Tiếng Anh 10 Unit 7F Reading trang 88, 89 - Friends Global Chân trời sáng tạo
Lời giải bài tập Unit 7F lớp 10 Reading trang 88, 89 trong Unit 7: Tourism Tiếng Anh 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 10 Unit 7.
Tiếng Anh 10 Unit 7F Reading trang 88, 89 - Chân trời sáng tạo
1 (trang 88 SGK Tiếng Anh 10): Work in pairs. Describe the photos. Then say which holiday looks more enjoyable, and why. (Làm việc theo cặp. Mô tả các bức ảnh. Sau đó, hãy nói kỳ nghỉ nào trông thú vị hơn và tại sao.)
Đáp án:
In photo 1, a woman is harvesting coffee and carrying it in a special basket.
In photo 2, a person with special breathing equipment is diving into the ocean and watching marine life
In photo 3, this is a forest. In the middle of the photo, there is a big old tree.
To me, the holiday in photo 2 looks most enjoyable because I am keen on learning about marine creatures.
Hướng dẫn dịch:
Trong ảnh 1, một phụ nữ đang thu hoạch cà phê và mang nó vào một chiếc giỏ đặc biệt.
Trong ảnh 2, một người với thiết bị thở đặc biệt đang lặn xuống đại dương và quan sát sinh vật biển
Trong ảnh 3, đây là một khu rừng. Ở giữa bức ảnh, có một cây cổ thụ lớn.
Đối với tôi, kỳ nghỉ trong bức ảnh 2 trông thú vị nhất vì tôi rất muốn tìm hiểu về các sinh vật biển.
2 (trang 88 SGK Tiếng Anh 10): Look through the texts quickly. Match two of the three texts (A—C) with photos 1-2. (Xem qua các văn bản một cách nhanh chóng. Ghép hai trong ba văn bản (A-C) với ảnh 1-2.)
Bài nghe:
Đáp án:
1 A
2 B
3 (trang 88 SGK Tiếng Anh 10): Read the texts. Match the three teens (Hilary, Kevin and Terry) with the sentences below. This teen ... (Đọc đoạn văn. Ghép ba thanh thiếu niên (Hilary, Kevin và Terry) với các câu dưới đây. Thiếu niên này ...)
Bài nghe:
1 had an enjoyable experience with animals. (đã có một trải nghiệm thú vị với động vật.)
2 had a scary experience. (đã có một trải nghiệm đáng sợ.)
3 experienced lovely smells. (mùi đáng yêu đã trải qua.)
A taste of adventure
Where do you usually go on holiday? To the beach or the mountains? Have you ever tried an adventure holiday or even an ecotourism holiday?
A Hilary Bradt: aged 15
Last year, I went to Guatemala on an ecotourism holiday with my family. We stayed with a local family of coffee farmers. They showed us how to harvest coffee, carry it in a special backpack and roast it. I don't really like the taste of coffee, but I loved the smell when we roasted it. The best part was that I made friends with a girl on the farm and now we're penfriends. I'm even learning Spanish!
B Kevin Rushby: aged 16
For our last family holiday, we went to the Great Barrier Reef in Australia. It was amazing. I saw loads of multicoloured fish and even learned how to dive. We also visited a turtle sanctuary, and helped to take baby turtles out to the beach, their natural habitat. Forgetting the suncream, I got really sunburned. It was worth it though, to see the baby turtles swimming away.
C Terry Nguyen: aged 16
Last summer, I went to Nam Cat Tien in south Viet Nam with my aunt, uncle and cousins. My aunt loves adventure holidays. We stayed on a campsite in the jungle, and the local guide took us to see local wildlife. On the first day, I saw a wild boar and a monkey, which ran away with my sunglasses. I tried chasing it to get them back. I got separated from the group, and didn't know where they were. I was terrified! Finally, I heard the guide calling me. I wasn't lost for long, but it felt like ages!
Đáp án:
1 B
2 C
3 A
Hướng dẫn dịch:
Một hương vị của cuộc phiêu lưu
Bạn thường đi nghỉ ở đâu? Đến bãi biển hay những ngọn núi? Bạn đã bao giờ thử một kỳ nghỉ mạo hiểm hay thậm chí là một kỳ nghỉ du lịch sinh thái chưa?
A Hilary Bradt: 15 tuổi
Năm ngoái, tôi đến Guatemala vào một kỳ nghỉ du lịch sinh thái cùng gia đình. Chúng tôi ở với một gia đình nông dân trồng cà phê ở địa phương. Họ chỉ cho chúng tôi cách thu hoạch cà phê, mang nó trong một chiếc ba lô đặc biệt và rang nó. Tôi không thực sự thích hương vị của cà phê, nhưng tôi thích mùi khi chúng tôi rang nó. Điều tuyệt vời nhất là tôi đã kết bạn với một cô gái trong trang trại và bây giờ chúng tôi là bạn của nhau. Tôi thậm chí đang học tiếng Tây Ban Nha!
B Kevin Rushby: 16 tuổi
Trong kỳ nghỉ gia đình cuối cùng của chúng tôi, chúng tôi đã đến Great Barrier Reef ở Úc. Thật là tuyệt. Tôi đã nhìn thấy vô số loài cá nhiều màu và thậm chí còn học được cách lặn. Chúng tôi cũng đã đến thăm một khu bảo tồn rùa và giúp đưa những chú rùa con ra bãi biển, môi trường sống tự nhiên của chúng. Quên kem chống nắng, tôi thực sự bị cháy nắng. Tuy nhiên, thật đáng giá khi nhìn thấy những chú rùa con đang bơi đi.
C Terry Nguyễn: 16 tuổi
Mùa hè năm ngoái, tôi đã đến Nam Cát Tiên ở phía nam Việt Nam cùng với cô, chú và anh chị em họ của mình. Dì tôi thích những kỳ nghỉ phiêu lưu. Chúng tôi ở lại một khu cắm trại trong rừng, và hướng dẫn viên địa phương đã đưa chúng tôi đi xem động vật hoang dã địa phương. Vào ngày đầu tiên, tôi nhìn thấy một con lợn rừng và một con khỉ, chúng đeo kính râm bỏ chạy. Tôi đã cố gắng đuổi theo nó để lấy lại họ. Tôi đã tách khỏi nhóm, và không biết họ đang ở đâu. Tôi vô cùng kinh hãi! Cuối cùng, tôi nghe thấy hướng dẫn viên gọi tôi. Tôi đã mất tích lâu lắm rồi, nhưng tôi cảm thấy như nhiều năm rồi!
4 (trang 89 SGK Tiếng Anh 10): Read the Reading Strategy. Then look at questions 1-4 in exercise 5. Find the underlined words in the text and explain why those options are not correct. (Đọc Chiến lược Đọc. Sau đó, xem các câu hỏi 1-4 trong bài tập 5. Tìm các từ được gạch chân trong văn bản và giải thích tại sao những lựa chọn đó không đúng.)
Reading Strategy (Chiến lược đọc)
Do not assume that because a multiple-choice option contains words from the text, it is correct. Focus on meaning, not on individual words. Treat each option as a true or false task in order to find the option that is true.
(Đừng cho rằng vì một phương án trắc nghiệm có chứa các từ trong văn bản là đúng. Tập trung vào ý nghĩa, không tập trung vào các từ riêng lẻ. Coi mỗi tùy chọn là một nhiệm vụ đúng hoặc sai để tìm ra tùy chọn đúng.)
Đáp án:
Those options are incorrect because they are just small details, not directly related to the true option (Các tùy chọn đó không chính xác vì chúng chỉ là những chi tiết nhỏ, không liên quan trực tiếp đến tùy chọn đúng)
5 (trang 89 SGK Tiếng Anh 10): Circle the correct option (a—c). (Khoanh tròn vào phương án đúng (a — c).)
1 Hilary loved her holiday because (Hilary yêu kỳ nghỉ của mình vì)
a she drank a lot of coffee. (cô ấy đã uống rất nhiều cà phê.)
b she made a new friend. (cô ấy đã kết bạn mới.)
c she learned some Spanish. (cô ấy đã học một số tiếng Tây Ban Nha.)
2 Kevin first saw the baby turtles (Kevin lần đầu tiên nhìn thấy rùa con)
a in a conservation centre. (trong một trung tâm bảo tồn.)
b near the diving centre. (gần trung tâm lặn.)
c in their natural habitat. (trong môi trường sống tự nhiên của chúng.)
3 On his holiday, Kevin (Vào kỳ nghỉ của mình, Kevin)
a bought some suncream. (đã mua một số kem chống nắng)
b caught lots of fish. (câu được nhiều cá.)
c learned a new skill. (đã học một kỹ năng mới.)
4 Terry got lost in the jungle because (Terry đã bị lạc trong rừng vì)
a the guide walked too quickly. (hướng dẫn viên đã đi quá nhanh.)
b he chased a monkey. (anh ta đuổi theo một con khỉ.)
c he dropped his sunglasses. (anh ấy làm rơi kính râm của mình.)
Đáp án:
1 b
2 a
3 c
4 b
6 (trang 89 SGK Tiếng Anh 10): Work in groups. Read the definition of an "ecotourist". Then discuss why holiday A is called an eco-holiday and in what ways the other holidays are good / bad for the environment. Give reasons. (Làm việc nhóm. Đọc định nghĩa của một "nhà du lịch sinh thái". Sau đó, thảo luận tại sao kỳ nghỉ A được gọi là kỳ nghỉ sinh thái và những ngày lễ khác tốt / xấu cho môi trường theo những cách nào. Đưa ra lý do.)
Ecotourists travel in a way that shows respect to nature and does not damage it. They also try to learn about the local people, so they can help to improve their quality of life. (Du lịch sinh thái đi du lịch theo cách thể hiện sự tôn trọng với thiên nhiên và không làm hỏng nó. Họ cũng cố gắng tìm hiểu về người dân địa phương để có thể giúp cải thiện chất lượng cuộc sống của họ.)
Đáp án:
Holiday A is called an eco-holiday because the tourists try to learn about the local people and their culture.
Holiday B is good for the environment because the tourists help the baby turtles come back to their natural habitat
Holiday C may have a bad effect on the forest because the camping may lead to a forest fire. Terry’s chasing a monkey is affecting this wild animal’s life in an unnatural way
Hướng dẫn dịch:
Kỳ nghỉ A được gọi là kỳ nghỉ sinh thái vì các du khách cố gắng tìm hiểu về người dân địa phương và văn hóa của họ.
Kỳ nghỉ B tốt cho môi trường vì khách du lịch đã giúp rùa con trở lại môi trường sống tự nhiên
Kỳ nghỉ C có thể ảnh hưởng xấu đến khu rừng vì việc cắm trại có thể dẫn đến cháy rừng. Việc Terry đuổi theo một con khỉ đang ảnh hưởng đến cuộc sống của loài động vật hoang dã này theo cách không tự nhiên
7 (trang 89 SGK Tiếng Anh 10): Form holiday-related compound nouns by matching the words below with words 1-8. All of the compounds are in the texts. (Tạo thành các danh từ ghép liên quan đến ngày lễ bằng cách nối các từ bên dưới với các từ 1-8. Tất cả các hợp chất đều có trong các văn bản.)
burn cream friend glasses guide pack tourism site
1 eco____ 2 local____ 3 pen____ 4 back____ 5 camp____ 6 sun____
7 sun____ 8 sun ____
Đáp án:
1 eco-tourism (du lịch sinh thái)
2 local guide (hướng dẫn viên địa phương)
3 pen friend (bạn qua thư)
4 backpack (ba lô)
5 campsite (khu cắm trại)
6 sunburn (cháy nắng)
7 suncream (kem chống nắng)
8 sunglasses (kính râm)
8 (trang 89 SGK Tiếng Anh 10): Work in pairs. Think of some ideas for being a good ecotourist. Use the if clauses to help you. (Làm việc theo cặp. Hãy nghĩ ra một số ý tưởng để trở thành một nhà du lịch sinh thái giỏi. Sử dụng mệnh đề if để giúp bạn.)
If you learn about your destination before you travel
If you go to the beach
If you visit a national park
If you eat local food
If you take public transport
If you stay on a campsite
Đáp án:
If you learn about your destination before you travel, you should learn about the local culture and customs first.
If you go to the beach, you should not litter and should pick any garbage you might find along the way.
If you visit a national park, you should not feed the animals here.
If you eat local food, you should eat with the seasons
If you take public transport, this can help reduce carbon emissions.
If you stay on a campsite, you should be careful with the fire.
Hướng dẫn dịch:
Nếu bạn tìm hiểu về điểm đến của mình trước khi đi du lịch, bạn nên tìm hiểu về văn hóa và phong tục địa phương trước.
Nếu bạn đến bãi biển, bạn không nên xả rác và nên nhặt bất kỳ loại rác nào bạn có thể tìm thấy trên đường đi.
Nếu bạn đến thăm một công viên quốc gia, bạn không nên cho các loài động vật ở đây ăn.
Nếu bạn ăn đồ địa phương, bạn nên ăn theo mùa
Nếu bạn đi phương tiện công cộng, điều này có thể giúp giảm lượng khí thải carbon.
Nếu bạn ở trong một khu cắm trại, bạn nên cẩn thận với lửa.
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 sách Chân trời sáng tạo hay khác:
Unit 7A Vocabulary (trang 82 - 83 Tiếng Anh lớp 10): 1.Work in pairs. Look at the photos of tourist attractions (A—G)... 2. Match seven of the words below with photos A—G from exercise 1...
Unit 7B Grammar (trang 84 Tiếng Anh lớp 10): 1. Read the postcard. Can you identify the country?... 2. Read the Learn this! box. Can you find any examples of rules a—d in the postcard...
Unit 7C Listening (trang 85 Tiếng Anh lớp 10): 1. Work in pairs. Describe the photo. Where are the people?... 2. Read and listen to the dialogue. When, where and how did Lydia...
Unit 7D Grammar (trang 86 Tiếng Anh lớp 10): 1. Read the text opposite... 2. Read the text again and study the highlighted examples of reported speech...
Unit 7E Word skills (trang 87 Tiếng Anh lớp 10): 1. Work in pairs. Describe the photo. Where are the family?... 2. Read the text. Who first realised that the family were getting on the wrong flight?...
Unit 7G Speaking (trang 90 Tiếng Anh lớp 10): 1. Work in pairs. Describe the photo. Where are the people?... 2. Check the meaning of the tourist attractions below...
Unit 7H Writing (trang 91 Tiếng Anh lớp 10): 1. Look at the photos. Where would you prefer to go on holiday?... 2. Read the blog posts. Who has already done four things and has another ...
Unit 7I Culture (trang 92 Tiếng Anh lớp 10): 1. Work in pairs. Look at the photo of the beach... 2. Read the text and check your answers to exercise 1...
Unit 7 Review (trang 93 Tiếng Anh lớp 10): 1. Read the texts. Circle the correct option (a—d)... 2. Listen to the conversation twice. Decide if the statements are true or false...
Unit 7 Grammar Builder (trang 120 Tiếng Anh lớp 10): 1. Write the words in the correct order to make sentences... 2. Write the past participles of these regular and irregular verbs...
Unit 7 Vocabulary Builder (trang 127 Tiếng Anh lớp 10): 1. Put the words below in the correct groups, A, B or C...2. Complete the sentences with words from exercise 1...
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Chân trời sáng tạo (2024 có đáp án)
- Giải sgk Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Kinh tế và pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết KTPL 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Chân trời sáng tạo