3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án (Phần 9)

Bộ 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án Phần 9 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Vật lí. 

1 475 lượt xem


3000 câu hỏi ôn tập Vật lí (Phần 9)

Câu 1: Trong thí nghiệm để phát hiện tia hồng ngoại và tia tử ngoại, dụng cụ nào sau đây đã được dùng để phát hiện tia hồng ngoại?

A. Cặp nhiệt điện.

B. Kính lúp.

C. Phim ảnh.

D. Vôn kế.

Lời giải:

Đáp án đúng: A

Ta có tia hồng ngoại kích thích phim ảnh nên ta có thể dùng phân biệt giữa tia hồng ngoại và tia tử ngoại.

Câu 2: Một dây đàn hồi AB dài 100 cm, đầu A gắn vào một nhánh âm thoa, đầu B cố định. Khi âm thoa dao động với tần số 40 Hz thì trên dây xuất hiện sóng dừng với 4 bó sóng. Coi đầu gắn với âm thoa là một nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây bằng

A. 25 m/s.

B. 10 m/s.

C. 40 m/s.

D. 20 m/s.

Lời giải:

Đáp án đúng: D

Ta có: l=kλ2=kv2f với k là số bó sóng

v=2lfk=2.1.404=20m/s

Câu 3: Vật sáng AB đặt trước thấu kính hội tụ và vuông góc với trục chính của thấu kính cho ảnh thật A'B' cách thấu kính 60 cm, tiêu cự của thấu kính là f = 30 cm. Vị trí đặt vật trước thấu kính là:

A. 60 cm.

B. 40 cm.

C. 50 cm.

D. 80 cm.

Lời giải:

Đáp án đúng: A

Ta có: 1f=1d+1d'130=1d+160d=60cm

Câu 4: Một sợi dây đàn hồi AB dài 1,2 m đầu A cố định, đầu B tự do, dao động với tần số f và trên dây có sóng lan truyền với tốc độ 24 m/s. Quan sát sóng dừng trên dây người ta thấy có 9 nút. Tần số dao động của dây là

A. 90 Hz.      

B. 80 Hz.

C. 95 Hz.   

D. 85 Hz.

Lời giải:

Đáp án đúng: D

Số bó sóng là 9 - 1 = 8 bó.

Ta có: l=2k+1λ4=2k+1v4f1,2=2.8+1244.ff=85Hz

Câu 5: Một vật dao động điều hòa phải mất 0,25 s để đi từ điểm có vận tốc bằng không tới điểm tiếp theo cũng như vậy. Khoảng cách giữa hai điểm là 36 cm. Tính biên độ.

Lời giải:

Theo đề bài cho, tại điểm vận tốc bằng 0 ứng với vị trí biên âm và biên dương. Như vậy khoảng cách 36 cm = 2 A

Biên độ của dao động A = 36 : 2 = 18 cm.

Câu 6: Một hệ gồm 2 lò xo L1, L2 có độ cứng k1= 60N/m, k2 = 40N/m một đầu gắn cố định, đầu còn lại gắn vào vật m có thể dao động điều hoà theo phương ngang như hình vẽ. Khi ở trạng thái cân bằng lò xo L1 bị nén 2 cm. Lực đàn hồi tác dụng vào m khi vật có li độ 1 cm là:

Tài liệu VietJack

A. 1,0 N .

B. 2,2 N.

C. 0,6 N.

D. 3,4 N.

Lời giải:

Đáp án đúng: A

Hai lò xo này dc mắc song song: Δl=Δl1 = Δl2 và F = F1 +F2

Ta có:k=k1+k2=100N/m

F=kΔl=kx=1N

Câu 7: Một cái loa nhỏ được coi như nguồn điểm, phát công suất âm thanh 0,1 W. Cường độ âm tại điểm cách loa 400 m là:

A. I ≈ 4,98.10-8 W/m2.

B. I ≈ 4,98.10-4 W/m2.

C. I ≈ 4,98.10-2 W/m2.

D. I ≈ 4,98 W/m2.

Lời giải:

Đáp án đúng: B

Cường độ âm tại điểm cách loa 400 m là:

I=P4πr2=0,14π.4002=4,98.104W/m2

Câu 8: Chuyển động nào dưới đây được xem là rơi tự do?

A. Một cánh hoa rơi.

B. Một viên phấn rơi không vận tốc đầu từ mặt bàn.

C. Một hòn sỏi được ném lên theo phương thẳng đứng.

D. Một vận động viên nhảy dù.

Lời giải:

Đáp án đúng: B

Một viên phấn rơi không vận tốc đầu từ mặt bàn được coi là một chuyển động rơi tự do.

Câu 9: Tại M cách mặt đất ở độ cao h, một vật được ném thẳng đứng lên đến vị trí N cao nhất rồi rơi xuống qua P có cùng độ cao với M. Bỏ qua mọi lực cản thì

A. tại N vật đạt tốc độ cực đại.

B. tốc độ của vật tại M bằng tốc độ của vật tại P

C. tốc độ của vật tại M lớn hơn tốc độ của vật tại P.

D. tốc độ của vật tại M nhỏ hơn tốc độ của vật tại P.

Lời giải:

Đáp án đúng: B

Tại M và P vật có cùng độ cao nhưng vật tại 2 vị trí đó đang chuyển động ngược chiều. Tuy nhiên về mặt độ lớn thì như nhau.

Câu 10: Một con lắc đơn gồm hòn bi nhỏ bằng kim loại được tích điện q, dây treo dài l = 2m. Đặt con lắc vào trong điện trường đều có vectơ cường độ điện trường nằm ngang thì khi vật đứng cân bằng dây treo hợp phương thẳng đứng một góc 0,05 rad. Lấy g = 10 m/s. Nếu đột ngột đổi chiều điện trường thì tốc độ cực đại của vật sau đó là

A. 44,74 cm/s.

B. 22,37 cm/s.

C. 40,72 cm/s.

D. 20,36 cm/s.

Lời giải:

Đáp án đúng: A

Khi đột ngột đổi chiều điện trường thì con lắc sẽ dao động quanh VTCB mới VTCB này đối xứng với VTCB cũ qua phương thẳng đứng. Do vậy vật sẽ dao động với biên độ góc α0=2α=0,1rad.

Tốc độ cực đại của vật: vmax=ωs0=gllα0=102.2.0,1=44,72cm/s .

Câu 11: Một xe khách Mai Linh xuất phát từ Đà Nẵng lúc 7 giờ sáng, chuyển động thẳng đều đến Qung Ngãi với vận tốc 120 km/h. Biết Đà Nẵng cách Qung Ngãi là 360 km.

a. Viết phương trình độ dịch chuyển của xe?

b. Tính thời gian xe đến Qung Ngãi?

Lời giải:

a. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe.

Chọn gốc tọa độ tại vị trí xe xuất phát.

Chọn gốc thời gian là lúc 7 h sáng.

Phương trình độ dịch chuyển của xe: d = d0 + v.(t – t0)

Ta có: d0 = 0; v = 120 km/h; t0 = 0

d = 120.t (km).

b. Thời gian xe tới Qung Ngãi là: t = s : v = 360 : 120 = 3 h

Vậy sau khi chuyển động 3 h xe đến Quảng Ngãi ở thời điểm 10 h sáng.

Câu 12: Khi đo hiệu điện thế xoay chiều ta dùng:

A. Vôn kế xoay chiều.     

B. Vôn kế một chiều.

C. Ampe kế xoay chiều. 

D. Ampe kế một chiều.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Khi đo hiệu điện thế xoay chiều ta dùng vôn kế xoay chiều.

Câu 13: Nêu dụng cụ đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế xoay chiều ? Các số đo được chỉ giá trị gì

Lời giải:

Dụng cụ đo cường độ dòng điện: Ampe kế

Dụng cụ đo hiệu điện thế xoay chiều: Vôn kế xoay chiều

Các số đo được cho biết cường độ dòng điện và hiệu điện thế xoay chiều.

Câu 14: Trên vỏ của một tụ điện có ghi (10µF – 220V).  Đặt vào hai bản của tụ một hiệu điện thế U = 200V.

a. Tính điện tích của tụ.

b. Điện tích tối đa mà tụ có thể tích được là bao nhiêu? 

Lời giải:

a. q = CU = 10.10−6 .200 = 2.10−3 C

b. qmax = C.Umax = 10.10−6.220 = 2,2.10−3 C

Câu 15: Một điện trường đều cường độ 4000 V/m, có phương song song với cạnh huyền BC của một tam giác vuông ABC có chiều từ B đến C, biết AB = 6 cm, AC = 8 cm. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm BC.

A. 400 V.

B. 100 V.

C. 300 V.

D. 200 V.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

BC=AB2+AC2=10cm=0,1m

U = E.BC = 4000 × 0,1 = 400 V.

Câu 16: Một cân Robecvan có các quả cân 200g. Mỗi túi gạo 2 kg. Làm thế nào để lấy 1,3 kg từ túi gạo sao cho số lần cân ít nhất?

Lời giải:

- Đặt 3 quả cân loại 200 g lên đĩa cân, rồi lấy gạo trong túi đổ lên đĩa cân còn lại.

- San xẻ gạo từ đĩa cân có gạo sang đĩa cân có quả cân để hai đĩa cân thăng bằng.

- Khi đó phần gạo ở đĩa không có quả cân có khối lượng đúng bằng 1,3 kg. Vì khối lượng ở hai đĩa cân bằng nhau:

m = {2000 +(3.200)}:2 = 1300 g = 1,3 kg.

Câu 17: Chỉ có cân Robecvan, 1 quả cân loại 5 kg và 1 quả cân 3 kg. Làm thế nào lấy đúng 1 kg gạo?

Lời giải:

Bước 1: Dùng cân Rô-béc-van: một bên đặt quả cân 5 kg, bên kia đổ gạo cho thăng bằng ta được 5kg gạo ->để riêng

Làm tương tự ta lấy được 3 kg gạo

Bước 2: một bên cân đặt 3 kg gạo. Dùng 5kg gạo vừa lấy đổ lên bên cân còn lại cho thăng bằng -> dư ra được 2 kg gạo (ta được 3 túi gạo: 2 kg, 3 kg, 3 kg)

Buóc 3: Đặt 2 kg gạo lên một bên cân, lấy 3 kg gạo đổ lên bên cân còn lại cho đến khi thăng bằng -> phần dư còn lại là 1 kg (ta được 4 túi gạo: 1 kg, 2 kg, 2 kg, 3 kg)

Câu 18: Một tụ điện không khí nếu được tích điện lượng 5,2.10-9 C thì điện trường giữa hai bản tụ là 20 000 V/m. Tính diện tích mỗi bản tụ.

Lời giải:

C=QU=Qd.E=ε.Sk.4π.dS=C.k.4π.dε=Q.k.4πE.ε=5,2.109.9.109.4π2000.10,03 m2

Câu 19: Một xe máy chuyển động thẳng đều với vận tốc 10 m/s. Quãng đường mà xe đi được trong 20 phút là bao nhiêu?

Lời giải:

v = 10 m/s

t = 20 min = 1 200 s

Quãng đường mà xe đi được trong 20 phút:

s = vt = 10.1 200 = 12 000 m = 12 km

Câu 20: Một lò xo khi bị nén 7,5 cm thì dự trữ một thế năng 9 J. Tính hệ số đàn hồi của lò xo?

Lời giải:

Wt=12k.Δl2k=2WtΔl2=2.90,0752=3200 N/m

Câu 21: Một lò xo bị giãn 10 cm, có thế năng đàn hồi 2,5 J. Độ cứng của lò xo là bao nhiêu?

Lời giải:

Wt=12k.Δl2k=2WtΔl2=2.2,50,12=500 N/m

Câu 21: Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 20 m/s thì tăng tốc với gia tốc 0,5 m/s2 trong 30 s. Tính quãng đường đi được trong thời gian này.

Lời giải:

v0 = 20 m/s

a = 0,5 m/s2

t = 30 s

Quãng đường đoàn tàu đi được trong thời gian này là:

s=v0t+12a.t2=20.30+12.0,5.302=825 m

Câu 22: Tại hiệu điện thế 220 V công suất của một bóng đèn bằng 100 W. Khi hiệu điện thế của mạch giảm xuống còn 110 V, lúc đó công suất của bóng đèn bằng:

A. 20 W. 

B. 25 W.

C. 30 W. 

D. 50 W.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Khi hiệu điện thế 220V thì: R=U2P=2202100=484 Ω

Khi hiệu điện thế giảm xuống còn 110V thì: P=U2R=1102484=25W

Câu 23: Một đoạn mạch gồm có một điện trở R = 200 Ω  được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế ở 2 đầu nguồn là 220 V, thời gian dòng điện chạy qua mạch là 2 phút 15s.

a. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở bằng bao nhiêu?

b. Tính điện lượng đã dịch chuyển qua điện trở.

c. Nhiệt lượng tỏa ra R bằng bao nhiêu?

Lời giải:

a. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở là:

I = U/R = 220/200 = 11/10 A.

b. Điện lượng dịch chuyển qua điện trở là:

q = It = (11/10).135 = 148,5 C.

c. Nhiệt lượng tỏa ra của dây dẫn là: Q = RI2.t = 200.(11/10)2.135 = 32670 J.

Câu 24: Xác định tính chất và chiều chuyển động của vật chuyển động thẳng đều lúc t = 0.

x1 = 4t2 – 9 (m); t (s)

x2 = 3 – 8t (m); t (s)

Xác định tính chất và chiều chuyển động của mỗi vật lúc t = 0.

Lời giải:

x1 = 4t2 – 9 (m) là chuyển động thẳng biến đổi đều.

Suy ra: x0 = -9m; v0 = 0; a = 8 m/s2.

Lúc t = 0 vật bắt đầu chuyển động theo chiều dương.

x2 = 3 – 8t (m), là chuyển động thẳng đều.

Suy ra: x0 = 3 m; v = - 8 m/s.

Lúc t = 0 vật chuyển động theo chiều âm của trục toạ độ (do v < 0)

Câu 25: Hãy biểu diễn lực kéo một thùng hàng theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 500N.

Lời giải:

Tài liệu VietJack

Câu 26: Đặt điện áp u = 2202cos100πt V vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở 20 Ω, cuộn cảm có độ tự cảm 0,8π H và tụ điện có điện dung 1036π (F). Khi điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở bằng 1103 V thì điện áp tức thời giữa hai đầu cuộn cảm có độ lớn bằng:

A. 440 V.

B. 330 V.

C. 4403V.

D. 3303V.

Lời giải

Đáp án đúng: A

ZL = 80 Ω, ZC = 60 Ω, R = 20 Ω

=> Tổng trở: Z = 202 Ω

Cường độ dòng điện cực đại là

I0=U0Z=2202202=11A

=>U0R=I0.R=11.20=220(V);U0L=I0.ZL=11.80=880(V)

Mà uL sớm pha 90̊ so với uR nên

(uLU0L)2+(uRU0R)2=1uL=440(V)

Câu 27: Một con lắc lò xo gồm vật nặng có khối lượng 50 g, dao động điều hòa trên trục Ox với chu kì 0,2 s và chiều dài quỹ đạo là 40 cm. Tính độ cứng của lò xo và cơ năng của con lắc.

Lời giải

Chiều dài quỹ đạo: L=2A=40cmA=20cm

Từ công thức tính chu kì:

T=2πmkk=4π2mT2=50(N/m)

Cơ năng của con lắc:

W=12kA2=12.50.(0,2)2=1(J)

Câu 28: Phát biểu nào sau đây về động năng và thế năng trong dao động điều hoà là không đúng?

A. Động năng và thế năng biến đổi tuần hoàn cùng chu kỳ.

B. Tổng động năng và thế năng không phụ thuộc vào thời gian.

C. Động năng biến đổi tuần hoàn cùng chu kỳ với vận tốc.

D. Thế năng biến đổi tuần hoàn với tần số gấp 2 ℓần tần số của ℓi độ.

Lời giải

Đáp án đúng: C

C sai vì động năng biến đổi tuần hoàn với chu kỳ bằng một nửa với chu kỳ vận tốc.

Câu 29: a. Áp suất là gì? Nêu cách làm tăng áp suất chất rắn?

b. Một người tác dụng lên mặt sàn một áp suất 1,7. 104 N/m2. Diện tích tiếp xúc với mặt sàn là 0,03 m2. Hỏi khối lượng của người đó là bao nhiêu?

Lời giải

a.

- Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.

- Cách làm tăng áp suất chất rắn:

+ Tăng áp lực giữ nguyên diện tích bị ép.

+ Giữ nguyên áp lực, giảm diện tích bị ép

+ Tăng áp lực, giảm diện tích bị ép.

b. Trọng lượng của vật là:

P = F = p.S = 1,7.104.0,03 = 510 (N)

Khối lượng của vật là:

m=P10=51010=51(kg)

Câu 30: Một viên bi được thả lăn từ đỉnh một cái dốc xuống chân dốc. Bi đi xuống nhanh dần và quãng đường mà bi đi được trong giây thứ i là: Si = 4i – 2 (m); i = 1; 2; ..n.

1. Tính quãng đường mà bi đi được: trong giây thứ hai; sau hai giây.

2. Chứng minh rằng quãng đường mà tổng cộng mà bi đi được sau n giây (i và n là các số tự nhiên) là Ln = 2n2 (m) 

A. 2m, 4m.

B. 6m, 8m.

C. 4m, 6m.

D. 4m, 8m.

Lời giải

Đáp án đúng: B

1.

Quãng đường vật đi được trong giây thứ hai:

S2 = (4i – 2)|i = 2 = 4.2 – 2 = 6 (m).

Quãng đường vật đi được trong giây đầu tiên:

S1 = (4i – 2)|i = 1 = 4.1 – 2 = 2 (m).

Do đó quãng đường vật đi được sau hai giây:

L2 = S1 + S2 = 2 + 6 = 8 (m).

2.

Quãng đường vật đi được sau n giây là:

Ln = S1 + S2 + S3 + … + Sn

= (4.1 – 2) + (4.2 – 2) + (4.3 – 2) + …(4n – 2)

= 4(1 + 2 + 3 + … + n) – 2n

=4n(n+1)22n

<=> Ln = 2n2 (đpcm).

Cách khác: chứng minh bằng quy nạp

- Khi n =1 thì L1 = 2.12 = 2 (đúng).

- Giả sử Ln = 2n2 đúng khi n = k, tức là Lk = 2k2.

Ta cần chứng minh Ln = 2n2 đúng với n = k + 1 hay Lk + 1 = 2(k + 1)2

Ta có: Lk + 1 = (S1 + … + S2) + Sk + 1 = 2k2 + [4(k + 1) – z] = 2k2 + 4k + 2

Hay Lk + 1 = 2(k2 + 2k + 1) = 2(k +1)

Vậy Ln = 2n2 (đpcm).

Câu 31: Quả bóng khối lượng 500 g bay với vận tốc 72 km/h đến đập vuông góc vào một bức tường rồi bật trở ra theo phương cũ với vận tốc 54 km/h. Thời gian va chạm là 0,05 s. Tính lực của bóng tác dụng lên tường.

A. 700 N.

B. 550 N.  

C. 450 N.       

D. 350 N.

Lời giải

Đáp án đúng: D

Đổi 72 km/h = 20 m/s

Chọn chiều dương là chiều chuyển động bóng bay vào tường.

Gia tốc mà quả bóng đạt được là:

a=vv0t=20150,05=700(m/s2)

Lực của bóng tác dụng lên tường: F=m|a|=0,5.700=350(N)

Câu 32: Dòng điện xoay chiều có tần số f = 50 Hz, trong một chu kì dòng điện đổi chiều

A. 50 lần.

B. 100 lần

C. 2 lần.

D. 25 lần.

Lời giải

Đáp án đúng: C

Trong 1 chu kì dòng điện đổi chiều 2 lần.

Câu 33: Một đoạn mạch xoay chiều chỉ chứa 2 trong 3 phần tử R, L, C mắc nối tiếp. Biết rằng điện áp ở hai đầu đoạn mạch sớm pha π3 so với cường độ dòng điện. Đoạn mạch chứa

A. R, C với ZC < R.

B. R, C với ZC > R.

C. R, L với ZL < R.

D. R, L với ZL > R

Lời giải

Đáp án đúng: D

Ta có điện áp ở hai đầu đoạn mạch sớm pha π3<π2 so với cường độ dòng điện

⇒ Mạch chứa điện trở R và cuộn dây.

Ta có: tanφ=tan(φuφi)=ZLRtanπ3=ZLR=3ZL=R3

Câu 34: Đối với con lắc đơn, đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa chiều dài l của con lắc và chu kì dao động T của nó là:

A. Đường thẳng.

B. Đường hyperbol.

C. Đường hình sin.

D. Một phần đường parabol.

Lời giải

Đáp án đúng: B

T=2πlgTl

Vậy đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa T và l là đường hyperbol trong cung phần tư thứ nhất.

Câu 35: Mạch gồm cuộn thuần cảm có L= 12πH và tụ điện có C = 1043πF. Biết f = 50 Hz. Tổng trở của đoạn mạch là:

A. - 250 Ω.

B. 250 Ω.

C. - 350 Ω.

D. 350 Ω.

Lời giải

Đáp án đúng: B

ZL = 2πfL = 50 Ω

ZC = 1ω.C= 300 Ω

Tổng trở của đoạn mạch là:

Z=|ZLZC|=250Ω

Câu 36: Một con lắc đơn dao động với phương trình: ɑ = 0,14cos (2πt) rad. Thời gian ngắn nhất để con lắc đi từ vị trí có li độ góc 0,07 rad đến vị trí biên gần nhất là

A. 18s.  B. 112s

C. 16s.       D. 512s.

Lời giải

Đáp án đúng: C

Ta có: T=2πω=1(s)

Thời gian để con lắc đi từ vị trí có li độ góc 0,07 rad =α2 đến vị trí biên gần nhất là T6=16(s).

Câu 37: Một nguồn phát sóng dao động điều hòa tạo ra sóng tròn đồng tâm O truyền trên mặt nước với bước sóng λ. Hai điểm M và N thuộc mặt nước, nằm trên hai phương truyền sóng mà các phần tử nước đang dao động. Biết OM = 8 λ, ON = 12 λ và OM vuông góc với ON. Trên đoạn MN, số điểm mà phần tử nước dao động ngược pha với dao động của nguồn O là

A. 5.             B. 4.             C. 6.             D. 7.

Lời giải

Đáp án đúng:  C

Ta có: 1OH2=1OM2+1ON2=1(8λ)2+1(12λ)2OH=6,66λ

Các điểm dao động ngược pha với O cách O một khoảng:d=(2k+1)λ2

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 7) (ảnh 8)

Số điểm nằm trên MH: 6,67(2k+1)λ28λ6,16k7,5⇒ có 1 điểm

Số điểm nằm trên NH: 6,67(2k+1)λ212λ6,16k11,5

⇒ có 5 điểm

Tổng số điểm dao động ngược pha với O là: 6

Câu 38: Trên mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp S1, S2 dao động với phương trình tương ứng u1 = acosωt và u2 = asinωt. Khoảng cách giữa hai nguồn là S1S2 = 2,75λ. Trên đoạn S1S2, số điểm dao động với biên độ cực đại và cùng pha với u1 là:

A. 3 điểm.

B. 4 điểm. 

C. 5 điểm. 

D. 6 điểm.

Lời giải

Đáp án đúng: A

Xét điểm M trên S1S2: S1 = d ( 0 ≤ d ≤ 2,75λ)

u1M=acos(ωt2πdλ);

u2=asinωt=acos(ωtπ2)

u2M=acos(ωtπ22π(2,75λd)λ)=acos(ωtπ2+2πdλ5,5π)=acos(ωt+2πdλ)

uM=u1M+u2M=2acos(2πdλ)cosωt

Để M là điềm dao động với biên độ cực đại và cùng pha với u1 thì :

cos2πdλ=12πdλ=2kπd=kλ0kλ2,75λ0k2,75

Có 3 giá trị của k.

Trên S1S2, số điểm dao động với biên độ cực đại và cùng pha với u1 là 3. (Kể cả S1 với k = 0)

Câu 39: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng có vật nặng có khối lượng 100 g. Kích thích cho con lắc dao động theo phương thẳng đứng thì thấy con lắc dao động điều hòa với tần số 2,5 Hz và trong quá trình vật dao động, chiều dài của lò xo thay đổi từ l1 = 20 cm đến l2 = 24 cm. Lấy π2= 10 và g = 10 m/s2. Lực đàn hồi cực đại, cực tiểu của lò xo trong quá trình dao động lần lượt là

A. 2 N; 1 N.

B. 2,5 N; 1,5 N.  

C. 3 N; 2 N.         

D. 1,5 N; 0,5 N.

Lời giải

Đáp án đúng: D

A=lmaxlmin2=24202=2cm

Δl0=gω2=0,04(m)=4cm

k=mω2=(2π.2,5)2.0,1=2,5(N/m)

Fđh max = k.(∆l + A) = 25. (0,04 + 0,02) = 1,5 N.

Fđh min = k(∆l – A) = 25.(0,04 - 0,02) = 0,5 N.

Câu 40: Một máy biến áp có tỉ số vòng dây sơ cấp và thứ cấp là 110. Điện áp hiệu dụng và cường độ hiệu dụng ở cuộn sơ cấp là 100 V và 5 A. Bỏ qua hao phí trong máy biến áp. Dòng điện từ máy biến áp được truyền đi đến nơi tiêu thụ bằng dây dẫn có điện trở thuần 100 Ω. Cảm kháng và dung kháng của dây dẫn không đáng kể. Hiệu suất truyền tải điện là?

A. 90%.

B. 5%.

C. 10%.

D. 95%.

Lời giải

Đáp án đúng: D

Công suất của nguồn điện là: P = U. I = 100 . 5 = 500 (W)

Công thức máy biến áp:

U2U1=N2N1U2100=101U2=1000V

Công suất hao phí trên đường dây là Php=P2.RU2=5002.10010002=25W

Hiệu suất truyền tải điện là:

H=1PhpP=125500=95%

Câu 41: Một chất điểm dao động điều hòa với biên độ A, chu kì T. Tốc độ trung bình chất điểm trong một chu kì là

A. 9A2T.

B. 4AT.

C. 3A2T.

D. 6AT.

Lời giải

Đáp án đúng: B

vtb=st=4AT

Câu 42: Hai điện tích điểm q1 = 2.10-2 (µC) và q2 = - 2.10-2 (µC) đặt tại hai điểm A và B cách nhau một đoạn a = 30 (cm) trong không khí. Cường độ điện trường tại điểm M cách đều A và B một khoảng bằng a có độ lớn là:

A. EM = 0,2 (V/m).

B. EM = 1732 (V/m).

C. EM = 3464 (V/m).

D. EM = 2000 (V/m).

Lời giải

Đáp án đúng: D

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 7) (ảnh 9)

Có: |q1|=|q2|=2.102C;r1=r2=0,3(m)

E1=E2=k|q1|r12=2000(V/m)

Mà (E1,E2)=1200

EM=E1+E2EM=2E1cos12002=2000(V/m)

Câu 43: Tốc độ truyền âm của một âm trong không khí và trong nước lần lượt là 330 m/s và 1450 m/s. Khi âm truyền từ trong không khí vào trong nước thì bước sóng của nó tăng lên bao nhiều lần?

A. 0,25 lần.

B. 0,23 lần.

C. 4 lần.

D. 4,4 lần.

Lời giải

Đáp án đúng: D

Công thức tính bước sóng: λ=vT=vf

Khi sóng truyền từ môi trường này sang môi trường khác thì tần số không đổi, vận tốc thay đổi.

Do đó khi sóng truyền từ không khí vào nước thì bước sóng của nó tăng lên số lần là: λλ=vv=14503304,4

Câu 44: Phát biểu nào dưới đây về dao động tắt dần là sai?

A. Tần số dao động càng lớn thì quá trình dao động tắt dần càng nhanh.

B. Lực cản hoặc lực ma sát càng lớn thì quá trình dao động tắt dần càng kéo dài.

C. Dao động có biên độ giảm dần do lực ma sát, lực cản của môi trường tác dụng lên vật dao động.

D. Lực ma sát, lực cản sinh công làm tiêu hao dần năng lượng của dao động.

Lời giải

Đáp án đúng: B

Lực cản hoặc lực ma sát càng lớn thì quá trình dao động tắt dần càng nhanh.

Câu 45: Khi treo vật m vào lò xo thì lò xo dãn ra Δℓ0 = 25 cm. Từ VTCB kéo vật xuống theo phương thẳng đứng một đoạn 20 cm rồi buông nhẹ để vật dao động điều hòa. Chọn gốc tọa độ thời gian là lúc vật qua VTCB theo chiều dương hướng xuống. Lấy g = π2. Phương trình chuyển động của vật có dạng nào sau đây?

A. x = 20cos(2πt + π/2) cm. 

B.  x = 20cos(2πt - π/2) cm.

C.  x = 10cos(2πt + π/2) cm. 

D. x = 10cos(2πt - π/2) cm.

Lời giải

Đáp án đúng: B

* Độ giãn của lò xo ở VTCB: Δl0=mgk=gω2

=> Tốc độ góc của CLLX: ω=gΔl0=100,25= 2π rad/s

* Từ VTCB kéo vật xuống theo phương thẳng đứng một đoạn 20 cm rồi buông nhẹ để vật dao động điều hòa => biên độ dao động A = 20 cm

* Gốc thời gian là lúc vật đi qua VTCB theo chiều dương => φ =π2

Vậy phương trình dao động của vật: x = 20cos(2πt - π2) cm

1 475 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: