3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án (Phần 9)
Bộ 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án Phần 9 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Vật lí.
3000 câu hỏi ôn tập Vật lí (Phần 9)
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta có tia hồng ngoại kích thích phim ảnh nên ta có thể dùng phân biệt giữa tia hồng ngoại và tia tử ngoại.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Ta có: với k là số bó sóng
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta có:
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Số bó sóng là 9 - 1 = 8 bó.
Ta có:
Lời giải:
Theo đề bài cho, tại điểm vận tốc bằng 0 ứng với vị trí biên âm và biên dương. Như vậy khoảng cách 36 cm = 2 A
Biên độ của dao động A = 36 : 2 = 18 cm.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Hai lò xo này dc mắc song song: Δl=Δl1 = Δl2 và F = F1 +F2
Ta có:
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Cường độ âm tại điểm cách loa 400 m là:
Câu 8: Chuyển động nào dưới đây được xem là rơi tự do?
B. Một viên phấn rơi không vận tốc đầu từ mặt bàn.
C. Một hòn sỏi được ném lên theo phương thẳng đứng.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Một viên phấn rơi không vận tốc đầu từ mặt bàn được coi là một chuyển động rơi tự do.
A. tại N vật đạt tốc độ cực đại.
B. tốc độ của vật tại M bằng tốc độ của vật tại P
C. tốc độ của vật tại M lớn hơn tốc độ của vật tại P.
D. tốc độ của vật tại M nhỏ hơn tốc độ của vật tại P.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Tại M và P vật có cùng độ cao nhưng vật tại 2 vị trí đó đang chuyển động ngược chiều. Tuy nhiên về mặt độ lớn thì như nhau.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Khi đột ngột đổi chiều điện trường thì con lắc sẽ dao động quanh VTCB mới VTCB này đối xứng với VTCB cũ qua phương thẳng đứng. Do vậy vật sẽ dao động với biên độ góc .
Tốc độ cực đại của vật: .
a. Viết phương trình độ dịch chuyển của xe?
b. Tính thời gian xe đến Quảng Ngãi?
Lời giải:
a. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe.
Chọn gốc tọa độ tại vị trí xe xuất phát.
Chọn gốc thời gian là lúc 7 h sáng.
Phương trình độ dịch chuyển của xe: d = d0 + v.(t – t0)
Ta có: d0 = 0; v = 120 km/h; t0 = 0
⇒ d = 120.t (km).
b. Thời gian xe tới Quảng Ngãi là: t = s : v = 360 : 120 = 3 h
Vậy sau khi chuyển động 3 h xe đến Quảng Ngãi ở thời điểm 10 h sáng.
Câu 12: Khi đo hiệu điện thế xoay chiều ta dùng:
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Khi đo hiệu điện thế xoay chiều ta dùng vôn kế xoay chiều.
Câu 13: Nêu dụng cụ đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế xoay chiều ? Các số đo được chỉ giá trị gì
Lời giải:
Dụng cụ đo cường độ dòng điện: Ampe kế
Dụng cụ đo hiệu điện thế xoay chiều: Vôn kế xoay chiều
Các số đo được cho biết cường độ dòng điện và hiệu điện thế xoay chiều.
Câu 14: Trên vỏ của một tụ điện có ghi (10µF – 220V). Đặt vào hai bản của tụ một hiệu điện thế U = 200V.
b. Điện tích tối đa mà tụ có thể tích được là bao nhiêu?
Lời giải:
a. q = CU = 10.10−6 .200 = 2.10−3 C
b. qmax = C.Umax = 10.10−6.220 = 2,2.10−3 C
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
U = E.BC = 4000 × 0,1 = 400 V.
Lời giải:
- Đặt 3 quả cân loại 200 g lên đĩa cân, rồi lấy gạo trong túi đổ lên đĩa cân còn lại.
- San xẻ gạo từ đĩa cân có gạo sang đĩa cân có quả cân để hai đĩa cân thăng bằng.
- Khi đó phần gạo ở đĩa không có quả cân có khối lượng đúng bằng 1,3 kg. Vì khối lượng ở hai đĩa cân bằng nhau:
m = {2000 +(3.200)}:2 = 1300 g = 1,3 kg.
Câu 17: Chỉ có cân Robecvan, 1 quả cân loại 5 kg và 1 quả cân 3 kg. Làm thế nào lấy đúng 1 kg gạo?
Lời giải:
Bước 1: Dùng cân Rô-béc-van: một bên đặt quả cân 5 kg, bên kia đổ gạo cho thăng bằng ta được 5kg gạo ->để riêng
Làm tương tự ta lấy được 3 kg gạo
Bước 2: một bên cân đặt 3 kg gạo. Dùng 5kg gạo vừa lấy đổ lên bên cân còn lại cho thăng bằng -> dư ra được 2 kg gạo (ta được 3 túi gạo: 2 kg, 3 kg, 3 kg)
Buóc 3: Đặt 2 kg gạo lên một bên cân, lấy 3 kg gạo đổ lên bên cân còn lại cho đến khi thăng bằng -> phần dư còn lại là 1 kg (ta được 4 túi gạo: 1 kg, 2 kg, 2 kg, 3 kg)
Lời giải:
Lời giải:
v = 10 m/s
t = 20 min = 1 200 s
Quãng đường mà xe đi được trong 20 phút:
s = vt = 10.1 200 = 12 000 m = 12 km
Câu 20: Một lò xo khi bị nén 7,5 cm thì dự trữ một thế năng 9 J. Tính hệ số đàn hồi của lò xo?
Lời giải:
Câu 21: Một lò xo bị giãn 10 cm, có thế năng đàn hồi 2,5 J. Độ cứng của lò xo là bao nhiêu?
Lời giải:
Lời giải:
v0 = 20 m/s
a = 0,5 m/s2
t = 30 s
Quãng đường đoàn tàu đi được trong thời gian này là:
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Khi hiệu điện thế 220V thì:
Khi hiệu điện thế giảm xuống còn 110V thì:
a. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở bằng bao nhiêu?
b. Tính điện lượng đã dịch chuyển qua điện trở.
c. Nhiệt lượng tỏa ra R bằng bao nhiêu?
Lời giải:
a. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở là:
I = U/R = 220/200 = 11/10 A.
b. Điện lượng dịch chuyển qua điện trở là:
q = It = (11/10).135 = 148,5 C.
c. Nhiệt lượng tỏa ra của dây dẫn là: Q = RI2.t = 200.(11/10)2.135 = 32670 J.
Câu 24: Xác định tính chất và chiều chuyển động của vật chuyển động thẳng đều lúc t = 0.
Xác định tính chất và chiều chuyển động của mỗi vật lúc t = 0.
Lời giải:
x1 = 4t2 – 9 (m) là chuyển động thẳng biến đổi đều.
Suy ra: x0 = -9m; v0 = 0; a = 8 m/s2.
Lúc t = 0 vật bắt đầu chuyển động theo chiều dương.
x2 = 3 – 8t (m), là chuyển động thẳng đều.
Suy ra: x0 = 3 m; v = - 8 m/s.
Lúc t = 0 vật chuyển động theo chiều âm của trục toạ độ (do v < 0)
Câu 25: Hãy biểu diễn lực kéo một thùng hàng theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 500N.
Lời giải:
A. 440 V.
B. 330 V.
C. V.
D. V.
Lời giải
Đáp án đúng: A
ZL = 80 Ω, ZC = 60 Ω, R = 20 Ω
=> Tổng trở: Z = Ω
Cường độ dòng điện cực đại là
=>
Mà uL sớm pha 90̊ so với uR nên
Lời giải
Chiều dài quỹ đạo:
Từ công thức tính chu kì:
Cơ năng của con lắc:
Câu 28: Phát biểu nào sau đây về động năng và thế năng trong dao động điều hoà là không đúng?
A. Động năng và thế năng biến đổi tuần hoàn cùng chu kỳ.
B. Tổng động năng và thế năng không phụ thuộc vào thời gian.
C. Động năng biến đổi tuần hoàn cùng chu kỳ với vận tốc.
D. Thế năng biến đổi tuần hoàn với tần số gấp 2 ℓần tần số của ℓi độ.
Lời giải
Đáp án đúng: C
C sai vì động năng biến đổi tuần hoàn với chu kỳ bằng một nửa với chu kỳ vận tốc.
Câu 29: a. Áp suất là gì? Nêu cách làm tăng áp suất chất rắn?
Lời giải
a.
- Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
- Cách làm tăng áp suất chất rắn:
+ Tăng áp lực giữ nguyên diện tích bị ép.
+ Giữ nguyên áp lực, giảm diện tích bị ép
+ Tăng áp lực, giảm diện tích bị ép.
b. Trọng lượng của vật là:
P = F = p.S = 1,7.104.0,03 = 510 (N)
Khối lượng của vật là:
1. Tính quãng đường mà bi đi được: trong giây thứ hai; sau hai giây.
2. Chứng minh rằng quãng đường mà tổng cộng mà bi đi được sau n giây (i và n là các số tự nhiên) là Ln = 2n2 (m)
A. 2m, 4m.
B. 6m, 8m.
C. 4m, 6m.
D. 4m, 8m.
Lời giải
Đáp án đúng: B
1.
Quãng đường vật đi được trong giây thứ hai:
S2 = (4i – 2)|i = 2 = 4.2 – 2 = 6 (m).
Quãng đường vật đi được trong giây đầu tiên:
S1 = (4i – 2)|i = 1 = 4.1 – 2 = 2 (m).
Do đó quãng đường vật đi được sau hai giây:
L2 = S1 + S2 = 2 + 6 = 8 (m).
2.
Quãng đường vật đi được sau n giây là:
Ln = S1 + S2 + S3 + … + Sn
= (4.1 – 2) + (4.2 – 2) + (4.3 – 2) + …(4n – 2)
= 4(1 + 2 + 3 + … + n) – 2n
<=> Ln = 2n2 (đpcm).
Cách khác: chứng minh bằng quy nạp
- Khi n =1 thì L1 = 2.12 = 2 (đúng).
- Giả sử Ln = 2n2 đúng khi n = k, tức là Lk = 2k2.
Ta cần chứng minh Ln = 2n2 đúng với n = k + 1 hay Lk + 1 = 2(k + 1)2
Ta có: Lk + 1 = (S1 + … + S2) + Sk + 1 = 2k2 + [4(k + 1) – z] = 2k2 + 4k + 2
Hay Lk + 1 = 2(k2 + 2k + 1) = 2(k +1)
Vậy Ln = 2n2 (đpcm).
A. 700 N.
B. 550 N.
C. 450 N.
D. 350 N.
Lời giải
Đáp án đúng: D
Đổi 72 km/h = 20 m/s
Chọn chiều dương là chiều chuyển động bóng bay vào tường.
Gia tốc mà quả bóng đạt được là:
Lực của bóng tác dụng lên tường:
Câu 32: Dòng điện xoay chiều có tần số f = 50 Hz, trong một chu kì dòng điện đổi chiều
A. 50 lần.
B. 100 lần
C. 2 lần.
D. 25 lần.
Lời giải
Đáp án đúng: C
Trong 1 chu kì dòng điện đổi chiều 2 lần.
A. R, C với ZC < R.
B. R, C với ZC > R.
C. R, L với ZL < R.
D. R, L với ZL > R
Lời giải
Đáp án đúng: D
Ta có điện áp ở hai đầu đoạn mạch sớm pha so với cường độ dòng điện
⇒ Mạch chứa điện trở R và cuộn dây.
Ta có:
A. Đường thẳng.
B. Đường hyperbol.
C. Đường hình sin.
D. Một phần đường parabol.
Lời giải
Đáp án đúng: B
Vậy đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa T và l là đường hyperbol trong cung phần tư thứ nhất.
Câu 35: Mạch gồm cuộn thuần cảm có L= và tụ điện có C = . Biết f = 50 Hz. Tổng trở của đoạn mạch là:
A. - 250 Ω.
B. 250 Ω.
C. - 350 Ω.
D. 350 Ω.
Lời giải
Đáp án đúng: B
ZL = 2πfL = 50 Ω
ZC = = 300 Ω
Tổng trở của đoạn mạch là:
A. . B.
C. . D. .
Lời giải
Đáp án đúng: C
Ta có:
Thời gian để con lắc đi từ vị trí có li độ góc 0,07 rad đến vị trí biên gần nhất là .
A. 5. B. 4. C. 6. D. 7.
Lời giải
Đáp án đúng: C
Ta có:
Các điểm dao động ngược pha với O cách O một khoảng:
Số điểm nằm trên MH: ⇒ có 1 điểm
Số điểm nằm trên NH:
⇒ có 5 điểm
Tổng số điểm dao động ngược pha với O là: 6
A. 3 điểm.
B. 4 điểm.
C. 5 điểm.
D. 6 điểm.
Lời giải
Đáp án đúng: A
Xét điểm M trên S1S2: S1M = d ( 0 ≤ d ≤ 2,75λ)
Để M là điềm dao động với biên độ cực đại và cùng pha với u1 thì :
Có 3 giá trị của k.
Trên S1S2, số điểm dao động với biên độ cực đại và cùng pha với u1 là 3. (Kể cả S1 với k = 0)
A. 2 N; 1 N.
B. 2,5 N; 1,5 N.
C. 3 N; 2 N.
D. 1,5 N; 0,5 N.
Lời giải
Đáp án đúng: D
Fđh max = k.(∆l + A) = 25. (0,04 + 0,02) = 1,5 N.
Fđh min = k(∆l – A) = 25.(0,04 - 0,02) = 0,5 N.
A. 90%.
B. 5%.
C. 10%.
D. 95%.
Lời giải
Đáp án đúng: D
Công suất của nguồn điện là: P = U. I = 100 . 5 = 500 (W)
Công thức máy biến áp:
Công suất hao phí trên đường dây là
Hiệu suất truyền tải điện là:
A. .
B. .
C. .
D. .
Lời giải
Đáp án đúng: B
A. EM = 0,2 (V/m).
B. EM = 1732 (V/m).
C. EM = 3464 (V/m).
D. EM = 2000 (V/m).
Lời giải
Đáp án đúng: D
Có:
Mà
A. 0,25 lần.
B. 0,23 lần.
C. 4 lần.
D. 4,4 lần.
Lời giải
Đáp án đúng: D
Công thức tính bước sóng:
Khi sóng truyền từ môi trường này sang môi trường khác thì tần số không đổi, vận tốc thay đổi.
Do đó khi sóng truyền từ không khí vào nước thì bước sóng của nó tăng lên số lần là:
Câu 44: Phát biểu nào dưới đây về dao động tắt dần là sai?
A. Tần số dao động càng lớn thì quá trình dao động tắt dần càng nhanh.
B. Lực cản hoặc lực ma sát càng lớn thì quá trình dao động tắt dần càng kéo dài.
C. Dao động có biên độ giảm dần do lực ma sát, lực cản của môi trường tác dụng lên vật dao động.
D. Lực ma sát, lực cản sinh công làm tiêu hao dần năng lượng của dao động.
Lời giải
Đáp án đúng: B
Lực cản hoặc lực ma sát càng lớn thì quá trình dao động tắt dần càng nhanh.
A. x = 20cos(2πt + π/2) cm.
B. x = 20cos(2πt - π/2) cm.
C. x = 10cos(2πt + π/2) cm.
D. x = 10cos(2πt - π/2) cm.
Lời giải
Đáp án đúng: B
* Độ giãn của lò xo ở VTCB:
=> Tốc độ góc của CLLX: 2π rad/s
* Từ VTCB kéo vật xuống theo phương thẳng đứng một đoạn 20 cm rồi buông nhẹ để vật dao động điều hòa => biên độ dao động A = 20 cm
* Gốc thời gian là lúc vật đi qua VTCB theo chiều dương => φ =
Vậy phương trình dao động của vật: x = 20cos(2πt - ) cm
Xem thêm các chương trình khác:
- Các dạng bài tập Tiếng Anh thông dụng nhất
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án
- Toàn bộ kiến thức về cụm động từ | Định nghĩa và cách dùng
- 500 đoạn văn Tiếng Anh thông dụng nhất và cách làm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án
- Wiki Toán | Khái niệm, định lí, tính chất, dạng bài, công thức
- Tuyển tập đề thi + chuyên đề ôn thi Toán Kangaroo các cấp độ (có đáp án 2024)
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)