Giải Toán 7 Bài 25 (Kết nối tri thức): Đa thức một biến

Với giải bài tập Toán lớp 7 Bài 25: Đa thức một biến sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 7 Bài 25.

1 5,841 24/09/2024


Giải bài tập Toán 7 Bài 25: Đa thức một biến

A. Các câu hỏi trong bài

Giải Toán 7 trang 25 Tập 2

Mở đầu trang 25 Toán 7 Tập 2:

Độ cao H (mét) của một vật (so với mặt đất) khi ném lên từ một điểm trên mặt đất được biểu thị bởi biểu thức H = –5x2 + 15x, trong đó x (giây) là thời gian tính từ thời điểm ném vật. Hỏi sau bao lâu kể từ khi được ném lên, vật sẽ rơi trở lại mặt đất?

Lời giải:

Sau bài học này chúng ta sẽ giải quyết được câu hỏi trên như sau:

Vật chạm đất khi H = 0.

Ta thấy đa thức H = –5x2 + 15x có hệ số tự do bằng 0 nên có nghiệm x = 0.

Mặt khác, với x = 3 ta có: H(x) = –5 . 32 + 15 . 3 = –45 + 45 = 0.

Do đó x = 0 và x = 3 thì H = 0.

Mà x là thời gian tính từ thời điểm ném vật nên x > 0.

Suy ra x = 3.

Vậy sau 3 giây từ khi được ném lên, vật sẽ rơi trở lại mặt đất.

Câu hỏi trang 25 Toán 7 Tập 2:

Cho biết hệ số và bậc của mỗi đơn thức sau:

a) 2x6;

b) 15x2;

c) -8;

d) 32x.

Lời giải:

a) Đơn thức 2x6 có hệ số bằng 2 và bậc bằng 6.

b) Đơn thức 15x2 có hệ số bằng 15 và bậc bằng 2.

c) Đơn thức -8 có hệ số bằng -8 và bậc bằng 0.

d) Đơn thức 32x có hệ số bằng 32 = 9 và bậc bằng 1.

Giải Toán 7 trang 26 Tập 2

Câu hỏi trang 26 Toán 7 Tập 2:

Khi nhân một đơn thức bậc 3 với một đơn thức bậc 2, ta được đơn thức bậc mấy?

Lời giải:

Khi nhân một đơn thức bậc 3 với một đơn thức bậc 2, ta được đơn thức bậc 5.

Chẳng hạn: x3 . x2 = x3+2 = x5.

Luyện tập 1 trang 26 Toán 7 Tập 2:

Tính:

a) 5x3 + x3;

b) 74x5 - 34x5;

c) (-0,25x2) . (8x3).

Lời giải:

a) 5x3 + x3 = (5 + 1)x3 = 6x3.

b) 74x5 - 34x5 = 7434x5 = 44x5 = x5.

c) (-0,25x2) . (8x3) = (-0,25 . 8) . (x2 . x3) = -2 . x2+3 = -2x5.

Câu hỏi trang 26 Toán 7 Tập 2:

Mỗi số thực có phải là một đa thức không? Tại sao?

Lời giải:

Mỗi số thực là một đơn thức, mà một đơn thức cũng là một đa thức nên mỗi số thực là một đa thức.

Luyện tập 2 trang 26 Toán 7 Tập 2:

Hãy liệt kê các hạng tử của đa thức B = 2x4 - 3x2 + x + 1.

Lời giải:

B = 2x4 - 3x2 + x + 1

Các hạng tử của đa thức B là: 2x4; -3x2; x; 1.

Giải Toán 7 trang 27 Tập 2

Luyện tập 3 trang 27 Toán 7 Tập 2:

Thu gọn đa thức P = 2x3 - 5x2 + 4x3 + 4x + 9 + x.

Lời giải:

P = 2x3 - 5x2 + 4x3 + 4x + 9 + x

= 2x3 + 4x3 - 5x2 + 4x + x + 9

= (2x3 + 4x3) - 5x2 + (4x + x) + 9

= (2 + 4)x3 - 5x2 + (4 + 1)x + 9

= 6x3 - 5x2 + 5x + 9

Vậy P = 6x3 - 5x2 + 5x + 9.

Luyện tập 4 trang 27 Toán 7 Tập 2:

Thu gọn (nếu cần) và sắp xếp mỗi đa thức sau theo lũy thừa giảm của biến:

a) A = 3x - 4x4 + x3;

b) B = -2x3 - 5x2 + 2x3 + 4x + x2 - 5;

c) C = x5 - 12x3 + 34x - x5 + 6x2 - 2.

Lời giải:

a) A = 3x - 4x4 + x3 = -4x4 + x3 + 3x

Vậy A = -4x4 + x3 + 3x.

b) B = -2x3 - 5x2 + 2x3 + 4x + x2 - 5

= -2x3 + 2x3 - 5x2 + x2 + 4x - 5

= (-2x3 + 2x3) + (- 5x2 + x2) + 4x - 5

= (-2 + 2)x3 + (-5 + 1)x2 + 4x - 5

= 0.x3 + (-4)x2 + 4x - 5

= -4x2 + 4x - 5

Vậy B = -4x2 + 4x - 5.

c) C = x5 - 12x3 + 34x - x5 + 6x2 - 2

= x5 - x5 -12x3 + 6x2 + 34x - 2

= (x5 - x5) -12x3 + 6x2 + 34x - 2

= -12x3 + 6x2 + 34x - 2

Vậy C = -12x3 + 6x2 + 34x - 2.

Giải Toán 7 trang 28 Tập 2

HĐ 1 trang 28 Toán 7 Tập 2:

Xét đa thức P = -3x4 + 5x2 - 2x + 1. Đó là một đa thức thu gọn. Hãy quan sát các hạng tử (các đơn thức) của đa thức P.

Trong đa thức P, bậc của hạng tử 5x2 là 2 (số mũ của x2). Hãy xác định bậc của các hạng tử trong P.

Lời giải:

P = -3x4 + 5x2 - 2x + 1

Đa thức P có các hạng tử là: -3x4; 5x2; -2x; 1.

Hạng tử -3x4 có bậc là 4.

Hạng tử 5x2 có bậc là 2.

Hạng tử -2x có bậc là 1.

Hạng tử 1 có bậc là 0.

HĐ 2 trang 28 Toán 7 Tập 2:

Xét đa thức P = -3x4 + 5x2 - 2x + 1. Đó là một đa thức thu gọn. Hãy quan sát các hạng tử (các đơn thức) của đa thức P.

Trong đa thức P, hạng tử nào có bậc cao nhất? Tìm hệ số và bậc của hạng tử đó.

Lời giải:

Dựa vào HĐ1, ta thấy hạng tử -3x4 có bậc cao nhất trong đa thức P.

Hệ số của hạng tử -3x4-3, bậc của hạng tử -3x4 là 4.

HĐ 3 trang 28 Toán 7 Tập 2:

Xét đa thức P = -3x4 + 5x2 - 2x + 1. Đó là một đa thức thu gọn. Hãy quan sát các hạng tử (các đơn thức) của đa thức P.

Trong đa thức P, hạng tử nào có bậc bằng 0?

Lời giải:

Dựa vào HĐ1, ta thấy hạng tử 1 có bậc bằng 0.

Câu hỏi trang 28 Toán 7 Tập 2:

Một số khác 0 cũng là một đa thức. Vậy bậc của nó bằng bao nhiêu?

Lời giải:

Một số khác 0 là một đơn thức có bậc bằng 0.

Do đó một số khác 0 cũng là một đa thức có bậc bằng 0.

Luyện tập 5 trang 28 Toán 7 Tập 2:

Xác định bậc, hệ số cao nhất và hệ số tự do của mỗi đa thức sau:

a) 5x2 - 2x + 1 - 3x4;

b) 1,5x2 - 3,4x4 + 0,5x2 - 1.

Lời giải:

a) 5x2 - 2x + 1 - 3x4 = -3x4 + 5x2 - 2x + 1.

Ta thấy hạng tử có bậc cao nhất trong đa thức là -3x4 nên bậc của đa thức trên bằng 4, hệ số cao nhất là -3.

Hạng tử bậc 0 là 1 nên hệ số tự do là 1.

b) 1,5x2 - 3,4x4 + 0,5x2 - 1

= -3,4x4 + (1,5x2 + 0,5x2) - 1

= -3,4x4 + 2x2 - 1

Trong dạng thu gọn của đa thức, hạng tử có bậc cao nhất trong đa thức là -3,4x4 nên bậc của đa thức trên bằng 4, hệ số cao nhất là -3,4.

Hạng tử bậc 0 là -1 nên hệ số tự do là -1.

Giải Toán 7 trang 29 Tập 2

HĐ 4 trang 29 Toán 7 Tập 2:

Xét đa thức G(x) = x2 - 4. Giá trị của biểu thức G(x) tại x = 3 còn gọi là giá trị của đa thức G(x) tại x = 3 và được kí hiệu là G(3). Như vậy, ta có G(3) = 32 - 4 = 5.

Tính các giá trị G(-2); G(-1); G(0); G(1); G(2).

Lời giải:

Với G(x) = x2 - 4, ta có:

G(-2) = (-2)2 - 4 = 4 - 4 = 0.

G(-1) = (-1)2 - 4 = 1 - 4 = -3.

G(0) = 02 - 4 = 0 - 4 = -4.

G(1) = 12 - 4 = 1 - 4 = -3.

G(2) = 22 - 4 = 4 - 4 = 0.

HĐ 5 trang 29 Toán 7 Tập 2:

Xét đa thức G(x) = x2 - 4. Giá trị của biểu thức G(x) tại x = 3 còn gọi là giá trị của đa thức G(x) tại x = 3 và được kí hiệu là G(3). Như vậy ta có G(3) = 32 - 4 = 5.

Với giá trị nào của x thì G(x) có giá trị bằng 0?

Lời giải:

Để G(x) = 0 thì x2 - 4 = 0.

x2 = 4

x2 = 22 = (–2)2

Vậy x = 2 hoặc x = –2 thì G(x) bằng 0.

Luyện tập 6 trang 29 Toán 7 Tập 2:

1. Tính giá trị của đa thức F(x) = 2x2 - 3x - 2 tại x = -1; x = 0; x = 1; x = 2. Từ đó hãy tìm một nghiệm của đa thức F(x).

2. Tìm nghiệm của đa thức E(x) = x2 + x.

Lời giải:

1. Xét đa thức F(x) = 2x2 - 3x - 2

• Tại x = -1 ta có:

F(-1) = 2 . (-1)2 - 3 . (-1) - 2 = 2 . 1 + 3 - 2 = 3.

• Tại x = 0 ta có:

F(0) = 2 . 02 - 3 . 0 - 2 = 0 - 0 - 2 = -2.

• Tại x = 1 ta có:

F(1) = 2 . 12 - 3 . 1 - 2 = 2 - 3 - 2 = -3.

• Tại x = 2 ta có:

F(2) = 2 . 22 - 3 . 2 - 2 = 2 . 4 – 6 – 2 = 8 - 6 - 2 = 0.

Do F(2) = 0 nên x = 2 là một nghiệm của đa thức F(x).

b) Đa thức E(x) = x2 + x có hệ số tự do bằng 0 nên x = 0 là một nghiệm của đa thức E(x).

Mặt khác, E(–1) = (–1)2 + (–1) = 1 + (–1) = 0.

Do đó x = –1 cũng là một nghiệm của đa thức E(x).

Vậy x = 0 và x = –1 là hai nghiệm của đa thức E(x).

Vận dụng trang 29 Toán 7 Tập 2:

Giải Toán 7 Bài 25 (Kết nối tri thức): Đa thức một biến (ảnh 1)

Trở lại bài toán mở đầu, hãy thực hiện các yêu cầu sau:

a) Xác định bậc, hệ số cao nhất và hệ số tự do của đa thức H(x) = -5x2 + 15x.

b) Tại sao x = 0 là một nghiệm của đa thức H(x)? Kết quả đó nói lên điều gì?

c) Tính giá trị của H(x) khi x = 1; x = 2 và x = 3 để tìm nghiệm khác 0 của H(x). Nghiệm ấy có ý nghĩa gì? Từ đó hãy trả lời câu hỏi của bài toán.

Lời giải:

a) Trong đa thức H(x), hạng tử có bậc cao nhất là -5x2 nên bậc của đa thức H(x) bằng 2, hệ số cao nhất bằng -5

Đa thức H(x) không có hạng tử có bậc 0 nên hệ số tự do của đa thức H(x) bằng 0.

b) Đa thức H(x) có hệ số tự do bằng 0 nên x = 0 là một nghiệm của đa thức H(x).

x là thời gian tính từ thời điểm ném vật nên tại x = 0 tức chưa ném vật thì vật vẫn nằm trên mặt đất.

c) Tại x = 1 thì H(1) = -5 . 12 + 15 . 1 = -5 + 15 = 10.

Tại x = 2 thì H(2) = -5 . 22 + 15 . 2 = -5 . 4 + 30 = –20 + 30 = 10.

Tại x = 3 thì H(3) = -5 . 32 + 15 . 3 = -5 . 9 + 45 = –45 + 45 = 0.

Đa thức H(x) = 0 tại x = 3 nên x = 3 là nghiệm của đa thức H(x).

Ý nghĩa nghiệm x = 3: vật sẽ rơi trở lại mặt đất sau 3 giây kể từ thời điểm ném vật.

B. Bài tập

Giải Toán 7 trang 30 Tập 2

Bài 7.5 trang 30 Toán 7 Tập 2:

a) Tính 12x3.4x2. Tìm hệ số và bậc của đơn thức nhận được.

b) Tính 12x352x3. Tìm hệ số và bậc của đơn thức nhận được.

Lời giải:

a) 12x3.4x2=12.(4).x3.x2=2x3+2=2x5.

Hệ số của đơn thức trên là -2.

Bậc của đơn thức trên là 5.

b) 12x352x3=1252x3=42x3=2x3.

Hệ số của đơn thức trên là -2.

Bậc của đơn thức trên là 3.

Bài 7.6 trang 30 Toán 7 Tập 2:

Cho hai đa thức:

A(x) = x3 + 32x - 7x4 + 12x - 4x2 + 9 và B(x) = x5 - 3x2 + 8x4 - 5x2 - x5 + x - 7.

a) Thu gọn và sắp xếp hai đa thức trên theo lũy thừa giảm của biến.

b) Tìm bậc, hệ số cao nhất và hệ số tự do của mỗi đa thức đã cho.

Lời giải:

a) A(x) = x3 + 32x - 7x4 + 12x - 4x2 + 9

= -7x4 + x3 - 4x2 + 32x+12x + 9

= -7x4 + x3 - 4x2 + 2x + 9.

B(x) = x5 - 3x2 + 8x4 - 5x2 - x5 + x - 7

= (x5 - x5) + 8x4 + (-3x2 - 5x2) + x - 7

= 8x4 + (-8)x2 + x - 7

= 8x4 - 8x2 + x - 7.

b)

• Trong đa thức A(x), hạng tử có bậc cao nhất là -7x4 nên bậc của đa thức A(x) là 4, hệ số cao nhất là -7.

Hạng tử có bậc bằng 0 của đa thức A(x) là 9 nên hệ số tự do của đa thức A(x) là 9.

• Trong đa thức B(x), hạng tử có bậc cao nhất là 8x4 nên bậc của đa thức B(x) là 4, hệ số cao nhất là 8.

Hạng tử có bậc bằng 0 của đa thức B(x) là -7 nên hệ số tự do của đa thức B(x) là -7.

Bài 7.7 trang 30 Toán 7 Tập 2:

Cho hai đa thức:

P(x) = 5x3 + 2x4 - x2 + 3x2 - x3 - 2x4 - 4x3 và Q(x) = 3x - 4x3 + 8x2 - 5x + 4x3 + 5.

a) Thu gọn và sắp xếp hai đa thức trên theo lũy thừa giảm của biến.

b) Sử dụng kết quả câu a để tính P(1), P(0), Q(-1) và Q(0).

Lời giải:

a) P(x) = 5x3 + 2x4 - x2 + 3x2 - x3 - 2x4 - 4x3

= (2x4 - 2x4) + (5x3 - x3 - 4x3) + (-x2 + 3x2)

= 2x2.

Q(x) = 3x - 4x3 + 8x2 - 5x + 4x3 + 5

= (-4x3 + 4x3) + 8x2 + (3x - 5x) + 5

= 8x2 + (-2x) + 5

= 8x2 - 2x + 5.

b) • Xét P(x) = 2x2 ta có:

P(1) = 2 . 12 = 2;

P(0) = 2 . 02 = 0.

• Xét Q(x) = 8x2 - 2x + 5 ta có:

Q(-1) = 8 . (-1)2 - 2 . (-1) + 5 = 8 + 2 + 5 = 15;

Q(0) = 8 . 02 – 2 . 0 + 5 = 5.

Bài 7.8 trang 30 Toán 7 Tập 2:

Người ta dùng hai máy bơm để bơm nước vào một bể chứa nước. Máy thứ nhất bơm mỗi giờ được 22 m3 nước. Máy thứ hai bơm mỗi giờ được 16 m3 nước. Sau khi cả hai máy chạy trong x giờ, người ta tắt máy thứ nhất và để máy thứ hai chạy thêm 0,5 giờ nữa thì bể nước đầy.

Hãy viết đa thức (biến x) biểu thị dung tích của bể (m3), biết rằng trước khi bơm, trong bể có 1,5 m3 nước. Tìm hệ số cao nhất và hệ số tự do của đa thức đó.

Lời giải:

Trong x giờ, lượng nước máy bơm thứ nhất bơm được là 22x (m3).

Trong x giờ, lượng nước máy bơm thứ hai bơm được là 16x (m3).

Trong 0,5 giờ, lượng nước máy bơm thứ hai bơm được là 16 . 0,5 = 8 (m3).

Lượng nước bơm được khi cả hai máy chạy trong x giờ rồi máy thứ hai chạy thêm 0,5 giờ là 22x + 16x + 8 = 38x + 8 (m3).

Do trước khi bơm thì trong bể có 1,5 m3 nên đa thức biểu thị dung tích của bể là

1,5 + 38x + 8 = 38x + (1,5 + 8) = 38x + 9,5 (m3).

Vậy đa thức biểu thị dung tích của bể là 38x + 9,5 (m3).

Trong đa thức trên, hạng tử 38x có bậc cao nhất nên hệ số cao nhất là 38.

Hạng tử có bậc bằng 0 là 9,5 nên hệ số tự do là 9,5.

Bài 7.9 trang 30 Toán 7 Tập 2:

Viết đa thức F(x) thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:

• Bậc của F(x) bằng 3.

• Hệ số của x2 bằng hệ số của x và bằng 2.

• Hệ số cao nhất của F(x) bằng -6 và hệ số tự do bằng 3.

Lời giải:

Do bậc của F(x) bằng 3 và hệ số cao nhất của F(x) bằng -6 nên ta có hạng tử -6x3.

Do hệ số của x2 bằng hệ số của x và bằng 2 nên ta có hai hạng tử là 2x2 và 2x.

Do hệ số tự do bằng 3 nên ta có hạng tử 3.

Vậy đa thức cần tìm là F(x) = -6x3 + 2x2 + 2x + 3.

Bài 7.10 trang 30 Toán 7 Tập 2:

Kiểm tra xem:

a) x = 18 có phải là nghiệm của đa thức P(x) = 4x + 12 không?

b) Trong ba số 1; -1 và 2, số nào là nghiệm của đa thức Q(x) = x2 + x - 2?

Lời giải:

a) Thay x = 18 vào đa thức P(x) ta được

P18=4.18+12=12+12=0

Vậy x = 18 là nghiệm của đa thức P(x) = 4x + 12.

b) • Thay x = 1 vào đa thức Q(x) ta được

Q(1) = 12 + 1 - 2 = 1 + 1 - 2 = 0.

Do đó x = 1 là nghiệm của Q(x).

• Thay x = -1 vào đa thức Q(x) ta được

Q(-1) = (-1)2 + (-1) - 2 = 1 - 1 - 2 = -2.

Do đó x = -1 không phải nghiệm của đa thức Q(x).

• Thay x = 2 vào đa thức Q(x) ta được

Q(2) = 22 + 2 - 2 = 4 + 2 - 2 = 4.

Do đó x = 2 không phải nghiệm của đa thức Q(x).

Vậy trong ba số 1; -1 và 2 thì số 1 là nghiệm của đa thức Q(x) = x2 + x - 2.

Bài 7.11 trang 30 Toán 7 Tập 2:

Mẹ cho Quỳnh 100 nghìn đồng. Quỳnh mua một bộ dụng cụ học tập có giá 37 nghìn đồng và một cuốn sách tham khảo môn Toán với giá x (nghìn đồng).

a) Hãy tìm đa thức (biến x) biểu thị số tiền Quỳnh còn lại (đơn vị: nghìn đồng). Tìm bậc của đa thức đó.

b) Sau khi mua sách thì Quỳnh tiêu vừa hết số tiền mẹ cho. Hỏi giá tiền của cuốn sách là bao nhiêu?

Lời giải:

a) Quỳnh mua một bộ dụng cụ học tập có giá 37 nghìn đồng và một cuốn sách tham khảo môn Toán với giá x (nghìn đồng) hết tổng số tiền là 37 + x (nghìn đồng).

Số tiền Quỳnh còn lại là: 100 - (37 + x) = 100 - 37 - x = 63 - x (nghìn đồng).

Vậy đa thức (biến x) biểu thị số tiền Quỳnh còn lại là 63 - x (nghìn đồng).

Đa thức 63 – x có hạng tử có bậc cao nhất là -x nên bậc của đa thức trên bằng 1.

b) Sau khi mua sách thì Quỳnh tiêu vừa hết số tiền mẹ cho nên 63 - x = 0.

Do đó x = 63.

Vậy giá tiền của cuốn sách là 63 nghìn đồng.

Lý thuyết Toán 7 Bài 25: Đa thức một biến - Kết nối tri thức

1. Đơn thức một biến

Đơn thức một biến (gọi tắt là đơn thức) là biểu thức đại số có dạng tích của một số thực với một lũy thừa của biến, trong đó số thực gọi là hệ số, số mũ của lũy thừa của biến gọi là bậc của đơn thức.

• Cộng (hay trừ) hai đơn thức cùng bậc bằng cách cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên lũy thừa của biến. Tổng nhận được là một đơn thức.

• Nhân hai đơn thức tùy ý bằng cách nhân hai hệ số với nhau và nhân hai lũy thừa của biến với nhau. Tích nhận được là một đơn thức.

Ví dụ:

+ Biểu thức 5x2 là một đơn thức, trong đó 5 là hệ số, số mũ 2 của x là bậc của đơn thức đó.

+ Đơn thức 12x có hệ số là 12 và có bậc là 1 vì x = x1.

+ Đơn thức x4 có hệ số là 1 (vì x4 = 1x4) và bậc là 4.

+ Cộng hai đơn thức cùng bậc: 2x3 + 7x3 = (2 + 7)x3 = 9x3.

+ Trừ hai đơn thức cùng bậc: – 4x5 – x5 = (– 4 – 1)x5 = – 5x5.

+ Nhân hai đơn thức: – 3x2.23x = 323x2x = – 2x3.

Chú ý:

• Một số khác 0 được gọi là đơn thức bậc 0.

Chẳng hạn, số 3 là đơn thức bậc 0 vì có thể coi 3 = 3x0.

• Số 0 cũng được coi là một đơn thức. Đơn thức này không có bậc.

2. Khái niệm đa thức một biến

Đa thức một biến (gọi tắt là đa thức) là tổng của những đơn thức của cùng một biến; mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó.

• Một đơn thức cũng là một đa thức.

• Số 0 cũng được coi là một đa thức, gọi là đa thức không.

Ví dụ:

+ Biểu thức – 4x4 + 2x – 10 là đa thức một biến với các hạng tử là – 4x4; 2x và – 10.

+ Các đơn thức x4; 2x; – 1 cũng là đa thức.

Chú ý:

• Ta thường kí hiệu đa thức bằng một chữ cái in hoa. Đôi khi còn viết thêm kí hiệu biến trong ngoặc đơn.

Chẳng hạn: M = M(x) = x3 – 2x2 + 7x + 1.

3. Đa thức một biến thu gọn

Đa thức thu gọn là đa thức không chứa hai đơn thức nào cùng bậc.

• Nếu một đa thức có chứa những đơn thức cùng bậc (đa thức chưa thu gọn) thì ta có thể đưa nó về dạng thu gọn.

Ví dụ:

+ Đa thức A = 5x2 + 6x3 – x + 1 là đa thức thu gọn vì không có hai đơn thức nào cùng bậc.

+ Đa thức B = – 3x2 – 12 + x5 + x2 – 2x4 là đa thức chưa thu gọn vì có hai đơn thức cùng bậc là – 3x2 và x2.

Để thu gọn đa thức B = – 3x2 – 12 + x5 + x2 – 2x4 ta làm như sau:

B = – 3x2 – 12 + x5 + x2 – 2x4

= (– 3x2 + x2) – 12 + x5 – 2x4← Đổichỗ và nhóm hai đơn thức cùng bậc 2

= (– 3 + 1)x2 – 12 + x5 – 2x4← Cộng hai đơn thức cùng bậc

= –2x2 – 12 + x5 – 2x4← Đa thức thu gọn

4. Sắp xếp đa thức một biến

• Đối với các đa thức khác đa thức 0, để thuận lợi cho việc tính toán các đa thức một biến, người ta thường viết chúng dưới dạng thu gọn và sắp xếp các hạng tử của nó theo lũy thừa giảm dần của biến.

Ví dụ:

+ Sắp xếp đa thức P = 7x2 – 3x +1 – 2x4 theo lũy thừa giảm dần của biến ta được:

P = – 2x4 + 7x2 – 3x + 1

+ Đa thức P = – 2x4 + 7x2 – 3x + 1 có đơn thức bậc 4 và bậc 2 nhưng khuyết đơn thức bậc 3. Khi cần ta có thể viết là:

P = – 2x4 + 0x3 + 7x2 – 3x + 1

Chú ý:

• Ta có thể sắp xếp đa thức theo lũy thừa tăng dần của biến.

Chẳng hạn, sắp xếp đa thức P = 7x2 – 3x +1 – 2x4 theo lũy thừa tăng dần của biến, ta được: P =1 – 3x + 7x2 – 2x4.

5. Bậc và các hệ số của một đa thức

Trong một đa thức thu gọn và khác đa thức 0:

• Bậc của hạng tử có bậc cao nhất gọi là bậc của đa thức đó.

• Hệ số của hạng tử có bậc cao nhất gọi là hệ số cao nhất của đa thức đó.

• Hệ số của hạng tử bậc 0 gọi là hệ số tự do của đa thức đó.

Ví dụ:

+ Để xác định bậc, hệ số cao nhất và hệ số tự do của đa thức Q = 2x3 – 3x2 – x – 2x3 + 7 ta làm như sau:

Thu gọn đa thức Q

Q = 2x3 – 3x2 – x – 2x3 + 7

= (2x3 – 2x3) – 3x2 – x + 7

= – 3x2 – x + 7

Trong dạng thu gọn của Q, hạng tử có bậc cao nhất là – 3x2 nên bậc của đa thức Q là 2, hệ số cao nhất là – 3.

Hạng tử bậc 0 là 7 (vì 7 = 7x0) nên hệ số tự do là 7.

Chú ý:

• Đa thức không là đa thức không có bậc.

• Trong một đa thức thu gọn, hệ số cao nhất phải khác 0 (các hệ số khác có thể bằng 0)

• Muốn tìm bậc của một đa thức chưa thu gọn, ta phải thu gọn đa thức đó.

6. Nghiệm của đa thức một biến

• Nếu tại x = a (a là một số), đa thức F(x) có giá trị bằng 0, tức là F(a) = 0, thì ta gọi a (hoặc x = a) là một nghiệm của đa thức F(x).

• Một đa thức có thể có nhiều nghiệm hoặc không có nghiệm.

• Một đa thức có hệ số tự do bằng 0 thì x = 0 là một nghiệm của đa thức đó.

Ví dụ:

+ Đa thức F(x) = x2 – 4 có hai nghiệm là x = 2 và x = – 2 vì

F(2) = 22 – 4 = 0; F(– 2) = (– 2)2 – 4 = 0.

+ Đa thức G(x) = 1 + x2 không có nghiệm vì x2 ≥ 0 với mọi giá trị của x.

Nên G(x) = 1 + x2 ≥ 1 > 0.

+ Đa thức P(x) = x2 + x có hệ số tự do là 0.

Mà ta có P(0) = 02 + 0 = 0. Do đó, x = 0 là một nghiệm của đa thức.

Xem thêm các bài giải sách giáo khoa Toán 7 bộ sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 26: Phép cộng và phép trừ đa thức một biến

Luyện tập chung trang 35

Bài 27: Phép nhân đa thức một biến

Bài 28: Phép chia đa thức một biến

Luyện tập chung trang 45

1 5,841 24/09/2024


Xem thêm các chương trình khác: