bài: Để mạ bạc cho một cái đồng hồ bằng niken người ta dùng phương pháp điện phân, trong đó:
A. Catốt bằng bạc, Anốt là đồng hồ, đặt trong dung dịch AgNO3.
B. Anốt bằng bạc, ca tốt là đồng hồ, đặt trong dung dịch.
C. Anốt bằng bạc, ca tốt là đồng hồ, đặt trong dung dịch bất kỳ.
D. Anốt bằng bạc, ca tốt là đồng hồ, đặt trong dung dịch AgNO3.
Lời giải:
Sử dụng nguyên lí của hiện tượng dương cực tan.
Chọn đáp án D
Đề bài: Trên một biến trở con chạy có ghi 50Ω – 2,5A. Hãy cho biết ý nghĩa của hai số ghi này.
Lời giải:
Ý nghĩa của hai số ghi:
+) 50Ω - điện trở lớn nhất của biến trở;
+) 2,5A – cường độ dòng điện lớn nhất mà biến trở chịu được.
a) Tính tốc độ của xe ô tô giả sử ô tô chuyển động với tốc độ không đổi trên cả đoạn đường.
b) Hỏi nếu ô tô đi liên tục không nghỉ thì sẽ đến hải phòng lúc mấy giờ?
Lời giải:
a) Thời gian mà oto đã đi được là:
Vận tốc của oto là:
b) Thời gian oto đi liên tục không nghỉ thì đến hải phòng là:
⇒ Oto đến hải phòng lúc: (giờ)
Lời giải:
Áp suất của ô tô là:
a) Tính diện tích của bức tường?
b) Nếu lực tác dụng lên bức tường là 9600 N thì bức tường phải chịu áp suất là bao nhiêu?
Lời giải:
a. Diện tích của bức tường là:
b. Nếu lực tác dụng lên bức tường là 9600 N thì bức tường phải chịu áp suất là:
Đề bài: Cho 2 đèn được mắc nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 9 V.
a. Tính điện trở của mỗi bóng đèn?
b. Tính công suất tiêu thụ của mỗi đèn? Hai đèn có sáng bình thường không? Vì sao?
Lời giải:
a)
b)
Hai đèn sẽ bị cháy do công suất tiêu thụ lớn hơn công suất định mức.
Đề bài: Chọn câu đúng khi nói về phương pháp thực nghiệm?
B. Phương pháp thực nghiệm sử dụng ngôn ngữ toán học và suy luận lí thuyết để phát hiện kết quả mới.
D. Kết quả được phát hiện từ phương pháp thực nghiệm cần được kiểm chứng bằng lí thuyết.
Lời giải:
Phương pháp thực nghiệm dùng thí nghiệm để phát hiện kết quả mới giúp kiểm chứng, hoàn thiện, bổ sung hay bác bỏ giả thuyết nào đó.
Chọn đáp án C
Lời giải:
Gọi 1: ô tô A, 2: ô tô B, 3: đất.
là vận tốc của ô tô A so với ô tô B.
là vận tốc của ô tô A so với đất.
là vận tốc của ô tô B so với đất.
Chiều dương là chiều chuyển động của ô tô
Ta có:
Hai ô tô chạy cùng chiều: km/ giờ
Chọn đáp án A
Lời giải:
Gọi V là thể tích tách, s là tiết diện của bình hình trụ tròn.
Theo bài ra: tách nổi thì P = FA
Khi tách chìm hoàn toàn, mực nước hạ xuống nên chiều cao khi đó là:
1,7 – 1,2 = 0,5 cm = 0,005 m.
Lời giải:
Công suất làm việc của người đó là:
Chọn đáp án D
Lời giải:
- Nếu cầm sợi dây 2 giựt thật nhanh xuống thì sợi dây 2 đứt xuống trước. Vì khi thay đổi đột ngột vận tốc của sợi dây thứ 2, quả cầu và sợi dây thứ nhất chịu tác dụng của quán tính nên không thể bị kéo xuống ngay mà đứng yên, nên sợi dây 2 bị kéo xuống sẽ bị đứt.
Lời giải:
Trong trường hợp vật không xuất phát từ gốc tọa độ, phương trình của vật chuyển động thẳng đều dọc theo trục Ox là:
Chọn đáp án B
Lời giải:
Vì đưa vật lên đến độ cao lúc không bị biến dạng nên biên độ
Áp dụng công thức độc lập của v và a ta có
Chọn đáp án D
Lời giải:
Theo định luật II Niuton, ta có:
Mà:
Chọn đáp án B
Lời giải:
m = 500 g = 0,5 kg
a)Vận tốc vật sau 2s: v = g.t = 20 m/s
Gọi vị trí ban đầu là A, vị trí của vật sau 2 s rơi là B
Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng:
Vậy quãng đường đi được sau 2 s là: s = h - h' = 20 m.
b) P = 5N
Theo định luật II New tơn:
Chiếu lên trục Ox phương thẳng đứng chiều dương hướng xuống trên
Vận tốc khi chạm đất:
Lời giải:
Cách mắc A:
Cách mắc B:
Cách mắc C:
Cách mắc D:
Vậy cách mắc D có điện trở tương đương nhỏ nhất.
Lời giải:
Cường độ dòng điện qua đèn 2:
Hiệu điện thế hai đầu là:
Giá trị điện trở là:
Lời giải:
Dựa vào đồ thị ta thấy lúc 2 giờ kể từ khi xuất phát thì vật đã đi được quãng đường 50km và cách điểm xuất phát 50 km.
Lời giải:
Theo định luật II Niuton: F = m.a ⇔ 20 = 4a
Vận tốc của vật sau 5 s là: = 40 + 5.5 = 65m/s
Đề bài: Điều nào sau đây là sai khi nói về trọng lực?
A. Trọng lực được xác định bởi biểu thức
B. Điểm đặt của trọng lực là trọng tâm của vật.
C. Trọng lực tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
D. Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.
Lời giải:
Trọng lực của vật:
- Trọng lực được xác định bởi biểu thức
- Điểm đặt của trọng lực là trọng tâm của vật.
- Trọng lực tỉ lệ thuận với khối lượng của vật.
- Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.
Chọn đáp án C
Lời giải:
Chọn đáp án A
Lời giải:
Mạch chỉ có cuộn dây thuần cảm => ta có:
= 50Ω
Chọn đáp án B
Xem thêm các chương trình khác:
- Các dạng bài tập Tiếng Anh thông dụng nhất
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án
- Toàn bộ kiến thức về cụm động từ | Định nghĩa và cách dùng
- 500 đoạn văn Tiếng Anh thông dụng nhất và cách làm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án
- Wiki Toán | Khái niệm, định lí, tính chất, dạng bài, công thức
- Tuyển tập đề thi + chuyên đề ôn thi Toán Kangaroo các cấp độ (có đáp án 2024)
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)