3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án (Phần 17)
Bộ 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án Phần 17 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Vật lí.
3000 câu hỏi ôn tập Vật lí (Phần 17)
Lời giải:
Chu kỳ dao động:
Lực đàn hồi cực đại tác dụng vào vật là
Lời giải:
Áp lực phân bố đều cho mỗi chân ghế:
Diện tích của mỗi chân ghế là:
Áp suất của mỗi chân ghế tác dụng lên mặt sàn là:
Câu 3: Trình bày sự ra đời của Vật lí thực nghiệm?
Lời giải:
Sự ra đời của Vật lí thực nghiệm:
- Từ buổi bình minh, con người quan sát bầu trời, tò mò về điều đã làm cho các thiên thể chuyển động trên bầu trời.
- Mục đích hình thành, sáng tạo nên Vật lí thực nghiệm: phát hiện ra các quy luật, các định luật vật lí và kiểm chứng các lí thuyết mới (yếu tố chính hình thành nên là tìm kiếm câu trả lời về sao chổi và chuyển động của các thiên thể khác).
- Quá trình:
+ Hans Lippershey phát hiện ra các bức ảnh được nhìn qua hai thấu kính đặt song song và đồng trục to và rõ hơn.
+ Năm 1608: Lippershey chế tạo ra một thiết bị rất giống với kính thiên văn ngày nay.
+ Galilei dựa vào miêu tả sơ lược về thiết bị của Lippershey, đã chế tạo ra kính viễn vọng có độ phóng đại khoảng 3 lần, từ đó phát hiện bốn vệ tinh lớn nhất của Sao Mộc, quan sát và phân tích vết đen Mặt Trời,...
+ Năm 1600: Galilei làm thí nghiệm tại tháp nghiêng Pi-sa, sử dụng thực nghiệm để kiểm tra tính đúng đắn của lí thuyết; là người mở đầu, thúc đẩy để hình thành Vật lí thực nghiệm.
+ Năm 1687: Newton công bố cuốn sách "Các nguyên lí Toán học của Triết học tự nhiên" (mô tả các nguyên lí để xác định chuyển động vật lí của cả vũ trụ).
+ Năm 1765: Phát minh ra động cơ hơi nước, mở đầu cho cách mạng công nghiệp lần thứ nhất.
Câu 4: Tác dụng quang
Lời giải:
Tác dụng quang hay còn gọi là tác dụng phát sáng của dòng điện. Tác dụng này được thể hiện qua việc nó có thể làm sáng bóng đèn của bút thử điện và đèn đi ốt phát quang.
b) Tính quãng đường mà tàu đi được trong thời gian hãm.
Lời giải:
43,2 km/h = 12 m/s.
Chọn chiều dương là chiều chuyển động.
a) Gia tốc:
b) Từ quãng đường tàu đi được trong thời gian hãm:
a) Tính công và công suất của người.
Lời giải:
a) Công của người kéo là:
Công suất của người kéo là:
b) Ta có:
mà
Ta có:
Vậy thể tích của nước là: hay 7 lít.
Lời giải:
Đổi 72 km/h = 20 m/s
Công thức tính vận tốc tức thời:
Thời gian kể từ lúc hãm phanh đến lúc xe dừng lại là: giây
Câu 8: Một đoàn tàu chuyển động với vận tốc 54 km/h thì hãm phanh sau, sau 1 phút thì dừng hẳn
c) Tính quãng đường mà đoàn tàu đi được kể từ hãm phanh cho đến khi dừng hẳn.
Lời giải:
1 phút = 60 s
a) Gia tốc của đoàn tàu là:
b) Vận tốc sau 30s là:
c) Quãng đường đoàn tàu đi thêm là:
Lời giải:
Quãng đường xe đi được là:
Tốc độ trung bình của xe là:
Lời giải:
Gọi là quãng đường, vận tốc, thời gian mà oto đi trên đường bằng phẳng. Gọi là quãng đường, vận tốc, thời gian mà oto đi trên đường dốc.
Gọi S là quãng đường oto đi trong 2 giai đoạn
Quãng đường bằng phẳng mà oto đã đi:
Quãng đường dốc mà oto đã đi:
Quãng đường oto đi trong 2 giai đoạn
Lời giải:
Ta có:
Lời giải:
Đổi
Ta có
Do
a) Vẽ đồ thị chuyển động hai xe trên cùng một hệ trục tọa độ
b) Sau bao lâu xe thứ hai đuổi kịp xe thứ nhất? Điểm gặp nhau cách Hà Nội bao xa?
Lời giải:
a) Đồ thị
Theo đồ thị, hai xe đuổi kịp nhau sau 3h30min, tại vị trí cách Hà Nội 210 km
Xe thứ hai dừng lại ở vị trí cách Hà Nội là: 70.1,5 = 105 km. Khi này xe bắt đầu chặng tiếp theo thì xe thứ nhất ở vị trí cách Hà Nội 60.2 = 120 km. Phương trình chuyển động của hai xe kể từ lúc đó là:
Xe thứ hai đuổi kịp xe thứ nhất khi . Từ hai phương trình trên ta tìm được t = 1h30min và
Vậy thời điểm đuổi kịp nhau kể từ lúc xuất phát tại Hà Nội là 2h + 1h30min = 3h30min, vị trí đuổi kịp nhau cách Hà Nội là 210 km
Câu 14: Thả rơi một vật rơi tự do có khối lượng 4 kg từ độ cao 60 m, không vận tốc đầu, lấy
a) Tìm vị trí mà tại đó động năng bằng thế năng.
b) Tìm vận tốc khi vật rơi được 10 m.
Lời giải:
a) Chọn mặt đất là mốc thế năng
Cơ năng tại vị trí z = 60 m
Tại vị trí động năng bằng thế băng có
b) Có
Lời giải:
Đáp án đúng là A
Do điện trở tỉ lệ thuận với chiều dài dây dẫn nên ta có:
Lời giải:
Ta có phương trình chuyển động:
Ô tô chuyển động theo chiều dương với vận tốc 10 m/s và ở thời điểm 3 s thì vật có tọa độ 60 m.
Vậy phương trình chuyển động:
Câu 17: Tại sao các đường sức từ không cắt nhau?
Lời giải:
Tại vì có nhiều điện tích nằm trong điện trường của một điểm, và tương tác với điểm đó nên có hiện tượng chồng chất điện trường. Đường sức điện của 1 điểm ta xét không cắt các đường sức điện của các điện tích nằm trong điện trường của nó vì nếu cắt thì sẽ có nhiều vecto cường độ điện trường trong 1 điện trường. Điều này vô lí.
Câu 18: Viên bi chuyển động nhanh dần đều không vận tốc đầu với gia tốc .
a/ Tính quãng đường viên bi đi được trong 6 giây?
b/ Tính quãng đường viên bi đi được trong giây thứ 6?
Lời giải:
a) Vì viên bi chuyển động nhanh dần đều không có vận tốc đầu nên quãng đường bi đi được trong 6 giây là:
b) Quãng đường xe đi được trong 5 giây đầu là:
Quãng đường xe đi được trong giây thứ 6 là:
Lời giải:
Khi mắc song song, ta có:
Khi mắc nối tiếp, ta có:
Câu 20: Một hành khách ngồi trên xe ôto đang chạy, xe đột ngột rẽ trái, hành khách sẽ ở trạng thái
Lời giải:
Đáp án đúng là D
Một hành khách ngồi trên xe ôto đang chạy, xe đột ngột rẽ trái, hành khách sẽ ở trạng thái nghiêng người sang phải do quán tính.
Lời giải:
Đổi 30 phút = 0,5 giờ
Vận tốc trung bình của người 1 trên quãng đường ABC là:
Tương tự, vận tốc trung bình của người 2 trên quãng đường ABC là:
Thấy nên người thứ nhất sẽ đến đích sớm hơn.
Gọi thời gian người đi từ lúc xuất phát đến đích là t (h)
Vì quãng đường 2 người đi là như nhau nên:
Độ dài đoạn đường ABC là:
Vậy chiều dài quãng đường ABC là 9 km.
Cho . Vận tốc của con lắc khi về đến vị trí cân bằng có giá trị là:
Lời giải:
Đáp án đúng là B
Vận tốc của con lắc khi đi qua vị trí cân bằng
Lời giải:
Đáp án đúng là A
Gọi AH là đường cao kẻ từ A xuống BC
Hiệu điện thế giữa BA:
A.
B.
C.
D.
Lời giải
Sử dụng máy tính ta bấm được:
Đáp án đúng: C
A. 2,00024 s.
B. 2,00015 s.
C. 1,99993 s.
D. 1,99985 s.
Lời giải
Chu kì dao động của con lắc đặt trong chân không:
Chu kì dao động của con lắc đặt trong không khí:
Lực đẩy Archimed có hướng thẳng đứng lên trên nên:
Đáp án đúng: B
Lời giải
Ta có:
Tại
Sử dụng đường tròn lượng giác xác định được, vật qua VTCB lần thứ ba vào thời điểm:
A. 3 điểm.
B. 2 điểm.
C. 0 điểm.
D. 4 điểm.
Lời giải
Xét có
Ta có:
Gọi O là điểm nằm trong khoảng S2S'2 để đặt vị trí nguồn S2.
Tại M có cực đại giao thoa:
Vì O nằm trên khoảng
Có hai giá trị k thoả mãn.
Đáp án đúng: B
Lời giải
Tại vị trí ban đầu vật ở VTCB, vật đi theo chiều âm nên φ = π/2
=> Phương trình dao động:
Đáp án đúng: A
A. 6 s.
B. 4,24 s.
C. 3,46 s.
D. 1,5 s.
Lời giải
Đáp án đúng: C
A. 17 cm.
B. 19,2 cm.
C. 8,5 cm.
D. 9,6 cm.
Lời giải
Biên độ dao động của con lắc khi thang máy đứng yên:
Độ biến dạng ở VTCB:
Lại có:
Tại thời điểm mà vật ở vị trí thấp nhất thì cho thang máy đi xuống nhanh dần đều với gia tốc a = g/10 thì con lắc chịu tác dụng của lực quán tính hướng lên.
Lực này sẽ gây ra biến dạng thêm cho vật đoạn:
Vậy sau đó vật dao động với biên độ: 8 + 1,6 = 9,6 cm.
Đáp án đúng: D
A. 2A.
B. A.
C. 0.
D. .
Lời giải
Dao động tổng hợp của hai dao động đó sẽ có biên độ bằng
Đáp án đúng: B
Lời giải
Hai quả cầu hút nhau nên chúng tích điện trái dấu.
Vì điện tích trái dấu nên:
Sau khi tiếp xúc và cho chúng trở lại khoảng cách như cũ:
Từ (1) và (2) ta thấy q1 và q2 là nghiệm của các phương trình:
hoặc
Hoặc hoặc
A. 0,15 s.
B. 0,3 s.
C. 0,6 s.
D. 0,423 s.
Lời giải
+ Chu kì dao động điều hòa của con lắc lò xo không phụ thuộc vào biên độ dao động.
+ T’ = T/2 = 0,15 s.
Đáp án đúng: A
A. 4 N.
B. N.
C. 5 N.
D. 3,6 N.
Lời giải
Lực đàn hồi tác dụng lên vật khi ở VTCB:
Tần số góc của dao động: rad/s
Lò xo giãn 2 cm, li độ của vật khi đó: x = 2 – 5 = –3 (cm)
Áp dụng công thức độc lập với thời gian tại thời điểm t = 0, ta có:
Giá trị cực đại của lực đàn hồi tác dụng lên vật:
Fdhmax = k.(Δℓ + A) = 40.(0,05 + 0,05) = 4 (N).
Đáp án đúng: A
A. 5.10-3 J.
B. 1,8.10-3 J.
C. 9,8.10-3 J.
D. 3,2.10-3 J.
Lời giải
Biên độ dao động tổng hợp: A = 10 cm =>
Đáp án đúng: A
A.
B.
C.
D. Một giá trị khác.
Lời giải
Lúc đầu vật ở biên âm x = -A
Vật qua li độ theo chiều dương lần đầu tiên tại
Vật qua li độ - 2 cm theo chiều dương vào những thời điểm:
Đáp án đúng: A
A. 235 cm.
B. 246,46 cm.
C. 245,46 cm.
D. 247,5 cm.
Lời giải
Tại thời điểm ban đầu vật xuất phát từ VTCB đi theo chiều dương.
Chu kì dao động
Xét khoảng thời gian
Như vậy quãng đường đi được sẽ là s = s1 + s2
với s1 là quãng đường vật đi được trong thời gian 12T kể từ khi bắt đầu dao động, s2 là quãng đường vật đi được trong thời gian tiếp theo.
- Trong thời gian 12T, quãng đường vật đi được là s1 = 12.4A = 48A
- Trong thời gian tiếp theo, vật đi được quãng đường:
Vậy, tổng quãng đường đi được là:
Thay số vào ta được s = 246,46 cm.
Đáp án đúng: B
A. 0,04 N.
B. 0,4 N.
C. 40 N.
D. 4 N.
Lời giải
Đáp án đúng: B
A. 800 N/m.
B. 0,05 N/m.
C. 800π N/m.
D. 15,9 N/m.
Lời giải
Với con lắc lò xo ta có:
Đáp án đúng: A
A. t = T/12.
B. t = T/6.
C. t = T/3.
D. t = 5T/12.
Lời giải
Thời điểm ban đầu t = 0 vật qua VTCB theo chiều âm
Vật có gia tốc bằng một nửa giá trị cực đại
Biểu diễn các thời điểm trên đường tròn lượng giác:
Góc quét là
Đáp án đúng: A
A. 2T/3.
B. T/3.
C. T/2.
D. T/4.
Lời giải
Biên độ A = 2 cm = 0,02 m
Đáp án đúng: B
Lời giải
Ta có:
Vì và
Từ hình vẽ ta có:
Với
Đáp án đúng: C
A. 3 cm.
B. 4 cm.
C. 5 cm.
D. 8 cm.
Lời giải
Ta có:
Đáp án đúng: B
A. 0,5 s.
B. 1 s.
C. 0,1 s.
D. 5 s.
Lời giải
+ Ta có: A = 20 cm; x = 10 cm; v = 20π cm/s.
+ Áp dụng công thức độc lập:
Đáp án đúng: B
A. 20 cm.
B. 30 cm.
C. 40 cm.
D. 50 cm.
Lời giải
Người ta cho nước nhỏ đều đặn lên điểm O nằm trên mặt nước phẳng lặng với tốc độ 90 giọt trong 1 phút => Tần số sóng là
Khoảng cách giữa hai vòng tròn liên tiếp là 1 bước sóng do đó
Đáp án đúng: C
A. cực đại
B. cực tiểu
C. bằng a/2
D. bằng a
Lời giải
S1 và S2 cùng pha, tại trung điểm:
⇒ Điểm đó dao động cực đại.
Đáp án đúng: A
A. 100 V/m
B. 200 V/m
C. 400 V/m
D. 300 V/m
Lời giải
Áp dụng công thức tính công của lực điện ta có:
Đáp án đúng: B
A. 40 cm/s.
B. 50 cm/s.
C. 60 cm/s.
D. 80 cm/s.
Lời giải
Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về sự truyền sóng
+ Phao nhô lên 5 lần trong 20 s => 4T = 20 s => chu kì T = 5 s.
+ Khoảng cách giữa 2 đỉnh sóng liên tiếp λ = 2 m
=> Vận tốc truyền sóng v = λ/T = 2/5 = 0,4 m/s = 40 cm/s
Đáp án đúng: A
A. 14.
B. 12.
C. 10.
D. 8.
Lời giải
Ta có hình vẽ:
Do số vân giao thoa cực đại nhiều hơn số vân giao thoa cực tiểu và M là cực đại xa A nhất nên khoảng từ M đến B không có vân cực tiểu, do đó đoạn
Tại B không phải là cực đại nên ta có:
Giả sử có 5 cực đại ở hai bên đường trung trực của AB, hay tại M là cực đại bậc 5 thì ta có:
Loại vì
Vậy giả sử có 4 cực đại mỗi bên đường trung trực của AB, hay tại M là cực đại bậc 4 thì ta có:
Khi đó trên AB có 9 cực đại (k = ±4; ±3; ±2; ±1; 0)
Số cực tiểu trên BA là số giá trị k thỏa mãn
Khi đó trên AB có 8 cực tiểu thỏa mãn điều kiện đề bài.
Đáp án đúng: D
A. 1/3 m/s.
B. 1/6 m/s.
C. 3 m/s.
D. 6 m/s.
Lời giải
Phương trình sóng u = 5cos(6πt - πx) (cm) (x tính bằng mét, t tính bằng giây)
Tần số
Ta có
Tốc độ truyền sóng: v = λ.f = 6 m/s
Đáp án đúng: D
Xem thêm các câu hỏi ôn tập Vật lí chọn lọc, hay khác:
3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án (Phần 12)
3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án (Phần 13)
3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án (Phần 14)
Xem thêm các chương trình khác:
- Các dạng bài tập Tiếng Anh thông dụng nhất
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án
- Toàn bộ kiến thức về cụm động từ | Định nghĩa và cách dùng
- 500 đoạn văn Tiếng Anh thông dụng nhất và cách làm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án
- Wiki Toán | Khái niệm, định lí, tính chất, dạng bài, công thức
- Tuyển tập đề thi + chuyên đề ôn thi Toán Kangaroo các cấp độ (có đáp án 2024)
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)