Toán 7 Bài 13 (Kết nối tri thức): Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác

Với giải bài tập Toán lớp 7 Bài 13: Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 7 Bài 13.

1 6364 lượt xem
Tải về


Giải bài tập Toán 7 Bài 13: Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác 

Video giải bài tập Toán 7 Bài 13: Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác

Giải Toán 7 trang 63 Tập 1

Mở đầu trang 63 Toán 7 Tập 1:

Ta nói hai đoạn thẳng bằng nhau nếu chúng có cùng độ dài, hai góc bằng nhau nếu chúng có cùng số đo góc. Vậy hai tam giác như thế nào thì được gọi là bằng nhau và làm thế nào để kiểm tra được hai tam giác đó bằng nhau? Trong bài này chúng ta sẽ trả lời câu hỏi đó.

Lời giải:      

Sau bài học này chúng ta sẽ giải quyết được câu hỏi trên như sau:

Hai tam giác ABC và A'B'C' bằng nhau nếu chúng có các cạnh tương ứng bằng nhau và các góc tương ứng bằng nhau, nghĩa là:

AB=A'B',AC=A'C',BC=B'C'A^=A'^,B^=B'^,C^=C'^. 

Khi đó ta viết ΔABC=ΔA'B'C'. 

Vậy để kiểm tra xem hai tam giác có bằng nhau không ta sẽ kiểm tra các cạnh tương ứng và các góc tương ứng của hai tam giác đó có bằng nhau hay không. 

HĐ 1 trang 63 Toán 7 Tập 1Gấp đôi một tờ giấy rồi cắt như Hình 4.9.

Tài liệu VietJack

Phần được cắt ra là hai tam giác “chồng khít” lên nhau.

Theo em:

- Các cạnh tương ứng có bằng nhau không?

- Các góc tương ứng có bằng nhau không?

Lời giải:

Sau khi cắt ghép ta thấy:

- Các cạnh tương ứng của hai tam giác có độ dài bằng nhau nên bằng nhau.

- Các góc tương ứng của hai tam giác có số đo bằng nhau nên bằng nhau. 

Giải Toán 7 trang 64 Tập 1

Câu hỏi trang 64 Toán 7 Tập 1: Biết hai tam giác trong Hình 4.11 bằng nhau, em hãy chỉ ra các cặp cạnh tương ứng, các cặp góc tương ứng và viết đúng kí hiệu bằng nhau của cặp tam giác đó.

Tài liệu VietJack

Lời giải:

Hai tam giác DEF và GHK (Hình 4.11) bằng nhau nên ta có:

- Các cặp cạnh tương ứng bằng nhau: DE = GH, EF = HK, DF = GK.

- Các cặp góc tương ứng bằng nhau: D^=G^,E^=H^,F^=K^. 

Khi đó ta viết ΔDEF=ΔGHK.  

Giải Toán 7 trang 65 Tập 1

Luyện tập 1 trang 65 Toán 7 Tập 1: Cho tam giác ABC bằng tam giác DEF (H.4.13). Biết rằng BC = 4 cm, ABC^=40°, ACB^=60°. Hãy tính độ dài đoạn thẳng EF và số đo góc EDF.

Tài liệu VietJack

Lời giải:

GT

ΔABC=ΔDEF;

BC = 4 cm, ABC^=40°; ACB^=60°. 

KL

Tính EF và số đo góc EDF.

Tài liệu VietJack

Chứng minh (Hình vẽ trên):

Xét tam giác ABC có ABC^=40°,ACB^=60°, áp dụng định lí tổng ba góc trong một tam giác ta có BAC^+ABC^+ACB^=180° 

Suy ra BAC^=180°ABC^ACB^ 

BAC^=180°40°60°=80°.

Vậy BAC^=80°.  

Theo giả thiết ta có ΔABC=ΔDEF. 

Suy ra BC = EF (hai cạnh tương ứng) và BAC^=EDF^ (hai góc tương ứng).

Mà BC = 4 cm (theo giả thiết) và BAC^=80° (chứng minh trên).

Do đó EF = 4 cm, EDF^=80°. 

Vậy EF = 4 cm, EDF^=80°.  

HĐ 2 trang 65 Toán 7 Tập 1Vẽ tam giác ABC có AB = 5 cm, AC = 4 cm, BC = 6 cm theo các bước sau:

- Dùng thước thẳng có vạch chia vẽ đoạn thẳng BC = 6 cm.

- Vẽ cung tròn tâm B bán kính 5 cm và cung tròn tâm C bán kính 4 cm sao cho hai cung tròn cắt nhau tại điểm A (H.4.14).

- Vẽ các đoạn thẳng AB, AC ta được tam giác ABC.

Tài liệu VietJack

Lời giải:

Bước 1. Dùng thước thẳng có vạch chia vẽ đoạn thẳng BC = 6 cm ta được hình vẽ sau:

Tài liệu VietJack 

Bước 2. Vẽ cung tròn tâm B bán kính 5 cm và cung tròn tâm C bán kính 4 cm sao cho hai cung tròn cắt nhau tại điểm A, ta được hình vẽ như sau:

Tài liệu VietJack

Bước 3. Vẽ các đoạn thẳng AB, AC ta được tam giác ABC như hình vẽ sau:

Tài liệu VietJack 

Giải Toán 7 trang 66 Tập 1

HĐ 3 trang 66 Toán 7 Tập 1: Tương tự, vẽ thêm tam giác A'B'C' có A'B' = 5 cm, A'C' = 4 cm, B'C' = 6 cm.

- Dùng thước đo góc kiểm tra xem các góc tương ứng của hai tam giác ABC và A'B'C' có bằng nhau không.

- Hai tam giác ABC và A'B'C' có bằng nhau không?

Lời giải:

Vẽ tam giác A'B'C' tương tự như tam giác ABC ta được hình vẽ dưới đây.

Tài liệu VietJack

- Dùng thước đo góc ta được kết quả A^=A'^,B^=B'^,C^=C'^. 

- Hai tam giác ABC và A'B'C' có:

AB = A'B' (= 5 cm), BC = B'C' (= 6 cm),  CA = C'A' (= 4 cm);

A^=A'^,B^=B'^,C^=C'^.

Vậy hai tam giác ABC và A'B'C' có các cạnh và các góc tương ứng bằng nhau.

Do đó ΔABC=ΔA'B'C'.

Câu hỏi trang 66 Toán 7 Tập 1Trong Hình 4.15, những cặp tam giác nào bằng nhau?

Tài liệu VietJack

Lời giải:

Xét tam giác ABC và tam giác MNP có:

AB = MN, BC = NP, CA = PM.

Do đó ΔABC = ΔMNP (c – c – c).

Xét tam giác DEF và tam giác GHK có:

DE = GH, EF = HK, FD = KG.

Do đó ΔDEF = ΔGHK (c – c – c).

Vậy trong hình vẽ đã cho, ta có hai cặp tam giác bằng nhau là: tam giác ABC và tam giác MNP, tam giác DEF và tam giác GHK.

Luyện tập 2 trang 66 Toán 7 Tập 1: Cho Hình 4.17, biết AB = AD, BC = DC.

Chứng minh rằng ΔABC=ΔADC.

Tài liệu VietJack

Lời giải:

GT

ΔABC,ΔADC; 

AB = AD, BC = DC.

KL

ΔABC=ΔADC.

Tài liệu VietJack

Chứng minh (hình vẽ trên):

Hai tam giác ABC và ADC có:

AB = AD (theo giả thiết);

BC = DC (theo giả thiết);

AC là cạnh chung.

Vậy ΔABC=ΔADC(c.c.c). 

Giải Toán 7 trang 67 Tập 1

Vận dụng trang 67 Toán 7 Tập 1: Người ta dùng compa và thước thẳng để vẽ tia phân giác của góc xOy như sau:

Tài liệu VietJack

(1) Vẽ đường tròn tâm O cắt Ox, Oy lần lượt tại A và B.

(2) Vẽ đường tròn tâm A bán kính AO và đường tròn tâm B bán kính BO. Hai đường tròn cắt nhau tại điểm M khác điểm O.

(3) Vẽ tia Oz đi qua M.

Em hãy giải thích vì sao tia OM là tia phân giác của góc xOy.

Lời giải:

GT

Đường tròn (O) cắt tia Ox tại A, cắt tia Oy tại B;

Đường tròn (A; AO) và đường tròn (B; BO) cắt nhau tại M;

Tia Oz đi qua M.

KL

Tia Oz là tia phân giác của góc xOy.

Tài liệu VietJack

Chứng minh (hình vẽ trên):

Nối BM và AM.

Vì đường tròn (O) cắt tia Ox tại A, cắt tia Oy tại B (theo giả thiết) nên ta có OA = OB.

Đường tròn (A; AO) và đường tròn (B; BO) cắt nhau tại M nên AM = AO và BM = BO.

Mà OA = OB (chứng minh trên).

Do đó AM = BM.

Hai tam giác OAM và OBM có:

OA = OB (chứng minh trên);

AM = BM (chứng minh trên);

OM là cạnh chung.

Vậy ΔOAM=ΔOBMc.c.c.

Suy ra AOM^=BOM^ (hai góc tương ứng).

Do đó tia Oz là tia phân giác của góc xOy. 

Bài 4.4 trang 67 Toán 7 Tập 1: Cho hai tam giác ABC và DEF như Hình 4.18.

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

(1) ΔABC=ΔDEF;

(2) ΔACB=ΔEDF;

(3) ΔBAC=ΔDFE;

(4) ΔCAB=ΔDEF.

Tài liệu VietJack

Lời giải:

GT

ΔABC,ΔDEF; AB = EF, BC = FD, CA = DE.

KL

Viết kí hiệu của hai tam giác bằng nhau.

Tài liệu VietJack

Chứng minh (hình vẽ trên):

Hai tam giác ABC và DEF có:

AB = EF (theo giả thiết);

BC = FD (theo giả thiết);

CA = DE (theo giả thiết).

Vậy ΔABC=ΔEFDc.c.c. 

Suy ra A^=E^,B^=F^,C^=D^ (các cặp góc tương ứng).

Tức là đỉnh A tương ứng với đỉnh E, đỉnh B tương ứng với đỉnh F, đỉnh C tương ứng với đỉnh D.

Do đó trong các khẳng định (1), (2), (3) và (4) thì khẳng định đúng là khẳng định (2) và khẳng định 4. 

Bài 4.5 trang 67 Toán 7 Tập 1: Trong Hình 4.19, hãy chỉ ra hai cặp tam giác bằng nhau.

Tài liệu VietJack

Lời giải:

Trong Hình 4.19, hai cặp tam giác bằng nhau là :

ΔABC=ΔCDA

Giải thích:

AB = CD (do ABCD là hình chữ nhật)

BC = DA (do ABCD là hình chữ nhật)

AC chung

ΔABD=ΔCDB

Giải thích:

AB = CD (do ABCD là hình chữ nhật)

AD = CB (do ABCD là hình chữ nhật)

BD chung 

Bài 4.6 trang 67 Toán 7 Tập 1: Cho Hình 4.20, biết AB = CB, AD = CD, DAB^=90°,

BDC^=30°.

a) Chứng minh rằng ΔABD=ΔCBD.

b) Tính ABC^.

Tài liệu VietJack

Lời giải:

GT

ΔABD,ΔCBD; 

AB = CB, AD = CD, DAB^=90°,BDC^=30°. 

KL

a) ΔABD=ΔCBD.

b) Tính ABC^. 

 Tài liệu VietJack

a) Chứng minh (hình vẽ trên):

Hai tam giác ABD và CBD có:

AB = CB (theo giả thiết);

AD = CD (theo giả thiết);

BD là cạnh chung.

Vậy ΔABD=ΔCBD(c.c.c).

b) Vì ΔABD=ΔCBD (chứng minh câu a)

Nên BDA^=BDC^ (hai góc tương ứng) và ABD^=CBD^ (hai góc tương ứng).

BDC^=30° (theo giả thiết), do đó BDA^=30°.

Trong tam giác ABD có DAB^=90° nên là tam giác vuông tại A, khi đó hai góc nhọn của tam giác ABD phụ nhau.

Do đó ABD^+BDA^=90°.

Suy ra ABD^=90°BDA^  

ABD^=90°30°

ABD^=60°

Tia BD nằm giữa hai tia BA và BC nên ABC^=ABD^+CBD^.

ABD^=CBD^ (chứng minh trên), do đó ABC^=ABD^+ABD^.

Hay ABC^=2ABD^=2.60°=120°.

Vậy ABC^=120°.

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Luyện tập chung trang 68, trang 69

Bài 14: Trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác

Luyện tập chung trang 74

Bài 15: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông

Bài 16: Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng

1 6364 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: