Tiếng Anh 10 Unit 7B Grammar trang 84 - Friends Global Chân trời sáng tạo

Lời giải bài tập Unit 7B lớp 10 Grammar trang 84 trong Unit 7: Tourism Tiếng Anh 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 10 Unit 7.

1 3,923 10/08/2023
Tải về


Tiếng Anh 10 Unit 7B Grammar trang 84 - Chân trời sáng tạo

1 (trang 84 SGK Tiếng Anh 10): Read the postcard. Can you identify the country? (Đọc bưu thiếp. Bạn có thể xác định đất nước?)

Dear Jenny,

We've been in Hue for three days. What an amazing city! The weather has been wonderful, and we've been to a lot of tourist attractions. I've visited the Tomb of Khai Dinh and I've even gone boating on the Perfume River. I've bought you a souvenir. Have you missed me?

Love, Ella

P.S. I had a text from Dylan. He's passed his driving test!

Đáp án:

The country is Vietnam

Hướng dẫn dịch:

Jenny thân mến,

Chúng tôi đã ở Huế được ba ngày. Thật là một thành phố tuyệt vời! Thời tiết thật tuyệt vời, và chúng tôi đã đến rất nhiều điểm du lịch. Tôi đã đến thăm Lăng Khải

Định và thậm chí tôi đã chèo thuyền trên sông Hương. Tôi đã mua cho bạn một món quà lưu niệm. Bạn có nhớ tôi không?

Tình yêu, Ella

P.S. Tôi đã nhận được một tin nhắn từ Dylan. Anh ấy đã vượt qua bài kiểm tra lái xe của mình!

2 (trang 84 SGK Tiếng Anh 10): Read the Learn this! box. Can you find any examples of rules a—d in the postcard? (Đọc phần Learn this. Bạn có thể tìm thấy bất kỳ ví dụ nào về quy tắc a-d trong bưu thiếp không?)

LEARN THIS! Present perfect

We use the present perfect:

a to give news, when we do not say exactly when the event happened.

Guess what? I've won a competition!

b to talk about events during a period of time (e.g. a holiday) that is still continuing.

I'm in Paris. I've visited a museum but I haven't seen the Eiffel Tower

c to ask how long a situation has existed.

How long have you been in Spain?

d with for or since to say how long a situation has existed. We use for with a period of time and since to say when it started.

We've been in Spain for a week/ since Tuesday.

Đáp án:

Rule a: He's passed his driving test. I've bought you a souvenir. Have you missed me?

Rule b: The weather has been wonderful, and we've been to a lot of tourist attractions. I've visited the Tomb of Khai Dinh and I've even gone boating on the Perfume River.

Rule c:

Rule d: We've been in Hue for three days.

Hướng dẫn dịch:

TÌM HIỂU NÀY! Hiện tại hoàn thành

Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành:

a để đưa ra tin tức, khi chúng ta không nói chính xác thời điểm sự kiện xảy ra.

Đoán xem nào? Tôi đã thắng một cuộc thi!

b để nói về các sự kiện trong một khoảng thời gian (ví dụ: một kỳ nghỉ) vẫn đang tiếp tục.

Tôi đang ở Paris. Tôi đã đến thăm một viện bảo tàng nhưng tôi chưa nhìn thấy tháp Eiffel

c để hỏi một tình huống đã tồn tại trong bao lâu.

Bạn đã ở Tây Ban Nha bao lâu rồi?

d với for hoặc since để cho biết một tình huống đã tồn tại trong bao lâu. Chúng ta sử dụng với một khoảng thời gian và kể từ khi nó bắt đầu.

Chúng tôi đã ở diễn đàn Tây Ban Nha trong tuần / kể từ thứ Ba.

3 (trang 84 SGK Tiếng Anh 10): Imagine you are on holiday. Invent answers to these questions and make notes. (Hãy tưởng tượng bạn đang đi nghỉ. Phát minh ra câu trả lời cho những câu hỏi này và ghi chú.)

a How long have you been away? (Use for or since.) (Bạn đã đi bao lâu rồi? (Sử dụng for hoặc since.)

b Which countries have you visited? (Three countries.) (Bạn đã đến thăm những quốc gia nào? (Ba quốc gia.) )

c What have you done? (Choose two activities.) (Bạn đã làm gì? (Chọn hai hoạt động.))

Đáp án:

a. I have been in Phu Quy Island for three days

b I have visited three countries so far; that is, China, Japan, and Cambodia

c I and my parents have seen The Great Wall of China and visited famous temples in Cambodia

Hướng dẫn dịch:

a Tôi đã ở đảo Phú Quý được ba ngày

b Tôi đã đến thăm ba quốc gia cho đến nay; đó là Trung Quốc, Nhật Bản và Campuchia

c Tôi và bố mẹ tôi đã nhìn thấy Vạn Lý Trường Thành của Trung Quốc và thăm những ngôi đền nổi tiếng ở Campuchia

4 (trang 84 SGK Tiếng Anh 10): Work in groups. Ask and answer your questions in exercise 3. (Làm việc nhóm. Hỏi và trả lời câu hỏi của bạn trong bài tập 3.)

5 (trang 84 SGK Tiếng Anh 10): Read and listen to the dialogue. When did Fred go to Bulgaria? What happened to him while he was there? (Đọc và nghe đối thoại. Fred đến Bulgaria khi nào? Điều gì đã xảy ra với anh ta khi anh ta ở đó?)

Bài nghe:

Beth: Have you ever been to Bulgaria?

Fred: Yes, I went there last year with my family. Have you been there?

Beth: No, I haven't. What cities did you visit?

Fred: We didn't visit any cities. We went skiing.

Beth: Sounds great. I've never been skiing, but I'd love to go. Was it good?

Fred: Not really. I fell and broke my leg on the first day, so I spent the rest of the holiday in hospital!

Đáp án:

Fred went to Bulgaria last year. He fell and broke his leg on the first day while he was there (Fred đã đến Bulgaria năm ngoái. Anh ấy bị ngã và gãy chân vào ngày đầu tiên khi anh ấy ở đó)

Hướng dẫn dịch:

Beth: Bạn đã từng đến Bulgaria chưa?

Fred: Vâng, tôi đã đến đó năm ngoái với gia đình. Bạn đã đến đó chưa?

Beth: Không, tôi chưa. Bạn đã đến thăm những thành phố nào?

Fred: Chúng tôi không đến thăm bất kỳ thành phố nào. Chúng tôi đã đi trượt tuyết.

Beth: Nghe hay đấy. Tôi chưa bao giờ trượt tuyết, nhưng tôi rất thích đi. Nó có tốt không?

Fred: Không hẳn. Tôi bị ngã và gãy chân vào ngày đầu tiên, vì vậy tôi đã dành phần còn lại của kỳ nghỉ trong bệnh viện!

6 (trang 84 SGK Tiếng Anh 10): Find examples of the present perfect and the past simple in the dialogue in exercise 5. (Tìm ví dụ về thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn trong đoạn hội thoại ở bài tập 5.)

Đáp án:

present perfect: Have you ever been to Bulgaria?; Have you been there?; I've never been skiing

past simple: I went there last year with my family; What cities did you visit?; We didn't visit any cities; We went skiing. Was it good?; I fell and broke my leg on the first day, so I spent the rest of the holiday in hospital!

7 (trang 84 SGK Tiếng Anh 10): Read the Learn this! box. Why are some verbs in the dialogue in exercise 5 in the past simple and others in the present perfect? Use rules a—c to explain. (Đọc Tìm hiểu điều này! hộp. Tại sao một số động từ trong đoạn hội thoại ở bài tập 5 ở quá khứ đơn và những động từ khác ở hiện tại hoàn thành? Sử dụng quy tắc a-c để giải thích.)

LEARN THIS! Past simple and present perfect contrast

a We use the present perfect to talk about an experience at any time in the past.

I've read 'The Hobbit' three times.

Have you ever travelled by helicopter?

b We use the past simple to talk about a specific occasion.

I watched a good film on TV last night.

Did you go to Newcastle last weekend?

c We often use the present perfect to ask and answer questions about an experience, and then use the past simple to give specific information about it.

"Have you ever been to the USA?"

"Yes, I have. I went to New York last winter"

Đáp án:

In the sentence “Have you ever been to Bulgaria?” and “Have you been there?”,  the present perfect is used to ask questions about an experience.

In the sentence “I've never been skiing”, the present perfect is used to talk about an experience at any time in the past.

In the sentence “I went there last year with my family”, the past simple  is used to talk about a specific occasion.

In the sentence “What cities did you visit?”, “We didn't visit any cities”, “We went skiing. Was it good?” and “I fell and broke my leg on the first day, so I spent the rest of the holiday in hospital”, the past simple is used to give specific information about an experience.

Hướng dẫn dịch:

LEARN THIS! Quá khứ đơn giản và hiện tại hoàn thành

a Chúng ta sử dụng hiện tại hoàn thành để nói về một trải nghiệm bất kỳ lúc nào trong quá khứ.

Tôi đã đọc 'The Hobbit' ba lần.

Bạn đã từng đi du lịch bằng máy bay trực thăng chưa?

b Chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn để nói về một dịp cụ thể.

Tôi đã xem một bộ phim hay trên TV tối qua.

Bạn có đến Newcastle vào cuối tuần trước không?

c Chúng ta thường sử dụng thì hiện tại hoàn thành để hỏi và trả lời các câu hỏi về một trải nghiệm, sau đó sử dụng thì quá khứ đơn để cung cấp thông tin cụ thể về nó.

"Bạn đã bao giờ tới Mĩ chưa?"

"Có, tôi có. Tôi đã đến New York vào mùa đông năm ngoái"

8 (trang 84 SGK Tiếng Anh 10): Work in pairs. Ask and answer questions about your experiences. You can use the prompts. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về trải nghiệm của bạn. Bạn có thể sử dụng lời gợi ý.)

1 travel / on a plane?

Have you ever travelled on a plane?

2 lose / anything while travelling?

3 buy / anything online?

4 eat / food from another country?

Đáp án:

1 Have you ever travelled on a plane?

Yes, I have.

2 Have you lost anything while travelling?

No, I haven’t

3 Have you ever bought anything online?

Yes, I have

4 Have you eaten food from another country?

Yes, I have

Hướng dẫn dịch:

1 Bạn đã từng đi máy bay chưa?

Có, tôi đã từng

2 Bạn có bị mất gì khi đi du lịch không?

Không, tôi chưa từng

3 Bạn đã bao giờ mua bất cứ thứ gì trực tuyến chưa?

Có, tôi đã từng

4 Bạn đã ăn đồ ăn từ nước khác chưa?

Có, tôi đã từng 

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 sách Chân trời sáng tạo hay khác:

Unit 7A Vocabulary (trang 82 - 83 Tiếng Anh lớp 10): 1.Work in pairs. Look at the photos of tourist attractions (A—G)... 2. Match seven of the words below with photos A—G from exercise 1...

Unit 7C Listening (trang 85 Tiếng Anh lớp 10): 1. Work in pairs. Describe the photo. Where are the people?... 2. Read and listen to the dialogue. When, where and how did Lydia...

Unit 7D Grammar (trang 86 Tiếng Anh lớp 10): 1. Read the text opposite... 2. Read the text again and study the highlighted examples of reported speech...

Unit 7E Word skills (trang 87 Tiếng Anh lớp 10): 1. Work in pairs. Describe the photo. Where are the family?... 2. Read the text. Who first realised that the family were getting on the wrong flight?...

Unit 7F Reading (trang 88 - 89 Tiếng Anh lớp 10): 1. Work in pairs. Describe the photos. Then say which holiday looks... 2. Look through the texts quickly. Match two of the three texts (A—C) with...

Unit 7G Speaking (trang 90 Tiếng Anh lớp 10): 1. Work in pairs. Describe the photo. Where are the people?... 2. Check the meaning of the tourist attractions below...

Unit 7H Writing (trang 91 Tiếng Anh lớp 10): 1. Look at the photos. Where would you prefer to go on holiday?... 2. Read the blog posts. Who has already done four things and has another ...

Unit 7I Culture (trang 92 Tiếng Anh lớp 10): 1. Work in pairs. Look at the photo of the beach... 2. Read the text and check your answers to exercise 1...

Unit 7 Review (trang 93 Tiếng Anh lớp 10): 1. Read the texts. Circle the correct option (a—d)... 2. Listen to the conversation twice. Decide if the statements are true or false...

Unit 7 Grammar Builder (trang 120 Tiếng Anh lớp 10): 1. Write the words in the correct order to make sentences... 2. Write the past participles of these regular and irregular verbs...

Unit 7 Vocabulary Builder (trang 127 Tiếng Anh lớp 10): 1. Put the words below in the correct groups, A, B or C...2. Complete the sentences with words from exercise 1...

1 3,923 10/08/2023
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: