Tiếng Anh 10 Unit 5D Grammar trang 62 - Friends Global Chân trời sáng tạo

Lời giải bài tập Unit 5D lớp 10 Grammar trang 62 trong Unit 5: Ambition Tiếng Anh 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 10 Unit 5.

1 2,858 10/08/2023
Tải về


Tiếng Anh 10 Unit 5D Grammar trang 62 - Chân trời sáng tạo

1 (trang 62 SGK Tiếng Anh 10): Read the article. What job is Harris applying for? (Đọc bài báo. Harris đang ứng tuyển công việc gì?)

Harris Aslam is an ambitious young man who left school at the age of thirteen to work in his family's grocery business. Now, at the age of eighteen, he owns three shops in Kirkcaldy, Scotland, the town where he was born and brought up. But Harris has bigger ambitions and wants a new challenge. The job he is now applying for is CEO of Nisa Retail, a grocery business whose annual sales are about £1.6 billion! This is a job which usually attracts middle-aged business people, not eighteen-year-olds.

Đáp án:

He is now applying for CEO of Nisa Retail (Anh ấy đang ứng tuyển vị trí giám đốc điều hành Nisa Retail)

Hướng dẫn dịch:

Harris Aslam là một chàng trai trẻ đầy tham vọng, bỏ học năm 13 tuổi để làm việc trong công việc kinh doanh tạp hóa của gia đình. Bây giờ, ở tuổi mười tám, anh sở hữu ba cửa hàng ở Kirkcaldy, Scotland, thị trấn nơi anh sinh ra và lớn lên. Nhưng Harris có tham vọng lớn hơn và muốn thử thách mới. Công việc hiện anh đang ứng tuyển là Giám đốc điều hành của Nisa Retail, một công ty kinh doanh tạp hóa có doanh thu hàng năm khoảng 1,6 tỷ bảng Anh! Đây là công việc thường thu hút những doanh nhân trung niên, không phải thanh niên mười tám tuổi.

2 (trang 62 SGK Tiếng Anh 10): Underline these relative pronouns in the article in exercise 1: which, who, whose, where. Which do we use for a) people, b) things and animals, c) places and d) indicating possession? (Hãy gạch chân những đại từ họ hàng này trong bài viết ở bài tập 1: which, who, which, where. Cái nào chúng ta sử dụng cho a) người, b) vật và động vật, c) địa điểm và d) chỉ sự sở hữu?)

Đáp án:

Harris Aslam is an ambitious young man who left school at the age of thirteen to work in his family's grocery business. Now, at the age of eighteen, he owns three shops in Kirkcaldy, Scotland, the town where he was born and brought up. But Harris has bigger ambitions and wants a new challenge. The job he is now applying for is CEO of Nisa Retail, a grocery business whose annual sales are about £1.6 billion! This is a job which usually attracts middle-aged business people, not eighteen-year-olds.

a) people: who

b) things and animals: which

c) places: where

d) indicating possession: whose

Hướng dẫn dịch:

a) người: who

b) vật và động vật: which

c) địa điểm: where

d) chỉ sự chiếm hữu: whose

3 (trang 62 SGK Tiếng Anh 10): Read the Learn this! box. Can you find examples of all three rules in the article in exercise 1? (Đọc phần Learn this. Bạn có thể tìm ví dụ về cả ba quy tắc trong bài viết ở bài tập 1 không?)

LEARN THIS! Defining relative clauses

a A defining relative clause tells us which person, thing, or place we are talking about.

He's the police officer who arrested the man. The police officer who arrested the man is over there.

b In informal style, we often use that instead of who and which.

The boy that you saw is my brother

c In formal style, we can use whom instead of who when the pronoun is the object of the clause or follows a preposition.

The nurse whom the police questioned has moved abroad. Is this the man to whom you are referring?

Đáp án:

a. Harris Aslam is an ambitious young man who left school at the age of thirteen to work in his family's grocery business.

This is a job which usually attracts middle-aged business people, not eighteen-year-olds.

He owns three shops in Kirkcaldy, Scotland, the town where he was born and brought up.

I can’t find examples of rules b and c in the article in exercise 1

Hướng dẫn dịch:

Learn this! Mệnh đề quan hệ xác định

a Mệnh đề quan hệ xác định cho chúng ta biết chúng ta đang nói về người, vật hoặc địa điểm nào.

Anh ta là cảnh sát đã bắt người đàn ông. Cảnh sát đã bắt người đàn ông ở đằng kia.

b Trong văn phong trang trọng, chúng ta thường sử dụng that thay vì who and which.

Cậu bé mà bạn nhìn thấy là anh trai của tôi

c Trong văn phong trang trọng, chúng ta có thể dùng ai whom thay vì who khi đại từ là tân ngữ của mệnh đề hoặc theo sau một giới từ.

Y tá mà cảnh sát thẩm vấn đã chuyển ra nước ngoài. Đây có phải là người đàn ông mà bạn đang giới thiệu?

4 (trang 62 SGK Tiếng Anh 10): Complete the text with who, which, where and whose. (Hoàn thành văn bản với who, which, where và whose.)

This is Katie Stagliano, a girl 1_____ idea to grow vegetables for the homeless has improved the lives of thousands of people. In 2008, she planted a seed 2 _____ grew into a 20-kg cabbage. She donated it to a soup kitchen 3_____ it fed more than 275 people 4 _____ were living on the streets.

Đáp án:

1 whose

2 which

3 where

4 who

Hướng dẫn dịch:

Đây là Katie Stagliano, một cô gái có ý tưởng trồng rau cho người vô gia cư đã cải thiện cuộc sống của hàng nghìn người. Năm 2008, cô đã trồng một hạt giống đã phát triển thành một cây bắp cải nặng 20 kg. Cô ấy đã quyên góp nó cho một nhà bếp nấu súp, nơi nó đã nuôi sống hơn 275 người đang sống trên đường phố.

5 (trang 62 SGK Tiếng Anh 10): Work in pairs. Take turns to define these jobs and places of work. Use defining relative clauses. (Làm việc theo cặp. Lần lượt xác định các công việc và địa điểm làm việc này. Sử dụng mệnh đề quan hệ xác định.)

1 a doctor 3 a school 2 an actor 4 your ideas

Đáp án:

1 A doctor is a person who treats illnesses and injuries to improve patients’ health

2 A school is the place where students learn and teachers work formally.

3 An actor is the person who acts in a film

4 An architect is the person who designs buildings.

Hướng dẫn dịch:

1 Bác sĩ là người điều trị bệnh tật và chấn thương để cải thiện sức khỏe của bệnh nhân

2 Trường học là nơi học sinh học tập và giáo viên làm việc chính thức.

3 Diễn viên là người đóng phim

4 Kiến trúc sư là người thiết kế các tòa nhà.

6 (trang 62 SGK Tiếng Anh 10): Read the article. Do you think this interview was fair? (Đọc bài báo. Bạn có nghĩ rằng cuộc phỏng vấn này là công bằng?)

Alan Bacon, who left university in July, was invited to an interview with a major retailer. He prepared thoroughly for the interview, which was for a role in the marketing department. But Alan, whose degree is in film and TV studies, was shocked that the interview included dancing. The retailer has apologised and said that they are investigating managers at the store in Cardiff, where the interview took place.

Đáp án:

I don’t think the interview was fair to Alan. He must be extremely disappointed. (Tôi không nghĩ cuộc phỏng vấn công bằng với Alan. Chắc anh ấy thất vọng vô cùng.)

Hướng dẫn dịch:

Alan Bacon, người đã rời trường đại học vào tháng 7, được mời đến phỏng vấn với một nhà bán lẻ lớn. Anh ấy đã chuẩn bị kỹ lưỡng cho cuộc phỏng vấn, đó là một vai trò trong bộ phận tiếp thị. Nhưng Alan, có bằng nghiên cứu về điện ảnh và truyền hình, đã bị sốc khi cuộc phỏng vấn bao gồm khiêu vũ. Nhà bán lẻ đã xin lỗi và nói rằng họ đang điều tra những người quản lý tại cửa hàng ở Cardiff, nơi cuộc phỏng vấn diễn ra.

7 (trang 62 SGK Tiếng Anh 10): Look at the highlighted examples of non-defining relative clauses in the text. Circle the correct words below. (Hãy xem các ví dụ được đánh dấu về mệnh đề tương đối không xác định trong văn bản. Khoanh tròn các từ đúng dưới đây.)

LEARN THIS! Non-defining relative clauses

a In non-defining relative clauses, we use who, which, where and whose, but we do not use that.

b A non-defining relative clause:

• comes immediately 1 before / after a noun and gives us information about that noun.

• adds extra information to the sentence; the sentence 2 makes sense / does not make sense without it.

• 3 has / doesn't have a comma at the start. It has a comma or a full stop at the end.

Đáp án:

1 after

2 makes sense

3 has

Hướng dẫn dịch:

Mệnh đề quan hệ không xác định

a Trong các mệnh đề không xác định, chúng ta sử dụng who, which, where và whose, nhưng chúng ta không sử dụng that.

b Một mệnh đề tương đối không xác định:

• đến ngay sau một danh từ và cung cấp cho chúng ta thông tin về danh từ đó.

• thêm thông tin bổ sung vào câu; câu có ý nghĩa mà không có nó.

• có dấu phẩy ở đầu. Nó có một dấu phẩy hoặc một dấu chấm ở cuối.

8 (trang 62 SGK Tiếng Anh 10): Complete the second sentence in each pair so that it means the same as the first. (Hoàn thành câu thứ hai trong mỗi cặp sao cho nó có nghĩa giống như câu đầu tiên.)

1 Ben lives in San Francisco and his dad works for Apple.

Ben, ____________ Apple, lives in San Francisco.

2 Lucy is a talented chef and has a lot of experience.

Lucy, ____________ chef, has a lot of experience.

3 My sister used to study in Ha Noi and now works there.

My sister works in Ha Noi, ____________ study.

Đáp án:

1 whose dad works for

2 who is a talented

3 where she used to

Hướng dẫn dịch:

1 Ben sống ở San Francisco và bố anh ấy làm việc cho Apple.

Ben, có bố làm việc cho Apple, sống ở San Francisco.

2 Lucy là một đầu bếp tài năng và có nhiều kinh nghiệm.

Lucy vốn là một đầu bếp tài ba, dày dặn kinh nghiệm.

3 Chị gái tôi từng học ở Hà Nội và hiện đang làm việc ở đó.

Em gái tôi làm việc ở Hà Nội, nơi cô ấy đã từng học. 

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 sách Chân trời sáng tạo hay khác:

Unit 5A Vocabulary (trang 58 - 59 Tiếng Anh lớp 10): 1. Look at the photos (A—D). Which job looks the most interesting... 2. Match four of the words below with photos A—D...

Unit 5B Grammar (trang 60 Tiếng Anh lớp 10): 1. Look at the photo. How do you think the girl is feeling?... 2. Read the Learn this! box. Then find all the examples of will...

Unit 5C Listening (trang 61 Tiếng Anh lớp 10): 1. Match five of the jobs below with photos A—E... 2. Answer the questions. Use the jobs and work activities from lesson 5A to help you...

Unit 5E Word skills (trang 63 Tiếng Anh lớp 10): 1. Work in pairs. Think of two advantages of going to university and... 2. Read the two texts. Which one is more positive about going to university...

Unit 5F Reading (trang 64 - 65 Tiếng Anh lớp 10): 1. Work in pairs. What are the people doing in the photos?... 2. Look quickly at texts A and B opposite. Match each text with a photo from...

Unit 5G Speaking (trang 66 Tiếng Anh lớp 10): 1. Match job adverts 1-3 with photos A—C... 2. Check the meaning of the words below. Then discuss questions 1-2 in pairs...

Unit 5H Writing (trang 67 Tiếng Anh lớp 10): 1. Read the formal email. Match elements a—g with parts 1-7 of the email... 2. Complete the paragraph plan by matching paragraphs A—E...

Unit 5I Culture (trang 68 Tiếng Anh lớp 10): 1. Work in pairs. Look at the photo. Are there Body Shop stores in your country?... 2. Read the text and fill in the gaps with the words below...

Unit 5 Review (trang 69 Tiếng Anh lớp 10): 1. Read the text and match the interview questions A—E with paragraphs 1-4... 2. Listen to three people talking about jobs. Match sentences A—D with speakers 1-3...

Unit 5 Grammar Builder (trang 116 Tiếng Anh lớp 10): 1. Complete the sentences with... 2. Write offers or promises in reply to sentences 1-6...

Unit 5 Vocabulary Builder (trang 126 Tiếng Anh lớp 10): 1. Match the adjectives with the descriptions of the people...2. How many adjectives do you know with the opposite meanings...

Unit 5 Extra Speaking Tasks (trang 129 Tiếng Anh lớp 10): Work in pairs. Take turns to do the task below. Spend about a minute preparing your answer...

1 2,858 10/08/2023
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: