3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án (Phần 5)
Bộ 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án Phần 5 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Vật lí.
3000 câu hỏi ôn tập Vật lí (Phần 5)
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Suy ra hai điểm đó luôn dao động cùng pha.
A. có biên độ sóng tổng hợp bằng a.
B. có biên độ sóng tổng hợp bằng 2a.
C. dao động với biên độ trung bình.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong dao động hai nguồn kết hợp cùng pha, để M là cực đại giao thoa thì
Các điểm nằm trên đường trung trực của AB đều cách đều hai nguồn do vậy dao động với biên độ cực đại là 2a.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Do ux và uRo đều chỉ chứa R nên chúng cùng pha với nhau và cùng pha với I
=> là 1 đường thằng hoặc 1 đoạn thẳng.
Mặt khác lại có là một hằng số nên nó là một đoạn thẳng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta có:
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Ta có:
Từ (1) và (2)
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Bước sóng:
Biên độ dao động của điểm C:
Khi sợi dây biến dạng nhiều nhất, điểm C đang ở biên, khi đó ta có:
Khi B ở VT có li độ bằng biên độ của điểm C sẽ có tốc độ
cm/s
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Khoảng cách từ gợn lồi đến gợn lồi thứ 6 bên phải của nó là:
Vận tốc truyền sóng:
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Bước sóng:
Hai nguồn dao động ngược pha. M dao động cực đại nên ta có:
Lại có:
M nằm gần A nhất nên ta có kmax, tức là k =7.
Từ (1)
Mặt khác, theo định lý Pytago, ta có:
Từ (2) và (3)
Câu 9: Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là UMN = 40 V. Chọn câu chắc chắn đúng.
C. Điện thế ở M có giá trị dương, ở N có giá trj
D. Điện thế ở M cao hơn điện thế ở N là 40 V
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Theo định nghĩa: UMN = VM – VN = 40V > 0 nên VM > VN tức là điện thế tại M cao hơn điện thế tại N là 40 V.
Câu 10: Đối với âm cơ bản và họa âm bậc 2 của cùng 1 dây đàn phát ra thì
A. họa âm bậc 2 có cường độ lớn gấp 2 lần cường độ âm cơ bản.
B. tần số họa âm bậc 2 lớn gấp đôi tần số âm cơ bản.
C. tần số âm cơ bản lớn gấp đôi tần số họa âm bậc 2.
D. vận tốc truyền âm cơ bản gấp đôi vận tốc truyền họa âm bậc 2.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Họa âm bậc n có: fn= nf1
Họa âm bậc 2: f2= 2f1
Câu 11: Giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều có biểu thức: i = cos200πt (A) là:
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều: .
Câu 12: Khi nói về sự tương tác điện, trong các nhận định dưới đây, nhận định nào là sai?
A. Các điện tích cùng loại thì đẩy nhau.
B. Các điện tích khác loại thì hút nhau.
C. Hai thanh nhựa giống nhau, sau khi cọ xát với len dạ, nếu đưa lại gần thì chúng sẽ hút nhau.
D. Hai thanh thủy tinh sau khi cọ xát vào lụa, nếu đưa lại gần nhau thì chúng sẽ đẩy nhau.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
C sai vì 2 thanh nhựa giống nhau khi cọ xát như nhau sẽ tích điện cùng loại và chúng sẽ phải đẩy nhau.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Áp dụng định luật phóng xạ ta có:
Tại thời điểm t1:
Tại thời điểm t2:
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta có:
Lực dùng để kéo vật trước khi dao động có cường độ
Câu 16: Điều nào sau đây đúng khi nói về bước sóng.
A. Bước sóng là quãng đường mà sóng truyền được trong một chu kì.
B. Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm dao dộng cùng pha nhau trên phương truyền sóng.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
A, C đúng.
B – sai, thiếu “gần nhau nhất”.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Cuộn cảm thuần không cho dòng điện không đổi đi qua, nên
Tổng trở:
Cường độ dòng điện chạy qua mạch là:
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Tổng trở:
Cường độ dòng điện qua cuộn dây là
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Từ phương trình ta được tần số góc (rad/s)
Với x, v và đã có, thay vào phương trình: ta được biên độ dao động:
Câu 20: Ứng dụng của hiện tượng sóng dừng để
A. xác định tốc độ truyền sóng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ứng dụng của hiện tượng sóng dừng để xác định tốc độ truyền sóng.
A. E = 1,218.10-3 V/m.
B. E = 0,6089.10-3 V/m.
C. E = 0,3515.10-3 V/m.
D. E = 0,7031.10-3 V/m.
Lời giải
Đáp án đúng: A
Cường độ điện trường do q1 và q2 gây ra tại A là
Cường độ điện trường tổng hợp tại A là:
Về độ lớn:
Lời giải
+ Trong khoảng thời gian từ 0 h đến 10 h: Tọa độ x = 0, vật đứng yên tại gốc toạ độ O.
+ Trong khoảng thời gian từ 10 h đến 15 h: Vật chuyển động từ gốc O đến vị trí có x = 40 km, tức là theo chiều dương, với vận tốc trung bình:
km/h
+ Trong khoảng thời gian từ 15 h đến 30 h: Tọa độ luôn là x = 40 km, vật đứng yên tại vị trí này.
+ Trong khoảng thời gian từ 30 h đến 40 h: Vật chuyển động từ vị trí có x = 40 km đến vị trí có x = 0 (theo chiều âm), với vận tốc trung bình là:
km/h
+ Từ 40 h trở đi: Vật đứng yên tại gốc O.
Ta có sơ đồ chuyển động:
Và nếu chỉ để ý sự biến thiên của vận tốc theo thời gian, ta vẽ được đồ thị vận tốc - thời gian:
Câu 23: Chuyển động thẳng đều là chuyển động thẳng trong đó
A. vận tốc có độ lớn không đổi theo thời gian.
B. độ dời có độ lớn không đổi theo thời gian.
C. quãng đường đi được không đổi theo thời gian.
D. tọa độ không đổi theo thời gian.
Lời giải
Đáp án đúng: A
Chuyển động thẳng đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và tốc độ trung bình là như nhau trên mọi quãng đường.
A. 1 cm.
B. 5 cm.
C. 5 mm.
D. 7 cm.
Lời giải
Đáp án đúng: D
Ta có x1 = 3sin(10t + π/3) = 3cos(10t – π/6) cm
Cài đặt máy tính ở chế độ số phức MODE 2
Ta có x = x1 + x2, bấm máy
Vậy dao động có biên độ là 7 cm.
A. 40 V.
B. 30 V.
C. 20 V.
D. 50 V.
Lời giải
Đáp án đúng: B
Thay đổi C để
Khi thay đổi điện dung của tụ để cho điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ đạt cực đại
Cuộn dây có điện trở trong nên Ud = URL
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác ta có:
Điện áp hai đầu cuộn dây là
A. 30. B. 15. C. 14. D. 28.
Lời giải
Đáp án đúng: A
Bước sóng:
Biên độ dao động của điểm M do hai nguồn sóng truyền tới:
Các điểm dao động trên AB với biên độ là 5 cm thỏa mãn:
Mà M thuộc AB nên
A. 0,33 m.
B. 1,5 m.
C. 1 m.
D. 3 m.
Lời giải
Đáp án đúng: C
Ống sáo một đầu bịt kín, một đầu hở phát âm cơ bản (tần số f) và các họa âm bậc lẻ: f3 = 3f ; f5 = 5f ; f7 = 7f ........
Họa âm có tần số nhỏ nhất tương ứng với bước sóng dài nhất (của họa âm). Vậy
Câu 28: Biết pha ban đầu của một vật dao động điều hòa, ta xác định được:
A. Quỹ đạo dao động.
B. Cách kích thích dao động.
C. Chu kỳ và trạng thái dao động.
D. Chiều chuyển động của vật lúc ban đầu.
Lời giải
Đáp án đúng: D
Biết pha ban đầu của một vật dao động điều hòa, ta xác định được chiều chuyển động của vật lúc ban đầu.
A. 11. B. 7. C. 9. D. 10.
Lời giải
Đáp án đúng: C
Ta có:
Số cực đại trên đoạn S1S2 là:
A. 20. B. 22. C. 24. D. 26.
Lời giải
Đáp án đúng: B
Gọi 2 nguồn lần lượt là S1S2
Do 2 nguồn cùng pha nên tại 1 điểm bất kì dao động với biên độ cực đại thì ta được: d2 – d1 = k λ
=> - S1S2 ≤ d2 – d1 = k λ ≤ S1S2
<=> -5,2 ≤ k ≤ 5,2
=> Có 11 giá trị của k.
=> Có 11 điểm trên S1S2 dao động với biên độ cực đại.
=> Do nguồn đặt trong vòng tròn và 2 nguồn đối xứng qua tâm nên cứ 1 đường cực đại cắt đường tròn tại 2 điểm nên số điểm dao động với biên độ cực đại trên đường tròn là: n = 2.11 = 22 điểm.
A. 0,86 m/s và theo chiều xe thứ hai.
B. 0,43 m/s và theo chiều xe thứ nhất.
C. 0,86 m/s và theo chiều xe thứ nhất.
D. 0,43 m/s và theo chiều xe thứ hai.
Lời giải
Đáp án đúng: D
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe 1.
Giả sử sau va chạm hai xe chuyển động cùng chiều xe 1.
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng ta được:
Thay số vào ta được:
Dấu “-” cho thấy rằng sau va chạm hai xe chuyển động cùng chiều với xe 2.
Câu 32: Một mạch điện kín có một nguồn điện và một điện trở R. Hiệu điện thế mạch ngoài sẽ
A. tăng khi cường độ dòng điện tăng.
B. tăng khi điện trở mạch ngoài giảm.
C. tăng khi điện trở mạch ngoài tăng.
D. tăng khi điện trở trong tăng.
Lời giải
Đáp án đúng: C
Hiệu điện thế hai đầu mạch ngoài được tính theo công thức
Mỗi một nguồn điện có suất điện động E và điện trở trong r là những hằng số.
Như vậy, từ biểu thức trên ta thấy, khi R tăng thì giảm dẫn đến giảm làm cho U tăng lên.
A. 4 cm; 40 cm.
B. 4 cm; 60 cm.
C. 8 cm; 40 cm.
D. 8 cm; 60 cm.
Lời giải
Đáp án đúng: D
P và M dao động ngược pha P và M nằm trên hai bó sóng liền kề.
Theo đề bài ta có:
Mà
Biên độ dao động tại điểm N là:
Lời giải
Gọi là quãng đường, vận tốc, thời gian vật đi từ A.
Gọi là quãng đường, vận tốc, thời gian vật đi từ B.
G là điểm gặp nhau và S là khoảng cách giữa hai vật ban đầu.
Do xuất phát cùng lúc nên khi gặp nhau thời gian chuyển động là
Đổi
Ta có:
Do chuyển động cùng chiều nên khi gặp nhau:
Vậy sau 80 s hai vật gặp nhau.
Quãng đường vật A đi được là:
Vị trí gặp nhau tại G cách A là 800 m.
A. Tăng lên.
B. Giảm đi.
C. Không đổi.
D. Lúc đầu tăng rồi sau đó giảm.
Lời giải
Đáp án đúng: B
Cho quả cầu kim loại trung hoà điện tiếp xúc với một vật nhiễm điện dương thì quả cầu cũng được nhiễm điện dương. Khi đó khối lượng của quả cầu giảm đi.
A. 9000 V/m hướng vuông góc với đường nối hai điện tích.
B. 9000 V/m hướng về phía điện tích dương.
C. 9000 V/m hướng về phía điện tích âm.
D. bằng 0.
Lời giải
Đáp án đúng: D
Vẽ hình biểu điễn vecto cường độ điện trường.
Áp dụng nguyên lý chồng chất điện trường:
Từ hình vẽ ta thấy:
A. 80 Hz.
B. 70 Hz.
C. 60 Hz.
D. 40 Hz.
Lời giải
Đáp án đúng: D
Điều kiện để có sóng dừng trên dây một đầu cố định, một đầu tự do là :
Số bụng sóng là: n = k + 1.
Khi n = 1 thì k = 0 nên
Khi n = 3 thì k = 2 nên
Khi n = 4 thì k = 3 nên:
Suy ra:
Vậy trung bình cộng của x và y là: (x + y) : 2 = (10 + 70) : 2 = 40 Hz.
A. không bị tác động.
B. bị nam châm điện hút chặt.
C. bị nam châm điện đẩy ra.
D. hút đẩy luân phiên liên tục tại chỗ.
Lời giải
Đáp án đúng: B
Do tác dụng từ của dòng điện nên khi nối nam châm điện với nguồn điện xoay chiều thì lá sắt sẽ bị nam châm hút.
A. 0,06 s.
B. (s).
C. 0,7 s.
D. (s).
Lời giải
Đáp án đúng: B
Chu kì T =
Ta có khoảng thời gian ngắn nhất vật đi từ VTCB đến vị trí có li độ bằng 2 = là (sử dụng đường tròn ta có vật đi từ VTCB theo chiều dương đến vị trí có li độ bằng 2).
A. 4,6 λ.
B. 4,4 λ.
C. 4,7 λ.
D. 4,3 λ.
Lời giải
Đáp án đúng: B
M là cực đại giao thoa và ngược pha với hai nguồn: n và m là số nguyên n lẻ m chẵn.
Vì n = 1 ⇒ m là số lẻ. Trên hình, ta có:
Từ (1) và (2)
Xem thêm các chương trình khác:
- Các dạng bài tập Tiếng Anh thông dụng nhất
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án
- Toàn bộ kiến thức về cụm động từ | Định nghĩa và cách dùng
- 500 đoạn văn Tiếng Anh thông dụng nhất và cách làm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án
- Wiki Toán | Khái niệm, định lí, tính chất, dạng bài, công thức
- Tuyển tập đề thi + chuyên đề ôn thi Toán Kangaroo các cấp độ (có đáp án 2024)
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)