Toán 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 14, 15

Với giải bài tập Toán lớp 7 Luyện tập chung trang 14, 15 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 7 luyện tập chung.

1 18669 lượt xem


Giải bài tập Toán 7 Luyện tập chung trang 14, 15 

Video giải bài tập Toán 7 Luyện tập chung trang 14, 15 

Giải Toán 7 trang 14 Tập 1

Bài 1.12 trang 14 Toán 7 Tập 1: So sánh:

a)1237 và 17,75;

b)-659 và –7,125.

Lời giải:

a) Ta sẽ viết số 17,75 và 1237dưới dạng phân số có cùng mẫu số để so sánh.

17,75=1775100=1775:25100:25=714=71.74.7=49728

1237=123.47.4=49228

Vì 497 > 492 nên 49728>49228  , do đó 17,75>1237.

Vậy 17,75>1237.

b) Ta sẽ viết số 659  và –7,125 dưới dạng phân số có cùng mẫu số để so sánh.

7,125=71251000=7125:1251000:125=578=57.98.9=51372

659=65.89.8=52072

Vì –513 > –520 nên 51372>52072  nên 7,125>659.

Vậy 7,125>659.

Giải Toán 7 trang 15 Tập 1

Bài 1.13 trang 15 Toán 7 Tập 1: Bảng sau cho biết các điểm đông đặc và điểm sôi của sáu nguyên tố được gọi là khí hiếm.

Khí hiếm

Điểm đông đặc (oC)

Điểm sôi (oC)

Argon (A – gon)

–189,2

–185,7

Helium (Hê – li)

–272,2

–268,6

Neon (Nê – on)

–248,67

–245,72

Krypton (Kríp – tôn)

–156,6

–152,3

Radon (Ra – đôn)

–71,0

–61,8

Xenon (Xê – nôn)

–111,9

–107,1

(Theo britannica.com)

a) Khí hiếm nào có điểm đông đặc nhỏ hơn điểm đông đặc của Krypton?

b) Khí hiếm nào có điểm sôi lớn hơn điểm sôi của Argon?

c) Hãy sắp xếp các khí hiếm theo thứ tự điểm đông đặc tăng dần;

d) Hãy sắp xếp các khí hiếm theo thứ tự điểm sôi giảm dần.

Lời giải:

a) Để tìm được khí hiếm có điểm đông đặc nhỏ hơn điểm đông đặc của khí Krypton thì ta đi so sánh số –156,6 chỉ điểm đông đặc của Krypton với các số chỉ điểm đông đặc của các khí khác trong cột “Điểm đông đặc” ở bảng trên.

Ta thấy –156,6 > –189,2 > –248,67 > –272,2, do đó khí hiếm Argon, Neon, Helium có điểm đông đặc nhỏ hơn điểm đông đặc của Krypton.

Vậy khí hiếm có điểm đông đặc nhỏ hơn điểm đông đặc của Krypton là: Argon, Neon, Helium.

b) Để tìm được khí hiếm có điểm sôi lớn hơn điểm sôi của khí Argon thì ta đi so sánh số –185,7 chỉ điểm sôi của Argon với các số chỉ điểm đông đặc của các khí khác trong cột “Điểm sôi” ở bảng trên.

Ta thấy –185,7 < –152,3 < –107,1 < –61,8, do đó khí hiếm Krypton, Xenon, Radon có điểm sôi lớn hơn điểm sôi của Argon.

Vậy khí hiếm có điểm sôi lớn hơn điểm sôi của Argon là: Krypton, Xenon, Radon.

c) Theo bảng trên ta thấy –272,2 < –248,67 < –189,2 < –156,6 < –111,9 < –71,0 nên các khí hiếm có điểm đông đặc tương ứng theo thứ tự tăng dần là: Helium, Neon, Argon, Krypton, Xenon, Radon.

Vậy khí hiếm sắp xếp theo thứ tự điểm đông đặc tăng dần là: Helium, Neon, Argon, Krypton, Xenon, Radon.

d) Theo bảng trên ta thấy  –61,8 > –107,1 > –152,3 > –185,7 > –245,72 > –268,6 nên các khí hiếm có điểm sôi tương ứng theo thứ tự giảm dần là: Radon, Xenon, Krypton, Argon, Neon, Helium.

Vậy các khí hiếm sắp xếp theo thứ tự điểm sôi giảm dần là: Radon, Xenon, Krypton, Argon, Neon, Helium. 

Bài 1.14 trang 15 Toán 7 Tập 1: Theo Đài khí tượng thủy văn tỉnh Lào Cai, ngày 10 – 01 – 2021, nhiệt độ thấp nhất tại thị xã Sa Pa là – 0,7oC; nhiệt độ tại thành phố Lào Cai là 9,6oC. Hỏi nhiệt độ tại thành phố Lào Cai cao hơn nhiệt độ tại thị xã Sa Pa bao nhiêu độ C?

(Theo vietnamplus.vn)

Lời giải:

Vào ngày 10 – 01 – 2021, nhiệt độ thấp nhất tại thành phố Lào Cai cao hơn nhiệt độ thấp nhất tại thị xã Sa Pa là:

9,6 – (– 0,7) = 9,6 + 0,7 = 10,3 (oC).

Vậy nhiệt độ thấp nhất tại thành phố Lào Cai cao hơn 10,3 oC so với nhiệt độ thấp nhất tại thị xã Sa Pa. 

Bài 1.15 trang 15 Toán 7 Tập 1: Thay mỗi dấu “?” bằng số thích hợp để hoàn thiện sơ đồ Hình 1.11, biết số trong mỗi ô ở hàng trên bằng tích của hai số trong hai ô kề nó ở hàng dưới.

Tài liệu VietJack

Lời giải:

Đặt các ô lần lượt là A, B, C, D, E, F như hình sau:

Tài liệu VietJack

Theo quy tắc đề bài, số trong mỗi ô ở hàng trên bằng tích của hai số trong hai ô kề nó ở hàng dưới ta có:

A = 0,01.(–10) = –0,1;

B = (–10).10 = –100;

C = 10.( –0,01) = –0,1;

D = A.B = (–0,1).( –100) = 10;

E = B.C = (–100).( –0,1) = 10;

F = D.E = 10.10 = 100.

Vậy các số cần tìm sẽ được điền như hình sau:

Tài liệu VietJack 

Bài 1.16 trang 15 Toán 7 Tập 1: Tính giá trị của các biểu thức sau:

a) 2-12-18:1-32-34;

b) B=5-1+131-13.

Lời giải:

a) A=21218:13234

A=421218:223234

A=3218:1234

A=12818:2434

A=1218:234

A=118:54

A=118.45

A=11.48.5

A=1110

A=-1110

Vậy A=-1110

b) B=51+13113

B=51+13:113

B=533+13:3313

B=53+13:313

B=543:23

B=543.32

B=54.33.2

B=52

B = 3

Vậy B = 3. 

Bài 1.17 trang 15 Toán 7 Tập 1:

Tính một cách hợp lí: 1,2.154+167.-858-1,2.543-167.-718.

Lời giải:

1,2.154+167.8581,2.534167.718

=1,2.1541,2.534+167.858167.718

=1,2.154534+167.858718

=1,2.154234+167.858+718

=1,2.15234+167.85+718

=1,2.84+167.148

=1,2.2+16.147.8

= - 2,4 + (-4)

= -6,4

Vậy 1,2.154+167.8581,2.534167.718=6,4. 

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 7 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Bài 3: Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ

Bài 4: Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế

Luyện tập chung trang 23, 24

Bài tập cuối chương 1 sgk trang 25

Bài 5: Làm quen với số thập phân vô hạn tuần hoàn

1 18669 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: