Unit 8 lớp 10: Science - Friends Global Chân trời sáng tạo

Lời giải bài tập Unit 8 lớp 10: Science sách Tiếng Anh 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 10 Unit 1.

1 1227 lượt xem


Giải Tiếng Anh 10Unit 8: Science

Unit 8A Vocabulary trang 94, 95

1 (trang 94 SGK Tiếng Anh 10): Work in pairs. Look at the photos of gadgets (A—C). Do you think they are good or bad ideas? Which is your favourite and why? (Làm việc theo cặp. Nhìn vào ảnh của các tiện ích (A-C). Bạn nghĩ chúng là những ý tưởng tốt hay xấu? Bạn yêu thích cái nào và tại sao?)

Đáp án:

They are all great ideas because they are convenient and useful. I am interested in the 90-degree glasses because they allow me to read a book while lying

Hướng dẫn dịch:

Chúng đều là những ý tưởng tuyệt vời vì chúng tiện lợi và hữu ích. Tôi quan tâm đến chiếc kính 90 độ vì chúng cho phép tôi đọc sách khi nằm

2 (trang 94 SGK Tiếng Anh 10): Check the meaning of the words below. Then listen and repeat. Which materials do you think are used to make the gadgets in exercise 1? (Kiểm tra nghĩa của các từ dưới đây. Sau đó nghe và lặp lại. Bạn nghĩ vật liệu nào được sử dụng để làm đồ dùng trong bài tập 1?)

Materials (vật liệu)

aluminium (nhôm) cardboard (bìa cứng) ceramic (gốm) concrete (bê tông) copper (đồng) glass (thủy tinh) gold (vàng) iron (sắt) leather (da) nylon (ni-lông) paper (giấy) plastic (nhựa) rubber (cao su) steel (thép) stone (đá) wood (gỗ)

Đáp án:

I think the pizza tool is made of steel and rubber; the table tennis door is made of paper, cardboard and plastic; the 90-degree glasses are made of glass and plastic

Hướng dẫn dịch:

Tôi nghĩ rằng dụng cụ làm bánh pizza được làm bằng thép và cao su; cửa bóng bàn được làm bằng giấy, bìa cứng và nhựa; kính 90 độ được làm bằng thủy tinh và nhựa

3 (trang 94 SGK Tiếng Anh 10): Do the quiz in pairs. Then check your answers with your teacher. (Làm câu đố theo cặp. Sau đó, kiểm tra câu trả lời của bạn với giáo viên của bạn.)

1. During World War II (1939-1945), scientists used dandelions (see photo) to make (Trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), các nhà khoa học đã sử dụng cây bồ công anh (xem ảnh) để làm)

a cardboard (bìa các-tông) b paper (giấy) c plastic (nhựa) d rubber (cao su)

2. The first bicycles had wheels made of (Những chiếc xe đạp đầu tiên có bánh xe làm bằng)

a wood with iron tyres. (gỗ với săm sắt)

b iron with rubber tyres. (sắt với săm cao su)

c iron with wooden tyres. (sắt với săm gỗ)

3. Which one of these materials did the Ancient Romans not have? (Người La Mã cổ đại không có vật liệu nào trong số những vật liệu này?)

a ceramic (gốm) b concrete (xi măng) c glass (thủy tinh) d paper (giấy)

4. Are these sentences true or false? (Những câu này đúng hay sai?)

a All types of wood float in water. (Tất cả các loại gỗ đều nổi trong nước.)

b No type of stone floats in water. (Không có loại đá nào nổi trong nước)

5. The earliest use of nylon was in (Việc sử dụng nylon sớm nhất là trong)

a women's clothing. (quần áo phụ nữ)

b toothbrushes. (bàn chải đánh răng)

c parachutes. (dù)

d guitar strings. (dây đàn)

6 Which of these metals is the hardest? Which is the heaviest? (Kim loại nào trong số các kim loại này cứng nhất? Cái nào nặng nhất?)

a aluminium (nhôm)

b copper (đồng)

c gold (vàng)

d iron (sắt)

e steel (thép)

Đáp án:

1 d

2 a

3 a

4 a False  ; b False

5 b

6 Of these metals. steel is the hardest, and gold is the heaviest

4 (trang 95 SGK Tiếng Anh 10): Work in pairs. Look around the classroom. What things are made of the materials in exercise 2? Think about furniture, the building, clothes and possessions. (Làm việc theo cặp. Nhìn xung quanh lớp học. Những đồ vật nào trong bài tập 2 được làm bằng chất liệu? Hãy nghĩ về đồ đạc, tòa nhà, quần áo và tài sản.)

The windows are made of aluminium and glass. This book ...

Đáp án:

This book is made of paper. The desks are made of wood. The walls are made of concrete. (Cuốn sách này được làm bằng giấy. Các bàn làm việc được làm bằng gỗ. Các bức tường được làm bằng bê tông.)

5 (trang 95 SGK Tiếng Anh 10): Look at the language for describing technology. Complete the phrases with the words below. (Nhìn vào ngôn ngữ để mô tả công nghệ. Hoàn thành các cụm từ với các từ bên dưới.)

allows base handle mains mostly

Describing technology (mô tả công nghệ)

Shape (hình dạng)

Straight (thẳng) curved (cong) rectangular (chữ nhật) spherical (hình cầu) square (vuông) triangular (tam giác) circular (tròn)

Power (năng lượng)

It's 1______ powered / battery powered / solar powered. (1____/năng lượng pin/ năng lượng mặt trời)

It's cordless / rechargeable. (không dây/ có thể sạc lại)

Construction (cấu tạo)

It's made 2 ______ of glass / steel, etc. (được làm từ thủy tinh/ thép, vân vân)

It's got wheels / a long 3 ______ / a triangular 4 ______ / a square lid, etc. (có bánh xe, một ___ dài/ một ____ tam giác/ một nắp vuông, etc)

Use (cách sử dụng)

You use it to ... (bạn dùng nó để…)

It 5 ______ you to ...

It prevents you from (+ -ing)...(nó cản bạn không…)

Đáp án:

1 mains

2 mostly

3 handle

4 base

5 allows

6 (trang 95 SGK Tiếng Anh 10): Listen to the dialogues. Which phrases from exercise 5 do the people use? (Lắng nghe các cuộc đối thoại. Những cụm từ nào trong bài tập 5 được mọi người sử dụng?)

Bài nghe:

Đáp án:

Phrases from exercise 5 the people use: battery powered, mains powered, long handle, a triangular base

Nội dung bài nghe:

1. Woman: This is lovely. Isn't it lovely? What is it exactly?

Man: it's a coffee machine

Woman: yes of course. Is it battery powered?

Man: no it's mains powered. Look the cables here, under the base. If you press this button, the plug appears

Woman: That's clever. I love it. It's perfect for my kitchen at home. I'll come back later today and buy it

Man: would you like to try a cup before you go

Woman: I'm sorry

Man: a cup of coffee

Woman: no thanks I never drink coffee horrible stuff. 

2. Man: I see you looking at the cycling machines

Woman: cycling machines? Oh, yes yes they're very nice, aren’t they? A very unusual design

Man: It will look great in your living room. You don't need to put it away if friends come to visit

Woman: yes I see. Good idea and it's got a long handle. Is that for carrying it?

Man: nope that's the seat. It’s leather. 

Woman: Yes, of course. Well it's heavy, isn't it?

Man: yes it's got a triangular base that's made of iron. It allows you to cycle very fast without the whole thing shaking. 

Woman: What are these buttons for?

Man: that's the computer if you choose share mode it automatically post your workout results on Facebook

Woman: I see. Yes I'm really like it. The thing is I joined a gym recently

Man: oh right

Woman: but my son is trying to get fit and he would use it, I’m sure.

Hướng dẫn dịch:

1. Người phụ nữ: Nó thật đáng yêu. Thật đáng yêu phải không? Chính xác nó là cái gì?

Người đàn ông: đó là một máy pha cà phê

Người phụ nữ: tất nhiên rồi. Nó có chạy bằng pin không?

Người đàn ông: không, nó được cung cấp điện chính. Nhìn các dây cáp ở đây, dưới đế. Nếu bạn nhấn nút này, phích cắm sẽ xuất hiện

Người phụ nữ: thật thông minh. Tôi thích nó. Nó hoàn hảo cho nhà bếp của tôi ở nhà. Hôm nay tôi sẽ quay lại sau và mua nó

Người đàn ông: bạn có muốn thử một cốc trước khi đi không

Người phụ nữ: tôi xin lỗi

Người đàn ông: một tách cà phê

Người phụ nữ: không, cảm ơn, tôi không bao giờ uống cà phê, nó thật kinh khủng.

2. Người đàn ông: Tôi thấy bạn đang nhìn vào máy đạp xe

Người phụ nữ: máy đạp xe? Ồ, vâng vâng, chúng rất đẹp phải không? Một thiết kế rất khác thường

Người đàn ông: Nó sẽ trông tuyệt vời trong phòng khách của bạn. Bạn không cần phải cất nó đi nếu bạn bè đến thăm

Người phụ nữ: vâng, tôi hiểu rồi. Ý tưởng hay và nó có một tay nắm dài. Đó là để mang nó?

Người đàn ông: không, đó là chỗ ngồi. Nó làm bằng da.

Người phụ nữ: Vâng, tất nhiên. Nó nặng, phải không?

Người đàn ông: vâng, nó có một cái đế hình tam giác làm bằng sắt. Nó cho phép bạn quay vòng rất nhanh mà không rung chuyển toàn bộ.

Người phụ nữ: Những nút này để làm gì?

Người đàn ông: đó là máy tính nếu bạn chọn chế độ chia sẻ nó sẽ tự động đăng kết quả tập luyện của bạn lên Facebook

Người phụ nữ: Tôi hiểu rồi. Vâng, tôi thực sự thích nó. Vấn đề là tôi đã tham gia một phòng tập thể dục gần đây

Người đàn ông: ồ đúng

Người phụ nữ: nhưng con trai tôi đang cố gắng để có được thân hình cân đối và nó sẽ sử dụng nó, tôi chắc chắn.

7 (trang 95 SGK Tiếng Anh 10): Work in pairs. Think of a gadget and describe it to your partner. Include phrases from exercise 5. Can your partner guess what you are describing? (Làm việc theo cặp. Nghĩ về một tiện ích và mô tả nó cho đối tác của bạn. Bao gồm các cụm từ từ bài tập 5. Đối tác của bạn có thể đoán những gì bạn đang mô tả không?)

Đáp án:

It's battery powered and rechargeable, I think. It may be in circular or rectangular shape. It's made of plastic or metal. It's got a display and wristband. You use it to check the time, get weather reports and even make and answer phone calls. And it is a smartwatch

Hướng dẫn dịch:

Tôi nghĩ nó chạy bằng pin và có thể sạc lại được. Nó có thể ở dạng hình tròn hoặc hình chữ nhật. Nó được làm bằng nhựa hoặc kim loại. Nó có màn hình và dây đeo cổ tay. Bạn sử dụng nó để xem giờ, nhận báo cáo thời tiết và thậm chí thực hiện và trả lời các cuộc gọi điện thoại. Và nó là một chiếc đồng hồ thông minh

Unit 8B Grammar trang 96

1 (trang 96 SGK Tiếng Anh 10): Work in pairs. How many different things do people use mobile phones for? Think of as many as you can in two minutes. (Làm việc theo cặp. Mọi người sử dụng điện thoại di động cho bao nhiêu việc khác nhau? Hãy nghĩ nhiều nhất có thể trong vòng hai phút.)

Đáp án:

Texting, Calling, Email, Facebook, Tiktok, Camera, Reading news, Online shopping (Nhắn tin, Gọi điện, Email, Facebook, Tiktok, Máy ảnh, Đọc tin tức, Mua sắm trực tuyến)

2 (trang 96 SGK Tiếng Anh 10): Read the text. What happened in 1973, 1986, 1992 and 1997? (Đọc văn bản. Điều gì đã xảy ra vào các năm 1973, 1986, 1992 và 1997?)

A brief history of mobile phones

Nearly a billion mobile phones are sold every year worldwide.

The first mobile phone call was made in 1973 by Martin Cooper. He was an inventor for a leading mobile phone company. The call was answered by the boss of a rival company, who was not happy to hear that he had lost the race.

The first mobiles were powered by batteries that weighed nearly a kilo.

Voicemail was added to phones in 1986. Internet access was not added for another ten years.

The first text message was sent in December 1992. It was not typed on the phone itself but on a computer.

The camera phone was invented in 1997 by Philippe Kahn. Photos of his newborn daughter were shared via his phone with 2,000 friends and family.

In the UK, a mobile phone is stolen every three minutes.

What are mobile phones used for the most? It isn't texting or calling— it's checking the time!

Đáp án:

The first mobile phone call was made in 1973 by Martin Cooper.

Voicemail was added to phones in 1986.

The first text message was sent in December 1992.

The camera phone was invented in 1997 by Philippe Kahn.

Hướng dẫn dịch:

Sơ lược về lịch sử điện thoại di động

Gần một tỷ điện thoại di động được bán ra mỗi năm trên toàn thế giới.

Cuộc gọi điện thoại di động đầu tiên được thực hiện vào năm 1973 bởi Martin Cooper. Ông là nhà phát minh cho một công ty điện thoại di động hàng đầu. Cuộc gọi được trả lời bởi ông chủ của một công ty đối thủ, người không vui khi biết rằng mình đã thua cuộc.

Những chiếc điện thoại di động đầu tiên chạy bằng pin nặng gần một kg.

Thư thoại đã được thêm vào điện thoại vào năm 1986. Truy cập Internet không được thêm vào trong mười năm nữa.

Tin nhắn văn bản đầu tiên được gửi vào tháng 12 năm 1992. Nó không được gõ trên điện thoại mà là trên máy tính.

Điện thoại chụp ảnh được phát minh vào năm 1997 bởi Philippe Kahn. Những bức ảnh về cô con gái mới sinh của anh đã được anh chia sẻ qua điện thoại với 2.000 người bạn và gia đình.

Ở Anh, cứ ba phút lại có một chiếc điện thoại di động bị đánh cắp.

Điện thoại di động được sử dụng để làm gì? Nó không phải là nhắn tin hay gọi điện mà là kiểm tra thời gian!

3 (trang 96 SGK Tiếng Anh 10): Study the first two sentences of the text in exercise 2. Then complete the Learn this! box. (Nghiên cứu hai câu đầu tiên của văn bản trong bài tập 2. Sau đó hoàn thành phần Tìm hiểu cái này! hộp.)

LEARN THIS! The present and past passive

a The passive is formed with the correct form of the verb 1 _____ and the past participle.

b We use the 2 ______ simple of be for the present passive and the 3 _____ simple of be for the past passive.

c If we want to say who performed the action, we use 4 _____ + their name.

Đáp án:

1 be

2 present

3 past

4 by

Hướng dẫn dịch:

LEARN THIS! Hiện tại và quá khứ bị động

a Thể bị động được tạo thành với dạng đúng của động từ be và quá khứ phân từ.

b Chúng ta sử dụng hiện tại đơn của be cho hiện tại bị động và quá khứ đơn giản của be cho bị động quá khứ.

c Nếu chúng ta muốn nói ai đã thực hiện hành động, chúng ta sử dụng by + tên của họ.

4 (trang 96 SGK Tiếng Anh 10): Find twelve examples of the passive in the text. Which examples are a) plural, b) negative or c) a question? (Tìm mười hai ví dụ về bị động trong văn bản. Những ví dụ nào là a) số nhiều, b) phủ định hoặc c) câu hỏi?)

Đáp án:

Twelve examples of the passive in the text: (12 ví dụ câu bị động trong văn bản)

Nearly a billion mobile phones are sold every year worldwide.

The first mobile phone call was made in 1973 by Martin Cooper.

The call was answered by the boss of a rival company, who was not happy to hear that he had lost the race.

The first mobiles were powered by batteries that weighed nearly a kilo.

Voicemail was added to phones in 1986.

Internet access was not added for another ten years.

The first text message was sent in December 1992.

It was not typed on the phone itself but on a computer.

The camera phone was invented in 1997 by Philippe Kahn.

Photos of his newborn daughter were shared via his phone with 2,000 friends and family.

In the UK, a mobile phone is stolen every three minutes.

What are mobile phones used for the most?

a) plural

Nearly a billion mobile phones are sold every year worldwide.

The first mobiles were powered by batteries that weighed nearly a kilo.

Photos of his newborn daughter were shared via his phone with 2,000 friends and family.

b) negative

Internet access was not added for another ten years.

It was not typed on the phone itself but on a computer.

c) a question

What are mobile phones used for the most?

5 (trang 96 SGK Tiếng Anh 10): Read the Look out! box. Complete the sentences with the present simple or past simple passive of the verbs in brackets. (Đọc phần Look out! Hoàn thành các câu với thì hiện tại đơn hoặc quá khứ đơn của động từ trong ngoặc.)

1 Mobile phones are owned (own) by about 4.3 billion people in the world today.

2 The best-selling phone ever was the Nokia 1100. More than 250 million ______ (sell).

3 In Japan, mobiles ______ (often / use) in the shower, so most of them are waterproof.

4 The average text message ______ (usually / answer) within 90 seconds.

5 Today, the internet ______ (access) more often from a phone than from a computer.

6 More text messages ______ (send) every year in the Philippines than in any other country.

Đáp án:

2 are sold

3 are often used

4 is usually answered

5 is accessed

6 are sent

Hướng dẫn dịch:

1 Điện thoại di động được sở hữu bởi khoảng 4,3 tỷ người trên thế giới hiện nay.

2 Điện thoại bán chạy nhất từ trước đến nay là Nokia 1100. Hơn 250 triệu chiếc được bán

3 Ở Nhật, điện thoại di động thường được sử dụng khi tắm nên hầu hết chúng đều không thấm nước.

4 Tin nhắn văn bản trung bình thường được trả lời trong vòng 90 giây.

5 Ngày nay, Internet được truy cập thường xuyên hơn từ điện thoại hơn là từ máy tính.

6 Tin nhắn văn bản được gửi hàng năm ở Philippines hơn bất kỳ quốc gia nào khác.

6 (trang 96 SGK Tiếng Anh 10): Complete the questions about the reading texts in Units 1-7 using the correct passive form of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu hỏi về bài đọc trong bài 1-7 bằng cách sử dụng dạng bị động đúng của các động từ trong ngoặc.)

1 Why _____ Ashlyn Blocker _____ (watch) more carefully than all the other children at her school? [1F]

2  _____ Dan and Kate Suski _____ (rescue) by helicopter after their boat sank? [2F]

3 What skills  _____ (improve) by playing online video games, according to a report? [3F]

4 Who _____ (nearly / kill) by a storm at a paragliding event? [4F]

5 Where _____ Andrew Johnson _____ (employ) as a Master Model Builder? [5F]

6 Where _____ meetings _____ (sometimes / hold) if Aaron Levie is choosing the venue? [6F]

7 What _____Hillary Bradt _____ (show) to do on her holiday? [7F]

Đáp án:

1 was … watched

2 were … rescued

3 are improved

4 was nearly killed

5 was … employed

6 are … sometimes held

7 was … shown

Hướng dẫn dịch:

1 Tại sao Ashlyn Blocker được theo dõi cẩn thận hơn tất cả những đứa trẻ khác ở trường của cô ấy? [1F]

2 Dan và Kate Suski có được cứu bằng trực thăng sau khi thuyền của họ bị chìm không? [2F]

3 Kỹ năng nào được cải thiện khi chơi trò chơi điện tử trực tuyến, theo một báo cáo? [3F]

4 Ai suýt chết vì bão tại một sự kiện dù lượn? [4F]

5 Andrew Johnson đã được tuyển dụng ở đâu với tư cách là Người xây dựng mô hình thành thạo? [5F]

6 Đôi khi, các cuộc họp được tổ chức ở đâu nếu Aaron Levie đang chọn địa điểm? [6F]

7 Hillary Bradt đã được chỉ cách làm gì vào kỳ nghỉ của cô ấy? [7F]

7 (trang 96 SGK Tiếng Anh 10): Work in pairs. Ask and answer the questions in exercise 6. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi trong bài tập 6.)

Đáp án:

1 Why was Ashlyn Blocker watched more carefully than all the other children at her school? [1F]

Because she had a very unusually medical condition

2  Were Dan and Kate Suski rescued by helicopter after their boat sank? [2F]

No, they weren’t

3 What skills are improved by playing online video games, according to a report? [3F]

Social skills

4 Who was nearly killed by a storm at a paragliding event? [4F]

She was Ewa

5 Where was Andrew Johnson employed as a Master Model Builder? [5F]

At Legoland Discovery Centre in Illinois

6 Where are meetings sometimes held if Aaron Levie is choosing the venue? [6F]

In burger bars

7 What was Hillary Bradt shown to do on her holiday? [7F]

She was shown how to harvest coffee, carry it in a special backpack and roast it

Hướng dẫn dịch:

1 Tại sao Ashlyn Blocker được theo dõi cẩn thận hơn tất cả những đứa trẻ khác ở trường của cô ấy? [1F]

Bởi vì cô ấy có một tình trạng bệnh rất bất thường

2 Dan và Kate Suski có được cứu bằng trực thăng sau khi thuyền của họ bị chìm không? [2F]

Không, họ đã không

3 Kỹ năng nào được cải thiện khi chơi trò chơi điện tử trực tuyến, theo một báo cáo? [3F]

Kỹ năng xã hội

4 Ai suýt chết vì bão tại một sự kiện dù lượn? [4F]

Cô ấy là Ewa

5 Andrew Johnson đã được tuyển dụng ở đâu với tư cách là Người xây dựng mô hình thành thạo? [5F]

Tại Trung tâm Khám phá Legoland ở Illinois

6 Đôi khi, các cuộc họp được tổ chức ở đâu nếu Aaron Levie đang chọn địa điểm? [6F]

Trong quán bánh mì kẹp thịt

7 Hillary Bradt đã làm gì vào kỳ nghỉ của cô ấy? [7F]

Cô ấy đã được chỉ cách thu hoạch cà phê, mang nó trong một chiếc ba lô đặc biệt và rang nó

Unit 8C Listening trang 97

1 (trang 97 SGK Tiếng Anh 10): Work in pairs. Describe the photos. Where are the people? What do you think they are saying? (Làm việc theo cặp. Mô tả các bức ảnh. Những người ở đâu? Bạn nghĩ họ đang nói gì?)

Đáp án:

In photo A, they are in a mobile phone store. The woman may be complaining about the phone

In photo B, they are in an office. The man may be giving the woman some advice on something

In photo C, the woman is in an office. She may be showing people her invention

Hướng dẫn dịch:

Trong ảnh A, họ đang ở trong một cửa hàng điện thoại di động. Người phụ nữ có thể đang phàn nàn về chiếc điện thoại

Trong ảnh B, họ đang ở trong một văn phòng. Người đàn ông có thể đưa cho người phụ nữ một số lời khuyên về điều gì đó

Trong ảnh C, người phụ nữ đang ở văn phòng. Cô ấy có thể đang cho mọi người thấy phát minh của mình

2 (trang 97 SGK Tiếng Anh 10): Read the Listening Strategy. What are the intentions of the speakers in sentences 1-6? Choose from the verbs below. Match three of these sentences (1-6) with the photos. (Đọc Chiến lược Nghe. Người nói trong câu 1-6 có dụng ý gì? Chọn từ các động từ bên dưới. Nối ba trong số các câu này (1-6) với các bức ảnh.)

Listening Strategy (Chiến lược Nghe)

You will sometimes have to identify the intentions of the speaker (e.g. to persuade, to warn, to inform, etc.). Listen for phrases such as / think you should, Be careful to, I'm going to tell you about ... that give you a clue to the speaker's intentions. (Đôi khi bạn sẽ phải xác định ý định của người nói (ví dụ: thuyết phục, cảnh báo, thông báo, v.v.). Lắng nghe những cụm từ như / nghĩ rằng bạn nên làm, Hãy cẩn thận, tôi sẽ kể cho bạn nghe về ... để cho bạn manh mối về ý định của người nói.)

to apologise to complain to enquire to persuade to thank

to challenge to describe to entertain to recommend to warn

to comfort to encourage to inform to tell a story to welcome

1 "Be careful not to touch the cooker. It's hot." ("Hãy cẩn thận để không chạm vào nồi. Nó đang nóng.")

2 "This is not the phone I ordered. I said I would like one with a memory of 512 GB!' ("Đây không phải là chiếc điện thoại tôi đã đặt hàng. Tôi đã nói rằng tôi muốn một chiếc có bộ nhớ 512 GB!")

3 "I'd buy a new refrigerator if I were you. This one is too small!' ("Tôi sẽ mua một chiếc tủ lạnh mới nếu tôi là bạn. Cái này quá nhỏ!")

4 "Hello everyone. I'll show you our company's latest gadget: an apple cutter." ("Xin chào mọi người. Tôi sẽ cho các bạn xem tiện ích mới nhất của công ty chúng tôi: máy cắt táo.")

5 "I'd like some information about the new wireless earphones!' ("Tôi muốn biết một số thông tin về tai nghe không dây mới!")

6 "Don't worry. You'll get used to the new software soon” ("Đừng lo lắng. Bạn sẽ sớm quen với phần mềm mới)

Đáp án:

1 to warn (để cảnh báo)

2 to complain (để phàn nàn) – photo A

3 to recommend (để gợi ý)

4 to inform (để thông báo) – photo C

5 to enquire (để yêu cầu)

6 to encourage (để động viên) – photo B

3 (trang 97 SGK Tiếng Anh 10): Listen and identify the intentions of the speakers. Choose one verb in exercise 2. (Lắng nghe và xác định ý định của người nói. Chọn một động từ trong bài tập 2.)

Bài nghe:

Đáp án:

1 to thank

2 to persuade

3 to encourage

4 to complain

5 to comfort

6 to welcome

Nội dung bài nghe:

1. It was really kind of you to lend me your laptop. I'm really grateful. 

2. Please come to the shop with me. I really need your advice on what cooker to buy. And I don't want to go on my own. 

3. This match is going to be tough. The other team are really strong. But I think you can win if you really want to. 

4. I'm sorry but my phone screen is not as large as advertised. Could you change it please?

5. I'm sorry to hear that your new product hasn't been selling well. I know you're upset but I'm sure things will be better soon. 

6. It's great to see so many of you here today for the launch event. Thank you very much for coming. I hope you enjoy our new gadget.

Hướng dẫn dịch:

1. Thật là tốt khi bạn cho tôi mượn máy tính xách tay của bạn. Tôi thực sự biết ơn.

2. Mời bạn đến shop cùng mình. Tôi rất cần sự tư vấn của bạn về việc nên mua bếp từ nào. Và tôi không muốn đi một mình.

3. Trận đấu này sẽ rất khó khăn. Các đội khác thực sự rất mạnh. Nhưng tôi nghĩ bạn có thể giành chiến thắng nếu bạn thực sự muốn.

4. Tôi xin lỗi nhưng màn hình điện thoại của tôi không lớn như quảng cáo. Bạn có thể thay đổi nó được không?

5. Tôi rất tiếc khi biết rằng sản phẩm mới của bạn không được bán chạy. Tôi biết bạn đang khó chịu nhưng tôi chắc rằng mọi thứ sẽ sớm tốt hơn.

6. Thật vui khi thấy rất nhiều người trong số các bạn ở đây hôm nay cho sự kiện ra mắt. Cảm ơn rất nhiều vì đã tới. Tôi hy vọng bạn thích tiện ích mới của chúng tôi.

4 (trang 97 SGK Tiếng Anh 10): Listen to a doctor and a headteacher, and circle the TWO correct options for each person. (Lắng nghe bác sĩ và giáo viên hiệu trưởng, và khoanh tròn HAI lựa chọn đúng cho mỗi người.)

Bài nghe:

1 The doctor's aims are to (Mục đích của bác sĩ là)

a encourage the patient to set up a healthier working space and habit. (khuyến khích bệnh nhân thiết lập một không gian và thói quen làm việc lành mạnh hơn.)

b warn the patient of the dangers of using digital devices before bedtime. (cảnh báo cho bệnh nhân về những nguy hiểm của việc sử dụng các thiết bị kỹ thuật số trước khi đi ngủ.)

c recommend a course of treatment. (khuyến nghị một quá trình điều trị.)

2 The headteacher's aims are to (Mục tiêu của hiệu trưởng là)

a persuade students to use the multi-media classroom. (thuyết phục học sinh sử dụng lớp học đa phương tiện.)

b inform people about the new multi-media classroom. (thông báo cho mọi người về lớp học đa phương tiện mới.)

c thank people for helping the school to raise money. (cảm ơn mọi người đã giúp đỡ trường quyên góp.)

Đáp án:

1 a, b

2 b, c

Nội dung bài nghe:

1. Your eyesight is due to too much exposure to blue lights. This has probably been caused by looking at digital screen too much, especially at night time. I can certainly prescribe some drugs that will help to better your eyesight. But initially I'd like you to make some changes to your habits at work. Try to avoid sitting at your desktop or laptop for hours on end. You should stop using mobile devices before bedtime. Try also to work in natural light as much as possible. Come back to me in 3 months. If your eye sight doesn't improve we will consider a course of treatment at that point. 

2. You will be delighted to hear that the new multimedia classroom which the school purchased has finally come into use. It consists of an interactive board and 50 desktops, all of which are hooked up to the highest capacity internet network. It runs various self study software of every single subject on the school's curriculum so it is very useful for students to work on whatever aspect they need to improve. It'll also allow students to practice communicative skills of foreign languages. We were able to set up this multimedia classroom thanks to the money we made after the Christmas fair. We are very grateful to all the people who donated unwanted items for the schools and who made all those delicious cakes and biscuits. Without you we wouldn't have this wonderful self study space. I'm sure this classroom will be in high demand from the word go.

Hướng dẫn dịch:

1. Thị lực của bạn là do tiếp xúc quá nhiều với ánh sáng xanh. Điều này có thể là do nhìn vào màn hình kỹ thuật số quá nhiều, đặc biệt là vào ban đêm. Tôi chắc chắn có thể kê một số loại thuốc giúp cải thiện thị lực của bạn. Nhưng ban đầu tôi muốn bạn thực hiện một số thay đổi đối với thói quen của bạn tại nơi làm việc. Cố gắng tránh ngồi vào máy tính để bàn hoặc máy tính xách tay của bạn trong nhiều giờ liên tục. Bạn nên ngừng sử dụng thiết bị di động trước khi đi ngủ. Cũng cố gắng làm việc trong ánh sáng tự nhiên càng nhiều càng tốt. Hãy quay lại với tôi sau 3 tháng nữa. Nếu thị lực của bạn không cải thiện, chúng tôi sẽ xem xét một liệu trình điều trị tại thời điểm đó.

2. Bạn sẽ rất vui khi biết rằng phòng học đa phương tiện mới mà trường mua cuối cùng đã được đưa vào sử dụng. Nó bao gồm một bảng tương tác và 50 máy tính để bàn, tất cả đều được kết nối với mạng internet dung lượng cao nhất. Nó chạy nhiều phần mềm tự học khác nhau của mọi chủ đề trong chương trình giảng dạy của trường nên rất hữu ích cho sinh viên khi làm việc trên bất kỳ khía cạnh nào họ cần cải thiện. Nó cũng sẽ cho phép sinh viên thực hành các kỹ năng giao tiếp bằng ngoại ngữ. Chúng tôi đã có thể thiết lập lớp học đa phương tiện này nhờ số tiền chúng tôi kiếm được sau hội chợ Giáng sinh. Chúng tôi rất biết ơn tất cả những người đã quyên góp những vật dụng không dùng đến cho trường học và những người đã làm ra tất cả những chiếc bánh ngọt và bánh quy thơm ngon đó. Nếu không có bạn, chúng tôi sẽ không có không gian tự học tuyệt vời này. Tôi chắc rằng lớp học này sẽ sớm có nhiều người học.

5 (trang 97 SGK Tiếng Anh 10): Prepare a short speech to do one of these things. Use the questions and phrases to help you. (Chuẩn bị một bài phát biểu ngắn để làm một trong những điều này. Sử dụng các câu hỏi và cụm từ để giúp bạn.)

1 persuade someone to sign up for an account on a social network

What? How? Why will they enjoy it?

Why don't you...? I think you'll enjoy... It'll be (great fun). (George) is joining too.

2 thank your uncle for the new desktop as your birthday present

How did it make you feel fascinated? What do you particularly enjoy?

I had a (nice) surprise. It was so kind of you to... I really enjoyed the ...

Đáp án:

I had a nice surprise. Uncle, I’d like to thank you for the new desktop as my birthday present. I was so  fascinated because I wished to have a new one for a long time. You know, I enjoy everything of it. You chose the desktop with my favorite color. It runs really well and smoothly. I promise I will utilize it in a right way.

Hướng dẫn dịch:

Cháu đã có một bất ngờ thú vị. Chú ơi, cháu muốn cảm ơn chú về chiếc máy tính để bàn mới làm quà sinh nhật cho cháu. Cháu đã rất thích thú vì cháu đã ước có một cái mới từ lâu. Bạn biết đấy, cháu thích tất cả mọi thứ của nó. Chú đã chọn máy tính để bàn với màu sắc yêu thích của cháu. Nó chạy thực sự tốt và trơn tru. Cháu hứa cháu sẽ sử dụng nó một cách đúng đắn.

6 (trang 97 SGK Tiếng Anh 10): Work in pairs. Practise your speech with your partner. Then present your speech to the class. (Làm việc theo cặp. Thực hành bài phát biểu của bạn với đối tác của bạn. Sau đó trình bày bài phát biểu của bạn trước lớp.)

Đáp án:

I had a nice surprise. Uncle, I’d like to thank you for the new desktop as my birthday present. I was so  fascinated because I wished to have a new one for a long time. You know, I enjoy everything of it. You chose the desktop with my favorite color. It runs really well and smoothly. I promise I will utilize it in a right way. 

 Unit 8D Grammar trang 98

1 (trang 98 SGK Tiếng Anh 10): Look at the photo. What things do you think a wearable gadget can do? (Nhìn vào bức hình. Bạn nghĩ một thiết bị đeo được có thể làm được những điều gì?)

Đáp án:

I think it can track information on real time basis and help measure temperature, blood pressure, GPS location and so on

Hướng dẫn dịch:

Tôi nghĩ nó có thể theo dõi thông tin trên cơ sở thời gian thực và giúp đo nhiệt độ, huyết áp, vị trí GPS, v.v.

2 (trang 98 SGK Tiếng Anh 10): Read the text and check your ideas from exercise 1. (Đọc văn bản và kiểm tra ý tưởng của bạn từ bài tập 1.)

Over the past 20 years, 1 the way in which we take, keep  and share photos has been transformed. Most people use smartphones and digital cameras to take photos, and billions of photos have been uploaded to social networking sites. So 2 have traditional celluloid film cameras been replaced by these gadgets? Not yet, but it won't be long.

However, things are going to change again. Wearable gadgets that have recently been developed allow you to take a photo simply by blinking. 3 Messages can also be  sent and information can be accessed with these wearable gadgets. 4 The technology hasn't been perfected, so 5 these  devices won't be sold in shops for a while.

6 Will cameras and mobiles be replaced by wearable  gadgets? 7 They can't be replaced yet but 8 they may be  taken over sooner than we think. What's certain is that 9 our lives will be changed by these devices in ways we haven't even thought of.

Hướng dẫn dịch:

Trong 20 năm qua, cách chúng ta chụp, lưu giữ và chia sẻ ảnh đã được thay đổi. Hầu hết mọi người sử dụng điện thoại thông minh và máy ảnh kỹ thuật số để chụp ảnh, và hàng tỷ bức ảnh đã được tải lên các trang mạng xã hội. Vậy chiếc máy ảnh phim celluloid truyền thống đã được thay thế bằng những thiết bị này chưa? Vẫn chưa, nhưng sẽ không lâu đâu.

Tuy nhiên, mọi thứ sẽ thay đổi một lần nữa. Các thiết bị đeo được gần đây đã được phát triển cho phép bạn chụp ảnh chỉ bằng cách chớp mắt. Tin nhắn cũng có thể được gửi và thông tin có thể được truy cập bằng các thiết bị đeo được này. Công nghệ này chưa được hoàn thiện, vì vậy thiết bị này sẽ không được bán trong các cửa hàng trong một thời gian.

Liệu máy ảnh và điện thoại di động có bị thay thế bằng các thiết bị đeo được không? Chúng chưa thể thay thế nhưng chúng có thể được tiếp quản sớm hơn chúng ta nghĩ. Điều chắc chắn là cuộc sống của chúng ta sẽ bị thay đổi bởi những thiết bị này theo những cách mà chúng ta thậm chí còn chưa nghĩ đến.

3 (trang 98 SGK Tiếng Anh 10): Match the underlined passive forms in the text (1-9) with the tenses below (a—h). (Nối các dạng bị động được gạch dưới trong văn bản (1-9) với các thì bên dưới (a — h).)

a present perfect affirmative (hiện tại hoàn thành dạng khẳng định)

b present perfect negative (hiện tại hoàn thành dạng phủ định)

c present perfect interrogative (hiện tại hoàn thành dạng nghi vấn)

d will future affirmative (tương lai với will dạng khẳng định)

e will future interrogative (tương lai với will dạng nghi vấn)

f will future negative (tương lai với will dạng phủ định)

g modal verb can and may affirmative (động từ khuyết thiếu can và may dạng khẳng định)

h modal verb can negative (động từ khuyết thiếu can dạng phủ định)

Đáp án:

a-1 ; b-4; c- 2; d-9; e-6; f-5; g-3-8; h-7

4 (trang 98 SGK Tiếng Anh 10): Complete the predictions with the affirmative future passive form of the verbs below. (Hoàn thành các dự đoán với dạng bị động trong tương lai khẳng định của các động từ dưới đây.)

build control speak connect

One hundred years from now, ...

1 the weather _________ by humans.

2 we  _________ all  _________  to computers so that we can think faster.

3 only two languages  _________ in the world (English and Chinese).

4 hotels  _________ on the moon.

Đáp án:

1 will be controlled

2 will be connected

3 will be spoken

4 will be built

Hướng dẫn dịch:

Một trăm năm nữa, ...

1 thời tiết sẽ được kiểm soát bởi con người.

2. tất cả chúng ta sẽ được kết nối với máy tính để chúng ta có thể suy nghĩ nhanh hơn.

3 ngôn ngữ duy nhất sẽ được sử dụng trên thế giới (tiếng Anh và tiếng Trung).

4 khách sạn sẽ được xây dựng trên mặt trăng.

5 (trang 98 SGK Tiếng Anh 10): Work in pairs. Say if you agree or disagree with the statements in exercise 4. Use the phrases below to help you. (Làm việc theo cặp. Nói xem bạn đồng ý hay không đồng ý với các câu trong bài tập 4. Sử dụng các cụm từ dưới đây để giúp bạn.)

I don't agree that ... I agree that ... I'm not sure that ... I wouldn't say that ...

Đáp án:

I don't agree that one hundred years from now, the weather will be controlled by humans.

I agree that hotels will be built on the moon.

I'm not sure that only two languages  will be spoken in the world (English and Chinese).

I wouldn't say that we will all be connected to computers so that we can think faster.

Hướng dẫn dịch:

Tôi không đồng ý rằng một trăm năm nữa, thời tiết sẽ do con người điều khiển.

Tôi đồng ý rằng các khách sạn sẽ được xây dựng trên mặt trăng.

Tôi không chắc rằng chỉ có hai ngôn ngữ được sử dụng trên thế giới (tiếng Anh và tiếng Trung).

Tôi sẽ không nói rằng tất cả chúng ta sẽ được kết nối với máy tính để chúng ta có thể suy nghĩ nhanh hơn.

6 (trang 98 SGK Tiếng Anh 10): Complete the sentences with the verbs below. Use the present perfect passive. (Hoàn thành các câu với các động từ bên dưới. Sử dụng thì hiện tại hoàn thành bị động.)

sell share take upload watch

In the past hour, ...

1 100 million photos have been taken.

2 208,000 mobile phones  ____________

3 1.7 million photos ____________ to Instagram.

4 350 million photos ____________ with friends on Facebook.

5 8.3 million hours of video ____________ on YouTube.

Đáp án:

2 have been sold

3 have been uploaded

4 have been shared

5 have been watched

Hướng dẫn dịch:

Trong những giờ qua, ...

1. 100 triệu bức ảnh đã được chụp.

2. 208.000 điện thoại di động đã được bán

3. 1,7 triệu bức ảnh đã được tải lên Instagram.

4. 350 triệu bức ảnh đã được chia sẻ với bạn bè trên Facebook.

5. 8,3 triệu giờ video đã được xem trên YouTube.

7 (trang 98 SGK Tiếng Anh 10): Work in pairs. Ask and answer questions about your experiences. Use the present perfect passive with ever for questions and simple past passive for extra information. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về trải nghiệm của bạn. Sử dụng thì hiện tại hoàn thành bị động với ever cho các câu hỏi và thì quá khứ đơn để có thêm thông tin.)

1 photograph / at school?

Have you ever been photographed at school?

2 punish / for something you didn't do?

3 hurt / while doing sport?

4 criticise / by a good friend?

Đáp án:

1 Have you ever been photographed at school?

No, I haven’t

2 Have you ever been punished for something you didn't do?

No, I haven’t

3 Have you ever been hurt while doing sport?

Yes, I have

4 Have you ever been criticised by a good friend?

Yes, I have

Hướng dẫn dịch:

1 Bạn đã bao giờ được chụp ảnh ở trường chưa?

Không, tôi chưa từng

2 Bạn đã bao giờ bị trừng phạt vì điều gì đó mà bạn không làm chưa?

Không, tôi chưa từng

3 Bạn đã bao giờ bị thương khi chơi thể thao chưa?

Có, tôi đã từng

4 Bạn đã bao giờ bị một người bạn tốt chỉ trích chưa?

Có, tôi đã từng

8 (trang 98 SGK Tiếng Anh 10): Work in groups. Invent a wearable gadget of your own. Describe its functions using passive sentences with can and may. (Làm việc nhóm. Phát minh ra một thiết bị đeo được của riêng bạn. Mô tả chức năng của nó bằng cách sử dụng câu bị động với can và may.)

Đáp án

My invention is a bracelet that can change its color with the wearer’s emotions. It can be used to show how the wearer is truly feeling, so other people can see and adjust the way they communicate with him or her properly. This gadget may be employed in psychological treatments so that psychologists can understand patients well.

Hướng dẫn dịch:

Phát minh của tôi là một chiếc vòng tay có thể thay đổi màu sắc theo cảm xúc của người đeo. Nó có thể được sử dụng để cho biết cảm giác thực sự của người mặc, để người khác có thể nhìn thấy và điều chỉnh cách họ giao tiếp với anh ta hoặc cô ta một cách phù hợp. Thiết bị này có thể được sử dụng trong các phương pháp điều trị tâm lý để các nhà tâm lý học có thể hiểu rõ về bệnh nhân.

Unit 8E Word skills trang 99

1 (trang 99 SGK Tiếng Anh 10): Would you like to travel to another planet? Why? / Why not? (Bạn có muốn đi đến một hành tinh khác không? Tại sao? / Tại sao không?)

Đáp án:

Yes, I would. I really want to learn more about other planets in the universe

Hướng dẫn dịch:

Có, tôi muốn. Tôi rất muốn tìm hiểu thêm về các hành tinh khác trong vũ trụ

2 (trang 99 SGK Tiếng Anh 10): Read the text. Do you think it is a good idea to colonise the moon and/or Mars? Give reasons for your answer. (Đọc văn bản. Bạn có nghĩ rằng đó là một ý tưởng tốt để định cư trên mặt trăng và / hoặc sao Hỏa? Đưa ra lý do cho câu trả lời của bạn.)

NASA is planning to send people back to the moon and Mars. This will be the Artemis program. The idea of living on the moon clearly appeals to a lot of people. Teams of scientists from several countries, including India, China and Israel, are working hard to take part in the race. Films like Ad Astra, starring Brad Pitt, show us people on scheduled flights to the moon showing their ID on arrival almost as if they were arriving at an airport on Earth. Indeed, many people believe that people will set up home on the moon soon. So, if that is true, how will the settlers adjust to the conditions on the moon? How will they deal with problems like lack of oxygen, zero gravity and extreme temperatures? Robotic rovers have already searched for water on the moon, but have found none in liquid form. However, they have discovered some ice below the surface. NASA's plan is to work with private companies to establish a base on the moon around 2028. Then, part of their job will be to prepare for the future exploration of Mars. Will some of us have the opportunity to travel into space and maybe even settle on Mars? Nobody knows for sure. But if we believe what we see in films like Passengers and Ad Astra, future generations may enjoy a very different life!

Đáp án:

I think it’s a great idea for people to colonise Mars and the Moon because the Earth’s resources are running out. If humans move to other planets, it will put less burden on the Earth. (Tôi nghĩ rằng mọi người định cư trên Sao Hỏa và Mặt trăng là một ý tưởng tuyệt vời vì tài nguyên của Trái đất đang cạn kiệt. Nếu con người di chuyển đến các hành tinh khác, nó sẽ tạo ra ít gánh nặng hơn cho Trái đất.)

Hướng dẫn dịch:

NASA đang có kế hoạch đưa người trở lại mặt trăng và sao Hỏa. Đây sẽ là chương trình Artemis. Ý tưởng sống trên mặt trăng rõ ràng hấp dẫn rất nhiều người. Các đội gồm các nhà khoa học từ một số quốc gia, bao gồm Ấn Độ, Trung Quốc và Israel, đang làm việc chăm chỉ để tham gia cuộc đua. Những bộ phim như Ad Astra, với sự tham gia của Brad Pitt, cho chúng ta thấy những người trên các chuyến bay theo lịch trình lên mặt trăng hiển thị giấy tờ tùy thân của họ khi đến gần như thể họ đang đến một sân bay trên Trái đất. Thật vậy, nhiều người tin rằng mọi người sẽ sớm dựng nhà lên mặt trăng. Vì vậy, nếu điều đó là sự thật, những người định cư sẽ điều chỉnh như thế nào với các điều kiện trên mặt trăng? Họ sẽ đối phó với những vấn đề như thiếu oxy, không trọng lực và nhiệt độ khắc nghiệt như thế nào? Các robot rô bốt đã tìm kiếm nước trên mặt trăng, nhưng không tìm thấy nước nào ở dạng lỏng. Tuy nhiên, họ đã phát hiện ra một số lớp băng bên dưới bề mặt. Kế hoạch của NASA là hợp tác với các công ty tư nhân để thiết lập căn cứ trên mặt trăng vào khoảng năm 2028. Sau đó, một phần công việc của họ sẽ là chuẩn bị cho chuyến thám hiểm sao Hỏa trong tương lai. Liệu một số người trong chúng ta có cơ hội du hành vào không gian và thậm chí có thể định cư trên sao Hỏa? Không ai biết chắc chắn. Nhưng nếu chúng ta tin những gì chúng ta thấy trong các bộ phim như Passengers và Ad Astra, thế hệ tương lai có thể tận hưởng một cuộc sống rất khác!

3 (trang 99 SGK Tiếng Anh 10): Look at the highlighted verb + preposition collocations in the text. Find five more verbs (with for (x2), to, with, and at). (Nhìn vào các cụm động từ + giới từ được tô sáng trong văn bản. Tìm thêm năm động từ (với for (x2), to, with, and at).)

Đáp án:

Adjust to (điều chỉnh)

Deal with (giải quyết)

Prepare for (chuẩn bị cho)

Search for (tìm kiếm)

Arrive at (đến)

4 (trang 99 SGK Tiếng Anh 10): Read the Dictionary Skills Strategy. Then look at the dictionary entry for recover. Which preposition is used with it? (Đọc Chiến lược Kỹ năng Từ điển. Sau đó nhìn vào mục từ điển từ recover. Giới từ nào được sử dụng với nó?)

Dictionary Skills Strategy (Chiến lược Kỹ năng Từ điển)

A dictionary will tell you if the verb is followed by a particular preposition. (Từ điển sẽ cho bạn biết nếu động từ được theo sau bởi một giới từ cụ thể.)

Tiếng Anh 10 Unit 8E Word skills trang 99 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

The preposition “from” is used with “recover”

5 (trang 99 SGK Tiếng Anh 10): Complete the sentences with the words below. Use a dictionary to check your answers if you need to. (Hoàn thành các câu với các từ bên dưới. Sử dụng từ điển để kiểm tra câu trả lời của bạn nếu bạn cần.)

about apologised asked laugh of with

1 I ______ for my late arrival.

2 Dad complained ______ the noise from the neighbours.

3 I've often dreamed ______ flying to the moon.

4 We finished our meal and ______ for the bill.

5 Don't ______ at your little sister. It isn't kind.

6 Can you help me ______ my science homework?

Đáp án:

1 apologised

2 about

3 of

4 asked

5 laugh

6 with

Hướng dẫn dịch:

1 Tôi xin lỗi vì đã đến muộn.

2 bố phàn nàn về tiếng ồn từ hàng xóm.

3 Tôi thường mơ được bay lên mặt trăng.

4 Chúng tôi đã hoàn thành bữa ăn của mình và yêu cầu hóa đơn.

5 Đừng cười em gái nhỏ của bạn. Nó không tử tế.

6 Bạn có thể giúp tôi làm bài tập về nhà khoa học không?

6 (trang 99 SGK Tiếng Anh 10): Read the Look out! box. Circle the correct prepositions to complete the sentences. (Đọc Look out! hộp. Khoanh tròn các giới từ đúng để hoàn thành câu.)

1 a Have you ever heard of / about wearable gadgets?

b Have you heard of / about John's new job?

2 a She has to care for / about her elderly mum.

b I don't care for / about money.

3 a You look worried. What are you thinking about / of?

b What do you think about / of my new dress?

4 a I write to / about my penfriend about once a month.

b I wrote to / about my holiday on my blog.

5 a My teacher agreed with / to my request to leave early

b I don't agree with /to you.

Đáp án:

1 a. of ; b. about

2 a. for ; b. about

3 a. about ; b. of

4 a. to ; b. about

5 a. to ; b. with

Hướng dẫn dịch:

1 a Bạn đã bao giờ nghe nói về các thiết bị đeo được chưa?

b Bạn đã nghe nói về công việc mới của John chưa?

2 a Cô ấy phải chăm sóc mẹ già của mình.

b Tôi không quan tâm đến tiền bạc.

3 a Trông bạn có vẻ lo lắng. Bạn đang nghĩ gì đó?

b Bạn nghĩ gì về chiếc váy mới của tôi?

4 a Tôi viết thư cho bạn bè của mình khoảng một tháng một lần.

b Tôi đã viết về kỳ nghỉ của tôi trên blog của tôi.

5 a Giáo viên của tôi đã đồng ý yêu cầu về sớm của tôi

b Tôi không đồng ý với bạn.

7 (trang 99 SGK Tiếng Anh 10): Complete the questions with the correct preposition. (Hoàn thành các câu hỏi với giới từ đúng.)

1 What kinds of things do you worry ____ ?

2 When did you last argue  ____ someone? Who? What ?

3 When did you last take part  ____ a race? How did you do?

4 If you were going to write a letter  ____ someone famous, who would it be? Why?

Đáp án:

1 about

2 with

3 in

4 to

Hướng dẫn dịch:

1 Bạn lo lắng về những điều gì?

2 Lần cuối cùng bạn tranh luận với ai đó là khi nào? Với ai? Về điều gì?

3 Lần cuối cùng bạn tham gia một cuộc đua là khi nào? Bạn đã làm như thế nào?

4 Nếu bạn định viết một bức thư cho ai đó nổi tiếng, đó sẽ là ai? Tại sao?

8 (trang 99 SGK Tiếng Anh 10): Work in pairs. Ask and answer the questions in exercise 7. Give extra details if you can. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi trong bài tập 7. Cung cấp thêm thông tin chi tiết nếu bạn có thể.)

Đáp án:

1 What kinds of things do you worry about?

I worry about my final exam and my health

2 When did you last argue with someone? Who? What ?

It was 2 days ago. I argued with my close friend about which film to see

3 When did you last take part in a race? How did you do?

I took part in a running race last month. I didn’t get any prizes

4 If you were going to write a letter to someone famous, who would it be? Why?

I would write to My Tam because she’s my favorite singer

Hướng dẫn dịch:

1 Bạn lo lắng về những điều gì?

Tôi lo lắng về kỳ thi cuối kỳ và sức khỏe của tôi

2 Lần cuối cùng bạn tranh luận với ai đó là khi nào? Với ai? Vì điều gì ?

Đó là 2 ngày trước. Tôi đã tranh luận với người bạn thân của mình về việc nên xem bộ phim nào

3 Lần cuối cùng bạn tham gia một cuộc đua là khi nào? Bạn đã làm như thế nào?

Tôi đã tham gia một cuộc chạy đua vào tháng trước. Tôi không nhận được bất kỳ giải thưởng nào

4 Nếu bạn định viết một bức thư cho ai đó nổi tiếng, đó sẽ là ai? Tại sao?

Tôi sẽ viết thư cho Mỹ Tâm vì cô ấy là ca sĩ yêu thích của tôi

Unit 8F Reading trang 100 

1 (trang 100 SGK Tiếng Anh 10): Work in pairs. Look at the pictures. What do you think these inventions were for? (Làm việc theo cặp. Nhìn vào những bức tranh. Bạn nghĩ những phát minh này để làm gì?)

Đáp án:

I think the invention in photo A was for making the vehicle go in a particular direction.

I think the invention in photo B was for playing music

I think the invention in photo C was for writing

Hướng dẫn dịch:

Tôi nghĩ rằng phát minh trong bức ảnh A là để làm cho phương tiện đi theo một hướng cụ thể.

Tôi nghĩ rằng phát minh trong bức ảnh B là để chơi nhạc

Tôi nghĩ rằng phát minh trong bức ảnh C là để viết

2 (trang 100 SGK Tiếng Anh 10): Read the texts. Check your answers in exercise 1. Were any of your guesses correct? (Đọc văn bản. Kiểm tra câu trả lời của bạn trong bài tập 1. Có dự đoán nào của bạn đúng không?)

Bài nghe:

Inventions the world forgot

1 The Telharmonium

The Telharmonium was the world's first electronic musical instrument. It was designed by Thaddeus Cahill in 1897. Music from the instrument was broadcast to people's homes using a telephone. Before the invention of the radio, people loved these first home concerts. After Cahill's death in 1934, his brother kept one of the three models, but in 1962 it was destroyed. No recordings of the music were kept, so the Telharmonium and its unique sound have disappeared forever.

2 The Writing Ball

Invented in 1865 by Rasmus Malling-Hansen from Denmark, the Writing Ball was a machine for typing onto paper. Its use of electricity made the movement faster. However, you could not see the paper as you were typing. Nevertheless, the Writing Ball was very successful. Since each model was made by hand, it was soon replaced by other cheaper machines produced in factories. A new keyboard with a different key arrangement appeared. The once-popular Writing Ball was forgotten.

3 The Antikythera Mechanism

In 1901, parts of an ancient machine were discovered on a ship near the Greek island of Antikythera. It had been made about 1,900 years earlier, in 2 BCE. For many years after its discovery, nobody understood exactly what the machine was for. In the 1970s, scientists found that this ancient computer had been designed to predict the movements of the sun, the moon and the planets. It did this using more than thirty hand-made metal wheels of different sizes. The remains of the Antikythera mechanism are now kept at the National Archaeological Museum in Athens, together with a number of reconstructions to demonstrate how it may have worked.

Hướng dẫn dịch:

Những phát minh thế giới đã lãng quên

1 Telharmonium

Telharmonium là nhạc cụ điện tử đầu tiên trên thế giới. Nó được thiết kế bởi Thaddeus Cahill vào năm 1897. Âm nhạc từ cây đàn được phát đến nhà của mọi người bằng điện thoại. Trước khi phát minh ra đài, mọi người yêu thích những buổi hòa nhạc đầu tiên tại nhà này. Sau cái chết của Cahill vào năm 1934, anh trai của ông vẫn giữ một trong ba mô hình, nhưng vào năm 1962, nó đã bị phá hủy. Không có bản ghi âm nhạc nào được lưu giữ, vì vậy Telharmonium và âm thanh độc đáo của nó đã biến mất vĩnh viễn.

2 Quả bóng Viết

Được phát minh vào năm 1865 bởi Rasmus Malling-Hansen đến từ Đan Mạch, Quả bóng viết là một cỗ máy để đánh máy lên giấy. Việc sử dụng điện của nó làm cho chuyển động nhanh hơn. Tuy nhiên, bạn không thể nhìn thấy giấy khi bạn đang đánh máy. Tuy nhiên, quả bóng viết đã rất thành công. Vì mỗi mô hình đều được làm bằng tay nên nó đã sớm bị thay thế bởi các loại máy khác rẻ hơn được sản xuất trong các nhà máy. Một bàn phím mới với cách sắp xếp phím khác đã xuất hiện. Bóng Viết đình đám một thời đã bị lãng quên.

3 Cơ chế Antikythera

Năm 1901, các bộ phận của một cỗ máy cổ đại được phát hiện trên một con tàu gần đảo Antikythera của Hy Lạp. Nó đã được thực hiện khoảng 1.900 năm trước đó, vào năm 2 TCN. Trong nhiều năm sau khi được phát hiện, không ai hiểu chính xác chiếc máy này dùng để làm gì. Vào những năm 1970, các nhà khoa học phát hiện ra rằng chiếc máy tính cổ đại này được thiết kế để dự đoán chuyển động của mặt trời, mặt trăng và các hành tinh. Nó đã làm được điều này bằng cách sử dụng hơn ba mươi bánh xe kim loại làm bằng tay với các kích cỡ khác nhau. Phần còn lại của cơ chế Antikythera hiện được lưu giữ tại Bảo tàng Khảo cổ học Quốc gia ở Athens, cùng với một số bản tái tạo để chứng minh nó có thể đã hoạt động như thế nào.

3 (trang 100 SGK Tiếng Anh 10): In pairs, decide which of the inventions is the most impressive and/or interesting, in your opinion. Give reasons. (Theo cặp, hãy quyết định phát minh nào là ấn tượng và / hoặc thú vị nhất, theo ý kiến của bạn. Đưa ra lý do.)

Đáp án:

The Antikythera Mechanism is the most impressive to me because scientists said this might predict the movements of the sun, the moon and the planets. What an amazing invention!

Hướng dẫn dịch:

Cơ chế Antikythera là ấn tượng nhất đối với tôi vì các nhà khoa học cho biết điều này có thể dự đoán chuyển động của mặt trời, mặt trăng và các hành tinh. Thật là một phát minh tuyệt vời!

4 (trang 100 SGK Tiếng Anh 10): Number the pictures (A—C) in the order in which they were invented. (Đánh số các hình ảnh (A-C) theo thứ tự mà chúng được phát minh ra.)

Đáp án:

C-B-A

5 (trang 100 SGK Tiếng Anh 10): Match the texts (1-3) with questions A—E below. Some questions match with more than one text. (Nối các đoạn văn (1-3) với các câu hỏi A-E bên dưới. Một số câu hỏi phù hợp với nhiều hơn một văn bản.)

Which invention (s)  (Những phát minh nào)

A was / were lost and then found again?  (bị mất và được tìm thấy sau đó)

B was / were popular for a time but then disappeared (phổ biến một thời gian nhưng sau đó biến mất)

C used electricity? (sử dụng điện)

D was / were designed by an unknown inventor? (được thiết kế bởi nhà phát minh không tên)

E was / were first designed in the 19th century? (được thiết kế lần đầu vào thế kỉ 19)

Đáp án:

1- B, E

2- C, E

3-D

6 (trang 100 SGK Tiếng Anh 10): Decide if the sentences below are true (T), false (F) or 'does not say' (DNS). (Quyết định xem các câu dưới đây là đúng (T), sai (F) hay 'không nói' (DNS).)

1 The Telharmonium was invented before the radio. (Telharmonium được phát minh trước khi có radio.)

2 Thaddeus Cahill destroyed the final model of his invention before he died. (Thaddeus Cahill đã phá hủy mô hình phát minh cuối cùng của mình trước khi chết.)

3 The Writing Ball was the first machine that used electricity for typing. (Quả bóng Viết là chiếc máy đầu tiên sử dụng điện để đánh máy.)

4 Other typing machines were cheaper to make because they were not made by hand. (Các máy đánh máy khác rẻ hơn để sản xuất vì chúng không được làm bằng tay.)

5 The Antikythera Mechanism was at the bottom of the sea for nearly 2,000 years. (Cơ chế Antikythera đã ở dưới đáy biển gần 2.000 năm.)

6 For about 70 years after it was found, the purpose of the mechanism was not known. (Trong khoảng 70 năm sau khi nó được tìm thấy, mục đích của cơ chế này vẫn chưa được biết đến.)

Đáp án:

1 T

2 F

3 DNS

4 T

5 F

6 F

7 (trang 100 SGK Tiếng Anh 10): Find nouns in the text related to these verbs. (Tìm các danh từ trong văn bản có liên quan đến các động từ này.)

Noun endings

Text 1

a invent

b record  

Text 2

c move

d arrange

Text 3

e discover 

f reconstruct 

Đáp án:

Text 1

a invention (sự phát minh)

b recording  (bản ghi âm)

Text 2

c movement (sự chuyển động)

d arrangement (sự sắp xếp)

Text 3

e discovery (sự khám phá)

f reconstruction (tái cấu trúc)

8 (trang 100 SGK Tiếng Anh 10): Work in groups. Decide which three inventions and discoveries from history are the most important. Use the ideas below or think of your own. Give reasons. (Làm việc nhóm. Quyết định xem ba phát minh và khám phá nào từ lịch sử là quan trọng nhất. Sử dụng những ý tưởng dưới đây hoặc nghĩ của riêng bạn. Đưa ra lý do.)

Aeroplanes (máy bay) antibiotics (kháng sinh) books (sách) cars (ô tô) computers (máy tính) electricity (điện) fire (lửa) printing (in ấn) television (ti vi) wheels (bánh xe)

Đáp án:

I think the three most important inventions and discoveries are antibiotics, books, and electricity. If we didn’t have antibiotics, a lot of people would die. If books were not invented, humans would be illiterate and could not develop. If people didn’t have electricity, life would be much more .

Hướng dẫn dịch:

Tôi nghĩ ba phát minh và khám phá quan trọng nhất là thuốc kháng sinh, sách và điện. Nếu chúng ta không có thuốc kháng sinh, rất nhiều người sẽ chết. Nếu sách không được phát minh, loài người sẽ mù chữ và không thể phát triển. Nếu mọi người không có điện, cuộc sống sẽ khó khăn hơn nhiều.

Unit 8G Speaking trang 102

1 (trang 102 SGK Tiếng Anh 10): Describe the photo. Answer the questions. (Mô tả bức ảnh. Trả lời các câu hỏi.)

1 What are the people saying, do you think? (Mọi người đang nói gì, bạn nghĩ sao?)

2 Do you often take things you have bought back to the shop? Why? (Bạn có thường mang những thứ đã mua trở lại cửa hàng không? Tại sao?)

Đáp án:

1 I think the woman is complaining about the hand mixer while the customer service representative is listening carefully

2 Yes, I do. My earphones didn’t work, so I came back to the shop and swapped another.

Hướng dẫn dịch:

1 Tôi nghĩ người phụ nữ đang phàn nàn về máy trộn tay trong khi đại diện dịch vụ khách hàng đang lắng nghe cẩn thận

2 Vâng, tôi có. Tai nghe của tôi không hoạt động, vì vậy tôi đã quay lại cửa hàng và đổi một chiếc khác.

2 (trang 102 SGK Tiếng Anh 10): Read the task above. Then listen to a student doing the task. Circle the correct answers. (Đọc nhiệm vụ ở trên. Sau đó, nghe một học sinh làm nhiệm vụ. Khoanh tròn các câu trả lời đúng.)

Bài nghe:

1 The student is returning a (Học sinh trả lại)

a CD player. (máy CD)

b DVD player. (máy DVD)

2 The student can't (học sinh không thể)

a charge the batteries. (sạc pin)

b turn on the player. (bật máy phát nhạc)

3 The student would like (học sinh muốn)

a an exchange. (đổi)

b a refund. (hoàn tiền)

4 The sales assistant offers to (nhân viên bán hàng đề nghị)

a repair it. (sửa nó)

b exchange it. (đổi nó)

You are returning a gadget to a shop because something has gone wrong with it. Discuss these four issues with the shop assistant: (Bạn đang trả lại một thiết bị cho một cửa hàng vì đã xảy ra sự cố với nó. Thảo luận bốn vấn đề này với trợ lý cửa hàng)

• What the gadget is and when you bought it. (Tiện ích đó là gì và bạn mua nó khi nào.)

• What the problem is. (Vấn đề là gì.)

• What you want to happen next. (Điều bạn muốn xảy ra tiếp theo.)

• What you will do if that isn't possible. (Bạn sẽ làm gì nếu không thể.)

Đáp án:

1 b

2 b

3 a

4 a

Nội dung bài nghe:

Sales assistant: Hello can I help you?

Student: Yes I bought this portable DVD player here 6 months ago and there's a problem with it

Sales assistant: oh dear. What's wrong with it

Student: I can't switch it on. I press the on off button and nothing happens

Sales assistant: let me have a look. Yes you’re right. Are the batteries fully charged?

Student: yes they are. It doesn't work even when the power is connected

Sales assistant: have you got the receipt?

Student: yes and here it is. I'd like to exchange it please

Sales assistant: I'm afraid that won't be possible. It's over a month old. You see. 

Student: Is there anything else you can do

Sales assistant: we can repair it for you

Student: how long will that take?

Sales assistant: about 2 to 3 weeks. 

Student: Okay then. Repair it, please.

Hướng dẫn dịch:

Trợ lý bán hàng: Xin chào, tôi có thể giúp gì cho bạn?

Sinh viên: Vâng, tôi đã mua đầu đĩa DVD di động này ở đây 6 tháng trước và có vấn đề với nó

Trợ lý bán hàng: Ôi, nó bị làm sao vậy?

Học sinh: Tôi không thể bật nó lên. Tôi nhấn nút bật tắt và không có gì xảy ra

Trợ lý bán hàng: để tôi xem. Vâng bạn đã đúng. Pin đã được sạc đầy chưa?

Học sinh: đúng là như vậy. Nó không hoạt động ngay cả khi nguồn điện được kết nối

Trợ lý bán hàng: bạn đã nhận được biên lai chứ?

Học sinh: vâng và đây. Tôi muốn đổi nó

Trợ lý bán hàng: Tôi e rằng điều đó sẽ không thể thực hiện được. Hóa đơn quá một tháng rồi. Bạn thấy đấy.

Học sinh: Bạn có thể làm gì khác không?

Trợ lý bán hàng: chúng tôi có thể sửa chữa nó cho bạn

Học sinh: sẽ mất bao lâu?

Trợ lý bán hàng: khoảng 2 đến 3 tuần.

Học sinh: Được rồi. Xin vui lòng sửa nó giúp tôi.

3 (trang 102 SGK Tiếng Anh 10): Read the Speaking Strategy. Listen again and say if the student mentioned all the points in the task and responded well to the sales assistant's contributions. (Đọc Chiến lược Nói. Nghe một lần nữa và nói nếu sinh viên đã đề cập đến tất cả các điểm trong nhiệm vụ và phản hồi tốt những đóng góp của trợ lý bán hàng.)

Bài nghe:

Đáp án:

Yes, the student mentioned all the points in the task and responded well to the sales assistant's contributions.

Hướng dẫn dịch:

Có, sinh viên đã đề cập đến tất cả các điểm trong nhiệm vụ và phản hồi tốt những đóng góp của trợ lý bán hàng.

4 (trang 102 SGK Tiếng Anh 10): Which of these gadgets in A do you like best? Can you identify different parts in B that you find on your gadgets? (Bạn thích tiện ích nào nhất trong số những tiện ích này ở A? Bạn có thể xác định các phần khác nhau trong B mà bạn tìm thấy trên các thiết bị của mình không?)

A digital camera (máy ảnh kĩ thuật số) DVD player (ổ đĩa DVD) e-book reader (máy đọc sách điện tử) games console (máy chơi game) smartphone (điện thoại thông minh) tablet (máy tính bảng)

B battery (pin) case (ốp điện thoại) charger (sạc) on/off button (nút bật tắt)

remote control (điều khiển từ xa) screen (màn hình) strap (dây đeo) USB port (cổng kết nối USB) volume control (nút kiểm soát âm lượng)

Đáp án:

I like smartphone best because I need it in almost everything in life.

In my gadget, there are some other parts such as backup charger, keyboard

Hướng dẫn dịch:

Tôi thích điện thoại thông minh nhất vì tôi cần nó trong hầu hết mọi thứ trong cuộc sống.

Trong tiện ích của mình còn có một số bộ phận khác như sạc dự phòng, bàn phím

5 (trang 102 SGK Tiếng Anh 10): Listen to another student. What parts of the gadget did he and the sales assistant mention? (Lắng nghe một học sinh khác. Anh ấy và trợ lý bán hàng đã đề cập đến những phần nào của tiện ích?)

Bài nghe:

Đáp án:

They mentioned screen and case (họ đề cập đến màn hình và ốp)

Nội dung bài nghe:

Sales assistant: Hello, how can I help you?

Student: I bought this tablet here last week. There's a problem with it

Sales assistant: what's wrong with it?

Student: the screen is broken. Look!

Sales assistant: how did that happen?

Student: I dropped it

Sales assistant: Oh dear. Well we can repair it for you but you'll have to pay for the repair

Student: Why. It’s only a week old. Can I have my money back please?

Sales assistant: no I'm afraid you can’t. You broke it, you see. It isn't a fault for the tablet

Student: but it shouldn't break when you drop it and it was in its case

Sales assistant: the glass is very delicate. It can break quite easily. I'm very sorry but there's nothing I can do

Student: Can I exchange it please?

Sales assistant: No. as I said we can repair it but we'll have to charge you

Student: well how much will it cost?

Sales assistant: about 80 pounds I think

Student: 80 pounds? Well, I'm not happy about that. Can I see the manager please?

Sales assistant:  he isn't in the shop at the moment

Student: well if you don’t want to exchange it or give me a refund I'm going to write to the manager

Sales assistant: as you wish

Student: thank you and goodbye

Sales assistant: goodbye.

Hướng dẫn dịch:

Trợ lý bán hàng: Xin chào, tôi có thể giúp gì cho bạn?

Sinh viên: Tôi đã mua máy tính bảng này ở đây vào tuần trước. Có vấn đề với nó

Trợ lý bán hàng: nó bị sao vậy?

Học sinh: màn hình bị hỏng. Nhìn này!

Trợ lý bán hàng: làm thế nào mà điều đó xảy ra?

Học sinh: Tôi đánh rơi nó

Trợ lý bán hàng: Ôi trời. Chúng tôi có thể sửa nó cho bạn nhưng bạn sẽ phải trả tiền sửa chữa

Học sinh: Tại sao. Tôi chỉ mới mua một tuần. Tôi có thể lấy lại tiền của tôi không?

Trợ lý bán hàng: không, tôi e rằng bạn không thể. Bạn đã làm vỡ nó, bạn thấy đấy. Đó không phải là lỗi của máy tính bảng

Học sinh: nhưng nó sẽ không vỡ khi bạn làm rơi nó và nó đã được đặt trong ốp rồi.

Trợ lý bán hàng: kính rất dễ vỡ. Nó có thể bị vỡ khá dễ dàng. Tôi rất xin lỗi nhưng tôi không thể làm gì

Học sinh: cho tôi xin đổi được không?

Trợ lý bán hàng: Không. Như tôi đã nói chúng tôi có thể sửa chữa nó nhưng chúng tôi sẽ phải tính phí cho bạn

Học sinh: à nó sẽ tốn bao nhiêu?

Trợ lý bán hàng: tôi nghĩ khoảng 80 bảng Anh

Sinh viên: 80 bảng? Tôi không hài lòng về điều đó. Vui lòng cho tôi gặp người quản lý được không?

Trợ lý bán hàng: anh ấy không ở trong cửa hàng vào lúc này

Sinh viên: nếu bạn không muốn đổi nó hoặc hoàn lại tiền cho tôi, tôi sẽ viết thư cho người quản lý

Trợ lý bán hàng: bạn cứ làm điều bạn muốn

Học sinh: cảm ơn và chào tạm biệt

Trợ lý bán hàng: tạm biệt.

6 (trang 102 SGK Tiếng Anh 10): Complete the phrases with the words below. (Hoàn thành các cụm từ với các từ bên dưới.)

broken come exchange happy manager money problem repair something stopped work write

Making a complaint

There's a 1____ with ...

There's 2 ____ wrong with ...

It doesn't 3_____

It has 4 _____ working.

It's 5 _____

The (dial) has 6 _____off.

Can I have my 7 _____ back, please?

Can I 8 _____ it, please?

Can you 9 _____ it?

I'm not 10 _____ about that.

Can I see the 11 _____ , please? I'm going to 12 _____ to (customer services).

Đáp án:

1 problem

2 something

3 work

4 stopped

5 broken

6 come

7 money

8 exchange

9 repair

10 happy

11 manager

12 write

Hướng dẫn dịch:

Making a complaint (đưa ra lời phàn nàn)

There's a problem with ... (có một vấn đề với)

There's something wrong with ... (có lỗi gì đó với)

It doesn't work (nó không hoạt động)

It has stopped working. (nó ngừng hoạt động)

It's broken (nó bị vỡ)

The (dial) has come off. (bàn phím bị rời ra)

Can I have my money back, please? (tôi có thể nhận lại tiền của mình không?)

Can I exchange it, please? (tôi có thể đổi nó được không)

Can you repair it? (bạn có thể sửa nó không)

I'm not happy about that. (tôi không hài lòng về điều đó)

Can I see the manager , please? I'm going to write to (customer services). (tôi có thể gặp quản lý không? Tôi sẽ thông báo với dịch vụ chăm sóc khách hàng)

7 (trang 102 SGK Tiếng Anh 10): Listen again and notice how the student pronounces the phrases in exercise 6. Work in pairs and practise saying them. (Nghe lại và chú ý cách học sinh phát âm các cụm từ trong bài tập 6. Làm việc theo cặp và luyện nói chúng.)

Bài nghe:

8 (trang 102 SGK Tiếng Anh 10): Match the sentence halves. Dealing with a complaint (Nối hai nửa câu. Giải quyết khiếu nại)

Tiếng Anh 10 Unit 8G Speaking trang 102 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1-f (có vấn đề gì với nó vậy)

2-h (bạn mua nó khi nào)

3-d (bạn có hóa đơn không)

4-a (bạn có muốn hoàn tiền không)

5-e (chúng tôi không hoàn tiền)

6-c (tôi có thể đưa cho bạn hóa đơn điều chỉnh giảm)

7-b (chúng tôi có thể sửa nó)

8-g (tôi không biết làm gì khác)

9 (trang 102 SGK Tiếng Anh 10): Work in pairs. Do the exam task in exercise 2. Take turns to be the shop assistant and the customer. Use words and phrases from this lesson to help you. (Làm việc theo cặp. Làm nhiệm vụ đề thi ở bài tập 2. Lần lượt làm nhân viên bán hàng và khách hàng. Sử dụng các từ và cụm từ trong bài học này để giúp bạn.)

Đáp án:

Sales assistant: Hello can I help you?

Customer: Yes I bought this digital camera here 2 weeks ago and there's something wrong with it.

Sales assistant: oh dear. What's wrong with it?

Customer: It has stopped working

Sales assistant: let me take a look. Yes you’re right. Did you drop it?

Customer: No, I didn’t

Sales assistant: have you got the receipt?

Customer: yes and here it is. I'd like to refund it please?

Sales assistant: We don’t give refunds

Customer: Is there anything else you can do?

Sales assistant: we can repair it for you.

Customer: how long will that take?

Sales assistant: about 1 week 

Customer: Okay then. Repair it, please.

Hướng dẫn dịch:

Trợ lý bán hàng: Xin chào, tôi có thể giúp gì cho bạn?

Khách hàng: Vâng, tôi đã mua máy ảnh kỹ thuật số này ở đây 2 tuần trước và có điều gì đó không ổn với nó.

Trợ lý bán hàng: ôi. Nó gặp vấn đề gì vậy?

Khách hàng: Nó đã ngừng hoạt động

Trợ lý bán hàng: để tôi xem qua. Vâng bạn đã đúng. Bạn đã đánh rơi nó?

Khách hàng: Không, tôi không

Trợ lý bán hàng: bạn đã nhận được biên lai chưa?

Khách hàng: vâng và đây. Tôi muốn hoàn lại tiền?

Trợ lý bán hàng: Chúng tôi không hoàn lại tiền

Khách hàng: Bạn có thể làm gì khác không?

Trợ lý bán hàng: chúng tôi có thể sửa chữa nó cho bạn.

Khách hàng: sẽ mất bao lâu?

Trợ lý bán hàng: khoảng 1 tuần

Khách hàng: Được rồi. Xin vui lòng sửa chữa nó.

Unit 8H Writing trang 103

1 (trang 103 SGK Tiếng Anh 10): Work in pairs. Put the following words/ phrases in order of importance concerning online education. Then compare your ideas with another pair. (Làm việc theo cặp. Xếp các từ / cụm từ sau theo thứ tự quan trọng liên quan đến giáo dục trực tuyến. Sau đó so sánh ý tưởng của bạn với một cặp khác.)

lecture content active participation devices timetable internet connection lecturer's teaching skills

Đáp án:

Internet connection (đường truyền mạng)

Active participation (sự tham gia tích cực)

lecturer's teaching skills (kĩ năng giảng dạy của giảng viên)

lecture content (nội dung bài giảng)

devices (thiết bị)

timetable (thời khóa biểu)

2 (trang 103 SGK Tiếng Anh 10): Read the task and the letter. What problem(s) does the writer have? What does she want the recipient to do? (Đọc nhiệm vụ và lá thư. Người viết có (những) vấn đề gì? Cô ấy muốn người nhận làm gì?)

As a result of the pandemic Covid-19, all your classes are now online. You have been having problems with the internet connection in your area. Write a letter of complaint to the internet provider. (Do hậu quả của đại dịch Covid-19, tất cả các lớp học của bạn hiện đã trực tuyến. Bạn đang gặp sự cố với kết nối Internet trong khu vực của mình. Viết một lá thư khiếu nại đến nhà cung cấp internet.)

Dear Sir or Madam,

I am writing to report the slow and unstable internet connection in my area. Since I am now taking online classes, I access the Internet for my lessons and materials, so high speed Internet connectivity is very important to me. My main problem is that the signal is not strong enough during the day. As most of my online classes are in the morning, I am frequently disconnected from the lectures. Without stable Internet connectivity, it is more and more difficult for me to follow the class. I realise that it is expensive to support all students in the city who are doing online classes as a result of the pandemic. However, students should be able to attend their classes without any interruption rather than spending all the time adjusting their devices. In conclusion, I find this is an irritating problem. Unless there is a significant improvement to the internet reliability and speed in the area, the students in our city will not be able to attend online classes.

Yours faithfully,

Đáp án:

The writer’s problem is slow and unstable internet connection in his or her area. He or she wants the recipient to improve the internet reliability and speed in the area (Vấn đề của người viết là kết nối Internet chậm và không ổn định trong khu vực của họ. Người đó muốn người nhận cải thiện độ tin cậy và tốc độ internet trong khu vực)

Hướng dẫn dịch:

Thưa ông hoặc bà,

tôi viết thư này để báo cáo kết nối Internet chậm và không ổn định trong khu vực của tôi. Vì bây giờ tôi đang tham gia các lớp học trực tuyến, tôi truy cập Internet để tìm các bài học và tài liệu của mình, vì vậy kết nối Internet tốc độ cao rất quan trọng đối với tôi. Vấn đề chính của tôi là tín hiệu không đủ mạnh trong ngày. Vì hầu hết các lớp học trực tuyến của tôi là vào buổi sáng, tôi thường xuyên bị ngắt kết nối với các bài giảng. Không có kết nối Internet ổn định, tôi càng khó theo dõi lớp học. Tôi biết rằng việc hỗ trợ tất cả học sinh trong thành phố đang học các lớp học trực tuyến do hậu quả của đại dịch là rất tốn kém. Tuy nhiên, sinh viên có thể tham gia các lớp học của họ mà không bị gián đoạn thay vì dành toàn bộ thời gian để điều chỉnh thiết bị của họ. Tóm lại, tôi thấy đây là một vấn đề khó chịu. Nếu không có sự cải thiện đáng kể về độ tin cậy và tốc độ internet trong khu vực, học sinh trong thành phố của chúng ta sẽ không thể tham gia các lớp học trực tuyến.

Trân trọng,

3 (trang 103 SGK Tiếng Anh 10): Read the Writing Strategy. Match the bold conjunctions in the letter with the meanings below. (Đọc Chiến lược Viết. Hãy ghép các liên từ in đậm trong lá thư với các nghĩa dưới đây.)

1 because (x2) ______ , ______

2 instead of   ______

3 if there is not   ______

4 for that reason  ______

Đáp án:

1 since, as (bởi vì)

2 rather than (thay vì)

3 unless there is (nếu không có)

4 so (vì thế)

4 (trang 103 SGK Tiếng Anh 10): Match the paragraphs of the letter (1-4) with four of the topics below (A—E). (Nối các đoạn của bức thư (1-4) với bốn chủ đề dưới đây (A-E).)

A Give more details about the problem. (Cung cấp thêm chi tiết về vấn đề.)

B State what you want to happen in the future. (Nêu) điều bạn muốn xảy ra trong tương lai.

C Explain the problem clearly and why it is an issue for you. (Giải thích vấn đề một cách rõ ràng và tại sao nó là một vấn đề đối với bạn.)

D Ask for information. (Hỏi thông tin.)

E Give reasons why you think the problem needs to be solved. (Đưa ra lý do tại sao bạn cho rằng vấn đề cần được giải quyết.)

Đáp án:

1 C

2 A

3 E

4 B

5 (trang 103 SGK Tiếng Anh 10): Read the useful phrases for summing up. Then find one more in the letter in exercise 2. Which paragraph does it begin? (Đọc các cụm từ hữu ích để tổng hợp. Sau đó tìm thêm một từ trong bức thư ở bài tập 2. Nó mở đầu đoạn văn nào?)

Summing up

On balance, I think ...

Overall, ... in my opinion.

All in all, ...

For these reasons, I strongly believe that ...

Đáp án:

“In conclusion” begins paragraph 4 (cụm In conclusion mở đầu đoạn 4)

6 (trang 103 SGK Tiếng Anh 10): Work in pairs. Read the task below. Then plan and write the letter. Remember to use a phrase from exercise 5. (Làm việc theo cặp. Đọc nhiệm vụ bên dưới. Sau đó lập kế hoạch và viết thư. Hãy nhớ sử dụng một cụm từ trong bài tập 5.)

During the lockdown time to prevent the spread of Covid-19, students in your city are having lessons broadcast on the city's TV channel. Write a letter of complaint (120-150 words) about the problem(s) you have had. Think about the ideas you discussed in exercise 1. (Trong thời gian khóa cửa để ngăn chặn sự lây lan của Covid-19, học sinh trong thành phố của bạn đang xem các bài học được phát trên kênh truyền hình của thành phố. Viết một lá thư phàn nàn (120-150 từ) về (các) vấn đề mà bạn đã gặp phải. Suy nghĩ về những ý kiến bạn đã thảo luận trong bài tập 1.)

Đáp án:

Dear Sir or Madam,

I am writing to express my dissatisfaction with the timetable of broadcasting lessons and the pace of the lessons on the city's TV channel. I am now a grade-10 student taking online lessons from my school,  and your lessons on TV are also important for me to review and acquire the knowledge better.

My first problem is that the lessons are broadcast fairly early. They are mostly in the morning and afternoon, at the same time as my online classes, so I can only watch them on weekends.

Furthermore, their speed is a bit slow. Although lecture content and lecturers’ teaching skills are amazing, lesson pace makes me and my peers less engaged and focused.

I realise that it is not easy to change the broadcast schedule immediately, but if you can do that, students in the city will be so grateful. Also, teachers’ speeding up the lessons a little bit would have an important impact on our acquisition of knowledge.

For these reasons, I strongly believe that unless there is a change in timetable and lesson pace, students will not learn as effectively as you expected

Yours faithfully,

Hướng dẫn dịch:

Thưa ông hoặc bà,

Cháu viết thư này để bày tỏ sự không hài lòng của mình với thời khóa biểu phát sóng các bài học và tốc độ của các bài học trên kênh truyền hình của thành phố. Cháu hiện là học sinh lớp 10 đang học bài trực tuyến của trường, và các bài học trên TV của các bạn cũng rất quan trọng để em ôn tập và tiếp thu kiến ​​thức tốt hơn.

Vấn đề đầu tiên của cháu là các bài học được phát sóng khá sớm. Họ học chủ yếu vào buổi sáng và buổi chiều, cùng lúc với các lớp học trực tuyến của cháu, vì vậy cháu chỉ có thể xem chúng vào cuối tuần.

Hơn nữa, tốc độ của chúng hơi chậm. Mặc dù nội dung bài giảng và kỹ năng giảng dạy của giảng viên rất hay, nhưng tốc độ bài học khiến cháu và các bạn của cháu ít hứng thú và tập trung.

Cháu nhận thấy rằng không dễ để thay đổi lịch phát sóng ngay lập tức, nhưng nếu bạn làm được điều đó, học sinh thành phố sẽ rất biết ơn. Ngoài ra, việc giáo viên tăng tốc bài học một chút sẽ có tác động quan trọng đến việc chúng cháu tiếp thu kiến ​​thức.

Vì những lý do này, cháu thực sự tin tưởng rằng trừ khi có sự thay đổi về thời gian biểu và nhịp độ làm bài, học sinh sẽ không học hiệu quả như mong đợi

Trân trọng, 

Unit 8I Culture trang 104

1 (trang 104 SGK Tiếng Anh 10): Work in groups. Look at the photo above and the title of the text. Guess the answers to the questions. (Làm việc nhóm. Nhìn vào bức ảnh trên và tiêu đề của văn bản. Đoán câu trả lời cho các câu hỏi.)

1 What is the large machine in the photo for? (Cái máy lớn trong ảnh để làm gì?)

2 When was the machine developed? (Máy được phát triển khi nào?)

Đáp án:

1 It is for displaying art works in a virtual way

2 I guess it was invented 100 years ago

Hướng dẫn dịch:

1 Nó là để trưng bày các tác phẩm nghệ thuật một cách ảo

2 Tôi đoán nó đã được phát minh ra cách đây 100 năm

2 (trang 104 SGK Tiếng Anh 10): Read the text. Find out the answers to the questions in exercise 1.( Đọc văn bản. Tìm câu trả lời cho các câu hỏi trong bài tập 1.)

Bài nghe:

Virtual museums went back to the 1950s, when early experiments of virtual reality were carried out, one typical example being the "Sensorama" machines developed by an American inventor. In 1992, the Apple Computer Inc. released The Virtual Computer, a CD-ROM which displays some 3D-modelled scientific exhibits in an environment similar to a museum. The Virtual Computer has been considered the first digital virtual museum covering themes such as medicine, plant growth and space. Another well-known example was the "Guggenheim Virtual Museum" by Asymptote Architecture in I 999. When the internet gained popularity and became more widespread in the 1990s, online virtual museums came into existence, including the Museum of Computer Art (USA) founded in 1993 and the WebMuseum, initially named WebLouvre, which was launched in 1994.

Most physical museums now offer virtual tours. These virtual museums provided endless education and entertainment opportunities to people around the world during the Covid-19 pandemic in 2020.

Đáp án:

1 The machine is for displaying some 3D-modelled scientific exhibits in an environment similar to a museum

2 It was developed in the 1950s

Hướng dẫn dịch:

Bảo tàng ảo quay trở lại những năm 1950, khi các thí nghiệm ban đầu về thực tế ảo được thực hiện, một ví dụ điển hình là máy "Sensorama" do một nhà phát minh người Mỹ phát triển. Năm 1992, Apple Computer Inc. phát hành Máy tính Ảo, một đĩa CD-ROM hiển thị một số cuộc triển lãm khoa học mô hình 3D trong một môi trường tương tự như bảo tàng. Máy tính ảo đã được coi là bảo tàng ảo kỹ thuật số đầu tiên bao gồm các chủ đề như y học, sự phát triển của thực vật và không gian. Một ví dụ nổi tiếng khác là "Bảo tàng ảo Guggenheim" của Asymptote Architecture vào năm I 999. Khi internet trở nên phổ biến và rộng rãi hơn vào những năm 1990, các bảo tàng ảo trực tuyến ra đời, bao gồm cả Bảo tàng Nghệ thuật Máy tính (Hoa Kỳ) được thành lập tại 1993 và Bảo tàng WebMuseum, tên ban đầu là WebLouvre, được ra mắt vào năm 1994.

Hầu hết các bảo tàng vật lý hiện nay đều cung cấp các chuyến tham quan ảo. Những bảo tàng ảo này đã cung cấp cơ hội giáo dục và giải trí vô tận cho mọi người trên khắp thế giới trong đại dịch Covid-19 vào năm 2020.

3 (trang 104 SGK Tiếng Anh 10): Put the events in the order they happened, according to the text. (Đặt các sự kiện theo thứ tự chúng đã xảy ra, theo văn bản.)

a The internet grew in popularity. (Internet ngày càng phổ biến)

b Early experiments of virtual reality were conducted. (Các thí nghiệm ban đầu về thực tế ảo đã được tiến hành.)

c WebLourve was launched. (WebLourve đã được khởi chạy.)

d WebLouvre was renamed WebMuseum. (WebLouvre được đổi tên thành WebMuseum.)

e The Virtual Computer by the Apple Computer Inc. came out. (Máy tính ảo của Apple Computer Inc. ra mắt.)

f Online virtual museums emerged (Bảo tàng ảo trực tuyến xuất hiện)

Đáp án:

b-e-a-f-c-d

4 (trang 104 SGK Tiếng Anh 10): Work in pairs. Discuss the advantages of virtual museums. (Làm việc theo cặp. Thảo luận về lợi thế của bảo tàng ảo.)

Đáp án:

For museums, they can save a lot of costs and attract more visitors

For visitors, they can practically visit any museum they want, anywhere in the world, from their bed.

Hướng dẫn dịch:

Đối với bảo tàng, họ có thể tiết kiệm được nhiều chi phí và thu hút được nhiều du khách hơn

Đối với du khách, họ thực tế có thể đến thăm bất kỳ bảo tàng nào họ muốn, ở bất kỳ đâu trên thế giới, từ giường của họ.

5 (trang 104 SGK Tiếng Anh 10): Listen to a talk about the benefits of virtual museums. Make a list of the main points. Compare it with your answers in exercise 4. (Nghe bài nói về lợi ích của bảo tàng ảo. Lập danh sách các điểm chính. So sánh nó với câu trả lời của bạn trong bài tập 4.)

Bài nghe:

Đáp án:

- transporting visitors to the past.

- enabling visitors to precious heritages around the world without doing any damage to them

- making learning more enjoyable and making information memorable. 

- accessible regardless at the time and location

Nội dung bài nghe:

Like physical museums that virtual museums can transport visitors to the past. For example, the museum of flight Seattle USA shows its visitors the early days of aviation history. But virtual museums have a number of benefits. To begin with, they enable people to admire precious heritages around the world without doing any damage to them. Thanks to virtual museums, archaeological sites are visually accessible to the public while remaining perfectly preserved. The terracotta warriors and horses museum in China for example gives visitors virtual experience of sweeping into the tomb walking among the terracotta soldiers and feeling that facial expressions. In addition, museums of the education and entertainment at the same time making learning more enjoyable and making information memorable. Last but not least, virtual museums are accessible regardless at the time and location. Vietnamese students can easily explore the natural history museum in London without having to travel to the UK.

Hướng dẫn dịch:

Giống như bảo tàng vật lý mà bảo tàng ảo có thể vận chuyển du khách về quá khứ. Ví dụ, bảo tàng về chuyến bay Seattle Hoa Kỳ cho du khách thấy những ngày đầu của lịch sử hàng không. Nhưng bảo tàng ảo có một số lợi ích. Đầu tiên, chúng cho phép mọi người chiêm ngưỡng những di sản quý giá trên khắp thế giới mà không gây ra bất kỳ thiệt hại nào cho chúng. Nhờ có các bảo tàng ảo, công chúng có thể tiếp cận trực quan các địa điểm khảo cổ trong khi vẫn được bảo tồn hoàn hảo. Ví dụ như bảo tàng chiến binh đất nung và ngựa ở Trung Quốc mang đến cho du khách trải nghiệm ảo khi đi bộ vào trong lăng mộ giữa những người lính đất nung và cảm nhận nét mặt đó. Ngoài các bảo tàng về giáo dục và giải trí đồng thời làm cho việc học tập thú vị hơn và làm cho thông tin đáng nhớ. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, các bảo tàng ảo có thể truy cập được bất kể thời gian và địa điểm. Sinh viên Việt Nam có thể dễ dàng khám phá bảo tàng lịch sử tự nhiên ở London mà không cần phải sang Anh.

6 (trang 104 SGK Tiếng Anh 10): Listen again. Are the sentences true or false? Write T or F. (Nghe một lần nữa. Nhưng câu sau đúng hay sai? Viết T hoặc F.)

Bài nghe:

1 The Museum of Flight presents the predictions about future aviation. (Bảo tàng Chuyến bay trình bày những dự đoán về ngành hàng không trong tương lai.)

2 Virtual museums help preserve world heritages. (Bảo tàng ảo giúp bảo tồn các di sản thế giới.)

3 The Terracotta Warriors and Horses Museum in China allows visitors to actually walk among the soldiers. (Bảo tàng Ngựa và Chiến binh Đất nung ở Trung Quốc cho phép du khách thực sự đi bộ giữa những người lính.)

4 A visit to a virtual museum is only a form of entertainment. (Chuyến thăm bảo tàng ảo chỉ là một hình thức giải trí.)

5 Visitors can get to any virtual museums easily whenever they want to. (Du khách có thể dễ dàng đến bất kỳ bảo tàng ảo nào bất cứ khi nào họ muốn.)

Đáp án:

1 F

2 T

3 F

4 F

5 T

7 (trang 104 SGK Tiếng Anh 10): Find out some facts about one of the virtual museums mentioned in exercise 5. Share your information with the class. (Tìm hiểu một số thông tin về một trong những bảo tàng ảo được đề cập trong bài tập 5. Chia sẻ thông tin của bạn với cả lớp.)

Đáp án:

Several facts about the Terracotta Warriors and Horses Museum in China:

They were discovered completely by accident

There were no historical records of them existing

They were part of the First Emperor’s search for immortality

The figures were an early feat of mass-production

The warriors were actually painted

Hướng dẫn dịch:

Một số thông tin về Bảo tàng Ngựa và Chiến binh Đất nung ở Trung Quốc:

Chúng được phát hiện hoàn toàn tình cờ

Không có hồ sơ lịch sử nào về chúng hiện có

Họ là một phần của cuộc tìm kiếm sự bất tử của Hoàng đế đầu tiên

Số lượng đồ vật là một khởi đầu của quá trình sản xuất hàng loạt

Các chiến binh đã thực sự được vẽ màu

Unit 8 Review trang 105 

Reading (trang 105 SGK Tiếng Anh 10): Read the texts. Circle the correct option (a—d). (Đọc văn bản. Khoanh tròn vào phương án đúng (a — d).)

TV opportunity!

Great Inventions is a new TV show and we are looking for young people to take part. Interested? We invite you to make a two-minute video that shows your idea for a new invention. Make sure you include:

• personal. details: name, age, and address.

• the name of your invention, how you got the idea and how it works.

You can email us your video or send it to the address shown on our website. We'll choose the ones we think are most interesting. Your prize? The chance to appear on our TV show!

1 What do the programme makers want? (người làm chương trình muốn gì)

a new inventors (nhà phát minh mới)

b experienced film makers (nhà làm phim có kinh nghiệm)

c young TV presenters (người dẫn chương trình truyền hình trẻ)

d young actors (diễn viên trẻ)

20th-century inventions

The most important modern invention has to be the mobile phone. It was only invented in the 1970s, but look at it now! Everyone has a phone. Originally, of course, phones were large and were only used to make phone calls. Now those phones are in museums! Modern mobile phones are mini-computers — you can do so much with them. You can buy very expensive phones, but you can also buy cheap models. That's why, in my view, it's the best 20th-century invention.

2 What is the purpose of the text? (mục đích của văn bản là gì)

a to advertise mobile phones (quảng cáo điện thoại di động)

b to invite people to a museum exhibition (mởi mọi người đến triển lãm bảo tàng)

c to give an opinion about an invention (đưa ra quan điểm về một phát minh)

d to advise people to avoid cheap phones (khuyên mọi người tránh dùng điện thoại rẻ)

3D printers

3D printers are a new kind of machine that can make everyday objects. They're amazing because they can produce different things in different materials, from cups and plates to plastic toys and even chocolate cakes! So how do they work? First you design a 3D object on your computer, then you connect it to a 3D printer. Press 'print' and watch it work. The printer makes the object in very thin layers, like the pages of a book - one on top of the other until you have a complete object.

3 What is the writer of the text doing? (người viết văn bản đang làm gì)

a giving an idea about the future of printers (đưa ra ý kiến về tương lai của máy in)

b describing an invention (mô tả một phát minh)

c giving a short history of an object (tóm tát lịch sử của một đồ vật)

d explaining different inventions (giải thích các phát minh khác nhau)

Đáp án:

1 a

2 c

3 b

Hướng dẫn dịch:

Cơ hội truyền hình!

Những phát minh vĩ đại là một chương trình truyền hình mới và chúng tôi đang tìm kiếm những người trẻ tuổi tham gia. Thú vị? Chúng tôi mời bạn tạo một video dài hai phút thể hiện ý tưởng của bạn về một phát minh mới. Đảm bảo bạn bao gồm:

• chi tiết cá nhân: tên, tuổi và địa chỉ.

• tên phát minh của bạn, cách bạn có ý tưởng và cách nó hoạt động.

Bạn có thể gửi video của bạn qua email cho chúng tôi hoặc gửi đến địa chỉ được hiển thị trên trang web của chúng tôi. Chúng tôi sẽ chọn những cái mà chúng tôi nghĩ là thú vị nhất. Giải thưởng của bạn? Cơ hội xuất hiện trên chương trình truyền hình của chúng tôi!

Phát minh của thế kỷ 20

Phát minh hiện đại quan trọng nhất phải là điện thoại di động. Nó chỉ được phát minh vào những năm 1970, nhưng hãy nhìn vào nó ngay bây giờ! Mọi người đều có điện thoại. Tất nhiên, ban đầu, điện thoại là loại lớn và chỉ được sử dụng để gọi điện. Bây giờ những chiếc điện thoại đó đang ở trong viện bảo tàng! Điện thoại di động hiện đại là máy tính mini - bạn có thể làm được rất nhiều điều với chúng. Bạn có thể mua những chiếc điện thoại rất đắt tiền, nhưng bạn cũng có thể mua những chiếc máy giá rẻ. Đó là lý do tại sao, theo quan điểm của tôi, đó là phát minh tốt nhất của thế kỷ 20.

Máy in 3D

Máy in 3D là một loại máy mới có thể tạo ra các vật thể hàng ngày. Họ thật tuyệt vời vì họ có thể tạo ra những thứ khác nhau bằng các vật liệu khác nhau, từ cốc và đĩa đến đồ chơi bằng nhựa và thậm chí cả bánh sô cô la! Vậy chúng hoạt động như thế nào? Đầu tiên, bạn thiết kế một đối tượng 3D trên máy tính của mình, sau đó bạn kết nối nó với một máy in 3D. Nhấn 'in' và xem nó hoạt động. Máy in tạo đối tượng thành các lớp rất mỏng, giống như các trang sách - chồng lên nhau cho đến khi bạn có một đối tượng hoàn chỉnh.

Listening (trang 105 SGK Tiếng Anh 10): Listen to the text. Are the sentences true or false? Write T or F. (Nghe đoạn văn. Những câu sau đúng hay sai? Viết T hoặc F.)

1 Galileo invented the telescope. (Galileo đã phát minh ra kính thiên văn.)

2 Galileo immediately used the telescope to study space. (Galileo ngay lập tức sử dụng kính thiên văn để nghiên cứu không gian.)

3 The United States sent the first person into space. (Hoa Kỳ đã cử người đầu tiên vào vũ trụ.)

4 There was an astronaut in Vostok 1. (Có một phi hành gia trong Vostok 1.)

5 The speaker thinks it's useful to land on Mars. (Người nói cho rằng việc hạ cánh trên sao Hỏa rất hữu ích.)

6 The speaker is mainly describing the advantages of space exploration. (Người nói chủ yếu mô tả những lợi thế của việc khám phá không gian.)

Đáp án:

Nội dung bài nghe: (chưa có file nghe)

Hướng dẫn dịch:

Speaking (trang 105 SGK Tiếng Anh 10): Work in pairs and do the task below. (Làm việc theo cặp và thực hiện nhiệm vụ bên dưới.)

You are returning a mobile phone to a shop because something has gone wrong with it. Discuss these four issues with the shop assistant: (Bạn đang trả lại một chiếc điện thoại di động cho một cửa hàng vì nó đã xảy ra sự cố. Thảo luận bốn vấn đề này với trợ lý cửa hàng)

when you bought it (bạn mua nó khi nào)

what the problem is (vấn đề đó là gì)

what you want to happen next (bạn muốn điều gì xảy ra tiếp theo)

what you will do if that isn't possible. (bạn sẽ làm gì nếu điều đó không thể xảy ra.)

Đáp án:

Shop assistant: Hello can I help you?

Customer: Yes I bought this Iphone here a month ago and there's something wrong with it.

Shop assistant: oh dear. What's wrong with it?

Customer: Touch screen stopped working

Shop assistant: let me take a look. Yes you’re right. Did you drop the phone?

Customer: No, I didn’t

Shop assistant: Have you got the receipt?

Customer: yes and here it is. I'd like to exchange it please?

Shop assistant: Sorry, we can’t exchange it for you.

Customer: Is there anything else you can do?

Shop assistant: we can repair it for you.

Customer: how long will that take?

Shop assistant: about 2 days

Customer: Okay then. Repair it, please.

Hướng dẫn dịch:

Trợ lý cửa hàng: Xin chào, tôi có thể giúp gì cho bạn?

Khách hàng: Vâng, tôi đã mua chiếc Iphone này cách đây một tháng và có điều gì đó không ổn với nó.

Trợ lý cửa hàng: oh thân yêu. Có gì sai với nó?

Khách hàng: Màn hình cảm ứng ngừng hoạt động

Trợ lý cửa hàng: để tôi xem qua. Vâng bạn đã đúng. Bạn có làm rơi điện thoại không?

Khách hàng: Không, tôi không

Trợ lý cửa hàng: Bạn đã nhận được biên lai chưa?

Khách hàng: vâng và đây. Tôi muốn trao đổi nó được không?

Trợ lý cửa hàng: Xin lỗi, chúng tôi không thể đổi cho bạn.

Khách hàng: Bạn có thể làm gì khác không?

Trợ lý cửa hàng: chúng tôi có thể sửa nó cho bạn.

Khách hàng: sẽ mất bao lâu?

Trợ lý cửa hàng: khoảng 2 ngày

Khách hàng: Được rồi. Xin vui lòng sửa nó giúp tôi.

Writing (trang 105 SGK Tiếng Anh 10): Read the task below and write the letter. (Đọc nhiệm vụ dưới đây và viết thư.)

You ordered a tablet online 3 weeks ago and it arrived yesterday. Unfortunately, you were not satisfied with the product. Write a letter of complaint (120-150 words).

(Bạn đã đặt hàng trực tuyến một chiếc máy tính bảng cách đây 3 tuần và nó đã đến tay ngày hôm qua. Thật không may, bạn đã không hài lòng với sản phẩm. Viết một lá thư khiếu nại (120-150 từ).)

Đáp án:

Dear Sir or Madam,

I am writing to complain about the tablet I bought in your shop three weeks ago.

After reading information about the tablets and being recommended by your shop assistant, I decided to purchase this one and believed it was a reliable device.

The tablet seems to run relatively smoothly for about three weeks, but today it stopped working. It was fully charged but I could not open it. I also pressed the start button several times and nothing happened.

My tablet is still under guarantee, so this morning, I made some phone calls to your shop to ask for assistance. However, nobody took them. I need this tablet for my work, so I would be grateful if you could have a technician come and repair it or exchange it as soon as possible.

I am looking forward to hearing from you.

Yours faithfully,

Hướng dẫn dịch:

Thưa ông hoặc bà,

Tôi viết thư này để phàn nàn về chiếc máy tính bảng mà tôi đã mua ở cửa hàng của bạn ba tuần trước.

Sau khi đọc thông tin về máy tính bảng và được trợ lý cửa hàng của bạn giới thiệu, tôi quyết định mua máy tính bảng này và tin rằng nó là một thiết bị đáng tin cậy.

Máy tính bảng có vẻ chạy tương đối trơn tru trong khoảng ba tuần, nhưng hôm nay nó đã ngừng hoạt động. Nó đã được sạc đầy nhưng tôi không thể mở nó. Tôi cũng đã nhấn nút khởi động vài lần và không có gì xảy ra.

Máy của tôi còn bảo hành nên trong sáng nay tôi gọi điện đến shop bên bạn để nhờ hỗ trợ. Tuy nhiên, không ai nghe máy. Tôi cần máy tính bảng này cho công việc của mình, vì vậy tôi rất biết ơn nếu bạn có thể nhờ kỹ thuật viên đến sửa chữa hoặc đổi máy trong thời gian sớm nhất.

Tôi mong chờ tin tức từ bạn.

Trân trọng,

Unit 8 Grammar Builder trang 122 

1 (trang 122 SGK Tiếng Anh 10): Write the past participle of these verbs. (Viết quá khứ phân từ của những động từ này.)

1 break  2 take  3 make  4 send  5 spend  6 fly  7 try  8 show  9 grow  10 know 

Đáp án:

1 broken  2 taken  3 made  4 sent  5 spent  6 flown  7 tried  8 shown  9 grown  10 known

2 (trang 122 SGK Tiếng Anh 10): Complete the sentences with the correct form of the verb be. (Hoàn thành các câu với dạng đúng của động từ be.)

1 I ___ mugged last summer in New York.

2 The museum ___ renovated two years ago.

3 Good food ___ served every night in our restaurant.

4 Nowadays, most food ___ made in factories.

5 The video clip ___ viewed over a million times that day.

6 Most newspapers ___ published online these days.

7 The first TV programmes ___ broadcast about 90 years ago.

8 Every year, we ___ invited to my aunt's house for New Year, but we never go!

Đáp án:

1 was

2 was

3 is

4 is

5 was

6 have been

7 were

8 are

Hướng dẫn dịch:

1 Tôi đã bị trộm tiền vào mùa hè năm ngoái ở New York.

2 Bảo tàng đã được cải tạo cách đây hai năm.

3 Đồ ăn ngon được phục vụ hàng đêm tại nhà hàng của chúng tôi.

4 Ngày nay, hầu hết thực phẩm được sản xuất trong các nhà máy.

5 Video clip đã được xem hơn một triệu lần vào ngày hôm đó.

6 Hầu hết các tờ báo đã được xuất bản trực tuyến những ngày này.

7 Các chương trình truyền hình đầu tiên đã được phát sóng cách đây khoảng 90 năm.

8 Năm nào cũng vậy, chúng tôi được mời đến nhà dì ăn Tết, nhưng chúng tôi không bao giờ đi!

3 (trang 122 SGK Tiếng Anh 10): Complete the description using the present simple passive form of the verbs in brackets. (Hoàn thành mô tả bằng cách sử dụng thì hiện tại đơn giản dạng bị động của động từ trong ngoặc.)

Our pizzas 1___ (make) freshly every evening from a recipe which 2 ___ (know) by only a few people. Only the finest ingredients 3 ___  (use). The tomatoes 4 ___ (grow) in the south of Italy and the cheese 5 ___ (produce) using only the finest buffalo milk. The pizzas 6 ___  (prepare) by our skilled pizza chefs. Then they 7 ___ (cook) in our traditional pizza ovens. They 8 ___ (serve) with fresh salad.

Đáp án:

1 are made

2 is known

3 are used

4 are grown

5 is produced

6 are prepared

7 are cooked

8 are served

Hướng dẫn dịch:

Pizza của chúng tôi được làm mới vào mỗi buổi tối từ một công thức mà chỉ một số ít người biết. Chỉ những nguyên liệu tốt nhất mới được sử dụng Cà chua được trồng ở miền nam nước Ý và pho mát chỉ được sản xuất bằng cách sử dụng sữa trâu ngon nhất. Những chiếc bánh pizza được chế biến bởi những đầu bếp pizza lành nghề của chúng tôi. Sau đó, chúng được nấu trong lò nướng bánh pizza truyền thống của chúng tôi. Chúng được phục vụ với salad tươi.

4 (trang 122 SGK Tiếng Anh 10): Complete the broadcasting facts. Use the past simple passive form of the verbs in brackets (Hoàn thành các dữ kiện phát sóng. Sử dụng dạng bị động quá khứ đơn của các động từ trong ngoặc)

1920 The first radio broadcast 1 ___ (transmit) by KDKA in the USA.

1925 The first soap opera, The Smith Family, 2 ___  (broadcast) on the radio.

1928 A television image 3 ___ (send) from England to the USA for the first time. 1928 The first television set 4 ___  (sell).

1936 The first BBC TV programmes 5 ___ (make) in the UK.

1940 Colour TV sets 6 ___ (demonstrate) by CBS in New York.

1947 Baseball games 7 ___ (televise) for the first time.

1954 More money 8 ___  (earn) by TV broadcasters than by radio broadcasters.

1964 Colour TV sets 9 ___  (buy) by families across the USA.

1983 The final episode of the comedy series M*A*S*H  10 ___ (watch) by more than 125 million viewers.

1990 The first episode of The Simpsons 11  ___ (show) on Fox.

Đáp án:

1 was transmitted

2 was broadcast

3 was sent

4 was sold

5 were made

6 were demonstrated

7 were televised

8 was earned

9 were bought

10 was watched

11 was shown

Hướng dẫn dịch:

1920 Buổi phát thanh đầu tiên được KDKA truyền đi tại Hoa Kỳ.

1925 Vở kịch xà phòng đầu tiên, Gia đình Smith, được phát sóng trên đài phát thanh.

1928 Lần đầu tiên một hình ảnh truyền hình được gửi từ Anh đến Mỹ. 1928 Máy thu hình đầu tiên được bán

1936 Các chương trình truyền hình BBC đầu tiên được thực hiện ở Anh.

1940 TV màu được CBS trình diễn tại New York.

1947 Các trận bóng chày lần đầu tiên được truyền hình.

1954 Các đài truyền hình kiếm được nhiều tiền hơn đài phát thanh.

1964 Các gia đình trên khắp Hoa Kỳ mua TV màu.

1983 Tập cuối cùng của loạt phim hài M * A * S * H đã được hơn 125 triệu khán giả theo dõi.

1990 Tập đầu tiên của The Simpsons được chiếu trên Fox.

5 (trang 122 SGK Tiếng Anh 10): Complete the sentences. Use the correct affirmative, negative, or interrogative form of the present perfect passive. (Hoàn thành các câu. Sử dụng đúng dạng khẳng định, phủ định hoặc nghi vấn của thì hiện tại hoàn thành bị động.)

1 My watch has been stolen (steal).

2 These socks ______ (not wash).

3  ______ your ticket ______ (check)?

4 A new road ______ (build) between Kingsbridge and Abbotsville.

5 The latest Avengers film ______ (not show) in our local cinema yet.

6  ______ your parcel ______ (deliver) yet?

7 They're going to cancel the concert because not enough tickets ______ (sell).

8 How many people ______ (invite) to Emily's party?

9 My homework ______ (not mark) by the teacher.

Đáp án:

2 haven’t been washed

3 Has your ticket been checked

4 has been built

5 hasn’t been shown

6 Has your parcel been delivered

7 have been sold

8 have been invited

9 hasn’t been marked

Hướng dẫn dịch:

1 Đồng hồ của tôi đã bị đánh cắp.

2 Đôi tất này chưa được giặt

3 Vé của bạn đã được kiểm tra chưa?

4 Một con đường mới đã được xây dựng giữa Kingsbridge và Abbotsville.

5 Bộ phim Avengers mới nhất vẫn chưa được chiếu tại rạp chiếu phim địa phương của chúng tôi.

6 Bưu kiện của bạn đã được giao chưa?

7 Họ sẽ hủy buổi biểu diễn vì không bán đủ vé

8 Có bao nhiêu người đã được mời đến bữa tiệc của Emily?

9 Bài tập về nhà của tôi chưa được giáo viên chấm.

6 (trang 122 SGK Tiếng Anh 10): Complete the advertisement. Use the future passive form (will) of the verbs in brackets. (Hoàn thành quảng cáo. Sử dụng dạng bị động thì tương lai (will) của các động từ trong ngoặc.)

SuperCloud

FREE cloud storage for your computer data!

It's so easy! Simply select the files you want to store and they 1 ___ (upload) to SuperCloud.

They 2 ____ (scan) for viruses and then 3 ___ (store) on our servers.

Your files and photos 4 ______ (back up) automatically, so they 5____ (not lose). Remember, you 6 ______ (not charge) for the SuperCloud service. It's FREE!

Click here to sign up. Once you sign up, an email 7 ___ (send) to you with full instructions.

What are you waiting for?!

Đáp án:

1 will be uploaded

2 will be scanned

3 will be stored

4 will be backed up

5 will not be lost

6 will not be charged

7 will be sent

Hướng dẫn dịch:

SuperCloud

Lưu trữ đám mây MIỄN PHÍ cho dữ liệu máy tính của bạn!

Nó rất dễ! Chỉ cần chọn các tệp bạn muốn lưu trữ và chúng sẽ được tải lên SuperCloud.

Chúng sẽ được quét vi-rút và sau đó sẽ được lưu trữ trên máy chủ của chúng tôi.

Các tệp và ảnh của bạn sẽ được sao lưu tự động, vì vậy chúng sẽ không bị mất. Hãy nhớ rằng, bạn sẽ không bị tính phí cho dịch vụ SuperCloud. Nó miễn phí!

Nhấp chuột vào đây để đăng ký. Sau khi bạn đăng ký, một email sẽ được gửi cho bạn với hướng dẫn đầy đủ.

Bạn còn chờ gì nữa?!

7 (trang 122 SGK Tiếng Anh 10): Rewrite the sentences. Use the present perfect passive, future passive or passive with modal verbs. Use by where necessary. (Viết lại câu. Sử dụng thì hiện tại hoàn thành bị động, tương lai bị động hoặc bị động với các động từ phương thức. Sử dụng by khi cần thiết.)

1 Robots will build the cars in the new factory.

The cars will be built by robots in the new factory.

2 We probably won't need desktop computers ten years from now.

3 Digital cameras have replaced celluloid film cameras.

4 Robots can help passengers with the check-in at the airports now.

5 Using this electronic dictionary may enrich your vocabulary.

6 They haven't invented computers that can think like humans.

Đáp án:

1 The cars will be built by robots in the new factory.

2 Desktop computers probably won’t be needed ten years from now.

3 Celluloid film cameras have been replaced by digital cameras.

4 Passengers can be helped with the check-in at the airports by robots now.

5 Your vocabulary may be enriched by using this electronic dictionary.

6 Computers that can think like humans haven’t been invented

Hướng dẫn dịch:

1 Những chiếc xe sẽ được chế tạo bởi robot trong nhà máy mới.

2 Máy tính để bàn có lẽ sẽ không còn cần thiết trong 10 năm tới.

3 Máy ảnh phim Celluloid đã được thay thế bằng máy ảnh kỹ thuật số.

4 Hành khách có thể được hỗ trợ làm thủ tục tại sân bay bằng robot ngay bây giờ.

5 Vốn từ vựng của bạn có thể được bổ sung bằng cách sử dụng từ điển điện tử này.

6 Máy tính có thể suy nghĩ như con người vẫn chưa được phát minh

Unit 8 Vocabulary Builder trang 128 

1 (trang 128 SGK Tiếng Anh 10): Match six of the gadgets below with pictures A—C. Check the meaning of all the words. (Ghép sáu tiện ích dưới đây với hình ảnh A-C. Kiểm tra nghĩa của tất cả các từ.)

Blu-ray player (Đầu đĩa Blu-ray) camcorder (máy quay phim) digital camera (máy ảnh kỹ thuật số) digital radio (radio kỹ thuật số) digital photo frame (khung ảnh kỹ thuật số) DVD player (Máy nghe nhạc DVD) e-book reader (Máy đọc sách) games console (máy chơi game) hard disk recorder (máy ghi đĩa cứng) headphones (tai nghe) laptop (máy tính xách tay) mobile MP3 player (máy nghe nhạc MP3) satnav (máy định vị) smart TV (solar-powered) (TV thông minh (chạy bằng năng lượng mặt trời)) battery charger (sạc pin) tablet (máy tính bảng) wireless speakers (loa không dây)

Tiếng Anh 10 Unit 8 Vocabulary Builder trang 128 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

A digital camera

B camcorder

C DVD player

D tablet

E battery charger

F satnav

2 (trang 128 SGK Tiếng Anh 10): Read the sentences below. Which gadget is each person talking about? (Đọc đoạn văn phía dưới. Mỗi người đang nói về tiện ích nào?)

1 "It connects to the internet so I can watch films and TV programmes online." ("Nó kết nối với internet để tôi có thể xem phim và chương trình TV trực tuyến.")

2 "I can record my favourite TV programmes and watch them later. It can store about 100 programmes!' ("Tôi có thể ghi lại các chương trình TV yêu thích của mình và xem chúng sau. Nó có thể lưu trữ khoảng 100 chương trình!")

3 "Dad has one — Mum gave it to him for Christmas. But he never uses it. He prefers to use maps." ("Bố có một cái - Mẹ đã tặng ông ấy vào dịp Giáng sinh. Nhưng ông ấy không bao giờ sử dụng nó. Ông ấy thích sử dụng bản đồ hơn.")

4 "I use them with my smartphone. They're quite small so I can take them anywhere and the sound quality is really good." ("Tôi sử dụng chúng với điện thoại thông minh của mình. Chúng khá nhỏ nên tôi có thể mang chúng đi bất cứ đâu và chất lượng âm thanh thực sự tốt.")

5 "I can store hundreds of books on it. Much easier than carrying them around with me!" ("Tôi có thể lưu trữ hàng trăm cuốn sách trên đó. Dễ dàng hơn nhiều so với việc mang chúng theo bên mình!")

Đáp án:

1 smart TV

2 hard disk recorder

3 satnav

4 headphones

5 e-book reader

3 (trang 128 SGK Tiếng Anh 10): Choose the correct conjunction (a—c) to complete the sentences. Use a dictionary to help you if necessary. (Chọn kết hợp đúng (a-c) để hoàn thành các câu. Sử dụng từ điển để giúp bạn nếu cần thiết.)

If there were no cars, lorries, vans etc. in the world, ... (Nếu không có ô tô, xe tải, xe tải, v.v. trên thế giới, ...)

1 You couldn't travel long distances ___ you went by public transport.

a rather than            b so             c unless

2 You would probably shop locally ___ going to a big supermarket.

a rather than             b although             c but

3 The motorways would be empty ___ you could cycle on them safely.

a as             b because             c so

4 We would eat more food from our local area ___ it would be difficult to transport it from other places. 

a so             b since             c although

Đáp án:

1 c

2 a

3 c

4 b

Hướng dẫn dịch:

1 Bạn không thể đi đường dài trừ khi bạn đi bằng phương tiện công cộng.

2 Bạn có thể sẽ mua sắm tại địa phương hơn là đi đến một siêu thị lớn.

3 Đường cao tốc sẽ trống nên bạn có thể đạp xe an toàn.

4 Chúng tôi sẽ ăn nhiều thực phẩm từ địa phương của chúng tôi hơn vì rất khó vận chuyển từ nơi khác.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 sách Chân trời sáng tạo hay khác:

Unit I: Introduction

Unit 1: Feelings

Unit 2: Adventure

Unit 3: On screen

Unit 4: Our planet

1 1227 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: