3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án (Phần 8)

Bộ 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án Phần 8 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Vật lí. 

1 465 lượt xem


3000 câu hỏi ôn tập Vật lí (Phần 8)

Câu 1: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng có m = 100 g, k = 100 N/m. Kéo vật từ vị trí cân bằng xuống dưới một đoạn 3 cm và tại đó truyền cho nó một vận tốc v = 30π cm/s (lấy π2 = 10). Biên độ dao động của vật là:

A. 2 cm.

B. 23 cm.

C. 4 cm.

D. 32 cm.

Lời giải:

Đáp án đúng: D

Ta có: ω=km=10πrad/s

Áp dụng hệ thức độc lập: A=x2+v2ω2=32cm

Câu 2: Dòng điện xoay chiều có tần số 50 Hz. Trong mỗi giây, dòng điện đổi chiều:

A. 50 lần.

B. 150 lần.

C. 100 lần.

D. 75 lần.

Lời giải:

Đáp án đúng: C

Trong 1 chu kỳ dòng điện đổi chiều 2 lần

 Trong mỗi giây, dòng điện đổi chiều 2f = 2.50 = 100 lần.

Câu 3: Sai số nào sau đây có thể loại trừ trước khi đo?

A. Sai số hệ thống.

B. Sai số ngẫu nhiên.

C. Sai số dụng cụ.

D. Sai số tuyệt đối.

Lời giải:

Đáp án đúng: A

Sai số hệ thống có thể loại trừ trước khi đo.

Câu 4: Nếu gặp vật cản cố định thì sóng tới và sóng phản xạ có quan hệ là

 A. cùng tần số và lệch pha π/4.

 B. cùng tần số và lệch pha π /2.

 C. cùng tần số và ngược pha.

 D. cùng tần số và cùng pha.

Lời giải:

Đáp án đúng: C

Nếu gặp vật cản cố định thì sóng tới và sóng phản xạ có quan hệ là cùng tần số và ngược pha

Câu 5: Công suất của nguồn điện được xác định theo công thức

A. P = EIt.

B. P = UIt.

C. P = EI.

D. P = UI.

Lời giải:

Đáp án đúng: C

Công suất của nguồn điện được xác định theo công thức P = EI

Câu 6: Một vật dao động điều hoà có chu kì T = 1s. Lúc t = 2,5s, vật nặng đi qua vị trí có li độ là x = 52  cm với vận tốc là v = 10π2  cm/s. Phương trình dao động của vật là

 A. x = 10 cos(2πt  +π/4) cm.

 B. x = 10 cos(πt - π/4) cm.

 C. x = 20 cos(2πt - π/4) cm.

 D. x = 10 cos(2πt - π/4) cm.

Lời giải:

Đáp án đúng: D

Ta có: ω=2πT=2πrad/s

Có: A=x2+v2ω2=522+10π222π2=10cm

Tại t = 2,5 s có: x>0v>0cosφ>0sinφ<0φ=π4

Câu 7: Dây AB = 40 cm căng ngang, hai đầu dây cố định, khi có sóng dừng thì tại M là bụng thứ 4 (kể từ B), biết BM = 14 cm. Tổng số bụng trên dây AB là

A. 8.           

B. 10.          

C. 14.          

D. 12.

Lời giải:

Đáp án đúng: B

Ta có: A, B đều là vị trí nút (vì dây hai đầu cố định) mà M là bụng thứ 4 kể từ B  BM = 7λ/4 = 14 cm

Suy ra λ = 8 cm

Mà AB = kλ/2 = 40 cm  k = 10  có 10 bụng sóng.

Câu 8: Trong sóng dừng, khoảng cách giữa hai nút liên tiếp bằng

A. bước sóng.

B. một phần tư bước sóng.

C. nửa bước sóng.

D. hai lần bước sóng.

Lời giải:

Đáp án đúng: C

Trong sóng dừng khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp bằng nửa bước sóng.

Câu 9: Người ta sử dụng vôn kế và ampe kế xoay chiều để đo điện áp và cường độ dòng điện của mạch xoay chiều. Giá trị hiện trên 2 dụng cụ đo đó chỉ giá trị nào?

 A. Giá trị tức thời của điện áp và cường độ dòng điện.

 B. Giá trị trung bình của điện áp và cường độ dòng điện xoay chiều.

 C. Giá trị cực đại của điện áp và cường độ dòng điện xoay chiều.

 D. Giá trị hiệu dụng của điện áp và cường độ dòng điện xoay chiều.

Lời giải:

Đáp án đúng: D

Giá trị đo của vôn kế và ampe kế xoay chiều chỉ giá trị hiệu dụng của điện áp và cường độ dòng điện xoay chiều.

Câu 10: Một điện tích điểm q = + 10μC chuyển động từ đỉnh B đến đỉnh C của tam giác đều ABC, nằm trong điện trường đều có cường độ 5000V/m có đường sức điện trường song song với cạnh BC có chiều từ C đến B. Biết cạnh tam giác bằng 10cm, tìm công của lực điện trường khi di chuyển điện tích trên theo đoạn gấp khúc BAC:

A. - 10.10-3 J.

B. - 2,5.10-3 J.

C. - 5.10-3 J.

D. 10.10-3 J

Lời giải:

Đáp án đúng: C

Chọn chiều dương là chiều của điện trường từ C đến B nên BC = - 0,1 m.

Công của lực điện trường khi di chuyển điện tích trên theo đoạn gấp khúc BAC chính bằng công của lực điện trường khi di chuyển điện tích từ điểm B tới điểm C (do công của lực điện trường không phụ thuộc vào hình dạng đường đi, chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và vị trí điểm cuối).

ABAC=ABC=qEBC¯=10.106.5000.0,1=5.103J

Câu 11: Nguyên nhân gây ra điện trở của vật dẫn làm bằng kim loại là

A. do sự mất trật tự của mạng tinh thể cản trở chuyển động có hướng của các electron tự do.

B. do các electron dịch chuyển quá chậm.

C. do các ion dương va chạm với nhau.

D. do các nguyên tử kim loại va chạm mạnh với nhau.

Lời giải:

Đáp án đúng: A

Nguyên nhân gây điện trở của vật dẫn kim loại hay gây nên sự cản trở chuyển động của các electron tự do trong kim loại là do sự mất trật tự của mạng tinh thể (sự chuyển động nhiệt của ion, sự méo mạng và nguyên tử tạp chất lẫn vào).

Câu 12: Một sóng cơ hình sin truyền theo trục Ox với chu kì T. Khoảng thời gian để sóng truyền được quãng đường bằng một bước sóng là

A. 2 T.

B. 0,5 T.

C. T.

D. 4 T.

Lời giải:

Đáp án đúng: C

Một sóng cơ hình sin truyền theo trục Ox với chu kì T. Khoảng thời gian để sóng truyền được quãng đường bằng một bước sóng là T.

Câu 13: Khi hai nhạc sĩ cùng đánh một bản nhạc ở cùng một độ cao nhưng hai nhạc cụ khác nhau là đàn Piano và đàn Organ, ta phân biệt được trường hợp nào là đàn Piano và trường hợp nào là đàn Organ là do:

A. Tần số và biên độ âm khác nhau.

B. Tần số và năng lượng âm khác nhau.

C. Biên độ và cường độ âm khác nhau.

D. Tần số và cường độ âm khác nhau.

Lời giải:

Đáp án đúng: A

Khi hai nhạc sĩ cùng đánh một bản nhạc ở cùng một độ cao nhưng hai nhạc cụ khác nhau là đàn Piano và đàn Organ, ta phân biệt được trường hợp nào là đàn Piano và trường hợp nào là đàn Organ là do âm sắc khác nhau  => Tần số và biên độ âm khác nhau.

Câu 14: Một con lắc đơn dao động nhỏ với chu kỳ T = 2,4 s khi ở trên mặt đất. Biết rằng khối lượng Trái Đất lớn hơn khối lượng Mặt trăng 81 lần, và bán kính Trái đất lớn hơn bán kính mặt trăng 3,7 lần. Xem ảnh hưởng của nhiệt độ không đáng kể. Chu kỳ dao động nhỏ của con lắc khi đưa lên mặt trăng là

A. 5,8 s.

B. 4,2 s.

C. 8,5 s.

D. 9,8 s.

Lời giải:

Đáp án đúng: A

Ta có: gTDgMT=MTDMMT.RMTRTD6

Mặt khác: TMT=TTDgTDgMT=5,8s

Câu 15: Khi sóng truyền từ một nguồn điểm trong không gian đồng nhất và đẳng hướng và không hấp thụ năng lượng sóng, năng lượng dao động của một phần tử môi trường trên phương truyền sóng sẽ

A. giảm tỷ lệ với khoảng cách tới nguồn.

B. giảm tỉ lệ với bình phương quãng đường truyền sóng.

C. tăng tỷ lệ với khoảng cách tới nguồn.

D. tăng tỉ lệ với bình phương quãng đường truyền sóng.

Lời giải:

Đáp án đúng: B

Cường độ âm được xác định là năng lượng được sóng âm truyền qua một đơn vị diện tích đặt vuông góc với phương truyền sóng trên một đơn vị thời gian

⇒ W tỉ lệ thuận với I.

Mà khi sóng truyền từ một nguồn điểm trong không gian đồng nhất và đẳng hướng và không hấp thụ năng lượng sóng thì I=P4πr2

⇒ W tỉ lệ nghịch với r2

Câu 16: Để đo gia tốc trọng trường dựa vào dao động của con lắc đơn, ta cần dùng dụng cụ đo là

A. cân và thước.

B. chỉ đồng hồ.

C. đồng hồ và thước.

D. chỉ thước.

Lời giải:

Để đo gia tốc trọng trường dựa vào dao động của con lắc đơn, ta cần dùng dụng cụ đo là đồng hồ và thước.

Đáp án đúng: C

Câu 17: Nhận xét nào sau đây về dao động tắt dần là đúng?

A. Có tần số và biên độ giảm dần theo thời gian.

B. Môi trường càng nhớt thì dao động tắt dần càng nhanh.

C. Có năng lượng dao động luôn không đổi theo thời gian.

D. Biên độ không đổi nhưng tốc độ dao động thì giảm dần.

Lời giải:

Đáp án đúng: B

A. Sai, tần số không giảm.

B. Đúng.

C. Sai, năng lượng giảm theo thời gian.

D. Sai, biên độ và tốc độ cực đại của dao động giảm dần.

Câu 18: Nhận định nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng cộng hưởng trong một hệ cơ học.

A. Tần số dao động của hệ bằng với tần số của ngoại lực.

B. Biên độ dao động lớn khi lực cản môi trường nhỏ.

C. Khi có cộng hưởng thì dao động của hệ không phải là điều hòa.

D. Khi có cộng hưởng thì dao động của hệ là dao động điều hòa.

Lời giải:

Đáp án đúng: C

Khi có cộng hưởng thì dao động của hệ là dao động điều hòa.

Câu 19: Dòng điện xoay chiều có tần số f = 60Hz, trong một giây dòng điện

đổi chiều

A. 120 lần.

B. 60 lần.

C. 100 lần.

D. 30 lần.

Lời giải:

Đáp án đúng: A

Trong 1 chu kì dòng điện đổi chiều 2 lần

=> Trong 1 s, dòng điện đổi chiều 2.f = 2. 60 = 120 lần.

Câu 20: Một mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp. Biết L, C không đổi và tần số dòng điện thay đổi được. Biết rằng ứng với tần số f thì ZL = 50 Ω và ZC = 100 Ω. Tần số f của dòng điện ứng với lúc xảy ra cộng hưởng điện phải thoả mãn

A. f > f1.

B. f < f1.

C. f = f1.

D. f = 0,5f1.

Lời giải:

Đáp án đúng: A

Ta thấy tại f: ZL < ZC để xảy ra hiện tượng cộng hưởng thì phải tăng ZL và giảm ZC tức là cần tăng tần số lên f > f1.

Câu 21: Đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của một vật là:

A. trọng lượng.

B. khối lượng.

C. vận tốc.

D. lực.

Lời giải:

Đáp án đúng: B

Khối lượng của vật là một đại lượng đặc trưng cho mức quán tính (tính ì, tính bảo toàn vận tốc) của vật.

Câu 22: Tại một vị trí trong môi trường truyền âm, khi cường độ âm tăng gấp 10 lần giá trị cường độ âm ban đầu thì mức cường độ âm tại đó

A. giảm 10  B.

B. tăng 10 B.

C. tăng 10 dB.

D. giảm 10 dB.

Lời giải:

Đáp án đúng: C

Tại một vị trí trong môi trường truyền âm, khi cường độ âm tăng gấp 10 lần giá trị cường độ âm ban đầu thì mức cường độ âm tại đó tăng 10 dB.

I’ = 10.I L'=L+10(dB)

Câu 23: Trên một sợi dây đàn hồi AB dài 60 cm đang có sóng dừng với hai đầu A và B cố định. Quan sát trên dây AB có 3 bụng sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 4 m/s thì tần số sóng trên dây là

A. 15 Hz.

B. 20 Hz.

C. 10 Hz.

D. 25 Hz.

Lời giải:

Đáp án đúng: C

Ta có: l=kλ2=kv2f0,6=3.42.ff=10Hz

Câu 24: Một lá thép mỏng, một đầu cố định, đầu còn lại được kích thích để dao động với chu kì không đổi và bằng 0,08 s. Âm do lá thép phát ra là

A. nhạc âm.

B. hạ âm.

C. âm mà tai người nghe được.

D. siêu âm.

Lời giải:

Đáp án đúng: B

Tần số âm: f=1T=10,08=12,5(Hz)<16Hz   Hạ âm.

Câu 25: Trong dao động điều hòa, đồ thị của lực kéo về phụ thuộc vào tọa độ là

A. một đường elip.

B. một đường sin.

C. một đoạn thẳng qua gốc tọa độ.

D. một đường thẳng song song với trục hoành.

Lời giải:

Đáp án đúng: C

Trong dao động điều hòa, đồ thị lực kéo về phụ thuộc vào tọa độ có dạng là một đoạn thẳng đi qua gốc tọa độ.

Câu 26: Khi nói về dao động cưỡng bức, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Tần số của dao động cưỡng bức bằng tần số của ngoại lực cưỡng bức.

B. Biên độ của dao động cưỡng bức càng lớn khi tần số của lực cưỡng bức càng gần tần số dao động riêng của hệ.

C. Tần số của dao động cưỡng bức lớn hơn tần số lực cưỡng bức.

D. Biên độ của dao động cưỡng bức phụ thuộc vào biên độ của lực cưỡng bức.

Lời giải:

Đáp án đúng: C

Tần số của dao động cưỡng bức bằng tần số của ngoại lực cưỡng bức C sai.

Câu 27: Khi nói về dao động tắt dần, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Cơ năng của dao động giảm dần theo thời gian.

B. Biên độ dao động tắt dần giảm dần đều theo thời gian.

C. Nguyên nhân tắt dần dao động là do lực cản.

D. Dao động tắt dần không phải lúc nào cũng có hại.

Lời giải:

Đáp án đúng: B

B sai vì biên độ dao động tắt dần giảm dần theo thời gian.

Câu 28: Trên một sợi dây đàn hồi dài có sóng dừng với bước sóng 1,2 cm. Trên dây có hai điểm A và B cách nhau 6,1 cm, tại A là một nút sóng. Số nút sóng và bụng sóng trên đoạn dây AB là

A. 11 bụng, 11 nút.

B. 10 bụng, 11 nút.

C. 10 bụng, 10 nút.

D. 11 bụng, 10 nút.

Lời giải:

Đáp án đúng: B

AB=6,1cm=10.0,6+0,1=10.λ2+0,1

Suy ra số bụng là k = 10, số nút là k + 1 = 11

Tài liệu VietJack

Câu 29: Con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k = 50 N/m và vật nặng m = 0,5 kg tác dụng lên con lắc một ngoại lực biến đổi điều hòa theo thời gian với phương trình F = F0cos10πt. Sau một thời gian ta thấy vật dao động ổn định trên một đoạn thẳng dài 10 cm. Tốc độ cực đại của vật có giá trị bằng

A. 50 cm/s.

B. 50π cm/s.

C. 100 cm/s.

D. 100π cm/s.

Lời giải:

Đáp án đúng: B

Tốc độ cực đại của vật: vmax=ωFA=10π.5=50π  cm/s.

Câu 30: Một vật dao động điều hòa có vecto vận tốc đổi chiều khi

A. độ lớn gia tốc cực tiểu.

B. vật qua vị trí cân bằng.

C. lực hồi phục triệt tiêu.

D. độ lớn li độ cực đại.

Lời giải:

Đáp án đúng: D

Một vật dao động điều hòa có vecto vận tốc đổi chiều khi độ lớn li độ cực đại.

Câu 31: Âm thoa điện gồm hai nhánh dao động với tần số 100 Hz, chạm vào mặt nước tại 2 điểm S1, S2. Khoảng cách S1S2 = 10 cm. Vận tốc truyền sóng nước là 1 m/s. Có bao nhiêu gợn sóng trong khoảng giữa S1S2?

A. 17 gợn sóng.

B. 18 gợn sóng.

C. 19 gợn sóng.

D. 21 gợn sóng.

Lời giải:

Đáp án đúng: C

Ta có λ= v : f  => λ = 1cm

Lại có số điểm dao động cực đại là S1S2212<k<S1S2212

=> -10,5 < k < 9,5 => có 20 điểm dao động với biên độ cực đại

=> có 19 gợn sóng

Câu 32: Trên một sợi dây dài 16 cm được tạo ra sóng dừng nhờ nguồn có biên độ 4 mm. Biên độ không đổi trong quá trình truyền sóng. Người ta đếm được trên sợi dây có 22 điểm dao động với biên độ 6 mm. Biết hai đầu sợi dây là hai nút. Số nút và bụng sóng trên dây là:

A. 22 bụng, 23 nút.

B. 8 bụng, 9 nút.

C. 11 bụng, 12 nút.     

D. 23 bụng, 22 nút.

Lời giải:

Đáp án đúng: C

Trên mỗi bó có 2 điểm dao động với biên độ là 6 cm.

=> Trên dây có 11 bó sóng.

=> Trên dây có 11 bụng và 12 nút.

Câu 33: Vật dao động điều hoà có vận tốc cực đại bằng 1,256 m/s và gia tốc cực đại bằng 80 m/s2. Lấy π = 3,14 và π2 = 10. Chu kì và biên độ dao động của vật là:

A. T = 0,1 s; A = 2 cm.

B. T = 1 s; A = 4 cm.

C. T = 0,01 s; A = 2 cm.

D. T = 2 s; A = 1 cm.

Lời giải:

Đáp án đúng: A

vmax=Aωamax=Aω2A=v2amax=2cm;ω=20πrad/sT=0,1s

Câu 34: Điện áp giữa hai đầu một đoạn mạch là u = 120cos(100πt + π/3) (V). Cứ mỗi giây có bao nhiêu lần điện áp này bằng không?

A. 100 lần.

B. 50 lần.

C. 200 lần.

D. 2 lần.

Lời giải:

Đáp án đúng: A

Chu kì: T=2πω=0,02s

 Một giây ứng với 50 chu kì mà mỗi chu kì có 2 lần điện áp bằng 0 nên trong mỗi giây có 100 lần điện áp bằng 0.

Câu 35: Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos2πft (U0 không đổi, f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch không đổi khi tần số f thay đổi.

B. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch sớm pha 0,5π so với cường độ dòng điện trong đoạn mạch.

C. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch càng lớn khi tần số f càng lớn.

D. Dung kháng của tụ điện càng lớn khi tần số f càng lớn.

Lời giải:

Đáp án đúng: C

Ta có: I=UZC=U.2πfCI~f

Dòng điện hiệu dụng càng lớn khi tần số càng lớn.

Câu 36: Một sóng ngang truyền trên một sợi dây rất dài. Hai điểm PQ = 5λ/4 sóng truyền từ P đến Q. Kết luận nào sau đây đúng?

A. Khi Q có li độ cực đại thì P có vận tốc cực đại

B. Li độ P, Q luôn trái dấu.

C. Khi P có li độ cực đại thì Q có vận tốc cực tiểu

D. Khi P có thế năng cực đại thì Q có thế năng cực tiểu.

Lời giải:

Đáp án đúng: D

P sớm pha hơn Q một góc Δφ=2πdλ=2,5π   P và Q ngược pha.

Khi P có thế năng cực đại thì Q có thế năng cực tiểu.

Câu 37: Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước với hai nguồn sóng đồng bộ. Một điểm M trên mặt nước nằm trong miền giao thoa của hai sóng, tại điểm M có cực tiểu giao thoa khi hiệu đường đi của hai sóng tới điểm M bằng

A. số bán nguyên lần nửa bước sóng.

B. số nguyên lần nửa bước sóng.

C. số bán nguyên lần bước sóng.

D. số nguyên lần bước sóng.

Lời giải:

Đáp án đúng: C

Để tại M là cực tiểu giao thoa thì:   d1d2=k+12λkZ

Hiệu đường đi của hai sóng tới điểm M bằng một số bán nguyên lần bước sóng.

Câu 38: Tai con người có thể nghe được những âm có mức cường độ âm ở trong khoảng:

A. từ 0 dB đến 13 dB.

B. từ 0 dB đến 130 dB.

C. từ 10 dB đến 100 dB.

D. từ 0 dB đến 1000 dB.

Lời giải:

Đáp án đúng: B

Tai con người có thể nghe được những âm có mức cường độ âm ở trong khoảng

từ 0 dB đến 130 dB.

Câu 39: Khi giảm khối lượng vật nặng của một con lắc lò xo 4 lần thì tần số

dao động riêng của con lắc

A. tăng lên 2 lần.

B. giảm đi 2 lần.

C. tăng lên 4 lần

D. giảm đi 4 lần

Lời giải:

Đáp án đúng: A

f=12πkm  Khi khối lượng giảm 4 lần thì tần số riêng của con lắc tăng 2 lần.

Câu 40: Một hệ dao động chịu tác dụng của ngoại lực tuần hoàn Fn=F0cos8πt+π3 thì xảy ra hiện tượng cộng hưởng, tần số dao động riêng của hệ phải là

 A. 8 Hz.    

 B. 4π Hz. 

 C. 8π Hz.     

 D. 4 Hz.

Lời giải:

Đáp án đúng: D

Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi tần số ngoại lực bằng tần số dao động riêng của hệ: f=ω2π=4Hz

1 465 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: