Tiếng Anh 10 Unit 6D Grammar trang 74 - Friends Global Chân trời sáng tạo
Lời giải bài tập Unit 6D lớp 10 Grammar trang 74 trong Unit 6: Money Tiếng Anh 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 10 Unit 6.
Tiếng Anh 10 Unit 6D Grammar trang 74 - Chân trời sáng tạo
1 (trang 74 SGK Tiếng Anh 10): Read the text. Where is Howells's hard drive? How much is it worth? Did he find it? (Đọc văn bản. Ổ cứng của Howells ở đâu? Giá trị của nó là bao nhiêu? Anh ta có tìm thấy nó không?)
In November 2013, James Howells started searching an enormous rubbish dump. He was looking for a computer hard drive which he had thrown away three months earlier. The hard drive contained 7,500 bitcoins (a virtual currency that people use online). He had bought the bitcoins for almost nothing in 2009, but by 2013 the value of a single bitcoin had risen to over $1,000. So, the value of Howells's collection had increased to $7.5 million. In 2010, Howells, who works in IT, took his computer apart because he had spilled a drink on it. He had first kept the hard drive and had sold the other parts. When in 2013 he heard about the value of the virtual currency, it was too late. He had thrown the hard drive away! He had totally forgotten about the bitcoins. Howells never found the hard drive — and unfortunately, he hadn't saved any of his data.
Đáp án:
Howell's hard drive is in a garbage dump. It’s worth $7.5 million. He didn’t find it (Ổ cứng của Howell nằm trong một bãi rác. Nó trị giá 7,5 triệu đô la. Anh ấy không tìm thấy nó)
Hướng dẫn dịch:
Vào tháng 11 năm 2013, James Howells bắt đầu tìm kiếm một bãi rác khổng lồ. Anh ta đang tìm một ổ cứng máy tính mà anh ta đã vứt đi ba tháng trước đó. Ổ cứng chứa 7.500 bitcoin (một loại tiền ảo mà mọi người sử dụng trực tuyến). Anh ta đã mua bitcoin gần như không có gì vào năm 2009, nhưng đến năm 2013, giá trị của một bitcoin đã tăng lên hơn 1.000 đô la. Vì vậy, giá trị bộ sưu tập của Howells đã tăng lên 7,5 triệu USD. Vào năm 2010, Howells, người làm việc trong lĩnh vực CNTT, đã lấy chiếc máy tính của mình ra vì làm đổ đồ uống vào đó. Đầu tiên anh ta giữ ổ cứng và đã bán các bộ phận khác. Vào năm 2013, khi anh ấy nghe về giá trị của đồng tiền ảo thì đã quá muộn. Anh ta đã ném ổ cứng đi! Anh ấy đã hoàn toàn quên mất bitcoin. Howells không bao giờ tìm thấy ổ cứng - và thật không may, anh ta đã không lưu bất kỳ dữ liệu nào của mình.
2 (trang 74 SGK Tiếng Anh 10): Look at the examples of the past perfect highlighted in the text in exercise 1. Find all the other examples. Complete rule a in the Learn this box. (Nhìn vào các ví dụ về quá khứ hoàn thành được đánh dấu trong văn bản ở bài tập 1. Tìm tất cả các ví dụ khác. Hoàn thành quy tắc a trong hộp Tìm hiểu điều này.)
Đáp án:
Examples of the past perfect in the text :
He was looking for a computer hard drive which he had thrown away three months earlier.
By 2013 the value of a single bitcoin had risen to over $1,000
The value of Howells's collection had increased to $7.5 million.
He had spilled a drink on it.
He had first kept the hard drive and had sold the other parts.
He had thrown the hard drive away! He had totally forgotten about the bitcoins.
Rule a
1 had
2 hadn’t
Hướng dẫn dịch:
Learn this! Quá khứ hoàn thành
a Chúng ta hình thành quá khứ hoàn thành với had hoặc hadn’t và quá khứ phân từ
b Chúng ta dùng quá khứ hoàn thành khi chúng ta nói về sự kiện trong quá khứ rồi và muốn nói về sự kiện diễn ra trước đó
Khi tôi vào lớp, bài học đã bắt đầu
c Chúng ta thường dùng quá khứ hoàn thành với từ after, before hoặc when
Trước khi tôi đến trạm xe bus, xe đã rời đi
Sau khi gọi cho Maggie, tôi đã xem một bộ phim trên TV
3 (trang 74 SGK Tiếng Anh 10): Read rules b and c in the Learn this! box. Explain the difference in meaning between the sentences below. (Đọc các quy tắc b và c trong Tìm hiểu điều này! hộp. Giải thích sự khác biệt về nghĩa giữa các câu dưới đây.)
1 When he threw away the computer, Howells forgot about the bitcoins.
2 When he threw away the computer, Howells had forgotten about the bitcoins.
Đáp án:
With sentence 1, both events was just in the past and the author didn’t mean what event happened the other. With sentence 2, the author meant before throwing away the computer, Howells had already forgotten about the bitcoins
Hướng dẫn dịch:
Với câu 1, cả hai sự kiện chỉ là quá khứ và tác giả không ngụ ý sự kiện nào đã xảy ra sự kiện kia. Với câu 2, ý của tác giả là trước khi vứt máy tính, Howells đã quên mất bitcoin
4 (trang 74 SGK Tiếng Anh 10): Complete the sentences. Use the past perfect form of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu. Sử dụng dạng quá khứ hoàn thành của động từ trong ngoặc.)
1 After I _______ (leave) the newsagent's, I realised I _______ (forget) to buy a paper.
2 When I got to the shopping centre, most of the shops _______ already _______. (close)
3 We didn't have any bread because I _______ (not go) to the baker's.
4 My sister wasn't there when I got home because she _______ (go) to the cinema.
Đáp án:
1 had left – had forgotten
2 had already closed
3 hadn’t gone
4 had gone
Hướng dẫn dịch:
1 Sau khi rời quầy bán báo, tôi nhận ra mình đã quên mua một tờ báo.
2 Khi tôi đến trung tâm mua sắm, hầu hết các cửa hàng đã đóng cửa.
3 Chúng tôi không có bánh mì vì tôi chưa đi đến tiệm làm bánh.
4 Chị gái tôi không có ở đó khi tôi về nhà vì chị ấy đã đi xem phim.
5 (trang 74 SGK Tiếng Anh 10): Rewrite each pair of sentences as one sentence, using after. (Viết lại mỗi cặp thành một câu, sử dụng after)
1 I bought a lottery ticket. Then I went home.
After I'd bought a lottery ticket, I went home.
2 I went to the cosmetics store. Then I went to the hairdresser's.
3 I paid for the flowers. Then I left the shop.
4 Jim did some shopping. Then he caught the bus home.
Đáp án:
2 After I had gone to the cosmetics store, I went to the hairdresser's.
3 After I had paid for the flowers, I left the shop.
4 After Jim had done some shopping, he caught the bus home.
Hướng dẫn dịch:
1 Sau khi mua vé số, tôi về nhà.
2 Sau khi đi đến cửa hàng mỹ phẩm, tôi đến tiệm làm tóc.
3 Sau khi thanh toán tiền hoa, tôi rời cửa hàng.
4 Sau khi Jim đi mua sắm xong, anh ấy bắt xe buýt về nhà.
6 (trang 74 SGK Tiếng Anh 10): Complete the text with the phrases below. Use the past perfect. (Hoàn thành văn bản với các cụm từ bên dưới. Sử dụng quá khứ hoàn hảo.)
buy his ticket
not check the numbers
lose
lose his ticket
win the lottery
take the lottery company
When Martyn Ton learned that he 1 _____ , he was, of course, delighted. He 2 _____ months earlier at his local newsagent's. He 3 _____ at the time, but he knew he was the winner because he always chose the same six numbers. But there was a problem. He 4 _____ ! Martyn Tott's computer records proved that he was the winner, but the lottery company refused to pay him without a ticket. Two years later, he was almost penniless. He 5 _____ to court, but 6 _____ the battle. He said he wished he had never played the lottery!
Đáp án:
1 had won the lottery
2 had bought his ticket
3 hadn’t checked
4 had lost his ticket
5 had taken the lottery company
6 had lost
Hướng dẫn dịch:
Khi Martyn Ton biết rằng mình đã trúng số, tất nhiên anh ấy rất vui mừng. Anh ấy đã mua vé của mình nhiều tháng trước đó tại quầy bán báo địa phương của anh ấy. Anh ấy chưa kiểm tra vào thời điểm đó, nhưng anh ấy biết mình là người chiến thắng vì anh ấy luôn chọn sáu con số giống nhau. Nhưng có một vấn đề. Anh ta đã bị mất vé của mình! Hồ sơ máy tính của Martyn Tott đã chứng minh rằng anh ta là người chiến thắng, nhưng công ty xổ số từ chối trả tiền mà không có vé cho anh ta. Hai năm sau, anh gần như không còn một xu dính túi. Anh ta đã đưa công ty xổ số ra tòa, nhưng đã thua trận. Anh ấy nói rằng anh ấy ước mình chưa bao giờ chơi xổ số!
7 (trang 74 SGK Tiếng Anh 10): Work in pairs. Discuss the explanations for the situation or event using the past perfect. What had happened? (Làm việc theo cặp. Thảo luận về những lời giải thích cho tình huống hoặc sự kiện sử dụng thì quá khứ hoàn thành. Chuyện gì đã xảy ra?)
1 The car drove onto the pavement and hit a lamp post.
2 A cleaner found a wallet under the seats in the cinema.
3 The boy opened the envelope, read the letter and started to dance around.
Đáp án:
1 The driver had drunk a lot of beer, so the car drove onto the pavement and hit a lamp post.
2 A cleaner found a wallet under the seats in the cinema, someone had left it here
3 The boy opened the envelope, read the letter and started to dance around because he had won the scholarship
Hướng dẫn dịch:
1 Tài xế đã uống nhiều bia nên ô tô lao lên lề đường và tông vào cột đèn.
2 Người dọn dẹp tìm thấy một chiếc ví dưới ghế ngồi trong rạp chiếu phim, ai đó đã để nó ở đây
3 Cậu bé mở phong bì, đọc bức thư và bắt đầu nhảy xung quanh vì cậu đã giành được học bổng
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 sách Chân trời sáng tạo hay khác:
Unit 6A Vocabulary (trang 70 - 71 Tiếng Anh lớp 10): 1. Work in pairs. Look at the photos...2. Read aloud the numbers and currencies below...
Unit 6B Grammar (trang 72 Tiếng Anh lớp 10): 1. Work in pairs. What does the photo tell you about the lives... 2. Read and listen to the dialogue. Who do you agree with more...
Unit 6C Listening (trang 73 Tiếng Anh lớp 10): 1. Have you ever found any money that was not yours... 2. Listen to the story about Glen James...
Unit 6E Word skills (trang 75 Tiếng Anh lớp 10): 1. Work in pairs. Describe the photo... 2. Read the text. Then answer the questions...
Unit 6F Reading (trang 76 Tiếng Anh lớp 10): 1. Work in pairs. Look at the photo of Aaron Levie... 2. Read the first two paragraphs of the text and check your answer from exercise 1...
Unit 6G Speaking (trang 78 Tiếng Anh lớp 10): 1. Look at the photos. Where are the people?... 2. Describe photo 1. What can you see? What is happening?...
Unit 6H Writing (trang 79 Tiếng Anh lớp 10): 1. Read the task. In pairs, think of three possible things you could spend... 2. Read the essay. Does it mention any of your ideas from exercise 1?...
Unit 6I Culture (trang 80 Tiếng Anh lớp 10): 1. Look at the logos of three international organisations... 2. Read the text about the World Bank. Circle the correct words to complete the text...
Unit 6 Review (trang 81 Tiếng Anh lớp 10): 1. Read the text. Match sentences A—G with gaps 1-5 in the text... 2. Listen to three recordings. Circle the correct option (a—d)...
Unit 6 Grammar Builder (trang 118 Tiếng Anh lớp 10):1. Match the two halves of the conditional sentences... 2. Complete the second conditional sentences with the correct form...
Unit 6 Vocabulary Builder (trang 127 Tiếng Anh lớp 10):1. Match pictures 1-5 with five of the places below...2. Choose six of the places in exercise 1 and say where they are in your school...
Unit 6 Extra Speaking Tasks (trang 129 Tiếng Anh lớp 10): Work in pairs. Take turns to do the tasks below (Làm việc theo cặp. Lần lượt thực hiện các công việc bên dưới)...
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Chân trời sáng tạo (2024 có đáp án)
- Giải sgk Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Kinh tế và pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết KTPL 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Chân trời sáng tạo