Toán 7 Bài 6 (Kết nối tri thức): Số vô tỉ. Căn bậc hai số học
Với giải bài tập Toán lớp 7 Bài 6: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 7 Bài 6.
Giải bài tập Toán 7 Bài 6: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học
Video giải bài tập Toán 7 Bài 6: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học
Mở đầu
Mở đầu trang 29 Toán 7 Tập 1: Hình tròn: Tớ ghép được một hình vuông có diện tích bằng 2 dm2.
Hình vuông: Không biết số nào biểu thị độ dài cạnh của hình vuông đó nhỉ?
Lời giải:
Sau bài học này chúng ta sẽ giải quyết được câu hỏi trên như sau:
Theo khái niệm căn bậc hai số học thì ta có độ dài cạnh của hình vuông có diện tích bằng 2 dm2 là dm.
Vậy độ dài cạnh của hình vuông có diện tích bằng 2 dm2 là dm.
1. Số vô tỉ
Lời giải:
Để cắt hình vuông có cạnh 2 dm thành bốn tam giác vuông bằng nhau dọc theo hai đường chéo của hình vuông ta thực hiện cắt như hình vẽ sau:
Lời giải:
Từ bốn tam giác vuông nhận được theo cách cắt ở hoạt động 1 ta ghép tam giác 2 và tam giác 4 với nhau để được hình vuông như hình vẽ dưới đây:
Diện tích của hình vuông lớn ban đầu có cạnh 2 dm là: 2.2 = 4 (dm2).
Sau khi chia hình vuông đó thành 4 tam giác vuông bằng nhau thì diện tích của mỗi tam giác vuông đó là: 4 : 4 = 1 (dm2).
Ghép 2 trong 4 tam giác bằng nhau (như hình vẽ ghép tam giác 2 và tam giác 4 với nhau) để được một hình vuông thì hình vuông này có diện tích bằng 2 lần diện tích của một tam giác vuông.
Do đó diện tích hình vuông nhận được sau khi ghép là: 2.1 = 2 (dm2).
Vậy diện tích hình vuông nhận được sau khi ghép hai tam giác vuông bằng nhau trong hoạt động 1 là: 2 dm2.
Lời giải:
Dùng thước có vạch chia để đo độ dài cạnh hình vuông nhận được trong HĐ2 ta thấy độ dài cạnh hình vuông đó xấp xỉ bằng 1,4 dm.
Lời giải:
Gọi chu vi thân cây và đường kính thân cây lần lượt là C và d.
Ta đã biết thân cây là hình tròn, khi đó công thức tính chu vi của thân cây là:
C = d.π suy ra π = C : d.
Theo quy tắc “quân bát, phát tam, tồn ngũ, quân nhị” thì chu vi thân cây chia làm 8 phần, bớt đi 3 phần còn lại là 5 phần, rồi chia đôi kết quả ta sẽ tính được đường kính của thân cây.
Do đó khi chia chu vi thân cây thành 8 phần thì ta được mỗi phần chu vi của thân cây là , phần chu vi thân cây bớt đi ba phần là , và 5 phần chu vi thân cây còn lại là
Chia đôi kết quả thu được ở trên thì đường kính thân cây là:
Khi đó số π bằng: π = C : d =
Vậy người xưa đã ước lượng số π bằng
2. Căn bậc hai số học
Luyện tập 1 trang 30 Toán 7 Tập 1: Tính:
Lời giải:
a) Vì 16 = 42 và 4 > 0 nên
Vậy
b) Vì 81 = 92 và 9 > 0 nên
Vậy
c) Vì 2021 > 0 nên
Vậy
Lời giải:
Công thức tính diện tích hình vuông có cạnh a là: a2.
Do vậy để tính được cạnh sàn thi đấu hình vuông có diện tích 144 m2 ta cần tìm căn bậc hai số học của 144.
Vì 144 = 122 và 12 > 0 nên cạnh của sàn thi đấu hình vuông dài 12 m.
Chu vi của sàn thi đấu hình vuông đó là: 4.12 = 48 (m).
Vậy chu vi của sàn thi đấu hình vuông là 48 m.
3. Tính căn bậc hai số học bằng máy tính cầm tay
Lời giải:
a) Sử dụng máy tính cầm tay ta ấn các phím theo thứ tự sau:
Trên màn hình máy tính cầm tay ta thấy kết quả là 3,872983346…
Áp dụng quy tắc làm tròn để làm tròn kết quả với độ chính xác 0,005 ta được
Vậy căn bậc hai số học của xấp xỉ bằng 3,87.
b) Sử dụng máy tính cầm tay ta ấn các phím theo thứ tự sau:
Trên màn hình máy tính cầm tay ta thấy kết quả là 1,6.
Vậy căn bậc hai số học của là 1,6.
c) Sử dụng máy tính cầm tay ta ấn các phím theo thứ tự sau:
Trên màn hình máy tính cầm tay ta thấy kết quả là 131,362095…
Áp dụng quy tắc làm tròn để làm tròn kết quả với độ chính xác 0,005 ta được là
Vậy căn bậc hai số học của xấp xỉ bằng 131,36.
d) Sử dụng máy tính cầm tay ta ấn các phím theo thứ tự sau:
Trên màn hình máy tính cầm tay ta nhận được kết quả là
Vậy căn bậc hai số học của là 891.
Lời giải:
Theo đề bài, đáy của kim tự tháp Kheops có dạng một hình vuông, do vậy để tìm cạnh của hình vuông này ta sẽ tìm căn bậc hai số học của số 52 198,16.
Sử dụng máy tính cầm tay tính căn bậc hai số học của số 52 198,16 ta được kết quả hiện trên màn hình là 228,469 166….
Áp dụng quy tắc làm tròn để làm tròn kết quả nhận được đến chữ số thập phân thứ nhất ta có độ dài cạnh đáy của kim tự tháp là: (m).
Vậy độ dài cạnh đáy dạng hình vuông của kim tự tháp Kheops xấp xỉ bằng 228,5 m.
Bài tập
Bài 2.6 trang 32 Toán 7 Tập 1: Cho biết 1532 = 23 409. Hãy tính
Lời giải:
Vì 1532 = 23 409 và 153 > 0 nên ta có
Vậy
Lời giải:
Theo đề bài, ta tính bình phương của 12 số tự nhiên đầu tiên và thấy rằng:
32 = 9; 42 = 16; 92 = 81; 112 = 121.
a) Vì 32 = 9 và 3 > 0 nên
Vậy căn bậc hai số học của 9 là 3.
b) Vì 42 = 16 và 4 > 0 nên
Vậy căn bậc hai số học của 16 là 4.
c) Vì 92 = 81 và 9 > 0 nên
Vậy căn bậc hai số học của 81 là 9.
d) Vì 112 = 121 và 11 > 0 nên
Vậy căn bậc hai số học của 121 là 11.
Vì 324 = 22 . 34 = (2.32)2 = 182 nên
Tính căn bậc hai số học của 129 600.
Lời giải:
Ta phân tích số 129 600 ra thừa số nguyên tố như sau:
129 600 = 26 . 34 . 52 = 23.2.32.2.52 = (23)2.(32)2.52 = 82.92.52 = (8.9.5)2 = 3602.
Vì 129 600 = 3602 và 360 > 0 nên
Vậy căn bậc hai số học của 129 600 là 360.
Bài 2.9 trang 32 Toán 7 Tập 1: Tính độ dài cạnh của hình vuông có diện tích bằng:
Lời giải:
a) Để tính độ dài cạnh hình vuông có diện tích 81 dm2, ta tìm căn bậc hai số học của số 81.
Ta có 81 = 92 và 9 > 0 nên .
Vậy độ dài cạnh của hình vuông có diện tích 81 dm2 là 9 dm.
b) Để tính độ dài cạnh hình vuông có diện tích 3 600 m2, ta đi tìm căn bậc hai số học của số 3 600.
Ta có 3600 = 602 và 60 > 0 nên .
Vậy độ dài cạnh của hình vuông diện tích 3 600 m2 là 60 m.
c) Đổi 1 ha = 1 hm2 = 10 000 m2.
Để tính độ dài cạnh hình vuông có diện tích 1 ha tức là 10 000 m2, ta đi tìm căn bậc hai số học của số 10 000.
Ta có: 10 000 = 1002 và 100 > 0 nên
Vậy độ dài cạnh của hình vuông diện tích 1 ha là 100 m.
Lời giải:
a) Sử dụng máy tính cầm tay ta ấn các phím theo thứ tự sau:
Trên màn hình máy tính cầm tay ta nhận được kết quả là 1,73205080757.
Áp dụng quy tắc làm tròn để làm tròn kết quả với độ chính xác 0,005 ta được là
Vậy căn bậc hai số học của xấp xỉ bằng 1,73.
b) Sử dụng máy tính cầm tay ta ấn các phím theo thứ tự sau:
Trên màn hình máy tính cầm tay ta nhận được kết quả là 6,40312423743.
Áp dụng quy tắc làm tròn để làm tròn kết quả với độ chính xác 0,005 ta được Vậy căn bậc hai số học của xấp xỉ bằng 6,40.
c) Sử dụng máy tính cầm tay ta ấn các phím theo thứ tự sau:
Trên màn hình máy tính cầm tay ta nhận được kết quả là 44,95553358598.
Áp dụng quy tắc làm tròn để làm tròn kết quả với độ chính xác 0,005 ta được
Vậy căn bậc hai số học của xấp xỉ bằng 44,96.
Lời giải:
Theo đề bài, bình phương độ dài đường chéo của một hình chữ nhật bằng tổng các bình phương độ dài hai cạnh của nó.
Do vậy bình phương độ dài đường chéo của hình chữ nhật có chiều dài 8 dm và chiều rộng 5 dm là: 82 + 52 = 89.
Độ dài đường chéo của hình chữ nhật là căn bậc hai số học của 89, tức là dm.
Sử dụng máy tính ta được kết quả hiện trên màn hình là .
Áp dụng quy tắc làm tròn để làm tròn kết quả đến hàng phần mười được
Vậy độ dài đường chéo của hình chữ nhật có chiều dài 8 dm và chiều rộng 5 dm xấp xỉ bằng 9,4 dm.
Lời giải:
Muốn tính cần bao nhiêu viên gạch hình vuông để lát mảnh sân hình vuông, trước hết ta cần tính diện tích của mỗi viên gạch.
Diện tích một viên gạch hình vuông có cạnh dài 50 cm là: 502 = 2 500 (cm2).
Đổi 100 m2 = 1 000 000 cm2.
Số viên gạch cần dùng để lát sân là: 1 000 000 : 2 500 = 400 (viên).
Vậy người ta cần dùng 400 viên gạch để lát sân.
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 7 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Toán 7 Bài 6. Số vô tỉ. Căn bậc hai số học - Kết nối tri thức
A. Lý thuyết
1. Số vô tỉ
• Số thập phân không phải số thập phân hữu hạn cũng không phải số thập phân vô hạn tuần hoàn được gọi là số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
• Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
Tập hợp các số vô tỉ kí hiệu là .
Ví dụ:
+ Tỉ số giữa chu vi và đường kính của một đường tròn luôn là số π (đọc là pi) và bằng 3,14159265358… đây là số vô tỉ.
Chú ý:
• Ta làm tròn số thập phân vô hạn như làm tròn số thập phân hữu hạn.
Ví dụ: Chẳng hạn ta làm tròn số 0,215679012… đến chữ số thập phân thứ ba.
Ta thấy chữ số thập phân thứ 4 là 6 > 5 nên làm tròn số 0,215679012… đến chữ số thập phân thứ ba ta được kết quả là 0,216.
2. Căn bậc hai số học
• Căn bậc hai số học của một số a không âm, kí hiệu là , là số x không âm sao cho x2 = a.
• Theo định nghĩa căn bậc hai số học ta có: với a ≥ 0.
Ví dụ:
+ Hình vuông có diện tích là 2 cm2 thì độ dài cạnh hình vuông gọi là căn bậc hai số học của 2 và bằng cm.
+ Tính: a) ; b)
Hướng dẫn giải
a) Vì 82 = 64 và 8 > 0 nên = 8;
b) Vì 159 > 0 nên = 159.
3. Tính căn bậc hai số học bằng máy tính cầm tay
• Căn bậc hai số học của một số tự nhiên không chính phương luôn là một số vô tỉ.
• Cách tính căn bậc hai số học của một số a không âm bằng máy tính cầm tay
Phép tính:
Ấn các phím theo thứ tự: (a là một số không âm bất kì trên bàn phím máy tính)
Ví dụ:
+ Muốn tính căn bậc hai số học của 2, ta có phép tính là và ấn máy tính như sau:
Ta được kết quả hiển thị trên màn hình là: 1,414213562
Đây là kết quả đã được làm tròn đến số thập phân số 9
Nên ta có: ≈ 1,414213562.
Chú ý:
• Màn hình máy tính cầm tay chỉ hiển thị được một số hữu hạn chữ số nên các kết quả là số thập phân vô hạn (tuần hoàn hay không tuần hoàn) đều được làm tròn.
Bài tập cuối chương 2 trang 39
Bài 8: Góc ở vị trí đặc biệt. Tia phân giác của một góc
Bài 9: Hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết
Xem thêm tài liệu Toán lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Lịch sử 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch Sử 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 7 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Lịch sử 7 – Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 7 (hay nhất) – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 7 (ngắn nhất) – Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Kết nối tri thức
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Kết nối tri thức
- Văn mẫu lớp 7 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Ngữ văn lớp 7 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa Lí 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Địa Lí 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa lí 7 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Địa lí 7 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tiếng Anh 7 Global Success – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tiếng Anh 7 Global Success - Kết nối tri thức
- Bài tập Tiếng Anh 7 Global success theo Unit có đáp án
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 7 Global success đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 7 Global success
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết GDCD 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục công dân 7 – Kết nối tri thức
- Giải vth Giáo dục công dân 7 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm lớp 7 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Công nghệ 7 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Công nghệ 7 – KNTT
- Giải sgk Tin học 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 7 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Tin học 7 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục thể chất 7 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Âm nhạc 7 – Kết nối tri thức