Tiếng Anh 10 Unit 6F Reading trang 76 - Friends Global Chân trời sáng tạo

Lời giải bài tập Unit 6F lớp 10 Reading trang 76 trong Unit 6: Money Tiếng Anh 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 10 Unit 6.

1 3183 lượt xem
Tải về


Tiếng Anh 10 Unit 6F Reading trang 76 - Chân trời sáng tạo

1 (trang 76 SGK Tiếng Anh 10): Work in pairs. Look at the photo of Aaron Levie. What type of company do you think Aaron Levie runs? (Làm việc theo cặp. Nhìn vào bức ảnh của Aaron Levie. Bạn nghĩ Aaron Levie điều hành loại hình công ty nào?)

Đáp án:

I think he runs an IT company (Tôi nghĩ anh ấy điều hành một công ty CNTT)

2 (trang 76 SGK Tiếng Anh 10): Read the first two paragraphs of the text and check your answer from exercise 1. Do you think "Box" is a good name for Aaron's company? Why? / Why not? (Đọc hai đoạn đầu của văn bản và kiểm tra câu trả lời của bạn từ bài tập 1. Bạn có nghĩ "Box" là một cái tên hay cho công ty của Aaron không? Tại sao? / Tại sao không?)

Đáp án:

I think it is a great name because it’s short, easy to remember and it also makes people curious about it.

Hướng dẫn dịch:

Tôi nghĩ đó là một cái tên tuyệt vời vì nó ngắn, dễ nhớ và nó cũng khiến mọi người tò mò về nó.

3 (trang 76 SGK Tiếng Anh 10): Read the Reading Strategy. Then look at the underlined words in the sentences after the gaps in the text. What kind of connection do they imply: contrast, similarity, cause / result, or a different option? (Đọc Chiến lược Đọc. Sau đó, nhìn vào các từ được gạch chân trong các câu sau các khoảng trống trong văn bản. Chúng ngụ ý loại kết nối nào: tương phản, tương tự, nguyên nhân / kết quả hoặc một lựa chọn khác?)

Đáp án:

Contrast: However, But

Cause / result: For that reason

A different option: Otherwise

4 (trang 76 SGK Tiếng Anh 10): Read the text. Match sentences A—D with gaps 1-4 in the text. Use your answers from exercise 3 to help you. (Đọc văn bản. Nối các câu A-D với khoảng trống 1-4 trong văn bản. Sử dụng câu trả lời của bạn từ bài tập 3 để giúp bạn.)

A Back in 2005, cloud storage was quite a new idea. (Trở lại năm 2005, lưu trữ đám mây là một ý tưởng khá mới.)

B If you met him, you probably wouldn't realise that he is a multi-millionaire. (Nếu bạn gặp anh ta, có lẽ bạn sẽ không nhận ra rằng anh ta là một triệu phú.)

C Most people of his age would lead an extravagant lifestyle if they had so much money. (Hầu hết những người ở độ tuổi của anh ta sẽ có lối sống xa hoa nếu họ có nhiều tiền)

D He only goes to expensive restaurants if an important customer wants to eat there. (Anh ấy chỉ đến những nhà hàng đắt tiền nếu một khách hàng quan trọng muốn dùng bữa ở đó.)

Aaron Levie loves tinned spaghetti. He lives in a small apartment.At the age of 27, his biggest luxury is his smartphone. If you met him, you probably wouldn't realise that he is a multi-millionaire. However, as co-founder and CEO of Box, a successful IT company, he is worth about $100 million. He loves his job and works hard. Most days, he does not leave the office until after midnight. Levie and his friend Dylan Smith started Box in 2005 while still at university, it offered a better way of storing data, cloud storage.

Like most new businesses, Box did not bring in much income at the start. When it began, Levie and Smith looked for funding, but couldn't find any investors. Back in 2005, cloud storage was quite a new idea.  For that reason, nobody wanted to risk lending them money. Eventually, a well-known entrepreneur called Mark Cuban agreed to put money into Box. Soon, Box grew quickly and had contracts with many of the biggest companies in the USA.

Now, Box has grown a lot and so have its as making Levie a multi-millionaire. Most people of his age would lead an extravagant lifestyle if they had so much money. But Levie says that it doesn't interest him."I'm certainly not into money." He only goes to expensive restaurants if an important customer wants to eat there. Otherwise, he has lunch meetings in burger bars."And I still like tinned spaghetti. I'd be happy if I had it every day."

Đáp án:

1 B

2 A

3 C

4 D

Hướng dẫn dịch:

Aaron Levie rất thích món mỳ Ý đóng hộp. Anh ấy sống trong một căn hộ nhỏ, ở tuổi 27, thứ xa xỉ nhất của anh ấy là điện thoại thông minh. Nếu bạn gặp anh ấy, có lẽ bạn sẽ không nhận ra rằng anh ấy là một triệu phú. Tuy nhiên, với tư cách là người đồng sáng lập và Giám đốc điều hành của Box, một công ty CNTT thành công, anh ta có giá trị khoảng 100 triệu USD. Anh ấy yêu công việc của mình và làm việc chăm chỉ. Hầu hết các ngày, anh ấy không rời văn phòng cho đến quá nửa đêm. Levie và người bạn của anh ấy là Dylan Smith đã thành lập Box vào năm 2005 khi vẫn còn đang học đại học, nó cung cấp một cách lưu trữ dữ liệu tốt hơn, đó là lưu trữ đám mây.

Giống như hầu hết các doanh nghiệp mới, Box không mang lại nhiều thu nhập khi bắt đầu. Khi nó bắt đầu, Levie và Smith đã tìm kiếm nguồn vốn, nhưng không tìm thấy bất kỳ nhà đầu tư nào. Trở lại năm 2005, lưu trữ đám mây là một ý tưởng khá mới. Vì lý do đó, không ai muốn mạo hiểm cho họ vay tiền. Cuối cùng, một doanh nhân nổi tiếng tên là Mark Cuban đã đồng ý bỏ tiền vào Box. Không lâu sau, Box phát triển nhanh chóng và có hợp đồng với nhiều công ty lớn nhất ở Mỹ.

Giờ đây, Box đã phát triển rất nhiều và điều đó cũng khiến Levie trở thành triệu phú. Hầu hết những người ở độ tuổi của ông sẽ có lối sống xa hoa nếu họ có nhiều tiền. Nhưng Levie nói rằng điều đó không khiến anh ấy hứng thú. "Tôi chắc chắn không ham tiền." Anh ta chỉ đến những nhà hàng đắt tiền nếu một khách hàng quan trọng muốn dùng bữa ở đó. Nếu không, anh ấy có những buổi họp mặt ăn trưa trong quán bánh mì kẹp thịt. "Và tôi vẫn thích món mì Ý đóng hộp. Tôi sẽ rất vui nếu được ăn mỗi ngày."

5 (trang 76 SGK Tiếng Anh 10): Listen and check your answers to exercise 4. (Nghe và kiểm tra câu trả lời của bạn cho bài tập 4.)

Bài nghe:

6 (trang 76 SGK Tiếng Anh 10): Are these sentences true or false? Write T or F. (Những câu này đúng hay sai? Viết T hoặc F.

1 Aaron Levie lives in a luxury apartment. (Aaron Levie sống trong một căn hộ sang trọng.)

2 Levie doesn't mind working long hours because he is really enthusiastic about the work. (Levie không ngại làm việc nhiều giờ vì anh ấy thực sự rất nhiệt tình với công việc.)

3 Levie was a student when he co-founded the company Box. (Levie là một sinh viên khi ông đồng sáng lập công ty Box.)

4 Mark Cuban was the first businessman to invest in Box. (Mark Cuban là doanh nhân đầu tiên đầu tư vào Box)

5 Since he became rich and successful, Levie's lifestyle has not changed very much. (Kể từ khi trở nên giàu có và thành công, lối sống của Levie không thay đổi nhiều.)

Đáp án:

1 F

2 T

3 T

4 T

5 T

7 (trang 76 SGK Tiếng Anh 10): Match the highlighted words in the text with the definitions below. (Ghép các từ được đánh dấu trong văn bản với các định nghĩa bên dưới.)

Business (Việc kinh doanh)

1 money received by a business or person  (khoản tiền mà một doanh nghiệp hoặc một người nhận được)

2 a business person who takes risks  (một người kinh doanh chấp nhận rủi ro)

3 money that a business or person needs for a particular purpose  (tiền mà một doanh nghiệp hoặc một người cần cho một mục đích cụ thể)

4 the money a business makes after paying its expenses  (số tiền mà một doanh nghiệp kiếm được sau khi thanh toán các chi phí của mình)

5 the person in charge of a large company  (người phụ trách một công ty lớn)

6 formal agreements to do business  (thỏa thuận chính thức để kinh doanh)

7 people who support a business by lending it money  (người hỗ trợ doanh nghiệp bằng cách cho vay tiền)

Đáp án:

1 income (thu nhập)

2 entrepreneur (doanh nhân)

3 funding (kinh phí)

4 profits (lợi nhuận)

5 CEO (giám đốc điều hành)

6 contracts (hợp đồng)

7 investors (nhà đầu tư)

8 (trang 76 SGK Tiếng Anh 10): Work in pairs. Ask and answer these questions. Give reasons for your answers and ask follow-up questions. If you were a multi-millionaire, ... (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi này. Đưa ra lý do cho câu trả lời của bạn và đặt các câu hỏi tiếp theo. Nếu bạn là một triệu phú, ...)

• would you live in a big house? (bạn sẽ sống trong một ngôi nhà lớn?)

• would you work very long hours? (bạn có làm việc nhiều giờ không?)

• would you go on expensive holidays? (bạn sẽ đi những kỳ nghỉ đắt tiền?)

Đáp án:

If you were a multi-millionaire, would you live in a big house?

Yes, I would because a spacious house makes me feel more comfortable.

If you were a multi-millionaire, would you work very long hours?

Yes, I would because I love working.

If you were a multi-millionaire, would you go on expensive holidays?

Yes, I would. Expensive holidays would give me a lot of energy and fun

Hướng dẫn dịch:

Nếu bạn là một triệu phú, bạn có sống trong một ngôi nhà lớn không?

Đúng, tôi sẽ vì một ngôi nhà rộng rãi khiến tôi cảm thấy thoải mái hơn.

Nếu bạn là một triệu phú, bạn có phải làm việc nhiều giờ không?

Vâng, tôi sẽ làm vì tôi thích làm việc.

Nếu bạn là một triệu phú, bạn có đi nghỉ những ngày lễ đắt đỏ không?

Vâng, tôi sẽ. Những ngày nghỉ lễ đắt tiền sẽ mang lại cho tôi rất nhiều năng lượng và niềm vui 

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 sách Chân trời sáng tạo hay khác:

Unit 6A Vocabulary (trang 70 - 71 Tiếng Anh lớp 10): 1. Work in pairs. Look at the photos...2. Read aloud the numbers and currencies below...

Unit 6B Grammar (trang 72 Tiếng Anh lớp 10): 1. Work in pairs. What does the photo tell you about the lives... 2. Read and listen to the dialogue. Who do you agree with more...

Unit 6C Listening (trang 73 Tiếng Anh lớp 10): 1. Have you ever found any money that was not yours... 2. Listen to the story about Glen James...

Unit 6D Grammar (trang 74 Tiếng Anh lớp 10): 1. Read the text. Where is Howells's hard drive? How much is it worth?... 2. Look at the examples of the past perfect highlighted in the text in exercise 1...

Unit 6E Word skills (trang 75 Tiếng Anh lớp 10): 1. Work in pairs. Describe the photo... 2. Read the text. Then answer the questions...

Unit 6G Speaking (trang 78 Tiếng Anh lớp 10): 1. Look at the photos. Where are the people?... 2. Describe photo 1. What can you see? What is happening?...

Unit 6H Writing (trang 79 Tiếng Anh lớp 10): 1. Read the task. In pairs, think of three possible things you could spend... 2. Read the essay. Does it mention any of your ideas from exercise 1?...

Unit 6I Culture (trang 80 Tiếng Anh lớp 10): 1. Look at the logos of three international organisations... 2. Read the text about the World Bank. Circle the correct words to complete the text...

Unit 6 Review (trang 81 Tiếng Anh lớp 10): 1. Read the text. Match sentences A—G with gaps 1-5 in the text... 2. Listen to three recordings. Circle the correct option (a—d)...

Unit 6 Grammar Builder (trang 118 Tiếng Anh lớp 10):1. Match the two halves of the conditional sentences... 2. Complete the second conditional sentences with the correct form...

Unit 6 Vocabulary Builder (trang 127 Tiếng Anh lớp 10):1. Match pictures 1-5 with five of the places below...2. Choose six of the places in exercise 1 and say where they are in your school...

Unit 6 Extra Speaking Tasks (trang 129 Tiếng Anh lớp 10): Work in pairs. Take turns to do the tasks below (Làm việc theo cặp. Lần lượt thực hiện các công việc bên dưới)...

1 3183 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: