Tiếng Anh 10 Unit 5C Listening trang 61 - Friends Global Chân trời sáng tạo

Lời giải bài tập Unit 5C lớp 10 Listening trang 61 trong Unit 5: Ambition Tiếng Anh 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 10 Unit 5.

1 11155 lượt xem
Tải về


Tiếng Anh 10 Unit 5C Listening trang 61 - Chân trời sáng tạo

1 (trang 61 SGK Tiếng Anh 10): Match five of the jobs below with photos A—E. (Ghép năm công việc dưới đây với ảnh A-E.)

Jobs (2) builder (thợ xây) estate agent (chuyên viên bất động sản) gardener (Người làm vườn) groundskeeper (người chăm coi nền đất bãi cỏ) journalist (nhà báo) locksmith (thợ khóa) photographer (nhiếp ảnh gia) pizza delivery man / woman (nam/nữ giao pizza) police officer (cảnh sát) stunt performer (diễn viên đóng thế) surfing instructor (giáo viên dạy lướt ván) video game developer (người phát triển trò chơi điện tử)

Đáp án:

A locksmith

B estate agent

C groundskeeper

D stunt performer

E builder

2 (trang 61 SGK Tiếng Anh 10): Answer the questions. Use the jobs and work activities from lesson 5A to help you. (Trả lời các câu hỏi. Sử dụng các công việc và hoạt động công việc trong bài 5A để giúp bạn.)

1 Choose two jobs from exercise 1 and describe them. (Chọn hai công việc từ bài tập 1 và mô tả chúng.)

Builders work outdoors. They're on their feet all day. I think it's repetitive work but it is skilled.

2 Which is the easiest / most difficult of all the jobs in your opinion? Why? (Theo bạn công việc nào là dễ nhất / khó nhất? Tại sao?)

I think the easiest job is .... That's because ... .

Đáp án:

1 Estate agents work both indoors and outdoors. They have to answer the phone and serve a lot of customers. I think it’s competitive and stressful, but it is well-paid

Stunt performers can have to work every place. They undertake dangerous and difficult acts. This job’s so challenging.

2 In my opinion, pizza deliverers are probably the least challenging job because they just take the food from the restaurants and bring it to their customers.

The most difficult one may be video game developers because they always have to create the newest and most riveting games. The job’s really demanding too.

Hướng dẫn dịch:

1 Đại lý bất động sản làm việc cả trong nhà và ngoài trời. Họ phải trả lời điện thoại và phục vụ rất nhiều khách hàng. Tôi nghĩ rằng nó cạnh tranh và căng thẳng, nhưng nó được trả lương cao

Diễn viên đóng thế có thể phải làm việc ở mọi nơi. Họ thực hiện những hành vi nguy hiểm và khó khăn. Công việc này rất thách thức.

2 Theo tôi, giao bánh pizza có lẽ là công việc ít thử thách nhất vì họ chỉ lấy thức ăn từ các nhà hàng và mang đến cho khách hàng của họ.

Khó khăn nhất có thể là các nhà phát triển trò chơi điện tử vì họ luôn phải tạo ra những trò chơi mới nhất và hấp dẫn nhất. Công việc cũng thực sự đòi hỏi cao.

3 (trang 61 SGK Tiếng Anh 10): Read the Listening Strategy. Match the words below with what they indicate (1-6). (Đọc Chiến lược Nghe. Nối các từ dưới đây với những từ chúng chỉ ra (1-6).)

Although (mặc dù) that's because (đó là vì) however (tuy nhiên) what is more (thêm vào đó) in other words (nói cách khác) what I mean is (ý tôi là) for example (ví dụ) for instance (ví dụ) not only that (không chỉ) nevertheless (tuy nhiên) on the other hand (mặt khác) in my opinion (theo quan điểm của tôi) moreover (thêm vào đó) as I see it (theo như tôi thấy) such as (ví dụ như là) in spite of this (mặc dù điều này) therefore (do đó)

Đáp án:

1 a contrasting point (điểm đối lập): although, however, nevertheless, on the other hand, in spite of this

2 an additional point (điểm bổ sung): what is more, not only that, moreover

3 an example (ví dụ): for example, for instance, such as

4 a paraphrase (diễn đạt lại): in other words, what I mean is

5 an opinion (quan điểm): in my opinion, as I see it

6 a reason (lý do): that’s because, therefore

4 (trang 61 SGK Tiếng Anh 10): Listen to the sentences (A—F). What do you expect to hear next? Choose from items 1-6 in exercise 3. (Nghe các câu (A-F). Bạn mong đợi điều gì để nghe tiếp theo? Chọn từ các mục 1-6 trong bài tập 3.)

Bài nghe:

Đáp án:

A 1  

B 2

C 4

D 1

E  3

F 6 

Nội dung bài nghe:

A. Katie wants to become a journalist however. 

B. Working as a pizza delivery man is quite stressful what's more. 

C. I think builders have a very boring job. What I mean is. 

D. The job of Gardner is very skilled in challenging in spite of this. 

E. I'd like to have a job that pays well such as. 

F. The job of sales assistant is very tiring. That's because.

Hướng dẫn dịch:

A. Tuy nhiên, Katie muốn trở thành một nhà báo.

B. Làm việc như một người giao bánh pizza khá căng thẳng hơn thế nữa.

C. Tôi nghĩ rằng những người xây dựng có một công việc rất nhàm chán. Ý của tôi là.

D. Công việc của Gardner là rất có kỹ năng thách thức mặc dù điều này.

E. Tôi muốn có một công việc được trả lương cao như.

F. Công việc của trợ lý bán hàng rất mệt mỏi. Đó là bởi vì.

5 (trang 61 SGK Tiếng Anh 10): Listen to the completed sentences and check your answers to exercise 4. (Nghe các câu đã hoàn thành và kiểm tra câu trả lời của bạn cho bài tập 4.)

Bài nghe:

Nội dung bài nghe:

Speaker A. Katie wants to become a journalist however her father wants her to work in the family shop. 

Speaker B. Working as a pizza delivery man is quite stressful what's more it's badly paid. 

Speaker C. I think builders have a very boring job. What I mean is the work is very repetitive. 

Speaker D. The job of Gardner is very skilled in challenging in spite of this it isn't very well paid. 

Speaker E. I'd like to have a job that pays well such as stunt performer or police officer. 

Speaker F. The job of sales assistant is very tiring. That's because you're on your feet all day.

Hướng dẫn dịch:

Người nói A. Katie muốn trở thành nhà báo nhưng cha cô ấy muốn cô ấy làm việc trong cửa hàng của gia đình.

Người nói B. Làm việc như một người giao bánh pizza khá căng thẳng, hơn nữa lại bị trả lương rất thấp.

Người nói C. Tôi nghĩ rằng những người xây dựng có một công việc rất nhàm chán. Ý tôi là công việc rất lặp đi lặp lại.

Người nói D. Công việc của Gardner rất có kỹ năng thách thức mặc dù công việc này không được trả cao.

Người nói E. Tôi muốn có một công việc được trả lương cao như diễn viên đóng thế hoặc cảnh sát.

Người nói F. Công việc của trợ lý bán hàng rất mệt mỏi. Đó là bởi vì bạn đứng trên đôi chân của bạn cả ngày.

6 (trang 61 SGK Tiếng Anh 10): Listen to an interview with Sean Aiken, who did 52 different jobs in a single year. Make notes about... (Hãy lắng nghe cuộc phỏng vấn với Sean Aiken, người đã làm 52 công việc khác nhau trong một năm. Ghi chú về ...)

Bài nghe:

a how he got the idea. (anh ấy có ý tưởng đó như thế nào)

b money (tiền)

Đáp án:

a His dad said he should do something he was passionate about but he didn't know what that was. So he set up the website 1weekjob.com. He asked employers all over the world to give me a job just 1 week (Bố của anh ấy nói rằng anh ấy nên làm điều gì đó mà anh ấy đam mê nhưng anh ấy không biết đó là gì. Vì vậy, anh đã thành lập trang web 1weekjob.com. Anh ấy đã yêu cầu các nhà tuyển dụng trên toàn thế giới cung cấp cho tôi một công việc chỉ trong 1 tuần)

b He donated all of his wages to charity. (Anh ấy đã quyên góp toàn bộ số tiền lương của mình cho tổ chức từ thiện.)

Nội dung bài nghe:

Host: Today in our series about unusual jobs. I'm talking to Sean Aiken. Sean spent 2 years doing not one job but 52, one for each week of the year. Hello Sean and welcome to the show

Sean: Hi

Host: where did you come up with this idea?

Sean: when I finished university I realized I had no idea what I wanted to do

Host: so how did you come up with the idea of 52 jobs

Sean: well my dad said I should do something I was passionate about but I didn't know what that was. So I set up the website 1weekjob.com. I asked employers all over the world to give me a job just 1 week so I could find out what I enjoyed

Host: Was it difficult to get 52 different jobs?

Sean: Some people offered me a job when they heard about what I was doing but I found most of the jobs by searching online

Host: what kind of jobs did you do?

Sean: radio DJ, fireman, a journalist, yoga teacher, baker. They weren't all in 1 place of course so I had to travel a lot

Host: did you take any holiday?

Sean: no I worked for 52 weeks without stopping. It was incredibly tiring and I was always short of money

Host: didn't your employees pay you?

Sean: they paid me but I donated all of my wages to charity.

Host: What was the most challenging job?

Sean: Working on a farm that was so hard I had to get up at 5:00 every morning and the work was very tiring

Host: and what did you learn from your 52 jobs?

Sean: well you need to be really passionate about what you do it's more than just money and it's important that you work with people that you get on with and who have similar interests to you. 

Host: Would you do it again?

Sean: well at the moment I'm helping other people to do their own 52 week job project I found that I'm passionate about helping others

Host: Great. If anyone listening likes the sound of that, get in touch with Sean thank you for coming in and talking to us Sean.

Hướng dẫn dịch:

Người dẫn chương trình: Hôm nay trong loạt bài của chúng tôi về những công việc bất thường. Tôi đang nói chuyện với Sean Aiken. Sean đã dành 2 năm không phải làm một công việc, mà làm 52 công việc, một công việc cho mỗi tuần trong năm. Xin chào Sean và chào mừng đến với chương trình

Sean: Xin chào

Người dẫn chương trình: bạn nghĩ ra ý tưởng này từ đâu?

Sean: khi tôi học xong đại học, tôi nhận ra rằng tôi không biết mình muốn làm gì

Người dẫn chương trình: vậy bạn đã nảy ra ý tưởng về 52 công việc như thế nào

Sean: à bố tôi nói tôi nên làm điều gì đó mà tôi đam mê nhưng tôi không biết đó là gì. Vì vậy, tôi đã thành lập trang web 1weekjob.com. Tôi đã yêu cầu các nhà tuyển dụng trên toàn thế giới cung cấp cho tôi một công việc chỉ 1 tuần để tôi có thể tìm hiểu những gì tôi thích

Người dẫn chương trình: Có khó khăn khi nhận được 52 công việc khác nhau không?

Sean: Một số người đã đề nghị cho tôi một công việc khi họ nghe về những gì tôi đang làm nhưng tôi đã tìm thấy hầu hết các công việc bằng cách tìm kiếm trực tuyến

Người dẫn chương trình: bạn đã làm những công việc gì?

Sean: DJ radio, lính cứu hỏa, nhà báo, giáo viên yoga, thợ làm bánh. Tất nhiên, họ không ở cùng một nơi nên tôi phải đi rất nhiều nơi

Người dẫn chương trình: bạn có nghỉ lễ nào không?

Sean: không, tôi đã làm việc suốt 52 tuần không ngừng nghỉ. Nó vô cùng mệt mỏi và tôi luôn thiếu tiền

Người dẫn chương trình: nhân viên của bạn không trả tiền cho bạn sao?

Sean: Họ trả tiền cho tôi nhưng tôi đã quyên góp tất cả tiền lương của mình cho tổ chức từ thiện.

Người dẫn chương trình: Công việc thách thức nhất là gì?

Sean: Làm việc trong một trang trại rất vất vả, tôi phải thức dậy lúc 5 giờ mỗi sáng và công việc rất mệt mỏi

Người dẫn chương trình: và bạn đã học được gì từ 52 công việc của mình?

Sean: bạn cần phải thực sự đam mê những gì bạn làm, nó không chỉ là tiền và điều quan trọng là bạn phải làm việc với những người mà bạn hợp tác và những người có cùng sở thích với bạn.

Người dẫn chương trình: Bạn sẽ làm điều đó một lần nữa?

Sean: hiện tại tôi đang giúp người khác thực hiện dự án công việc 52 tuần của riêng họ. Tôi thấy rằng tôi rất đam mê giúp đỡ người khác

Người dẫn chương trình: Tuyệt vời. Nếu ai đang nghe thích âm thanh của nó, hãy liên hệ với Sean, cảm ơn bạn đã đến và nói chuyện với chúng tôi Sean.

7 (trang 61 SGK Tiếng Anh 10): Read the sentences below. Then listen again. Are the sentences true or false? Write T or F. (Đọc đoạn văn phía dưới. Sau đó, hãy nghe lại. Nhưng câu sau đúng hay sai? Viết T hoặc F.)

Bài nghe:

1 After talking to his dad, Sean knew what job he wanted to do. (Sau khi nói chuyện với bố, Sean đã biết mình muốn làm công việc gì.)

2 He found the majority of the jobs on the internet. (Anh ấy tìm thấy phần lớn các công việc trên internet.)

3 He took a few short breaks between the jobs. (Anh ấy đã nghỉ một thời gian ngắn giữa các công việc.)

4 Sean saved a lot of money while he was working. (Sean đã tiết kiệm được rất nhiều tiền khi anh ấy đang làm việc.)

5 He thinks that it's important to work with people who you have a lot in common with. (Anh ấy nghĩ rằng điều quan trọng là làm việc với những người mà bạn có nhiều điểm chung.)

Đáp án:

1 F

2 T

3 F

4 F

5 T

8 (trang 61 SGK Tiếng Anh 10): Work in pairs. Think of a job that you would like to try for a week. Tell your partner what you would like about it. (Làm việc theo cặp. Nghĩ về một công việc mà bạn muốn thử trong một tuần. Nói với đối tác của bạn những gì bạn muốn về nó.)

I'd like to be a dentist for a week because it's a well-paid and challenging job. I'd also like to deal with the public. (Tôi muốn làm nha sĩ trong một tuần vì đây là công việc được trả lương cao và đầy thử thách. Tôi cũng muốn giao dịch với công chúng.)

Đáp án:

I’d like to be a pilot for a week because it’s a high-paying and challenging job. I’d also like to travel a lot. (Tôi muốn trở thành phi công trong một tuần vì đây là công việc được trả lương cao và đầy thử thách. Tôi cũng muốn đi du lịch nhiều nơi.)

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 sách Chân trời sáng tạo hay khác:

Unit 5A Vocabulary (trang 58 - 59 Tiếng Anh lớp 10): 1. Look at the photos (A—D). Which job looks the most interesting... 2. Match four of the words below with photos A—D...

Unit 5B Grammar (trang 60 Tiếng Anh lớp 10): 1. Look at the photo. How do you think the girl is feeling?... 2. Read the Learn this! box. Then find all the examples of will...

Unit 5D Grammar (trang 62 Tiếng Anh lớp 10): 1. Read the article. What job is Harris applying for?... 2. Underline these relative pronouns in the article in exercise 1...

Unit 5E Word skills (trang 63 Tiếng Anh lớp 10): 1. Work in pairs. Think of two advantages of going to university and... 2. Read the two texts. Which one is more positive about going to university...

Unit 5F Reading (trang 64 - 65 Tiếng Anh lớp 10): 1. Work in pairs. What are the people doing in the photos?... 2. Look quickly at texts A and B opposite. Match each text with a photo from...

Unit 5G Speaking (trang 66 Tiếng Anh lớp 10): 1. Match job adverts 1-3 with photos A—C... 2. Check the meaning of the words below. Then discuss questions 1-2 in pairs...

Unit 5H Writing (trang 67 Tiếng Anh lớp 10): 1. Read the formal email. Match elements a—g with parts 1-7 of the email... 2. Complete the paragraph plan by matching paragraphs A—E...

Unit 5I Culture (trang 68 Tiếng Anh lớp 10): 1. Work in pairs. Look at the photo. Are there Body Shop stores in your country?... 2. Read the text and fill in the gaps with the words below...

Unit 5 Review (trang 69 Tiếng Anh lớp 10): 1. Read the text and match the interview questions A—E with paragraphs 1-4... 2. Listen to three people talking about jobs. Match sentences A—D with speakers 1-3...

Unit 5 Grammar Builder (trang 116 Tiếng Anh lớp 10): 1. Complete the sentences with... 2. Write offers or promises in reply to sentences 1-6...

Unit 5 Vocabulary Builder (trang 126 Tiếng Anh lớp 10): 1. Match the adjectives with the descriptions of the people...2. How many adjectives do you know with the opposite meanings...

Unit 5 Extra Speaking Tasks (trang 129 Tiếng Anh lớp 10): Work in pairs. Take turns to do the task below. Spend about a minute preparing your answer...

1 11155 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: