Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
Với giải bài tập Toán lớp 7 Bài 3; Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 7 Bài 3.
Giải bài tập Toán 7 Bài 3: Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
Video giảng bài tập Toán 7 Bài 3: Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
Mở đầu
Muốn biết lượng nước trên Trái Đất là khoảng bao nhiêu kilômét khối, ta cần tính
Lời giải:
Sau bài học này chúng ta sẽ giải quyết được câu hỏi trên như sau:
Số kilômét khối mà lượng nước trên Trái Đất có là:
1 111,34 x 1 111,34 x 1 111,34 = 1 111,343.
1. Lũy thừa với số mũ tự nhiên
Viết các tích sau dưới dạng lũy thừa rồi chỉ ra cơ số và số mũ của lũy thừa đó.
Lời giải:
a) Dạng luỹ thừa của tích 2.2.2.2 được viết là: 2.2.2.2 = 24.
Luỹ thừa trên có cơ số là 2, số mũ là 4.
b) Dạng luỹ thừa của tích 5.5.5 được viết là: 5.5.5 = 53.
Luỹ thừa trên có cơ số là 5, số mũ là 3.
HĐ 2 trang 16 Toán 7 Tập 1: Thực hiện phép tính:
Lời giải:
a) Ta có (–2). (–2). (–2) = 4.(–2) = –8.
b) Ta có (–0,5).(–0,5) = 0,5.0,5 = 0,25.
c) Ta có
Hãy viết các biểu thức trong HĐ2 dưới dạng lũy thừa tương tự như lũy thừa của số tự nhiên.
Lời giải:
a) Dạng luỹ thừa của tích (–2).(–2).(–2) được viết là: (–2).(–2).(–2) = (–2)3.
b) Dạng luỹ thừa của tích (–0,5).(–0,5) được viết là: (–0,5).(–0,5) = (–0,5)2.
c) Dạng luỹ thừa của tích được viết là:
Luyện tập 1 trang 17 Toán 7 Tập 1: Tính:
Lời giải:
a) Ta có:
b) Ta có: (0,7)3 =
Luyện tập 2 trang 17 Toán 7 Tập 1: Tính:
Lời giải:
a) Áp dụng công thức luỹ thừa của một tích ta có:
b) Áp dụng công thức luỹ thừa của một thương ta có:
(–125)3 : 253 = = (–5)3 = –125.
c) Áp dụng công thức luỹ thừa của một tích ta có:
(0,08)3.103 = (0,08 . 10)3 = (0,8)3 = 0,512.
Vận dụng trang 17 Toán 7 Tập 1:
Lời giải:
Công thức tính thể tích của hình lập phương cạnh a dưới dạng luỹ thừa là: a.a.a = a3.
Biểu thức luỹ thừa tính toàn bộ lượng nước trên Trái Đất đổ đầy vào bể chứa hình lập phương kích thước cạnh a = 1 111,34 kilômét là: 1 111,343 (kilômét khối).
Vậy lượng nước trên Trái Đất là 1 111,343 kilômét khối.
2. Nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ số
HĐ 4 trang 17 Toán 7 Tập 1: Tính và so sánh:
Lời giải:
a) Ta có (–3)2.(–3)4 = (–3). (–3). (–3). (–3). (–3). (–3) = (–3)6.
Vậy (–3)2.(–3)4 = (–3)6.
b) 0,63 : 0,62
Vậy 0,63 : 0,62 = 0,6.
Luyện tập 3 trang 18 Toán 7 Tập 1:
Viết kết quả của các phép tính sau dưới dạng lũy thừa.
Lời giải:
a) Dạng luỹ thừa của phép tính (–2)3.( –2)4 là: (–2)3.( –2)4 = (–2)3+4 = (–2)7.
b) Dạng luỹ thừa của phép tính (0,25)7 : (0,25)3 là: (0,25)7 : (0,25)3 = (0,25)7 – 3 = (0,25)4.
3. Lũy thừa của lũy thừa
Viết số dưới dạng lũy thừa cơ số 2 và số dưới dạng lũy thừa cơ số –3.
Lời giải:
Số được viết dưới dạng lũy thừa cơ số 2 như sau:
= 22. 22. 22 = 22+2+2 = 26.
Số được viết dưới dạng lũy thừa cơ số –3 như sau:
= (–3)2. (–3)2 = (–3)2+2 = (–3)4.
Luyện tập 4 trang 18 Toán 7 Tập 1:
Viết các số dưới dạng lũy thừa cơ số
Lời giải:
Các số được viết dưới dạng lũy thừa cơ số như sau:
Thử thách nhỏ trang 18 Toán 7 Tập 1:
Lời giải:
Đặt các ô lần lượt là a, b, c, d, e như hình sau:
Theo đề bài, tích các lũy thừa trên mỗi hàng, mỗi cột và mỗi đường chéo là bằng nhau nên tích các lũy thừa trên mỗi hàng, mỗi cột, mỗi đường chéo đều có giá trị bằng tích của đường chéo chứa các ô số đã có sẵn là: 23.24.25 = 23+4+5 = 212.
+) Tích các số của cột 2 là: a.24.26 = a.210 có giá trị bằng 212 nên ta có a.210 = 212.
Suy ra a = 212 : 210 = 212 – 10 = 22.
+) Tích các số của hàng 1 là: 23.a.b hay 23.22.b = 23+2.b = 25.b có giá trị bằng 212 nên ta có 25.b = 212.
Suy ra b = 212 : 25 = 212 – 5 = 27.
+) Tích các số của hàng 3 là: e.26.25 = e.211 có giá trị bằng 212 nên ta có e.211 = 212
Suy ra e = 212 : 211 = 212 – 11 = 21.
+) Tích các số của cột 1 là: 23.c.e hay 23.c.21 = c.23+1 = c.24 có giá trị bằng 212 nên ta có c.24 = 212.
Suy ra c = 212 : 24 = 212 – 4 = 28.
+) Tích các số của hàng 2 là: c.24.d hay 28.24.d = 28+4.d = 212.d có giá trị bằng 212 nên ta có 212.d = 212.
Suy ra d = 212 : 212 = 212 – 12 = 20.
Ta có bảng như sau:
Bài tập
Bài 1.18 trang 18 Toán 7 Tập 1: Viết các số 125; 3 125 dưới dạng lũy thừa của 5.
Lời giải:
Ta có: 125 = 5.25 = 5.5.5 = 53.
Vậy số 125 được viết dưới dạng luỹ thừa của 5 là 53.
Ta có: 3 125 = 5.625 = 5.5.125 = 52.53 = 52+3 = 55.
Vậy số 3 125 được viết dưới dạng luỹ thừa của 5 là 55.
Bài 1.19 trang 18 Toán 7 Tập 1: Viết các số dưới dạng lũy thừa cơ số
Lời giải:
Có:
Vậy số được viết dưới dạng luỹ thừa cơ số là
Có:
Vậy số được viết dưới dạng luỹ thừa cơ số là
Lời giải:
Theo quy tắc trên của đề bài: từ ô thứ ba, lũy thừa cần tìm là tích của hai lũy thừa ở hai ô liền trước nên ta có:
Giá trị của ô thứ ba là tích của ô thứ nhất và ô thứ hai: 30.31 = 30+1 = 31;
Giá trị của ô thứ tư là tích của ô thứ hai và ô thứ ba: 31.31 = 31+1 = 32;
Giá trị của ô thứ năm là tích của ô thứ ba và ô thứ tư: 31.32 = 31+2 = 33;
Giá trị của ô thứ sáu là tích của ô thứ tư và ô thứ năm: 32.33 = 32+3 = 35;
Giá trị của ô thứ bảy là tích của ô thứ năm và ô thứ sáu: 33.35 = 33+5 = 38.
Khi đó ta có bảng sau:
30 |
31 |
31 |
32 |
33 |
35 |
38 |
Bài 1.21 trang 19 Toán 7 Tập 1: Không sử dụng máy tính, hãy tính:
a) (–3)8, biết (–3)7 = –2 187;
Lời giải:
a) Ta có (–3)8 = (–3)7+1 = (–3)7. (–3)
Mà (–3)7 = –2 187 nên ta có (–3)7. (–3) = (–2 187). (–3) = 6 561.
Vậy (–3)8 = 6 561;
b) Ta có
Mà nên ta có
Vậy
Bài 1.22 trang 19 Toán 7 Tập 1: Viết các biểu thức sau dưới dạng lũy thừa của một số hữu tỉ.
Lời giải:
a) 158.24 = 152.4.24 = (152)4.24 = 2254.24 = (225.2)4 = 4504.
Vậy 158.24 = 4504.
b) 275 : 323
Vậy 275 : 323 =
Bài 1.23 trang 19 Toán 7 Tập 1: Tính:
Lời giải:
a) Ta có:
b) Ta có:
= 4.63
= 4.216
= 864.
Lời giải:
Khoảng cách từ Mộc tinh đến Mặt Trời gấp số lần khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời là:
(7,78.108 ) : (1,5.108) (lần).
Vậy khoảng cách từ Mộc tinh đến Mặt Trời gấp lần khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời.
(Theo Viện Nghiên cứu Phát triển Du lịch)
Em hãy sắp xếp tên các quốc gia theo thứ tự số lượng khách đến thăm Việt Nam từ nhỏ đến lớn.
Lời giải:
Ta có: 4,3.106 = 4,3.102+4 = 4,3.102.104 = 4,3.100.104 = 430.104;
7,4.105 = 7,4.101+4 = 7,4.10.104 = 74.104.
2,9.105 = 2,9.101+4 = 2,9.10.104 = 29.104.
Do 7 < 29 < 74 < 430 nên 7.104 < 29.104 < 74.104 < 430.104.
Suy ra 7.104 < 2,9.105 < 7,4.105 < 4,3.106.
Vậy các quốc gia sắp xếp theo thứ tự số lượng khách đến thăm Việt Nam từ nhỏ đến lớn là: Ý, Pháp, Hoa Kì, Hàn Quốc.
Lý thuyết Toán 7 Bài 3. Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ - Kết nối tri thức
1. Lũy thừa với số mũ tự nhiên
• Lũy thừa bậc n của một số hữu tỉ x, kí hiệu xn, là tích của n thừa số x (n là số tự nhiên lớn hơn 1).
(x , n , n >1)
xn đọc là x mũ n hoặc x lũy thừa n hoặc lũy thừa bậc n của x.
x gọi là cơ số, n gọi là số mũ.
Quy ước: x0 = 1 (x ≠ 0); x1 = x.
Ví dụ:
+ 53 đọc là 5 mũ 3 hoặc 5 lũy thừa 3 hoặc lũy thừa bậc 3 của 5.
+ Tính
+ Tính và so sánh: và
và nên
Chú ý:
• Lũy thừa của một tích bằng tích các lũy thừa; lũy thừa của một thương bằng thương các lũy thừa.
; (y ≠ 0).
Ví dụ:
;
253 : 53 = .
2. Nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ số
• Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng hai số mũ.
• Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số khác 0, ta giữ nguyên cơ số và lấy số mũ của lũy thừa bị chia trừ số mũ của lũy thừa chia.
(x ≠ 0, m ≥ n)
Ví dụ: Tính:
a) ;
b) Tính .
Hướng dẫn giải
a) ;
b) .
3. Lũy thừa của lũy thừa
• Khi tính lũy thừa của một lũy thừa, ta giữ nguyên cơ số và nhân hai số mũ.
Ví dụ: Tính
Ta có: .
Mở rộng
• Lũy thừa với số mũ nguyên âm của một số khác 0.
với n là số nguyên dương, x ≠ 0.
Ví dụ:
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 4: Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
Bài tập cuối chương 1 sgk trang 25
Bài 5: Làm quen với số thập phân vô hạn tuần hoàn
Bài 6: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học
Xem thêm tài liệu Toán lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 3: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Lịch sử 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch Sử 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 7 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Lịch sử 7 – Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 7 (hay nhất) – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 7 (ngắn nhất) – Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Kết nối tri thức
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Kết nối tri thức
- Văn mẫu lớp 7 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Ngữ văn lớp 7 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa Lí 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Địa Lí 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa lí 7 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Địa lí 7 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tiếng Anh 7 Global Success – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tiếng Anh 7 Global Success - Kết nối tri thức
- Bài tập Tiếng Anh 7 Global success theo Unit có đáp án
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 7 Global success đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 7 Global success
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết GDCD 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục công dân 7 – Kết nối tri thức
- Giải vth Giáo dục công dân 7 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm lớp 7 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Công nghệ 7 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Công nghệ 7 – KNTT
- Giải sgk Tin học 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 7 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Tin học 7 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục thể chất 7 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Âm nhạc 7 – Kết nối tri thức