Tiếng Anh 10 Unit 8 Review trang 105 - Friends Global Chân trời sáng tạo

Lời giải bài tập Unit 8 lớp 10 Review trang 105 trong Unit 8: Science Tiếng Anh 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 10 Unit 8.

1 1935 lượt xem
Tải về


Tiếng Anh 10 Unit 8 Review trang 105 - Chân trời sáng tạo

Reading (trang 105 SGK Tiếng Anh 10): Read the texts. Circle the correct option (a—d). (Đọc văn bản. Khoanh tròn vào phương án đúng (a — d).)

TV opportunity!

Great Inventions is a new TV show and we are looking for young people to take part. Interested? We invite you to make a two-minute video that shows your idea for a new invention. Make sure you include:

• personal. details: name, age, and address.

• the name of your invention, how you got the idea and how it works.

You can email us your video or send it to the address shown on our website. We'll choose the ones we think are most interesting. Your prize? The chance to appear on our TV show!

1 What do the programme makers want? (người làm chương trình muốn gì)

a new inventors (nhà phát minh mới)

b experienced film makers (nhà làm phim có kinh nghiệm)

c young TV presenters (người dẫn chương trình truyền hình trẻ)

d young actors (diễn viên trẻ)

20th-century inventions

The most important modern invention has to be the mobile phone. It was only invented in the 1970s, but look at it now! Everyone has a phone. Originally, of course, phones were large and were only used to make phone calls. Now those phones are in museums! Modern mobile phones are mini-computers — you can do so much with them. You can buy very expensive phones, but you can also buy cheap models. That's why, in my view, it's the best 20th-century invention.

2 What is the purpose of the text? (mục đích của văn bản là gì)

a to advertise mobile phones (quảng cáo điện thoại di động)

b to invite people to a museum exhibition (mởi mọi người đến triển lãm bảo tàng)

c to give an opinion about an invention (đưa ra quan điểm về một phát minh)

d to advise people to avoid cheap phones (khuyên mọi người tránh dùng điện thoại rẻ)

3D printers

3D printers are a new kind of machine that can make everyday objects. They're amazing because they can produce different things in different materials, from cups and plates to plastic toys and even chocolate cakes! So how do they work? First you design a 3D object on your computer, then you connect it to a 3D printer. Press 'print' and watch it work. The printer makes the object in very thin layers, like the pages of a book - one on top of the other until you have a complete object.

3 What is the writer of the text doing? (người viết văn bản đang làm gì)

a giving an idea about the future of printers (đưa ra ý kiến về tương lai của máy in)

b describing an invention (mô tả một phát minh)

c giving a short history of an object (tóm tát lịch sử của một đồ vật)

d explaining different inventions (giải thích các phát minh khác nhau)

Đáp án:

1 a

2 c

3 b

Hướng dẫn dịch:

Cơ hội truyền hình!

Những phát minh vĩ đại là một chương trình truyền hình mới và chúng tôi đang tìm kiếm những người trẻ tuổi tham gia. Thú vị? Chúng tôi mời bạn tạo một video dài hai phút thể hiện ý tưởng của bạn về một phát minh mới. Đảm bảo bạn bao gồm:

• chi tiết cá nhân: tên, tuổi và địa chỉ.

• tên phát minh của bạn, cách bạn có ý tưởng và cách nó hoạt động.

Bạn có thể gửi video của bạn qua email cho chúng tôi hoặc gửi đến địa chỉ được hiển thị trên trang web của chúng tôi. Chúng tôi sẽ chọn những cái mà chúng tôi nghĩ là thú vị nhất. Giải thưởng của bạn? Cơ hội xuất hiện trên chương trình truyền hình của chúng tôi!

Phát minh của thế kỷ 20

Phát minh hiện đại quan trọng nhất phải là điện thoại di động. Nó chỉ được phát minh vào những năm 1970, nhưng hãy nhìn vào nó ngay bây giờ! Mọi người đều có điện thoại. Tất nhiên, ban đầu, điện thoại là loại lớn và chỉ được sử dụng để gọi điện. Bây giờ những chiếc điện thoại đó đang ở trong viện bảo tàng! Điện thoại di động hiện đại là máy tính mini - bạn có thể làm được rất nhiều điều với chúng. Bạn có thể mua những chiếc điện thoại rất đắt tiền, nhưng bạn cũng có thể mua những chiếc máy giá rẻ. Đó là lý do tại sao, theo quan điểm của tôi, đó là phát minh tốt nhất của thế kỷ 20.

Máy in 3D

Máy in 3D là một loại máy mới có thể tạo ra các vật thể hàng ngày. Họ thật tuyệt vời vì họ có thể tạo ra những thứ khác nhau bằng các vật liệu khác nhau, từ cốc và đĩa đến đồ chơi bằng nhựa và thậm chí cả bánh sô cô la! Vậy chúng hoạt động như thế nào? Đầu tiên, bạn thiết kế một đối tượng 3D trên máy tính của mình, sau đó bạn kết nối nó với một máy in 3D. Nhấn 'in' và xem nó hoạt động. Máy in tạo đối tượng thành các lớp rất mỏng, giống như các trang sách - chồng lên nhau cho đến khi bạn có một đối tượng hoàn chỉnh.

Listening (trang 105 SGK Tiếng Anh 10): Listen to the text. Are the sentences true or false? Write T or F. (Nghe đoạn văn. Những câu sau đúng hay sai? Viết T hoặc F.)

1 Galileo invented the telescope. (Galileo đã phát minh ra kính thiên văn.)

2 Galileo immediately used the telescope to study space. (Galileo ngay lập tức sử dụng kính thiên văn để nghiên cứu không gian.)

3 The United States sent the first person into space. (Hoa Kỳ đã cử người đầu tiên vào vũ trụ.)

4 There was an astronaut in Vostok 1. (Có một phi hành gia trong Vostok 1.)

5 The speaker thinks it's useful to land on Mars. (Người nói cho rằng việc hạ cánh trên sao Hỏa rất hữu ích.)

6 The speaker is mainly describing the advantages of space exploration. (Người nói chủ yếu mô tả những lợi thế của việc khám phá không gian.)

Đáp án:

Nội dung bài nghe: (chưa có file nghe)

Hướng dẫn dịch:

Speaking (trang 105 SGK Tiếng Anh 10): Work in pairs and do the task below. (Làm việc theo cặp và thực hiện nhiệm vụ bên dưới.)

You are returning a mobile phone to a shop because something has gone wrong with it. Discuss these four issues with the shop assistant: (Bạn đang trả lại một chiếc điện thoại di động cho một cửa hàng vì nó đã xảy ra sự cố. Thảo luận bốn vấn đề này với trợ lý cửa hàng)

when you bought it (bạn mua nó khi nào)

what the problem is (vấn đề đó là gì)

what you want to happen next (bạn muốn điều gì xảy ra tiếp theo)

what you will do if that isn't possible. (bạn sẽ làm gì nếu điều đó không thể xảy ra.)

Đáp án:

Shop assistant: Hello can I help you?

Customer: Yes I bought this Iphone here a month ago and there's something wrong with it.

Shop assistant: oh dear. What's wrong with it?

Customer: Touch screen stopped working

Shop assistant: let me take a look. Yes you’re right. Did you drop the phone?

Customer: No, I didn’t

Shop assistant: Have you got the receipt?

Customer: yes and here it is. I'd like to exchange it please?

Shop assistant: Sorry, we can’t exchange it for you.

Customer: Is there anything else you can do?

Shop assistant: we can repair it for you.

Customer: how long will that take?

Shop assistant: about 2 days

Customer: Okay then. Repair it, please.

Hướng dẫn dịch:

Trợ lý cửa hàng: Xin chào, tôi có thể giúp gì cho bạn?

Khách hàng: Vâng, tôi đã mua chiếc Iphone này cách đây một tháng và có điều gì đó không ổn với nó.

Trợ lý cửa hàng: oh thân yêu. Có gì sai với nó?

Khách hàng: Màn hình cảm ứng ngừng hoạt động

Trợ lý cửa hàng: để tôi xem qua. Vâng bạn đã đúng. Bạn có làm rơi điện thoại không?

Khách hàng: Không, tôi không

Trợ lý cửa hàng: Bạn đã nhận được biên lai chưa?

Khách hàng: vâng và đây. Tôi muốn trao đổi nó được không?

Trợ lý cửa hàng: Xin lỗi, chúng tôi không thể đổi cho bạn.

Khách hàng: Bạn có thể làm gì khác không?

Trợ lý cửa hàng: chúng tôi có thể sửa nó cho bạn.

Khách hàng: sẽ mất bao lâu?

Trợ lý cửa hàng: khoảng 2 ngày

Khách hàng: Được rồi. Xin vui lòng sửa nó giúp tôi.

Writing (trang 105 SGK Tiếng Anh 10): Read the task below and write the letter. (Đọc nhiệm vụ dưới đây và viết thư.)

You ordered a tablet online 3 weeks ago and it arrived yesterday. Unfortunately, you were not satisfied with the product. Write a letter of complaint (120-150 words).

(Bạn đã đặt hàng trực tuyến một chiếc máy tính bảng cách đây 3 tuần và nó đã đến tay ngày hôm qua. Thật không may, bạn đã không hài lòng với sản phẩm. Viết một lá thư khiếu nại (120-150 từ).)

Đáp án:

Dear Sir or Madam,

I am writing to complain about the tablet I bought in your shop three weeks ago.

After reading information about the tablets and being recommended by your shop assistant, I decided to purchase this one and believed it was a reliable device.

The tablet seems to run relatively smoothly for about three weeks, but today it stopped working. It was fully charged but I could not open it. I also pressed the start button several times and nothing happened.

My tablet is still under guarantee, so this morning, I made some phone calls to your shop to ask for assistance. However, nobody took them. I need this tablet for my work, so I would be grateful if you could have a technician come and repair it or exchange it as soon as possible.

I am looking forward to hearing from you.

Yours faithfully,

Hướng dẫn dịch:

Thưa ông hoặc bà,

Tôi viết thư này để phàn nàn về chiếc máy tính bảng mà tôi đã mua ở cửa hàng của bạn ba tuần trước.

Sau khi đọc thông tin về máy tính bảng và được trợ lý cửa hàng của bạn giới thiệu, tôi quyết định mua máy tính bảng này và tin rằng nó là một thiết bị đáng tin cậy.

Máy tính bảng có vẻ chạy tương đối trơn tru trong khoảng ba tuần, nhưng hôm nay nó đã ngừng hoạt động. Nó đã được sạc đầy nhưng tôi không thể mở nó. Tôi cũng đã nhấn nút khởi động vài lần và không có gì xảy ra.

Máy của tôi còn bảo hành nên trong sáng nay tôi gọi điện đến shop bên bạn để nhờ hỗ trợ. Tuy nhiên, không ai nghe máy. Tôi cần máy tính bảng này cho công việc của mình, vì vậy tôi rất biết ơn nếu bạn có thể nhờ kỹ thuật viên đến sửa chữa hoặc đổi máy trong thời gian sớm nhất.

Tôi mong chờ tin tức từ bạn.

Trân trọng,

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 sách Chân trời sáng tạo hay khác:

Unit 8A Vocabulary (trang 94 - 95 Tiếng Anh lớp 10): 1. Work in pairs. Look at the photos of gadgets (A—C)... 2. Check the meaning of the words below. Then listen and repeat...

Unit 8B Grammar (trang 96 Tiếng Anh lớp 10): 1. Work in pairs. How many different things do people use mobile phones for?... 2. Read the text. What happened in 1973, 1986, 1992 and 1997?...

Unit 8C Listening (trang 97 Tiếng Anh lớp 10): 1. Work in pairs. Describe the photos. Where are the people?... 2. Read the Listening Strategy. What are the intentions of the speakers in sentences 1-6?...

Unit 8D Grammar (trang 98 Tiếng Anh lớp 10): 1. Look at the photo. What things do you think... 2. Read the text and check your ideas from exercise 1...

Unit 8E Word skills (trang 99 Tiếng Anh lớp 10): 1. Would you like to travel to another planet?... 2. Read the text. Do you think it is a good idea to colonise the moon and/or Mars?...

Unit 8F Reading (trang 100 Tiếng Anh lớp 10): 1. Work in pairs. Look at the pictures. What do you think these inventions were for... 2. Read the texts. Check your answers in exercise 1...

Unit 8G Speaking (trang 102 Tiếng Anh lớp 10): 1. Describe the photo. Answer the questions... 2. Read the task above. Then listen to a student doing the task...

Unit 8H Writing (trang 103 Tiếng Anh lớp 10): 1. Work in pairs. Put the following words/ phrases in order of importance... 2. Read the task and the letter. What problem(s) does the writer have?...

Unit 8I Culture (trang 104 Tiếng Anh lớp 10): 1. Work in groups. Look at the photo above and the title of the text... 2. Read the text. Find out the answers to the questions in exercise 1...

Unit 8 Grammar Builder (trang 122 Tiếng Anh lớp 10): 1. Write the past participle of these verbs... 2. Complete the sentences with the correct form of the verb be...

Unit 8 Vocabulary Builder (trang 128 Tiếng Anh lớp 10): 1. Match six of the gadgets below with pictures A—C... 2. Read the sentences below. Which gadget is each person talking about?...

1 1935 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: