3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án (Phần 3)
Bộ 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án Phần 3 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Vật lí.
3000 câu hỏi ôn tập Vật lí (Phần 3)
Câu 1: Hãy biểu diễn lực sau:
- Một vật nặng 3 kg đặt trên mặt sàn nằm ngang.
- Lực kéo 1500 N có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên.
- Lực kéo 2600 N có phương nằm ngang, chiều từ phải qua trái.
Lời giải:
- Một vật nặng 3 kg đặt trên mặt sàn nằm ngang.
Trọng lượng của vật là:
- Lực kéo 1500 N có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên.
- Lực kéo 2600 N có phương nằm ngang, chiều từ phải qua trái.
Câu 2: Khi có sóng dừng trên dây đàn hồi, khoảng cách từ một bụng đến nút gần nó nhất bằng
A. một số nguyên lần bước sóng.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Khoảng cách giữa nút và bụng liền kề là .
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi có bước sóng thì khoảng cách giữa n nút sóng liên tiếp bằng .
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Theo Đề bài: Khi t = 0, thì x = 2 cm; v = 20π cm/s và v > 0 (sinφ < 0)
Do đó, ta có:
Phương trình dao động của con lắc là: x = cos(10πt – π/4) (cm)
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Ta có:
Câu 6: Sai số nào sau đây có thể loại trừ trước khi đo?
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Sai số hệ thống là sai số có giá trị không đổi trong các lần đo, được tiến hành cùng dụng cụ đo và phương pháp đo nên có thể loại trừ được trước khi đo.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Áp lực do bạn An tác dụng lên mặt sàn:
Áp suất bạn An tác dụng lên mặt sàn:
Câu 8: Từ đỉnh ngọn tháp cao 80 m, một quả cầu được ném theo phương ngang với vận tốc đầu 20 m/s2.
a. Viết phương trình tọa độ của quả cầu. Xác định tọa độ của quả cầu sau khi ném được 2 s.
b. Viết phương trình quỹ đạo của quả cầu. Quỹ đạo này là đường gì?
c. Quả cầu chạm đất ở vị trí nào? Vận tốc khi chạm đất là bao nhiêu?
Lời giải:
Chọn gốc tọa độ ở đỉnh tháp, trục tọa độ Ox theo hướng , trục Oy thẳng đứng hướng xuống dưới.
Gốc thời gian là lúc ném vật.
Theo phương Ox: Vật chuyển động thẳng đều với vận tốc
Theo phương Oy: vật chuyển động nhanh dần đều với vận tốc đầu
a. Phương trình tọa độ của quả cầu:
Lúc
b. Phương trình quỹ đạo của quả cầu:
Từ (a) thế vào (b) ta có:
⇒ Quỹ đạo là một nhánh đường parabol, đỉnh O.
c. Khi quả cầu chạm đất thì y = 80 m.
Ta có:
Quả cầu chạm đất tại nơi cách chân tháp 80 m
Vận tốc của quả cầu:
Thời gian để quả cầu chạm đất:
Vậy
Câu 9: Đơn vị nào dưới đây không phải là đơn vị của điện năng?
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Đơn vị Newton (N) là đơn vị của lực.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Do B thả tự do, nên B sẽ là bụng sóng.
Sóng tới và sóng phản xạ tại B tăng cường nhau.
Sóng tới và sóng phản xạ tại B dao động cùng pha.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Mặt khác:
A. -39,3 cm/s.
B. 65,4 cm/s.
C. -65,4 cm/s.
D. 39,3 cm/s.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
6 ô = 30 cm ⇒ 1 ô = 5 cm, bước sóng: ô = 40 cm
Mặt khác trong khoảng thời gian sóng truyền đi được một đoạn
Tốc độ truyền sóng trên dây là
Tại thời điểm t2 điểm N ở VTCB theo chiều dương nên
Câu 13: Khi nói về sự truyền sóng cơ trong một môi trường, phát biểu nào sau đây Sai?
A. Những phần tử môi trường cách nhau một số lần bước sóng thì dao động cùng pha.
B. Hai phần tử môi trường cách nhau một phần tư bước sóng thì dao động lệch pha nhau 900.
D. Hai phần tử môi trường cách nhau một nửa bước sóng thì dao động ngược pha.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
A sai, C đúng vì những phần tử của môi trường trên cùng một hướng truyền sóng và cách nhau một số nguyên lần bước sóng thì dao động cùng pha:
B đúng vì
D đúng vì
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Hai điểm cách nhau ⇒ Độ lệch pha giữa hai điểm là
.
Hai điểm đối xứng qua nút nên mỗi bên cách nút .
⇒ Cách bụng sóng hay chính là cách biên
cm.
Câu 15: Tốc độ truyền âm phụ thuộc vào
A. công suất của nguồn phát ra âm đó.
D. tính đàn hồi và khối lượng riêng của môi trường.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Tốc độ truyền âm phụ thuộc vào tính đàn hồi và khối lượng riêng của môi trường.
Câu 16: Máy biến áp là thiết bị
A. biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều.
B. làm tăng công suất của dòng điện xoay chiều.
C. có khả năng biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều.
D. biến đổi tần số của dòng điện xoay chiều.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Máy biến áp là thiết bị có khả năng biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều.
Câu 17: Một vật dao động điều hòa có phương trình là cm. Vận tốc của vật khi đi qua vị trí có x = 3 cm là
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ta có:
Khi li độ của vật là x = 3 cm, suy ra vận tốc của vật là
cm/s.
Câu 18: Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm
A. trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó ngược pha.
B. gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
C. gần nhau nhất mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
D. trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm cùng pha.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
Câu 19: Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Sóng cơ là sự lan truyền dao động cơ trong một môi trường vật chất.
B. Khi sóng truyền đi, các phần tử vật chất (nơi sóng truyền qua) cùng truyền đi theo sóng.
C. Sóng cơ không truyền được trong chân không.
D. Sóng dọc có phương dao động của các phần tử vật chất trùng với phương truyền sóng.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
B sai vì sóng cơ học là loại sóng lan truyền dao động cơ học của các phần tử môi trường vật chất. Trong khi sóng có thể di chuyển và truyền năng lượng trên quãng đường dài, thì các phần tử môi trường chỉ dao động quanh vị trí cân bằng của nó.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta có: Cùng độ cao ban đầu, con lắc nặng tích trữ năng lượng (dạng thế năng) lớn hơn năng lượng tích trữ (dạng thế năng) của con lắc nhẹ vì thế năng trọng trường phụ thuộc khối lượng vật và vị trí của vật. Do CĐ trong cùng 1 môi trường, cùng kích thước ⇒ Fc bằng nhau ⇒ Con lắc nhẹ tắt nhanh hơn.
Lời giải
Mạch: R1 nt R2 nt R3
Cường độ dòng điện trong mạch chính:
I = I3 = 2 A
Điện trở tương đương của đoạn mạch:
Rtđ = U : I = 90 : 2 = 45 (Ω)
Ta có:
R1 + R2 + R3 = Rtđ
4 R3 + 4 R3 + R3 = 45
9 R3 = 45
R3 = 5 (Ω)
R1 = R2 = 4R3 = 4.5 = 20 (Ω)
A. 9,8 m/s.
B. 19,6 m/s.
C. 29,4 m/s.
D. 38,2 m/s.
Lời giải
Đáp án đúng: C
Lời giải
Gọi t là thời gian người thứ 2 gặp người thứ nhất (t (h) > 0).
Ta có, thời gian người thứ nhất đi là , thời gian người thứ hai đi là t (h)
Quãng đường người thứ nhất đi được là s1 = 5,7 . (km)
Quãng đường người thứ hai đi được là s2 = 6,3.t (km)
Theo đề bài: s1 + s2 = 4,18
12t + 0,38 = 4,18
Lời giải
Chọn gốc tọa độ O tại vị trí người đi xe đạp dừng lại nghỉ, trục tọa độ là quỹ đạo chuyển động của hai người, chiều dương là chiều chuyển động của người đi bộ; gốc thời gian lúc 9 h.
- Phương trình chuyển động của hai người là
+ Xe đạp: x01 = 0, v1 = 12 km/h, t01 = 0
X1 = x01 + v1 (t – t01) = 12t (1)
+ Người đi bộ: x02 = 12 . 0,5 + 4 . 1 = 10 km, v2 = 4 km/h, t02 = 0
X2 = x02 + v2 (t – t02) = 10 + 4t (2)
- Khi hai người gặp nhau: x1 = x2
= 1 giờ 15 phút
Thay vào (1)
Vậy người đi xe đạp đuổi kịp người đi bộ lúc: 9 h + 1 h 15 min = 10 h 15 min
Vị trí gặp nhau cách chỗ dừng lại của người đi xe đạp là 15 km hay cách chỗ gặp trước là (15 – 6) = 9 km.
Lời giải
Gọi chiều dài quãng đường AB là S
Thời gian đi hết nửa đoạn đường đầu là:
Vận tốc trung bình trên đoạn đường còn lại
Thời gian đi trên nửa quãng đường còn lại là
Vận tốc trung bình của người đó trên cả đoạn đường AB là:
Câu 26: Vật đặt trên đỉnh dốc dài 165 m, hệ số ma sát , góc nghiêng của dốc là .
a. Với giá trị nào của để vật nằm yên không trượt?
b. Cho . Tìm thời gian vật xuống dốc và vận tốc vật ở chân dốc? Cho tan 110 = 0,2; cos 300 = 0,85.
Lời giải
a. Để vật nằm yên không trượt thì
b. Chọn hệ trục Oxy như hình vẽ
Vật trượt xuống dốc, theo định luật II Newton ta có
Thay số ta được: a = 10.(sin300 – 0,2.cos300) = 3,3 m/s2
Thời gian vật xuống dưới chân dốc là
S = 0,5.a.t2
Vận tốc của vật khi xuống tới chân dốc là
v = a. t = 3,3 . 10 = 33 m/s.
Lời giải
cân tại D có đường trung trực DC trùng với giá của trọng lực tác dụng lên vật.
Vật nằm cân bằng nên ta có:
= m.g = 3. 9,8 = 29,4 N
Do vật được treo vào điểm chính giữa của sợi dây nên T1 = T2
Ta có
Vậy lực kéo mỗi nửa sợi dây là 294,4 N.
1. Tính Rx sao cho công suất tiêu thụ trên nó bằng 9 W và tính hiệu suất của mạch điện. Biết rằng tiêu hao năng lượng trên R1, Rx là có ích, trên R0 là vô ích.
2. Với giá trị nào của Rx thì công suất tiêu thụ trên nó là cực đại? Tính công suất ấy?
Lời giải
Mạch:
Đặt Rx = x
Mà
Hiệu suất của mạch điện
+ Rx = 1
+ Rx = 9 H = 56,25%
b. Từ câu a
Để PRx max khi
Áp dụng BĐT Cô – si:
Cho U = 6 V, r = = R1; R2 = R3 = . Biết số chỉ trên A khi K đóng bằng số chỉ của A khi K mở. Tính:
a. Điện trở R4?
b. Khi K đóng, tính IK?
Lời giải
- Khi K mở, mạch ngoài:
Điện trở toàn mạch là:
Cường độ dòng điện trong mạch chính là
Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là
Số chỉ ampe kế khi k mở là
- Khi K đóng, mạch:
Điện trở toàn mạch là
Cường độ dòng điện trong mạch chính là
Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là
Mà I’ = I’12 = I’34 = I’3 + I’4, I’4 = I’A, U’3 = U’4 = U’34
U’34 = I34 . R34 =
Số chỉ ampe kế khi k đóng là
Theo đề bài thì
b. Khi K đóng thay R4 vào ta tính được
I’ = 2,4 A = I’12; I’A = 1,8 A;
Mà I’2 + IK = I’4 = I’A
a. Quỹ đạo của vật, độ cao cực đại vật đạt đươc so với mặt đất và thời gian vật bay trong không khí.
b. Tầm bay xa của vật, vận tốc của vật khi chạm đất.
c. Xác định thời gian để vật có độ cao 50 m và xác định vận tốc của vật khi đó.
Lời giải
a. Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ, gốc thời gian là lúc khảo sát vật.
Chiếu lên trục ox có:
Chiếu lên trục oy có:
Phương trình quỹ đạo của vật là:
Vật có quỹ đạo là một Parabol
Khi lên đến độ cao max thì:
vy = 0
Độ cao vật đạt được là:
Khi vật chạm đất thì y = 0
Vậy sau 4,73s thì vật chạm đất
b. Tầm xa của vật: L = x =
Vận tốc vật khi chạm đất:
c. Khi vật có độ cao 50 m thì
Tại t1 vật đang đi lên, t2 vật đang đi xuống.
Lời giải
Vận tốc trung bình của xe đạp trên cả quãng đường là
a
Lời giải
Áp dụng công thức:
Quãng đường đi được trong 4 giây đầu là:
Quãng đường đi được trong 8 giây là
Từ (1) và (2), ta được: v0 = 1 m/s, a = 2,5 m/s2
Lời giải
Gọi t là thời gian vật rơi tới khi chạm đất
Quãng đường vật rơi trong thời gian t là
Quãng đường vật rơi trong thời gian (t – 1) là
Trong giây cuối vật rơi được 35 m
a. Tính gia tốc của vật.
b. Tính quãng đường vật đi được sau khoảng thời gian là 10 s kể từ khi vật bắt đầu chuyển động.
Lời giải
a. Quãng đường vật đi được sau 4 s là
Quãng đường vật đi được sau 5 s là
Quãng đường vật đi được trong giây thứ 5 là
b. Quãng đường vật đi được sau 10 s là
Lời giải
Công của lực kéo là
Công suất thực hiện là
Câu 36: Một bóng đèn có ghi 220V – 40W. Mắc bóng đèn này vào nguồn điện 220V.
a. Tính điện trở của đèn và nói rõ sự chuyển hoá năng lượng khi đèn hoạt động.
b. Tính công suất tiêu thụ của đèn và điện năng tiêu thụ của nó trong 5 phút. Đèn có sáng bình thường không. Vì sao?
Lời giải
a. Điện trở của đèn là
Khi đèn hoạt động thì điện năng chuyển hóa thành quang năng và nhiệt năng.
b. Khi mắc đèn vào nguồn điện 220 V, hiệu điện thế qua đèn bằng hiệu điện thế định mức của đèn, đèn sáng bình thường.
Công suất tiêu thụ của đèn bằng công suất định mức bằng 40 W.
Điện năng tiêu thụ trong 5 phút = 5 . 60 = 300 s là
A = P . t = 40 . 300 = 12000 (J)
a, Tính hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt sàn.
b, Tính hệ số ma sát với lực kéo nói trên vật chuyển động thẳng đều.
Lời giải
Chọn hệ trục Oxy như hình vẽ.
Vật chịu tác dụng của các lực
Theo định luật II Newton, ta có:
Chiếu lần lượt lên Ox, Oy, ta được:
Thay (2) vào (1), được:
Lại có:
Thay vào (3)
b. Khi vật chuyển động thẳng đều thì a = 0
Thời gian dự định đi lúc đầu là bao nhiêu?
Lời giải
Gọi s1, t1 là quãng đường, thời gian người đi bộ, s2, t2 là quãng đường, thời gian đi xe đạp; s là tổng quãng đường người phải đi.
Đổi 28 phút =
Ta có:
Người đó đã đi hết toàn bộ quãng đường mất thời gian là
t = t1 + t2 =
Thời gian dự định đi lúc đầu là
t = t1 + t2 + =
A. 2a. B. a. C. – 2a. D. 0.
Lời giải
Đáp án đúng: D
Hai nguồn sóng giống nhau tức là có độ lệch pha △φ = 0.
Biên độ sóng tại N là
A. 24 cm/s.
B. 26 cm/s.
C. 28 cm/s.
D. 20 cm/s.
Lời giải
Đáp án đúng: A
Ta có M là một cực đại mà giữa M và trung trực của AB còn có 2 đường cực đại khác
M thuộc cực đại bậc 3 (k = 3)
Vận tốc truyền sóng là
A. 0,25 A.
B. 0,5 A.
C. 0,75 A.
D. 1 A.
Lời giải
Đáp án đúng: A
Cường độ dòng điện chạy qua đèn là
Xem thêm các chương trình khác:
- Các dạng bài tập Tiếng Anh thông dụng nhất
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án
- Toàn bộ kiến thức về cụm động từ | Định nghĩa và cách dùng
- 500 đoạn văn Tiếng Anh thông dụng nhất và cách làm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án
- Wiki Toán | Khái niệm, định lí, tính chất, dạng bài, công thức
- Tuyển tập đề thi + chuyên đề ôn thi Toán Kangaroo các cấp độ (có đáp án 2024)
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)