Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế

Với giải bài tập Toán lớp 7 Bài 4: Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 7 Bài 4.

1 13,676 23/09/2024
Tải về


Giải bài tập Toán 7 Bài 4: Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế

Video giải bài tập Toán 7 Bài 4: Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế

Mở đầu

Mở đầu trang 20 Toán 7 Tập 1: Biết cân ở trạng thái cân bằng (H.1.13), hỏi quả bưởi nặng bao nhiêu kilôgam?

Tài liệu VietJack

Lời giải:

Sau bài học này chúng ta sẽ giải quyết được câu hỏi trên như sau:

Cân nặng của quả bưởi là: 7 – 5,1 = 1,9 (kg).

Vậy quả bưởi nặng 1,9 kg.

1. Thứ tự thực hiện các phép tính

Giải Toán 7 trang 20 Tập 1

HĐ trang 20 Toán 7 Tập 1:

Em hãy nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính đối với các số tự nhiên rồi tính:

a) 10 + 36 : 2 . 3;

b) [5 + 2.(9 – 23)] : 7.

Lời giải:

Thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức với các số tự nhiên:

+) Đối với các biểu thức không có dấu ngoặc:

- Nếu chỉ chứa phép cộng và phép trừ (hoặc chỉ chứa phép nhân và phép chia) thì thực hiện các phép tính từ trái qua phải.

- Nếu có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa thì ta thực hiện phép nâng lên lũy thừa trước, rồi đến nhân và chia, cuối cùng đến cộng và trừ.

+) Đối với biểu thức có dấu ngoặc:

- Nếu chỉ có một dấu ngoặc thì ta thực hiện phép tính trong dấu ngoặc trước.

- Nếu có các dấu ngoặc tròn (), dấu ngoặc vuông [], dấu ngoặc nhọn {} thì ta thực hiện các phép tính trong dấu ngoặc tròn trước, rồi thực hiện các phép tính trong dấu ngoặc vuông, cuối cùng thực hiện các phép tính trong dấu ngoặc nhọn.

Tính:

a) 10 + 36 : 2.3 = 10 + 18.3 = 10 + 54 = 64.

b) [5 + 2.(9 – 23)] : 7

= [5 + 2.(9 – 8)] : 7

= [5 + 2.1] : 7

= [5 + 2] : 7

= 7 : 7

= 1.

Giải Toán 7 trang 21 Tập 1

Luyện tập 1 trang 21 Toán 7 Tập 1: Tính giá trị của các biểu thức sau:

a) 23+16:54+14+38:52;

b) 59:111522+74.11427.

Lời giải:

a) Ta thực hiện phép tính trong dấu ngoặc tròn trước, rồi thực hiện phép tính chia, cuối cùng thực hiện phép tính cộng.

23+16:54+14+38:52

=46+16:54+28+38:52

=56:54+58:52

=56.45+58.25

=5.46.5+5.28.5

=23+14

=812+312

=1112.

b) Ta thực hiện phép tính trong dấu ngoặc tròn trước, rồi thực hiện phép tính chia, cuối cùng thực hiện phép tính cộng.

59:111522+74.11427

=59:222522+74.114414

=59:322+74.314

=59.223+74.314

=5.229.3+7.34.14

=11027+38

=880216+81216

=880+81216

=961216.

2. Quy tắc chuyển vế

Câu hỏi trang 21 Toán 7 Tập 1: Chỉ ra vế trái, vế phải của đẳng thức 2.(b + 1) = 2b + 2.

Lời giải:

Vế trái của đẳng thức 2.(b + 1) = 2b + 2 tức vế nằm bên trái trong đẳng thức là 2.(b + 1).

Vế phải của đẳng thức 2.(b + 1) = 2b + 2 tức vế nằm bên phải trong đẳng thức là 2b + 2.

Giải Toán 7 trang 22 Tập 1

Luyện tập 2 trang 22 Toán 7 Tập 1: Tìm x, biết:

a) x + 7,25 = 15,75;

b) 13x=176.

Lời giải:

a) x + 7,25 = 15,75

x = 15,75 – 7,25 (Áp dụng quy tắc chuyển vế)

x = 8,5

Vậy x = 8,5.

b) 13x=176.

x=13176 (Áp dụng quy tắc chuyển vế)

x=26176

x=2+176

x=196

Vậy x=196

Vận dụng trang 22 Toán 7 Tập 1: Vào dịp tết Nguyên Đán, bà của An gói bánh chưng cho gia đình. Nguyên liệu để làm bánh gồm gạo nếp, đậu xanh, thịt lợn và lá dong. Mỗi cái bánh chưng sau khi gói nặng khoảng 0,8 kg gồm 0,5 kg gạo; 0,125 kg đậu xanh; 0,04 kg lá dong; còn lại là thịt. Hỏi khối lượng thịt trong mỗi cái bánh là khoảng bao nhiêu?

Lời giải:

Tổng khối lượng của gạo, đậu xanh và lá dong trong mỗi cái bánh chưng là:

0,5 + 0,125 + 0,04 = 0,665 (kg).

Khối lượng thịt trong mỗi cái bánh chưng là: 0,8 – 0,665 = 0,135 (kg).

Vậy khối lượng thịt trong mỗi cái bánh chưng là 0,135 kg.

Bài tập

Bài 1.26 trang 22 Toán 7 Tập 1: Tìm x, biết:

a) x+0,25=12;

b) x57=914.

Lời giải:

a) x+0,25=12

x=120,25 (Áp dụng quy tắc chuyển vế)

x=1225100

x=1214

x=2414

x=14

Vậy x=14

b) x57=914

x+57=914

x=91457  (Áp dụng quy tắc chuyển vế)

x=9141014

x=91014

x=114

Vậy x=114

Bài 1.27 trang 22 Toán 7 Tập 1: Tìm x, biết:

a) x5475=920;

b) 9x=8778.

Lời giải:

a) x5475=920;

x25202820=920

x320=920

x+320=920

x=920320 (Áp dụng quy tắc chuyển vế)

x=9320

x=620

x=310

Vậy x=310

b) 9x=8778.

9x=87+78

9x=6456+4956

9x=11356

x=911356 (Áp dụng quy tắc chuyển vế)

x=5045611356

x=50411356

x=39156

Vậy x=39156

Bài 1.28 trang 22 Toán 7 Tập 1: Tính một cách hợp lí.

a) –1,2 + (–0,8) + 0,25 + 5,75 – 2021;

b) 0,1+169+11,1+209.

Lời giải:

a) –1,2 + (–0,8) + 0,25 + 5,75 – 2021

= [–1,2 + (–0,8)] + (0,25 + 5,75) – 2021

= –2 + 6 – 2021

= 4 – 2021

= –2017

b) 0,1+169+11,1+209.

=0,1+11,1+169+209

=11+16+209

=11+49

=999+49

=99+49

=959

Bài 1.29 trang 22 Toán 7 Tập 1: Bỏ dấu ngoặc rồi tính các tổng sau:

a) 1711651611+265;

b) 395+949554+67.

Lời giải:

a) 1711651611+265;

=171165+1611+265

=1711+1611+26565

=1711+1611+26565

=17+1611+2665

=3311+205

= 3 + 4

= 7

b) 395+949554+67

=395+94955467

=39595+945467

=39595+945467

=3995+95467

=305+4467

=6+167

=767

=49767

=4967

=437

Bài 1.30 trang 22 Toán 7 Tập 1: Để làm một cái bánh, cần 234 cốc bột. Lan đã có 112 cốc bột. Hỏi Lan cần thêm bao nhiêu cốc bột nữa để vừa đủ làm được một cái bánh?

Lời giải:

Lan cần thêm số cốc bột là:

234112=11432=11464=54 (cốc bột).

Vậy Lan cần thêm 54 cốc bột nữa để làm một cái bánh.

Lý thuyết Toán 7 Bài 4. Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế - Kết nối tri thức

1. Thứ tự thực hiện các phép tính

• Với các biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ hoặc chỉ có phép nhân và phép chia ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

• Với các biểu thức không có dấu ngoặc, ta thực hiện theo thứ tự:

Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế (Lý thuyết + Bài tập toán lớp 7) – Kết nối tri thức (ảnh 1)

• Với các biểu thức có dấu ngoặc, ta thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức:

a) 1,5 – 23 + 7,5 : 3;

b) 32:111522+7411427.

Hướng dẫn giải:

a) 1,5 – 23 + 7,5 : 3

= 1,5 – 8 + 2,5 (Thực hiện lũy thừa; nhân chia trước)

= – 6,5 + 2,5 = – 4

b) 32:111522+7411427

=32:322+74314 (Thực hiện trong ngoặc trước)

=32223+38 (Thực hiện nhân chia trước)

=11+38=918.

2. Quy tắc chuyển vế

Đẳng thức có dạng A = B. Trong đó A là vế trái; B là vế phải của đẳng thức.

Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế (Lý thuyết + Bài tập toán lớp 7) – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Ví dụ: 4,1 + x = 2,3 là một đẳng thức, trong đó 4,1 + x là vế trái, 2,3 là vế phải.

Khi biến đổi các đẳng thức, ta thường áp dụng các tính chất sau:

Nếu a = b thì: b = a; a + c = b + c.

Quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu “+” đổi thành dấu “” và dấu “” đổi thành dấu “+”.

+) Nếu a + b = c thì a = c – b;

+) Nếu a – b = c thì a = c + b.

Ví dụ: Tìm x, biết:

a) x+13=57;

b) x54=98.

Hướng dẫn giải

a) x+13=57

x=5713 (Quy tắc chuyển vế)

x=1521721

x=−2221

Vậy x=2221.

b) x54=98

x=98+54 (Quy tắc chuyển vế)

x=98+108

x=198

Vậy x=198.

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Luyện tập chung trang 23, 24

Bài tập cuối chương 1 sgk trang 25

Bài 5: Làm quen với số thập phân vô hạn tuần hoàn

Bài 6: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học

Bài 7: Tập hợp các số thực

Xem thêm tài liệu Toán lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 4. Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế

1 13,676 23/09/2024
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: