Unit 5 lớp 10: Ambition - Friends Global Chân trời sáng tạo

Lời giải bài tập Unit 5 lớp 10: Ambition sách Tiếng Anh 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 10 Unit 5.

1 2306 lượt xem


Giải Tiếng Anh 10 Unit 5: Ambition

Unit 5A Vocabulary trang 58, 59

1 (trang 58 SGK Tiếng Anh 10): Look at the photos (A—D). Which job looks the most interesting, in your opinion? Why? (Nhìn vào các bức ảnh (A-D). Theo bạn, công việc nào trông thú vị nhất? Tại sao?)

Đáp án:

The job architect looks the most interesting to me because architects can design the most amazing houses and buildings.

Hướng dẫn dịch:

Công việc kiến trúc sư trông thú vị nhất đối với tôi bởi vì các kiến trúc sư có thể thiết kế những ngôi nhà và công trình kiến trúc tuyệt vời nhất.

2 (trang 58 SGK Tiếng Anh 10): Match four of the words below with photos A—D. Then listen to the wordlist and underline the stress. Listen again and repeat. Make sure you understand the meaning of all the words. (Ghép bốn từ dưới đây với ảnh A — D. Sau đó, nghe danh sách từ và gạch dưới trọng âm. Nghe lại và lặp lại. Đảm bảo rằng bạn hiểu nghĩa của tất cả các từ.)

Bài nghe:

Jobs (1) architect (kiến trúc sư) paramedic (nhân viên y tế) sales assistant (trợ lý kinh doanh) solicitor (cố vấn pháp luật) cleaner (người dọn dẹp) dentist (nha sĩ) engineer (kỹ sư) farm worker (công nhân nông trường) hairdresser (thợ cắt tóc) pilot (phi công) programmer (lập trình viên) receptionist (lễ tân) sports coach (huấn luận viên thể thao) travel agent (đại lý du lịch) waiter (nhân viên phục vụ)

Đáp án:

A engineer

B hairdresser

C paramedic

D architect

Jobs (1) architect (kiến trúc sư) paramedic (nhân viên y tế) sales assistant (trợ lý kinh doanh) solicitor (cố vấn pháp luật) cleaner (người dọn dẹp) dentist (nha sĩ) engineer (kỹ sư) farm worker (công nhân nông trường) hairdresser (thợ cắt tóc) pilot (phi công) programmer (lập trình viên) receptionist (lễ tân) sports coach (huấn luận viên thể thao) travel agent (đại lý du lịch) waiter (nhân viên phục vụ)

3 (trang 58 SGK Tiếng Anh 10): Check the meaning of the adjectives below. In groups, ask and answer questions about the jobs in exercise 2 using the superlative form. Give your own opinions. (Kiểm tra ý nghĩa của các tính từ bên dưới. Theo nhóm, hỏi và trả lời các câu hỏi về các công việc trong bài tập 2 bằng cách sử dụng hình thức so sánh nhất. Đưa ra ý kiến của riêng bạn.)

Describing jobs (mô tả công việc)

Creative (sáng tạo) challenging (khó khăn, nhiều thử thách) repetitive (gặp lại) rewarding (mang lại giá trị tinh thần) stressful (áp lực) tiring (mệt mỏi) varied (nhiều đầu việc)

Đáp án:

Which job is the most creative?

In my opinion, it’s an architect.

Which job is the most challenging?

I think it’s probably a pilot.

Which job is the most repetitive?

In my opinion, it’s a receptionist

Which job is the most rewarding?

I think it’s probably a paramedic

Which job is the most stressful?

In my opinion, it’s a programmer.

Which job is the most tiring?

I think it’s probably farm worker

Which job is the most varied?

I think it’s probably a solicitor.

Hướng dẫn dịch:

Công việc nào là sáng tạo nhất?

Theo tôi, đó là một kiến trúc sư.

Công việc nào là thách thức nhất?

Tôi nghĩ đó có thể là một phi công.

Công việc nào là lặp đi lặp lại nhiều nhất?

Theo tôi, đó là một lễ tân

Công việc nào là bổ ích nhất?

Tôi nghĩ đó có lẽ là một bác sĩ y tế

Công việc nào là căng thẳng nhất?

Theo tôi, đó là một lập trình viên.

Công việc nào là mệt mỏi nhất?

Tôi nghĩ có lẽ đó là công nhân nông trại

Công việc nào là đa dạng nhất?

Tôi nghĩ đó có thể là một luật sư.

4 (trang 58 SGK Tiếng Anh 10): Look at the photos on page 59. What do you think each part-time job involves? Match two or more phrases from the list below with each job. (Hãy xem các bức ảnh ở trang 59. Bạn nghĩ mỗi công việc bán thời gian liên quan đến điều gì? Ghép hai hoặc nhiều cụm từ trong danh sách bên dưới với mỗi công việc.)

Work activities (các hoạt động trong công việc)

answer the phone(gọi điện thoại) be on your feet (đứng) be part of a team (là thành viên trong nhóm) deal with the public (giải quyết vấn đề với truyền thông, công chúng) earn a lot (of money) (kiếm nhiều tiền) make phone calls (gọi điện thoại) serve customers (phục vụ khách hàng) travel a lot (di chuyển nhiều) use a computer (sử dụng máy tính) wear a uniform (mặc đồng phục) work alone (làm một mình) work indoors / outdoors (làm trong nhà/ ngoài trời) work with children (làm việc với trẻ em) work long hours / nine-to-five (làm thời gian dài/ làm giờ hành chính)

Đáp án:

A: A gardener works outdoors. He has to be on his feet and work alone.

B: A kids football coach wears a uniform and works with kids

Hướng dẫn dịch:

A: Một người làm vườn làm việc ngoài trời. Anh ấy phải đứng trên đôi chân của mình và làm việc một mình.

B: Một huấn luyện viên bóng đá trẻ em mặc đồng phục và làm việc với bọn trẻ

5 (trang 59 SGK Tiếng Anh 10): Now listen to two university students talking about their part-time jobs. Match one adjective from exercise 3 with each speaker's job. Give a reason for your choice. (Bây giờ hãy nghe hai sinh viên đại học nói về công việc làm thêm của họ. Nối một tính từ trong bài tập 3 với công việc của mỗi người nói. Đưa ra lý do cho sự lựa chọn của bạn.)

Bài nghe:

Đáp án:

1 Tom:  repetitive (lặp lại)

He did the same thing every day and he felt bored with that (Anh ấy làm cùng một việc mỗi ngày và anh ấy cảm thấy chán nó)

2 Katie:  rewarding (mang lại giá trị tinh thần)

She arranged matches and competitions which helped the children enjoy themselves. (Cô đã sắp xếp các trận đấu và cuộc thi giúp các em nhỏ thích thú)

Nội dung bài nghe:

Speaker 1 Tom: I really wanted to work outdoors over the summer. So when I saw the advertisement for a job as a gardener, I applied for it. I did it for 5 weeks and to be honest I didn't really enjoy it very much. I was unlucky with the weather. It was a very rainy summer but the main problem was I have to do the same thing every day. It got really boring because there was no variety at least the hours went too long. I started at 10 in the morning and finished at 4 in the afternoon. Then I went home. Most days I didn't see another person all the time I was there. I didn't like that either really. I prefer working with other people. 

Speaker 2 Casey: I really enjoyed my job it's a summer camp. It was 7 days a week, so hard work but that was fine. The children had lessons in the morning, then every afternoon I did sports with them football, volleyball, athletics lots of different things. There were 5 of us working as sports coaches, we'll go on really well which was great and we helped each other to plan the afternoon. We arranged matches and competitions for the evenings too, so we usually had to work really late but we didn't mind. Seeing the children enjoying themselves and learning new activities was great. I loved it.

Hướng dẫn dịch:

Người nói 1 Tom: Tôi thực sự muốn làm việc ngoài trời trong suốt mùa hè. Vì vậy, khi tôi nhìn thấy quảng cáo về công việc làm vườn, tôi đã đăng ký. Tôi đã làm nó trong 5 tuần và thành thật mà nói tôi không thực sự thích nó cho lắm. Tôi đã không may mắn với thời tiết. Đó là một mùa hè rất mưa nhưng vấn đề chính là tôi phải làm cùng một việc mỗi ngày. Nó thực sự trở nên nhàm chán vì không có sự đa dạng ít nhất là hàng giờ đồng hồ trôi qua. Tôi bắt đầu lúc 10 giờ sáng và hoàn thành lúc 4 giờ chiều. Sau đó tôi đã về nhà. Hầu hết các ngày tôi không gặp một người nào khác trong suốt thời gian tôi ở đó. Tôi cũng không thực sự thích điều đó. Tôi thích làm việc với những người khác hơn.

Người nói 2 Casey: Tôi thực sự thích công việc của mình, đó là trại hè. Đó là 7 ngày một tuần, rất vất vả nhưng điều đó không sao cả. Bọn trẻ học buổi sáng, chiều nào tôi cũng chơi thể thao với chúng bóng đá, bóng chuyền, điền kinh rất nhiều trò khác nhau. Có 5 người chúng tôi làm huấn luyện viên thể thao, chúng tôi sẽ tiếp tục thật tốt, điều đó thật tuyệt và chúng tôi đã giúp nhau lên kế hoạch cho buổi chiều. Chúng tôi cũng sắp xếp các trận đấu và các cuộc thi vào buổi tối, vì vậy chúng tôi thường phải làm việc rất muộn nhưng chúng tôi không bận tâm. Nhìn thấy bọn trẻ thích thú và học những hoạt động mới thật tuyệt. Tôi yêu nó.

6 (trang 59 SGK Tiếng Anh 10): Listen again. Complete the following sentences about Tom and Katie. (Nghe lại. Hoàn thành các câu sau về Tom và Katie.)

Bài nghe:

1 Tom _______ long hours as a gardener.

2 He _______ part of a team. 

3 Katie _______ with children every day. 

4 She _______ long hours most days.

Đáp án:

1 Tom worked long hours as a gardener.

2 He preferred being part of a team. 

3 Katie did sports with children every day. 

4 She worked long hours most days.

Hướng dẫn dịch:

1 Tom đã làm việc nhiều giờ như một người làm vườn.

2 Anh ấy thích được trở thành thành viên của một đội.

3 Katie tập thể thao với trẻ em mỗi ngày.

4 Cô ấy đã làm việc nhiều giờ hầu hết các ngày.

7 (trang 59 SGK Tiếng Anh 10): Work in pairs. Discuss your answers to the questionnaire below. Try to find the ideal job for your partner. (Làm việc theo cặp. Thảo luận về câu trả lời của bạn cho bảng câu hỏi dưới đây. Cố gắng tìm công việc lý tưởng cho bạn của bạn.)

You want to earn a lot of money and travel around the world. I think you should be a pilot! (Bạn muốn kiếm thật nhiều tiền và đi du lịch khắp nơi trên thế giới. Tôi nghĩ bạn nên là một phi công!)

Just the job? (Chỉ là công việc?)

1 Which is more important to you?

a Doing a challenging and rewarding job

b Earning a lot of money

(1 Cái nào quan trọng hơn đối với bạn?

a Làm một công việc đầy thử thách và bổ ích

b Kiếm được nhiều tiền)

2 Which do you prefer?

a Working indoors

b Working outdoors

(2 Bạn thích cái nào hơn?

a Làm việc trong nhà

b Làm việc ngoài trời)

3 Do you want a job that involves travelling a lot?

a Yes

b No

c I don’t mind

(3 Bạn có muốn một công việc phải đi lại nhiều không?

a Có

b Không

c tôi không phiền)

4 Which sentence is true for you?

a I like being part of a team

b I prefer working alone

(4 Câu nào đúng với bạn?

a tôi thích là thành viên của một đội

b Tôi thích làm việc một mình hơn)

5 Do you want a job that involves dealing with the public and/or serving customers?

a Yes

b No

c I don’t mind

(5 Bạn có muốn một công việc liên quan đến giao dịch với công chúng và / hoặc phục vụ khách hàng không?

a Có

b Không

c tôi không phiền)

6 Which sounds better?

a Sitting at a desk for most of the day

b Being on your feet for most of the day

(6 Cái nào nghe hay hơn?

a Ngồi vào bàn trong hầu hết thời gian trong ngày

b Đứng trên đôi chân của bạn trong hầu hết thời gian trong ngày)

7 Which sentence is true for you?

a I don’t mind working long hours

b I want to work nine-to-five

(7 Câu nào đúng với bạn?

a Tôi không ngại làm việc nhiều giờ

b Tôi muốn làm việc từ chín giờ đến năm giờ)

Đáp án:

You want to do a challenging and rewarding job and you don’t mind working long hours. I think you should be a paramedic.

Hướng dẫn dịch:

Tôi muốn làm một công việc đầy thử thách và bổ ích và tôi không ngại làm việc nhiều giờ. Tôi nghĩ tôi nên trở thành một nhân viên y tế

 Unit 5B Grammar trang 60

1 (trang 60 SGK Tiếng Anh 10): Look at the photo. How do you think the girl is feeling? Then read and listen to the dialogue. (Nhìn vào bức hình. Bạn nghĩ cô gái đang cảm thấy thế nào? Sau đó đọc và nghe đoạn đối thoại.)

Bài nghe:

Toby: Hi, Mia. Are you OK? You look a bit anxious.

Mia: I've got a job interview in twenty minutes.

Toby: Oh! I won't chat, then, I promise!

Mia: It's OK. I'm going to leave soon anyway. I need to walk to Hill Top Road. Is it far?

Toby: Not really. It'll take about ten minutes.

Mia: Oh no. Look at that rain! I'm going to get wet!

Toby: I'll lend you my umbrella.

Mia: It's OK. I'll call a taxi.

Toby: There isn't time for that. Here, take it.

Mia: Thanks. I'll give it back later. Where will you be?

Toby: I'll wait here for you. Good luck!

Đáp án:

The girl seems to be worried about something. (Cô gái dường như đang lo lắng về điều gì đó)

Hướng dẫn dịch:

Toby: Chào Mia. Bạn ổn chứ? Bạn có vẻ hơi lo lắng.

Mia: Hai mươi phút nữa tôi có một cuộc phỏng vấn xin việc.

Toby: Ồ! Tôi sẽ không trò chuyện, vậy, tôi hứa!

Mia: Không sao đâu. Dù sao thì tôi cũng sẽ đi sớm. Tôi cần đi bộ đến Hill Top Road. Nó có xa không?

Toby: Không hẳn. Sẽ mất khoảng mười phút.

Mia: Ồ không. Hãy nhìn cơn mưa đó! Tôi sẽ bị ướt!

Toby: Tôi sẽ cho bạn mượn ô của tôi.

Mia: Không sao đâu. Tôi sẽ gọi taxi.

Toby: Không có thời gian cho việc đó. Ở đây đón lấy.

Toby: Tôi sẽ đợi bạn ở đây. Chúc may mắn!

2 (trang 60 SGK Tiếng Anh 10): Read the Learn this! box. Then find all the examples of will and be going to in the dialogue in exercise 1. (Đọc phần Learn this! Sau đó, tìm tất cả các ví dụ về will và be going to trong cuộc đối thoại ở bài tập 1.)

LEARN THIS! will and be going to

a For predictions, we use:

1 be going based on what we can see or hear.

Look at those clouds! There's going to be a storm.

2 will be based on what we know or is just a guess.

I (don't) think the weather will be warmer next month.

b For plans, we use:

1 be going to when we have already decided what to do.

I'm going to stay in tonight. I've got the DVD ready!

2 will when we are deciding what to do as we speak.

Somebody's at the door. I'll see who it is.

c For offers and promises, we use will.

I'll phone you later. I won't forget.

Đáp án:

Examples of will: I won't chat; It'll take about ten minutes; I'll lend you my umbrella; I'll call a taxi. I'll give it back later. Where will you be?

I'll wait here for you.

Examples of be going to: I'm going to leave soon; I'm going to get wet!

Hướng dẫn dịch:

LEARN THIS! will và be going to

a Với điều tiên đoán, chúng ta dùng:

1 be going to dựa trên những điều chúng ta thấy hoặc nghe.

Nhìn những đám mây đen. Sắp có một trận bão

2 will dựa trên điều chúng ta biết hoặc chỉ là tiên đoán

Tôi không nghĩ tháng sau trời sẽ ấm hơn

b Với các kế hoạch, chúng ta sử dụng:

1 be going to khi chúng ta đã quyết định làm gì rồi.

Tôi sẽ ở lại. Tôi có mang theo DVD đây.

2 will khi chúng ta quyết định điều định làm ngay khi nói

Ai đó đang ngoài cửa. Tôi sẽ ra xem đó là ai

c Với lời đề nghị hoặc lời hứa, chúng ta sử dụng will.

Tôi sẽ gọi cho bạn sau. Tôi sẽ không quên đâu.

3 (trang 60 SGK Tiếng Anh 10): Match each example of will and be going to in the dialogue with a rule in the Learn this box. (Ghép từng ví dụ về ý chí và sẽ xảy ra trong cuộc đối thoại với một quy tắc trong Learn this!)

Đáp án:

a For predictions

1 be going to

Look at that rain! I'm going to get wet!

2 will

It'll take about ten minutes.

b For plans

1 be going to

I'm going to leave soon anyway. I need to walk to Hill Top Road

2 will

I'll call a taxi.

c For offers and promises

I won't chat, then, I promise!

I'll lend you my umbrella.

I'll give it back later.

I'll wait here for you.

4 (trang 60 SGK Tiếng Anh 10): Work in groups. Talk about your plans and predictions of the future. Use will and be going to. (Làm việc nhóm. Nói về kế hoạch và dự đoán của bạn trong tương lai. Sử dụng will và be going to.)

Đáp án:

I think it will take me three days to finish all my Maths homework.

I am going to visit my uncle in Ho Chi Minh City this summer holiday.

Hướng dẫn dịch:

Tôi nghĩ rằng tôi sẽ mất ba ngày để hoàn thành tất cả các bài tập về nhà môn Toán của tôi.

Tôi sẽ đi thăm chú tôi ở Thành phố Hồ Chí Minh vào kỳ nghỉ hè này.

5 (trang 60 SGK Tiếng Anh 10): Describe the photo. What is the job of the man on the right? Use the words below to help you. (Mô tả bức ảnh. Công việc của người đàn ông bên phải là gì? Sử dụng những từ dưới đây để giúp bạn.)

button (nút ấn) floor (tầng) lift (thang máy) operate (vận hành) (v) open (mở) (v) press (ấn) (v)

A hundred years ago, every lift had an operator who stopped the lift at the different floors, and opened and closed the doors. That job no longer exists because lifts are now automatic. Which jobs that people do today will disappear because of technology? Most people book their holidays online. If this trend continues, travel agents will probably become unnecessary. Self-service check-outs at supermarkets are becoming very common, and so are automated toll booths on motorways. Many people now read the news online. If newspapers disappear entirely, we won't need -newsagents. And what will happen if everyone learns online instead of in a classroom? Teachers might disappear!

Đáp án:

There are five men in the lift. They seem to arrive at their floor. Instead of just pressing the button, the man on the right uses his hands to keep the doors open. (Có năm người đàn ông trong thang máy. Họ dường như đến tầng của họ. Thay vì chỉ nhấn nút, người đàn ông bên phải dùng tay để giữ cửa mở.)

Hướng dẫn dịch bài đọc:

Một trăm năm trước, mỗi thang máy đều có một người điều hành dừng thang máy ở các tầng khác nhau, đóng mở cửa. Công việc đó không còn tồn tại vì thang máy bây giờ là tự động. Những công việc mà mọi người làm ngày nay sẽ biến mất vì công nghệ? Hầu hết mọi người đặt ngày nghỉ của họ trực tuyến. Nếu xu hướng này tiếp tục, các đại lý du lịch có lẽ sẽ trở nên không cần thiết. Việc thanh toán tự động tại các siêu thị đang trở nên rất phổ biến và các trạm thu phí tự động trên đường ô tô cũng vậy. Nhiều người bây giờ đọc tin tức trực tuyến. Nếu các tờ báo biến mất hoàn toàn, chúng tôi sẽ không cần thông tin viên. Và điều gì sẽ xảy ra nếu tất cả mọi người đều học trực tuyến thay vì trong lớp học? Giáo viên có thể biến mất!

6 (trang 60 SGK Tiếng Anh 10): Read the text and check your answer to exercise 5. What other jobs do you think might disappear in the future? (Đọc văn bản và kiểm tra câu trả lời của bạn cho bài tập 5. Bạn nghĩ những công việc nào khác có thể biến mất trong tương lai?)

Đáp án:

Some jobs I think might disappear in the future are factory workers, cleaners, and  gardeners. (Một số công việc tôi nghĩ có thể biến mất trong tương lai là công nhân nhà máy, người quét dọn và người làm vườn.)

7 (trang 60 SGK Tiếng Anh 10): Look at the highlighted first conditional sentence in the text in exercise 6, and read the Learn this! box below. Complete rule a with present simple and will + verb. Then find two more examples in the text. (Nhìn vào câu điều kiện đầu tiên được đánh dấu trong văn bản ở bài tập 6 và đọc Tìm hiểu điều này! hộp bên dưới. Hoàn thành quy tắc a với thì hiện tại đơn và will + động từ. Sau đó, tìm thêm hai ví dụ trong văn bản.)

LEARN THIS! The first conditional

a We use the first conditional to predict the result of an action.

We use the 1 _______ to describe the action, and 2 _______ to describe the result. If I get the job, I'll have to move to New York.

b The if clause can come before or after the main clause. If it comes after, we don't use a comma.

I won’t take the job if it isn't challenging enough.

Đáp án:

1 present simple

2 will + verb

Hướng dẫn dịch:

LEARN THIS! Điều kiện loại 1

a Chúng tôi sử dụng điều kiện đầu tiên để dự đoán kết quả của một hành động.

Chúng tôi sử dụng hiện tại đơn để mô tả hành động và will+động từ để mô tả kết quả.

Nếu tôi nhận được công việc, tôi sẽ phải chuyển đến New York.

b Mệnh đề if có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính. Nếu nó đứng sau, chúng ta không sử dụng dấu phẩy.

Tôi sẽ không nhận công việc nếu nó không đủ thách thức.

8 (trang 60 SGK Tiếng Anh 10): Work in pairs. Ask and answer the questions. What will you do if ... (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi. Bạn sẽ làm gì nếu ...)

1 you lose your mobile phone? (bạn mất điện thoại di động)

2 it rains all day on Saturday? (trời mưa cả ngày vào Thứ 7)

3 you get good marks in your final exams? (bạn nhận được điểm cao trong kì thi cuối kì)

Đáp án:

1 What will you do if you lose your mobile phone?

I will contact the police immediately if I lose my mobile phone

2 What will you do if it rains all day on Saturday?

If it rains all day on Saturday, I will watch my favourite TV shows.

3 What will you do if you get good marks in your final exams?

If I get good marks in my final exams, I will tell them to my mom first.

Hướng dẫn dịch:

1 Bạn sẽ làm gì nếu bị mất điện thoại di động?

Tôi sẽ liên hệ với cảnh sát ngay lập tức nếu tôi bị mất điện thoại di động

2 Bạn sẽ làm gì nếu trời mưa cả ngày thứ Bảy?

Nếu trời mưa cả ngày thứ Bảy, tôi sẽ xem các chương trình truyền hình yêu thích của mình.

3 Bạn sẽ làm gì nếu đạt điểm cao trong kỳ thi cuối cấp?

Nếu tôi đạt điểm cao trong kỳ thi cuối kỳ, tôi sẽ nói với mẹ tôi đầu tiên.

Unit 5C Listening trang 61 

1 (trang 61 SGK Tiếng Anh 10): Match five of the jobs below with photos A—E. (Ghép năm công việc dưới đây với ảnh A-E.)

Jobs (2) builder (thợ xây) estate agent (chuyên viên bất động sản) gardener (Người làm vườn) groundskeeper (người chăm coi nền đất bãi cỏ) journalist (nhà báo) locksmith (thợ khóa) photographer (nhiếp ảnh gia) pizza delivery man / woman (nam/nữ giao pizza) police officer (cảnh sát) stunt performer (diễn viên đóng thế) surfing instructor (giáo viên dạy lướt ván) video game developer (người phát triển trò chơi điện tử)

Đáp án:

A locksmith

B estate agent

C groundskeeper

D stunt performer

E builder

2 (trang 61 SGK Tiếng Anh 10): Answer the questions. Use the jobs and work activities from lesson 5A to help you. (Trả lời các câu hỏi. Sử dụng các công việc và hoạt động công việc trong bài 5A để giúp bạn.)

1 Choose two jobs from exercise 1 and describe them. (Chọn hai công việc từ bài tập 1 và mô tả chúng.)

Builders work outdoors. They're on their feet all day. I think it's repetitive work but it is skilled.

2 Which is the easiest / most difficult of all the jobs in your opinion? Why? (Theo bạn công việc nào là dễ nhất / khó nhất? Tại sao?)

I think the easiest job is .... That's because ... .

Đáp án:

1 Estate agents work both indoors and outdoors. They have to answer the phone and serve a lot of customers. I think it’s competitive and stressful, but it is well-paid

Stunt performers can have to work every place. They undertake dangerous and difficult acts. This job’s so challenging.

2 In my opinion, pizza deliverers are probably the least challenging job because they just take the food from the restaurants and bring it to their customers.

The most difficult one may be video game developers because they always have to create the newest and most riveting games. The job’s really demanding too.

Hướng dẫn dịch:

1 Đại lý bất động sản làm việc cả trong nhà và ngoài trời. Họ phải trả lời điện thoại và phục vụ rất nhiều khách hàng. Tôi nghĩ rằng nó cạnh tranh và căng thẳng, nhưng nó được trả lương cao

Diễn viên đóng thế có thể phải làm việc ở mọi nơi. Họ thực hiện những hành vi nguy hiểm và khó khăn. Công việc này rất thách thức.

2 Theo tôi, giao bánh pizza có lẽ là công việc ít thử thách nhất vì họ chỉ lấy thức ăn từ các nhà hàng và mang đến cho khách hàng của họ.

Khó khăn nhất có thể là các nhà phát triển trò chơi điện tử vì họ luôn phải tạo ra những trò chơi mới nhất và hấp dẫn nhất. Công việc cũng thực sự đòi hỏi cao.

3 (trang 61 SGK Tiếng Anh 10): Read the Listening Strategy. Match the words below with what they indicate (1-6). (Đọc Chiến lược Nghe. Nối các từ dưới đây với những từ chúng chỉ ra (1-6).)

Although (mặc dù) that's because (đó là vì) however (tuy nhiên) what is more (thêm vào đó) in other words (nói cách khác) what I mean is (ý tôi là) for example (ví dụ) for instance (ví dụ) not only that (không chỉ) nevertheless (tuy nhiên) on the other hand (mặt khác) in my opinion (theo quan điểm của tôi) moreover (thêm vào đó) as I see it (theo như tôi thấy) such as (ví dụ như là) in spite of this (mặc dù điều này) therefore (do đó)

Đáp án:

1 a contrasting point (điểm đối lập): although, however, nevertheless, on the other hand, in spite of this

2 an additional point (điểm bổ sung): what is more, not only that, moreover

3 an example (ví dụ): for example, for instance, such as

4 a paraphrase (diễn đạt lại): in other words, what I mean is

5 an opinion (quan điểm): in my opinion, as I see it

6 a reason (lý do): that’s because, therefore

4 (trang 61 SGK Tiếng Anh 10): Listen to the sentences (A—F). What do you expect to hear next? Choose from items 1-6 in exercise 3. (Nghe các câu (A-F). Bạn mong đợi điều gì để nghe tiếp theo? Chọn từ các mục 1-6 trong bài tập 3.)

Bài nghe:

Đáp án:

A 1  

B 2

C 4

D 1

E  3

F 6 

Nội dung bài nghe:

A. Katie wants to become a journalist however. 

B. Working as a pizza delivery man is quite stressful what's more. 

C. I think builders have a very boring job. What I mean is. 

D. The job of Gardner is very skilled in challenging in spite of this. 

E. I'd like to have a job that pays well such as. 

F. The job of sales assistant is very tiring. That's because.

Hướng dẫn dịch:

A. Tuy nhiên, Katie muốn trở thành một nhà báo.

B. Làm việc như một người giao bánh pizza khá căng thẳng hơn thế nữa.

C. Tôi nghĩ rằng những người xây dựng có một công việc rất nhàm chán. Ý của tôi là.

D. Công việc của Gardner là rất có kỹ năng thách thức mặc dù điều này.

E. Tôi muốn có một công việc được trả lương cao như.

F. Công việc của trợ lý bán hàng rất mệt mỏi. Đó là bởi vì.

5 (trang 61 SGK Tiếng Anh 10): Listen to the completed sentences and check your answers to exercise 4. (Nghe các câu đã hoàn thành và kiểm tra câu trả lời của bạn cho bài tập 4.)

Bài nghe:

Nội dung bài nghe:

Speaker A. Katie wants to become a journalist however her father wants her to work in the family shop. 

Speaker B. Working as a pizza delivery man is quite stressful what's more it's badly paid. 

Speaker C. I think builders have a very boring job. What I mean is the work is very repetitive. 

Speaker D. The job of Gardner is very skilled in challenging in spite of this it isn't very well paid. 

Speaker E. I'd like to have a job that pays well such as stunt performer or police officer. 

Speaker F. The job of sales assistant is very tiring. That's because you're on your feet all day.

Hướng dẫn dịch:

Người nói A. Katie muốn trở thành nhà báo nhưng cha cô ấy muốn cô ấy làm việc trong cửa hàng của gia đình.

Người nói B. Làm việc như một người giao bánh pizza khá căng thẳng, hơn nữa lại bị trả lương rất thấp.

Người nói C. Tôi nghĩ rằng những người xây dựng có một công việc rất nhàm chán. Ý tôi là công việc rất lặp đi lặp lại.

Người nói D. Công việc của Gardner rất có kỹ năng thách thức mặc dù công việc này không được trả cao.

Người nói E. Tôi muốn có một công việc được trả lương cao như diễn viên đóng thế hoặc cảnh sát.

Người nói F. Công việc của trợ lý bán hàng rất mệt mỏi. Đó là bởi vì bạn đứng trên đôi chân của bạn cả ngày.

6 (trang 61 SGK Tiếng Anh 10): Listen to an interview with Sean Aiken, who did 52 different jobs in a single year. Make notes about... (Hãy lắng nghe cuộc phỏng vấn với Sean Aiken, người đã làm 52 công việc khác nhau trong một năm. Ghi chú về ...)

Bài nghe:

a how he got the idea. (anh ấy có ý tưởng đó như thế nào)

b money (tiền)

Đáp án:

a His dad said he should do something he was passionate about but he didn't know what that was. So he set up the website 1weekjob.com. He asked employers all over the world to give me a job just 1 week (Bố của anh ấy nói rằng anh ấy nên làm điều gì đó mà anh ấy đam mê nhưng anh ấy không biết đó là gì. Vì vậy, anh đã thành lập trang web 1weekjob.com. Anh ấy đã yêu cầu các nhà tuyển dụng trên toàn thế giới cung cấp cho tôi một công việc chỉ trong 1 tuần)

b He donated all of his wages to charity. (Anh ấy đã quyên góp toàn bộ số tiền lương của mình cho tổ chức từ thiện.)

Nội dung bài nghe:

Host: Today in our series about unusual jobs. I'm talking to Sean Aiken. Sean spent 2 years doing not one job but 52, one for each week of the year. Hello Sean and welcome to the show

Sean: Hi

Host: where did you come up with this idea?

Sean: when I finished university I realized I had no idea what I wanted to do

Host: so how did you come up with the idea of 52 jobs

Sean: well my dad said I should do something I was passionate about but I didn't know what that was. So I set up the website 1weekjob.com. I asked employers all over the world to give me a job just 1 week so I could find out what I enjoyed

Host: Was it difficult to get 52 different jobs?

Sean: Some people offered me a job when they heard about what I was doing but I found most of the jobs by searching online

Host: what kind of jobs did you do?

Sean: radio DJ, fireman, a journalist, yoga teacher, baker. They weren't all in 1 place of course so I had to travel a lot

Host: did you take any holiday?

Sean: no I worked for 52 weeks without stopping. It was incredibly tiring and I was always short of money

Host: didn't your employees pay you?

Sean: they paid me but I donated all of my wages to charity.

Host: What was the most challenging job?

Sean: Working on a farm that was so hard I had to get up at 5:00 every morning and the work was very tiring

Host: and what did you learn from your 52 jobs?

Sean: well you need to be really passionate about what you do it's more than just money and it's important that you work with people that you get on with and who have similar interests to you. 

Host: Would you do it again?

Sean: well at the moment I'm helping other people to do their own 52 week job project I found that I'm passionate about helping others

Host: Great. If anyone listening likes the sound of that, get in touch with Sean thank you for coming in and talking to us Sean.

Hướng dẫn dịch:

Người dẫn chương trình: Hôm nay trong loạt bài của chúng tôi về những công việc bất thường. Tôi đang nói chuyện với Sean Aiken. Sean đã dành 2 năm không phải làm một công việc, mà làm 52 công việc, một công việc cho mỗi tuần trong năm. Xin chào Sean và chào mừng đến với chương trình

Sean: Xin chào

Người dẫn chương trình: bạn nghĩ ra ý tưởng này từ đâu?

Sean: khi tôi học xong đại học, tôi nhận ra rằng tôi không biết mình muốn làm gì

Người dẫn chương trình: vậy bạn đã nảy ra ý tưởng về 52 công việc như thế nào

Sean: à bố tôi nói tôi nên làm điều gì đó mà tôi đam mê nhưng tôi không biết đó là gì. Vì vậy, tôi đã thành lập trang web 1weekjob.com. Tôi đã yêu cầu các nhà tuyển dụng trên toàn thế giới cung cấp cho tôi một công việc chỉ 1 tuần để tôi có thể tìm hiểu những gì tôi thích

Người dẫn chương trình: Có khó khăn khi nhận được 52 công việc khác nhau không?

Sean: Một số người đã đề nghị cho tôi một công việc khi họ nghe về những gì tôi đang làm nhưng tôi đã tìm thấy hầu hết các công việc bằng cách tìm kiếm trực tuyến

Người dẫn chương trình: bạn đã làm những công việc gì?

Sean: DJ radio, lính cứu hỏa, nhà báo, giáo viên yoga, thợ làm bánh. Tất nhiên, họ không ở cùng một nơi nên tôi phải đi rất nhiều nơi

Người dẫn chương trình: bạn có nghỉ lễ nào không?

Sean: không, tôi đã làm việc suốt 52 tuần không ngừng nghỉ. Nó vô cùng mệt mỏi và tôi luôn thiếu tiền

Người dẫn chương trình: nhân viên của bạn không trả tiền cho bạn sao?

Sean: Họ trả tiền cho tôi nhưng tôi đã quyên góp tất cả tiền lương của mình cho tổ chức từ thiện.

Người dẫn chương trình: Công việc thách thức nhất là gì?

Sean: Làm việc trong một trang trại rất vất vả, tôi phải thức dậy lúc 5 giờ mỗi sáng và công việc rất mệt mỏi

Người dẫn chương trình: và bạn đã học được gì từ 52 công việc của mình?

Sean: bạn cần phải thực sự đam mê những gì bạn làm, nó không chỉ là tiền và điều quan trọng là bạn phải làm việc với những người mà bạn hợp tác và những người có cùng sở thích với bạn.

Người dẫn chương trình: Bạn sẽ làm điều đó một lần nữa?

Sean: hiện tại tôi đang giúp người khác thực hiện dự án công việc 52 tuần của riêng họ. Tôi thấy rằng tôi rất đam mê giúp đỡ người khác

Người dẫn chương trình: Tuyệt vời. Nếu ai đang nghe thích âm thanh của nó, hãy liên hệ với Sean, cảm ơn bạn đã đến và nói chuyện với chúng tôi Sean.

7 (trang 61 SGK Tiếng Anh 10): Read the sentences below. Then listen again. Are the sentences true or false? Write T or F. (Đọc đoạn văn phía dưới. Sau đó, hãy nghe lại. Nhưng câu sau đúng hay sai? Viết T hoặc F.)

Bài nghe:

1 After talking to his dad, Sean knew what job he wanted to do. (Sau khi nói chuyện với bố, Sean đã biết mình muốn làm công việc gì.)

2 He found the majority of the jobs on the internet. (Anh ấy tìm thấy phần lớn các công việc trên internet.)

3 He took a few short breaks between the jobs. (Anh ấy đã nghỉ một thời gian ngắn giữa các công việc.)

4 Sean saved a lot of money while he was working. (Sean đã tiết kiệm được rất nhiều tiền khi anh ấy đang làm việc.)

5 He thinks that it's important to work with people who you have a lot in common with. (Anh ấy nghĩ rằng điều quan trọng là làm việc với những người mà bạn có nhiều điểm chung.)

Đáp án:

1 F

2 T

3 F

4 F

5 T

8 (trang 61 SGK Tiếng Anh 10): Work in pairs. Think of a job that you would like to try for a week. Tell your partner what you would like about it. (Làm việc theo cặp. Nghĩ về một công việc mà bạn muốn thử trong một tuần. Nói với đối tác của bạn những gì bạn muốn về nó.)

I'd like to be a dentist for a week because it's a well-paid and challenging job. I'd also like to deal with the public. (Tôi muốn làm nha sĩ trong một tuần vì đây là công việc được trả lương cao và đầy thử thách. Tôi cũng muốn giao dịch với công chúng.)

Đáp án:

I’d like to be a pilot for a week because it’s a high-paying and challenging job. I’d also like to travel a lot. (Tôi muốn trở thành phi công trong một tuần vì đây là công việc được trả lương cao và đầy thử thách. Tôi cũng muốn đi du lịch nhiều nơi.)

Unit 5D Grammar trang 62

1 (trang 62 SGK Tiếng Anh 10): Read the article. What job is Harris applying for? (Đọc bài báo. Harris đang ứng tuyển công việc gì?)

Harris Aslam is an ambitious young man who left school at the age of thirteen to work in his family's grocery business. Now, at the age of eighteen, he owns three shops in Kirkcaldy, Scotland, the town where he was born and brought up. But Harris has bigger ambitions and wants a new challenge. The job he is now applying for is CEO of Nisa Retail, a grocery business whose annual sales are about £1.6 billion! This is a job which usually attracts middle-aged business people, not eighteen-year-olds.

Đáp án:

He is now applying for CEO of Nisa Retail (Anh ấy đang ứng tuyển vị trí giám đốc điều hành Nisa Retail)

Hướng dẫn dịch:

Harris Aslam là một chàng trai trẻ đầy tham vọng, bỏ học năm 13 tuổi để làm việc trong công việc kinh doanh tạp hóa của gia đình. Bây giờ, ở tuổi mười tám, anh sở hữu ba cửa hàng ở Kirkcaldy, Scotland, thị trấn nơi anh sinh ra và lớn lên. Nhưng Harris có tham vọng lớn hơn và muốn thử thách mới. Công việc hiện anh đang ứng tuyển là Giám đốc điều hành của Nisa Retail, một công ty kinh doanh tạp hóa có doanh thu hàng năm khoảng 1,6 tỷ bảng Anh! Đây là công việc thường thu hút những doanh nhân trung niên, không phải thanh niên mười tám tuổi.

2 (trang 62 SGK Tiếng Anh 10): Underline these relative pronouns in the article in exercise 1: which, who, whose, where. Which do we use for a) people, b) things and animals, c) places and d) indicating possession? (Hãy gạch chân những đại từ họ hàng này trong bài viết ở bài tập 1: which, who, which, where. Cái nào chúng ta sử dụng cho a) người, b) vật và động vật, c) địa điểm và d) chỉ sự sở hữu?)

Đáp án:

Harris Aslam is an ambitious young man who left school at the age of thirteen to work in his family's grocery business. Now, at the age of eighteen, he owns three shops in Kirkcaldy, Scotland, the town where he was born and brought up. But Harris has bigger ambitions and wants a new challenge. The job he is now applying for is CEO of Nisa Retail, a grocery business whose annual sales are about £1.6 billion! This is a job which usually attracts middle-aged business people, not eighteen-year-olds.

a) people: who

b) things and animals: which

c) places: where

d) indicating possession: whose

Hướng dẫn dịch:

a) người: who

b) vật và động vật: which

c) địa điểm: where

d) chỉ sự chiếm hữu: whose

3 (trang 62 SGK Tiếng Anh 10): Read the Learn this! box. Can you find examples of all three rules in the article in exercise 1? (Đọc phần Learn this. Bạn có thể tìm ví dụ về cả ba quy tắc trong bài viết ở bài tập 1 không?)

LEARN THIS! Defining relative clauses

a A defining relative clause tells us which person, thing, or place we are talking about.

He's the police officer who arrested the man. The police officer who arrested the man is over there.

b In informal style, we often use that instead of who and which.

The boy that you saw is my brother

c In formal style, we can use whom instead of who when the pronoun is the object of the clause or follows a preposition.

The nurse whom the police questioned has moved abroad. Is this the man to whom you are referring?

Đáp án:

a. Harris Aslam is an ambitious young man who left school at the age of thirteen to work in his family's grocery business.

This is a job which usually attracts middle-aged business people, not eighteen-year-olds.

He owns three shops in Kirkcaldy, Scotland, the town where he was born and brought up.

I can’t find examples of rules b and c in the article in exercise 1

Hướng dẫn dịch:

Learn this! Mệnh đề quan hệ xác định

a Mệnh đề quan hệ xác định cho chúng ta biết chúng ta đang nói về người, vật hoặc địa điểm nào.

Anh ta là cảnh sát đã bắt người đàn ông. Cảnh sát đã bắt người đàn ông ở đằng kia.

b Trong văn phong trang trọng, chúng ta thường sử dụng that thay vì who and which.

Cậu bé mà bạn nhìn thấy là anh trai của tôi

c Trong văn phong trang trọng, chúng ta có thể dùng ai whom thay vì who khi đại từ là tân ngữ của mệnh đề hoặc theo sau một giới từ.

Y tá mà cảnh sát thẩm vấn đã chuyển ra nước ngoài. Đây có phải là người đàn ông mà bạn đang giới thiệu?

4 (trang 62 SGK Tiếng Anh 10): Complete the text with who, which, where and whose. (Hoàn thành văn bản với who, which, where và whose.)

This is Katie Stagliano, a girl 1_____ idea to grow vegetables for the homeless has improved the lives of thousands of people. In 2008, she planted a seed 2 _____ grew into a 20-kg cabbage. She donated it to a soup kitchen 3_____ it fed more than 275 people 4 _____ were living on the streets.

Đáp án:

1 whose

2 which

3 where

4 who

Hướng dẫn dịch:

Đây là Katie Stagliano, một cô gái có ý tưởng trồng rau cho người vô gia cư đã cải thiện cuộc sống của hàng nghìn người. Năm 2008, cô đã trồng một hạt giống đã phát triển thành một cây bắp cải nặng 20 kg. Cô ấy đã quyên góp nó cho một nhà bếp nấu súp, nơi nó đã nuôi sống hơn 275 người đang sống trên đường phố.

5 (trang 62 SGK Tiếng Anh 10): Work in pairs. Take turns to define these jobs and places of work. Use defining relative clauses. (Làm việc theo cặp. Lần lượt xác định các công việc và địa điểm làm việc này. Sử dụng mệnh đề quan hệ xác định.)

1 a doctor 3 a school 2 an actor 4 your ideas

Đáp án:

1 A doctor is a person who treats illnesses and injuries to improve patients’ health

2 A school is the place where students learn and teachers work formally.

3 An actor is the person who acts in a film

4 An architect is the person who designs buildings.

Hướng dẫn dịch:

1 Bác sĩ là người điều trị bệnh tật và chấn thương để cải thiện sức khỏe của bệnh nhân

2 Trường học là nơi học sinh học tập và giáo viên làm việc chính thức.

3 Diễn viên là người đóng phim

4 Kiến trúc sư là người thiết kế các tòa nhà.

6 (trang 62 SGK Tiếng Anh 10): Read the article. Do you think this interview was fair? (Đọc bài báo. Bạn có nghĩ rằng cuộc phỏng vấn này là công bằng?)

Alan Bacon, who left university in July, was invited to an interview with a major retailer. He prepared thoroughly for the interview, which was for a role in the marketing department. But Alan, whose degree is in film and TV studies, was shocked that the interview included dancing. The retailer has apologised and said that they are investigating managers at the store in Cardiff, where the interview took place.

Đáp án:

I don’t think the interview was fair to Alan. He must be extremely disappointed. (Tôi không nghĩ cuộc phỏng vấn công bằng với Alan. Chắc anh ấy thất vọng vô cùng.)

Hướng dẫn dịch:

Alan Bacon, người đã rời trường đại học vào tháng 7, được mời đến phỏng vấn với một nhà bán lẻ lớn. Anh ấy đã chuẩn bị kỹ lưỡng cho cuộc phỏng vấn, đó là một vai trò trong bộ phận tiếp thị. Nhưng Alan, có bằng nghiên cứu về điện ảnh và truyền hình, đã bị sốc khi cuộc phỏng vấn bao gồm khiêu vũ. Nhà bán lẻ đã xin lỗi và nói rằng họ đang điều tra những người quản lý tại cửa hàng ở Cardiff, nơi cuộc phỏng vấn diễn ra.

7 (trang 62 SGK Tiếng Anh 10): Look at the highlighted examples of non-defining relative clauses in the text. Circle the correct words below. (Hãy xem các ví dụ được đánh dấu về mệnh đề tương đối không xác định trong văn bản. Khoanh tròn các từ đúng dưới đây.)

LEARN THIS! Non-defining relative clauses

a In non-defining relative clauses, we use who, which, where and whose, but we do not use that.

b A non-defining relative clause:

• comes immediately 1 before / after a noun and gives us information about that noun.

• adds extra information to the sentence; the sentence 2 makes sense / does not make sense without it.

• 3 has / doesn't have a comma at the start. It has a comma or a full stop at the end.

Đáp án:

1 after

2 makes sense

3 has

Hướng dẫn dịch:

Mệnh đề quan hệ không xác định

a Trong các mệnh đề không xác định, chúng ta sử dụng who, which, where và whose, nhưng chúng ta không sử dụng that.

b Một mệnh đề tương đối không xác định:

• đến ngay sau một danh từ và cung cấp cho chúng ta thông tin về danh từ đó.

• thêm thông tin bổ sung vào câu; câu có ý nghĩa mà không có nó.

• có dấu phẩy ở đầu. Nó có một dấu phẩy hoặc một dấu chấm ở cuối.

8 (trang 62 SGK Tiếng Anh 10): Complete the second sentence in each pair so that it means the same as the first. (Hoàn thành câu thứ hai trong mỗi cặp sao cho nó có nghĩa giống như câu đầu tiên.)

1 Ben lives in San Francisco and his dad works for Apple.

Ben, ____________ Apple, lives in San Francisco.

2 Lucy is a talented chef and has a lot of experience.

Lucy, ____________ chef, has a lot of experience.

3 My sister used to study in Ha Noi and now works there.

My sister works in Ha Noi, ____________ study.

Đáp án:

1 whose dad works for

2 who is a talented

3 where she used to

Hướng dẫn dịch:

1 Ben sống ở San Francisco và bố anh ấy làm việc cho Apple.

Ben, có bố làm việc cho Apple, sống ở San Francisco.

2 Lucy là một đầu bếp tài năng và có nhiều kinh nghiệm.

Lucy vốn là một đầu bếp tài ba, dày dặn kinh nghiệm.

3 Chị gái tôi từng học ở Hà Nội và hiện đang làm việc ở đó.

Em gái tôi làm việc ở Hà Nội, nơi cô ấy đã từng học. 

Unit 5E Word skills trang 63

1 (trang 63 SGK Tiếng Anh 10): Work in pairs. Think of two advantages of going to university and two advantages of going straight into a job after leaving school. Use the phrases below to help you. (Làm việc theo cặp. Hãy nghĩ đến hai lợi thế của việc học đại học và hai lợi thế của việc đi làm ngay sau khi rời ghế nhà trường. Sử dụng các cụm từ dưới đây để giúp bạn.)

be independent (độc lập) be unemployed (thất nghiệp) earn money (kiếm tiền) feel pressure (cảm thấy áp lực) gain opportunities (có cơ hội) get into debt (nợ nần) get qualifications (có bằng cấp) get stressed (bị áp lực) learn a lot (học nhiều điều) have a good social life (có cuộc sống xã hội tốt) have a good time (có khoảng thời gian tuyệt vời)

Đáp án:

Thanks to going to university, you can get qualifications and gain more job opportunities. Also, it helps me earn more money.

There may be two advantages to going straight into a job after leaving school. First, you can be more independent because you have to do everything by yourself. Second, you also have opportunities to learn a lot about social life.

Hướng dẫn dịch:

Nhờ vào đại học, bạn có thể có được bằng cấp và có thêm nhiều cơ hội việc làm. Ngoài ra, nó còn giúp tôi kiếm được nhiều tiền hơn.

Có thể có hai lợi thế khi đi làm ngay sau khi rời ghế nhà trường. Thứ nhất, bạn có thể độc lập hơn vì bạn phải làm mọi thứ một mình. Thứ hai, bạn cũng có cơ hội học hỏi nhiều điều về đời sống xã hội.

2 (trang 63 SGK Tiếng Anh 10): Read the two texts. Which one is more positive about going to university? (Đọc hai văn bản. Cái nào tích cực hơn về việc vào đại học?)

Is university education overvalued?

Eighteen-year-old American, Andrew Brackin, has received $100,000 to go and live in San Francisco and develop his own business. He plans to create a website that helps charities to raise money. The money comes from Peter Thiel, co-creator of PayPal. Every year, Thiel selects 20 students with the best business ideas. Andrew got to the final where he had to present his ideas to important business people from Silicon Valley. Thiel is an ex-student himself and he has strong views on university education. He feels that many young people overestimate the benefits of university education and undervalue the benefits of working in business. They apply for degree and postgraduate courses without thinking about how it will help them.

Benefits of going to university

There are several benefits of going to university that you should think about before making a decision about your future.

Prospects

If you have a university degree, you will generally be offered higher paid jobs. Furthermore, graduates have the option to fast-track their career with multiple graduate study schemes.

Lifelong friends

You can meet people from different backgrounds and visit other countries. If you like sports, many universities have teams where you can play at all different levels, even semi-professional.

Independence

University offers the opportunity to live away from home for the first time. You can learn how to manage your time and not oversleep.

Đáp án:

The second writer is more positive about going to university (Người viết thứ hai tích cực hơn về việc vào đại học)

Hướng dẫn dịch:

Giáo dục đại học có được định giá quá cao?

Andrew Brackin, người Mỹ, mười tám tuổi, đã nhận được 100.000 đô la để đến sống ở San Francisco và phát triển công việc kinh doanh của riêng mình. Anh ấy có kế hoạch tạo một trang web giúp các tổ chức từ thiện quyên góp tiền. Số tiền đến từ Peter Thiel, người đồng sáng lập PayPal. Hàng năm, Thiel chọn ra 20 sinh viên có ý tưởng kinh doanh tốt nhất. Andrew vào đến trận chung kết, nơi anh phải trình bày ý tưởng của mình với những doanh nhân quan trọng từ Thung lũng Silicon. Bản thân Thiel là một cựu sinh viên và anh ấy có quan điểm mạnh mẽ về giáo dục đại học. Ông cảm thấy rằng nhiều người trẻ đánh giá quá cao lợi ích của việc học đại học và đánh giá thấp lợi ích của việc làm việc trong doanh nghiệp. Họ đăng ký các khóa học cấp bằng và sau đại học mà không cần suy nghĩ xem nó sẽ giúp ích gì cho họ.

Lợi ích của việc học đại học

Có một số lợi ích của việc học đại học mà bạn nên nghĩ đến trước khi đưa ra quyết định về tương lai của mình.

Tương lai

Nếu bạn có bằng đại học, nhìn chung bạn sẽ được cung cấp những công việc được trả lương cao hơn. Hơn nữa, sinh viên tốt nghiệp có tùy chọn theo dõi nhanh sự nghiệp của họ với nhiều chương trình học sau đại học.

Bạn suốt đời

Bạn có thể gặp gỡ mọi người từ các nguồn gốc khác nhau và đến thăm các quốc gia khác. Nếu bạn thích thể thao, nhiều trường đại học có các đội, nơi bạn có thể chơi ở tất cả các cấp độ khác nhau, thậm chí là bán chuyên nghiệp.

Sự độc lập

Trường đại học mang đến cơ hội sống xa nhà lần đầu tiên. Bạn có thể học cách quản lý thời gian và không ngủ quên.

3 (trang 63 SGK Tiếng Anh 10): Read the Learn this! box. Then read the texts in exercise 2 again and find words with five of the prefixes in the table. (Đọc phần Learn this! Sau đó đọc lại các văn bản trong bài tập 2 và tìm các từ có năm tiền tố trong bảng.)

LEARN THIS! Prefixes (Tiền tố)

Prefixes change the meaning of nouns, adjectives and verbs. Sometimes a hyphen is used with a prefix and sometimes it is not (e.g. semi-final, semicolon). You may need to check in a dictionary.

(Tiền tố thay đổi ý nghĩa của danh từ, tính từ và động từ. Đôi khi dấu gạch nối được sử dụng với tiền tố và đôi khi không (ví dụ: dấu chấm bán kết, dấu chấm phẩy). Bạn có thể cần tra từ điển.)

Tiếng Anh 10 Unit 5E Word skills trang 63 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

Overvalued, co-creator, ex-student, overestimate, postgraduate, semi-professional

4 (trang 63 SGK Tiếng Anh 10): Listen to the examples in the table and mark the stress. Practise saying the words. (Nghe các ví dụ trong bảng và đánh dấu trọng âm. Luyện tập nói từ này.)

Bài nghe:

5 (trang 63 SGK Tiếng Anh 10): Rewrite the sentences, replacing the underlined words with a word starting with the prefix in brackets. (Viết lại các câu, thay thế các từ được gạch chân bằng một từ bắt đầu bằng tiền tố trong ngoặc.)

1 I work as a pilot with Elaine (co-). I am Elaine's co-pilot.

2 Mick slept for too long and missed his bus. (over-)

3 Please write the sentence again. (re-)

4 We live in a society with lots of people of  different cultures. (multi-)

5 Sam doesn't get much money for the job he does. (under-)

Đáp án:

2 Mick overslept and missed his bus.

3 Please rewrite the sentence.

4 We live in a multicultural society

5 Sam is underpaid for the job he does.

Hướng dẫn dịch:

1 Tôi làm phi công với Elaine.

2 Mick ngủ quá lâu và bị lỡ chuyến xe buýt của mình.

3 Hãy viết lại câu.

4 Chúng ta đang sống trong một xã hội có rất nhiều người thuộc các nền văn hóa khác nhau.

5 Sam không nhận được nhiều tiền cho công việc anh ấy làm.

6 (trang 63 SGK Tiếng Anh 10): Work in pairs. Ask and answer the questions. Give extra information where you can. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi. Cung cấp thêm thông tin nếu bạn có thể.)

1 Which jobs do you think are overpaid? (Why?) (Bạn nghĩ công việc nào được trả lương cao hơn? (Tại sao?))

2 Are you good at multi-tasking? (Give an example.) (Bạn có giỏi đa tác vụ không? (Cho một ví dụ.))

Đáp án:

1 In my opinion, hotel managers and orthodontists are overpaid

2 I am not really good at multi-tasking. I prefer doing only one task at a time

Hướng dẫn dịch:

1 Theo ý kiến của tôi, quản lý khách sạn và bác sĩ chỉnh nha được trả lương quá cao

2 Tôi không thực sự giỏi đa tác vụ. Tôi chỉ thích làm một nhiệm vụ tại một thời điểm 

 Unit 5F Reading trang 64, 65

1 (trang 64 SGK Tiếng Anh 10): Work in pairs. What are the people doing in the photos? What do you think their jobs are? Compare your ideas. (Làm việc theo cặp. Những người trong ảnh đang làm gì? Bạn nghĩ công việc của họ là gì? So sánh ý tưởng của bạn.)

Đáp án:

The man in photo 1 is watching a video about an interview. I think his job is to watch videos and give comments on those videos.

The man in photo 2 is playing with toys. I think his job is to design toys.

Hướng dẫn dịch:

Người đàn ông trong bức ảnh 1 đang xem video về một cuộc phỏng vấn. Tôi nghĩ công việc của anh ấy là xem video và đưa ra nhận xét về những video đó.

Người đàn ông trong bức ảnh 2 đang chơi với đồ chơi. Tôi nghĩ công việc của anh ấy là thiết kế đồ chơi.

2 (trang 64 SGK Tiếng Anh 10): Look quickly at texts A and B opposite. Match each text with a photo from exercise 1 and one of the titles below. There is one extra title. (Nhìn nhanh vào văn bản A và B đối diện. Ghép mỗi văn bản với một ảnh từ bài tập 1 và một trong các tiêu đề bên dưới. Có một tiêu đề phụ.)

a Model builder

b Costume designer

c Film tagger

Đáp án:

Photo 1 Text B: Film tagger

Photo 2 Text A: Model builder

3 (trang 64 SGK Tiếng Anh 10): Read the Reading Strategy. Then look at the sentences in exercise 4 below. Find a synonym or paraphrase in the text for each underlined phrase in the sentences. (Đọc Chiến lược Đọc. Sau đó xem các câu trong bài tập 4 bên dưới. Tìm một từ đồng nghĩa hoặc cách diễn giải trong văn bản cho mỗi cụm từ được gạch chân trong các câu.)

Bài nghe:

The best job in the world … probably

A. Back in 2012, Andrew Johnson planned to apply to a film school after graduation, rather than look for a job. But then his dad noticed an advertisement for a job with toy manufacturer Lego. Andrew, who was already a Lego fan, sent in an application. It included a video of himself making models. The company loved it and invited him to participate in an unusual interview. He had to compete against seven other finalists in a model-building test. Andrew won. As a result, he was employed at Legoland Discovery Centre in Illinois as a Master Model Builder. "Lego was just a hobby, but now I can do what I love and get paid for it," said Andrew happily in an interview.

B. Some film providers like Netflix employ people to watch new films and TV series, then ask them to make a note of what type of film it is (horror, rom-com, etc.), what age group and type of person might like it. The film provider can then recommend it to their members. Joe Mason finished his degree in film studies about two years ago and didn't know what to do next. Then he read an article about film taggers. The job was so fantastic, and he wrote to Netflix. At first, they weren't interested, but when Joe told them he speaks fluent French, they gave him a job. He watches French films and TV programmes. "It's a great job because I can have flexible working hours," said he. The only problem with the job is that Joe can't choose what he wants to watch.

Đáp án:

1 be very keen on = love

2 earn money for = get paid for

3 offer = give

4 disadvantage = problem

Hướng dẫn dịch bài đọc:

Công việc tốt nhất trên thế giới… có lẽ là

A. Trở lại năm 2012, Andrew Johnson dự định nộp đơn vào một trường điện ảnh sau khi tốt nghiệp, thay vì tìm việc làm. Nhưng sau đó cha của anh ấy nhận thấy một quảng cáo về việc làm với nhà sản xuất đồ chơi Lego. Andrew, người đã là một người hâm mộ Lego, đã gửi đơn đăng ký. Nó bao gồm một video về việc anh ấy làm mô hình. Công ty yêu thích nó và mời anh ta tham gia một cuộc phỏng vấn bất thường. Anh phải cạnh tranh với bảy thí sinh khác vào vòng chung kết trong một bài kiểm tra xây dựng mô hình. Andrew đã thắng. Do đó, anh được làm việc tại Trung tâm Khám phá Legoland ở Illinois với tư cách là Người xây dựng mô hình thành thạo. Andrew vui vẻ nói trong một cuộc phỏng vấn: “Lego chỉ là một thú vui, nhưng giờ tôi có thể làm những gì mình yêu thích và được trả công cho nó.

B. Một số nhà cung cấp phim như Netflix thuê mọi người xem phim mới và phim truyền hình dài tập, sau đó yêu cầu họ ghi chú loại phim đó là gì (kinh dị, rom-com, v.v.), nhóm tuổi và loại người có thể thích nó. Sau đó, nhà cung cấp phim có thể giới thiệu nó cho các thành viên của họ. Joe Mason đã hoàn thành chương trình nghiên cứu điện ảnh khoảng hai năm trước và không biết phải làm gì tiếp theo. Sau đó, anh ấy đọc một bài báo về người gắn thẻ phim. Công việc thật tuyệt vời và anh ấy đã viết thư cho Netflix. Lúc đầu, họ không quan tâm, nhưng khi Joe nói với họ rằng anh ta nói thông thạo tiếng Pháp, họ đã giao cho anh ta một công việc. Anh ấy xem các bộ phim và chương trình truyền hình của Pháp. “Đó là một công việc tuyệt vời vì tôi có thể có giờ làm việc linh hoạt,” anh nói. Vấn đề duy nhất của công việc là Joe không thể chọn những gì anh ấy muốn xem.

4 (trang 64 SGK Tiếng Anh 10): Complete the sentences with information from the text. Use your answers to exercise 3 to help you. (Hoàn thành các câu với thông tin từ văn bản. Sử dụng câu trả lời của bạn cho bài tập 3 để giúp bạn.)

1 The toy company was very keen on the _____ that Andrew Johnson sent with his job application. [1 word]

2 Andrew is happy to earn money for something that used to be a _____. [1 word]

3 Netflix offered Joe the job because he speaks _____ . [2 words].

4 A disadvantage of the job is that Joe can't  _____ what programmes to watch. [1 word]

Đáp án:

1 video

2 fan

3 fluent French

4 choose

Hướng dẫn dịch:

1 Công ty đồ chơi rất quan tâm đến đoạn video mà Andrew Johnson đã gửi cùng với đơn xin việc của anh ấy.

2 Andrew rất vui khi kiếm được tiền cho một thứ đã từng là một người hâm mộ.

3 Netflix đã mời Joe công việc vì anh ấy nói thông thạo tiếng Pháp

4 Một điểm bất lợi của công việc là Joe không thể chọn những chương trình để xem.

5 (trang 64 SGK Tiếng Anh 10): Read the text again. Are the sentences true or false. Write T or F. (Đọc văn bản một lần nữa. Nhưng câu sau đúng hay sai. Viết T hoặc F.)

1 Andrew's brother told him about the job with Lego. (Anh trai của Andrew đã nói với anh ấy về công việc với Lego.)

2 Andrew had to take part in a model-building competition. (Andrew phải tham gia một cuộc thi xây dựng mô hình.)

3 Joe Mason didn't complete his university degree. (Joe Mason đã không hoàn thành bằng đại học của mình.)

4 Netflix were very pleased to receive Joe's application. (Netflix rất vui khi nhận được đơn của Joe.)

Đáp án:

1 F

2 T

3 F

4 F

6 (trang 64 SGK Tiếng Anh 10): Complete the job-related collocations from the texts using the verbs below. (Hoàn thành các cụm từ liên quan đến công việc từ các văn bản bằng cách sử dụng các động từ bên dưới.)

join look notice offer send take

Collocations: jobs

1 _______ for a job

2 _______ an advertisement

3 _______ in an application

4 _______ somebody a job

5 _______ a team

6 _______ a day off

Đáp án:

1 look for a job (tìm kiếm việc làm)

2 notice an advertisement (chú đến một bài quảng cáo)

3 send in an application  (gửi đơn ứng tuyển)

4 offer somebody a job (đề xuất một công việc)

5 join a team (tham gia vào một đội)

6 take a day off (có một ngày nghỉ)

7 (trang 65 SGK Tiếng Anh 10): Work in pairs. Decide which of the two jobs looks a) more fun and b) more difficult. Explain your decision. Use the words below to help you, and your own ideas. (Làm việc theo cặp. Quyết định xem công việc nào trong hai công việc a) vui hơn và b) khó hơn. Giải thích quyết định của bạn. Sử dụng những từ dưới đây để giúp bạn và ý tưởng của riêng bạn.)

badly-paid (trả lương thấp) creative (sáng tạo) challenging (nhiều thử thách) repetitive (lặp lại) rewarding (mang nhiều ý nghĩa) stressful (áp lực) tiring (mệt mỏi) varied (nhiều việc khác nhau) well-paid (lương cao)

Đáp án:

As I can see, the job of model builder would be creative but quite stressful. To me, this job is more difficult than that of film tagger. But film tagger would get more fun.

Hướng dẫn dịch:

Như tôi thấy, công việc của người xây dựng mô hình sẽ sáng tạo nhưng khá căng thẳng. Đối với tôi, công việc này khó hơn so với công việc gắn thẻ phim. Nhưng người gắn thẻ phim sẽ thú vị hơn.

8 (trang 65 SGK Tiếng Anh 10): Look at online job advertisements. What is the best job you can find? Explain why you think it is the best. (Nhìn vào các quảng cáo việc làm trực tuyến. Công việc tốt nhất bạn có thể tìm là gì? Giải thích lý do tại sao bạn nghĩ nó là tốt nhất.)

The best job is ... It's a great job because...

• it's challenging / rewarding / well-paid, etc.

• it isn't...

• you can travel / work alone / work outside, etc.

• you don't have to ...

Đáp án:

The best job is a travel agent. It is a great job because it’s well-paid. Moreover, you gain a lot of opportunities to travel abroad.

Hướng dẫn dịch:

Công việc tốt nhất là đại lý du lịch. Đó là một công việc tuyệt vời vì được trả lương cao. Hơn nữa, bạn có được rất nhiều cơ hội để đi du lịch nước ngoài. 

 Unit 5G Speaking trang 66 

1 (trang 66 SGK Tiếng Anh 10): Match job adverts 1-3 with photos A—C. (nối quảng cáo công việc 1-3 với hình A-C)

Đáp án:

1 C

2 A

3 B

2 (trang 66 SGK Tiếng Anh 10): Check the meaning of the words below. Then discuss questions 1-2 in pairs. (Kiểm tra nghĩa của các từ dưới đây. Sau đó thảo luận câu hỏi 1-2 theo cặp.)

Personal qualities (phẩm chất)

Enthusiastic (nhiệt tình) flexible (linh hoạt) friendly (thân thiện) good at communicating (giao tiếp giỏi) hard-working (chăm chỉ) honest (trung thực) patient (kiên nhẫn) physically fit (thể chất phù hợp) reliable (đáng tin cậy)

1 In your opinion, which three qualities are generally most important at work?

In any job, it's important to be ..., ... and ....

2 Choose one quality that you think is most important for each of the jobs in exercise 1 and explain why.

Fruit-pickers work long hours outdoors, so they really need to be ...

Đáp án:

1 In any job, it's important to be honest, reliable and hard-working

2 Fruit-pickers work long hours outdoors, so they really need to be physically fit

Sales assistants often talk with customers, so they really need to be good at communicating

Dish washers do repetitive things for long hours, so they really need to be patient

Hướng dẫn dịch:

1 Trong bất kỳ công việc nào, điều quan trọng là phải trung thực, đáng tin cậy và chăm chỉ

2 Nhân viên hái trái cây làm việc ngoài trời nhiều giờ nên họ thực sự cần phải có đủ sức khỏe

Trợ lý bán hàng thường nói chuyện với khách hàng, vì vậy họ thực sự cần phải giỏi giao tiếp

Người rửa bát làm những công việc lặp đi lặp lại trong nhiều giờ nên thực sự cần kiên nhẫn

3 (trang 66 SGK Tiếng Anh 10): Listen to a conversation between an examiner and a candidate who wants to get a holiday job in order to save some money. Answer the questions. (Lắng nghe cuộc trò chuyện giữa một giám khảo và một ứng viên muốn kiếm một công việc trong kỳ nghỉ để tiết kiệm một số tiền. Trả lời các câu hỏi.)

Bài nghe:

1 Which job does the candidate choose? (Ứng viên chọn công việc nào?)

2 What is her main reason for choosing it? (Lý do chính của cô ấy để chọn nó là gì?)

3 What are her main reasons for not choosing the other two jobs? (Lý do chính của cô ấy để không chọn hai công việc còn lại là gì?)

Đáp án:

1 She applies for the job of sales assistant. (Cô ấy nộp đơn cho công việc trợ lý bán hàng.)

2 Because she’s interested in fashion. (Vì cô ấy quan tâm đến thời trang.)

3 She doesn’t choose fruit picking because it’s hard work and she’s not very physically fit.  She doesn’t apply for the job of dish washer either as she really doesn't want to work in the kitchen (Cô ấy không chọn công việc hái trái cây vì công việc đó vất vả và cô ấy không đủ sức khỏe. Cô ấy không nộp đơn xin việc rửa bát đĩa vì cô ấy thực sự không muốn làm việc trong nhà bếp)

Nội dung bài nghe:

Examiner: So we have 3 jobs available this summer. Have you had a chance to look at them?

Candidate: yes I have. I'm I'm not sure about the job the fruit picker although it's well paid. It'll be very tiring. You have to work day in the fields. Not only that it might be raining too so you'll get very wet and cold.

Examiner: some people like the idea of being outside in the fresh air all day

Candidate: I know but I prefer working inside

Examiner: well what about the job of sales assistant

Candidate: yes I quite like the look of that one. I'm very keen on fashion so I'll find it interesting to work in a closed shop. I'm sure I'll enjoy it even though the hours are long and the money isn't great

Examiner: what about this third job, dishwasher it's better paid than the sales assistant?

Candidate: Yes I like the idea of being part of a team but I don't think washing up in a restaurant kitchen will be very rewarding. It'll be really repetitive

Examiner: which jobs you want to apply for?

Candidate: Well it's not fruit picking that's really hard work and I'm not very physically fit. Not the job of dish washer either, the job is quite well paid. However I really don't want to work in the kitchen so I'd like to apply for the job of sales assistant. The pay is not very good and nevertheless I am choosing this job because I am interested in fashion.

Hướng dẫn dịch:

Giám khảo: chúng tôi có 3 công việc có sẵn trong mùa hè này. Bạn đã có cơ hội xem chúng chưa?

Ứng viên: vâng, tôi có. Tôi không chắc về công việc người hái trái cây mặc dù được trả lương cao. Nó sẽ rất mệt mỏi. Bạn phải làm việc hàng ngày trên cánh đồng. Không chỉ vậy, trời cũng có thể mưa nên bạn sẽ rất ướt và lạnh.

Người đánh giá: một số người thích ý tưởng ở ngoài trời trong không khí trong lành cả ngày

Ứng viên: Tôi biết nhưng tôi thích làm việc bên trong nhà hơn

Giám khảo: Vậy còn công việc của trợ lý bán hàng thì sao

Ứng viên: Vâng, tôi khá thích cái nhìn của cái đó. Tôi rất quan tâm đến thời trang nên tôi sẽ thấy thú vị khi làm việc trong một cửa hàng đã đóng cửa. Tôi chắc rằng tôi sẽ thích nó mặc dù thời gian dài và số tiền không lớn

Người chấm thi: còn công việc thứ ba này, người rửa bát được trả lương cao hơn trợ lý bán hàng thì sao?

Ứng viên: Đúng vậy, tôi thích ý tưởng trở thành thành viên của một nhóm nhưng tôi không nghĩ việc rửa mặt trong bếp nhà hàng sẽ rất bổ ích. Nó sẽ thực sự lặp đi lặp lại

Người chấm thi: công việc nào bạn muốn ứng tuyển?

Ứng viên: tôi không chọn hái quả vì công việc thực sự khó khăn và tôi không đủ thể lực. Cũng không phải nghề rửa bát, công việc được trả lương khá cao. Tuy nhiên, tôi thực sự không muốn làm việc trong nhà bếp nên tôi muốn xin vào làm công việc trợ lý bán hàng. Mức lương không cao lắm và tuy nhiên tôi chọn công việc này vì tôi quan tâm đến thời trang.

4 (trang 66 SGK Tiếng Anh 10): Read the Speaking Strategy. Then listen again and complete the sentences using the words below. (Đọc Chiến lược Nói. Sau đó, nghe lại và hoàn thành các câu sử dụng các từ bên dưới.)

Bài nghe:

choosing hours kitchen long pay tiring well-paid well-paid

Making contrasts

Although it's 1 _______, it'll be very 2 _______ 

I'm sure I'll enjoy it even though the 3 _______ are 4 _______.

The job is quite 5 _______. However, I really don't want to work in a 6 _______.

The 7 _______ is not very good. Nevertheless, I'm 8 _______ this job because I'm interested in fashion.

Đáp án:

1 well-paid

2 tiring

3 hours

4 long

5 well-paid

6 kitchen

7 pay

8 choosing

Hướng dẫn dịch:

Tạo sự tương phản

Mặc dù được trả lương cao nhưng sẽ rất mệt mỏi

Tôi chắc chắn rằng tôi sẽ thích nó mặc dù thời gian dài.

Công việc được trả lương khá cao. Tuy nhiên, tôi thực sự không muốn làm việc trong nhà bếp.

Lương không phải là rất tốt. Tuy nhiên, tôi chọn công việc này vì tôi thích thời trang.

5 (trang 66 SGK Tiếng Anh 10): Read the Look out! box. Then work in pairs and say which job in exercise 1 you would choose and why. Include the structures from the Look out! box. (Đọc phần Look out!. Sau đó làm việc theo cặp và nói bạn sẽ chọn công việc nào trong bài tập 1 và tại sao. Bao gồm các cấu trúc từ phần Look out!)

Đáp án:

I’d like to apply for the job of fruit-picker because I find it suitable for me to improve my physical health and patience. I am a nature-lover and I enjoy outdoor activities. Although I have to work long hours, the job’s well-paid, so I think it’s worth it.

Hướng dẫn dịch:

Em muốn xin vào làm công việc hái trái cây vì em thấy công việc này phù hợp để nâng cao thể chất và tính kiên nhẫn. Tôi là một người yêu thiên nhiên và tôi thích các hoạt động ngoài trời. Mặc dù tôi phải làm việc nhiều giờ nhưng công việc được trả lương cao, vì vậy tôi nghĩ điều đó rất xứng đáng. 

Unit 5H Writing trang 67

1 (trang 67 SGK Tiếng Anh 10): Read the formal email. Match elements a—g with parts 1-7 of the email. (Đọc email chính thức. Ghép các phần a — g với phần 1-7 của email.)

a the email address the email is going to ______(email này sẽ gửi đến)

b the date ______ (ngày tháng)

c the writer's contact address ______(địa chỉ liên hệ của người viết)

d the writer's name / signature ______ (tên/chữ ký người viết)

e the person the letter is going to ______ (tên người nhận thư)

f the subject line ______ (dòng tiêu đề)

g the writer's contact telephone number ______ (số điện thoại người viết)

Đáp án:

a-2; b-1; c-6; d-5; e-4; f-3; g-7

2 (trang 67 SGK Tiếng Anh 10): Complete the paragraph plan by matching paragraphs A—E of the email with descriptions 1-5 below. (Hoàn thành kế hoạch đoạn văn bằng cách kết hợp các đoạn A-E của email với mô tả 1-5 bên dưới.)

1 Paragraph D : when you are available

2 Paragraph ______: what you would like to happen next.

3 Paragraph ______: why you are interested in the role.

4 Paragraph ______: why you are the right person for the role.

5 Paragraph ______: what the role is and how you found out about it

Đáp án:

2 E

3 B

4 C

5 A

Hướng dẫn dịch:

1 Đoạn D: khi bạn rảnh

2 Đoạn E: điều bạn muốn xảy ra tiếp theo.

3 Đoạn B: tại sao bạn quan tâm đến vai diễn.

4 Đoạn C: tại sao bạn là người phù hợp cho vai diễn.

5 Đoạn A: vai trò là gì và bạn phát hiện ra nó như thế nào

3 (trang 67 SGK Tiếng Anh 10): In which paragraph does Grace mention ... (Trong đoạn nào Grace đề cập đến ...)

1 her reasons for applying for the role? (lý do của cô ấy để áp dụng cho vai trò này?

2 her experience? (kinh nghiệm của cô ấy?)

3 her personal qualities? (phẩm chất cá nhân của cô ấy?)

Dear Mr Bellis,

A I noticed your advertisement in the school canteen for a starting-line steward at the school charity run, and I am writing to apply for the role.

B I was planning to take part in the charity run, but I find it much more rewarding if I volunteer as part of the event. I am keen to help as a steward because I am very sociable and organised.

C I have experience of volunteering. Last year, I helped at the village fair. I was in charge of the paints and materials. I believe I possess all the necessary personal qualities for the role. I am positive, energetic and reliable.

D I am available for the charity run meeting after school next Monday. Moreover, my parents can take me to the event.

E I look forward to hearing from you soon.

Yours sincerely

Đáp án:

1 paragraph B

2 paragraph C

3 paragraph C

Hướng dẫn dịch:

Ông Bellis thân mến,

A Tôi thấy quảng cáo của bạn trong căng tin trường học cho một người quản lý xuất phát trong cuộc chạy từ thiện của trường, và tôi đang viết thư để đăng ký cho vai trò này.

B Tôi đã định tham gia cuộc chạy từ thiện, nhưng tôi thấy sẽ bổ ích hơn nhiều nếu tôi tình nguyện tham gia sự kiện. Tôi rất muốn được giúp đỡ với tư cách là người quản lý vì tôi rất hòa đồng và có tổ chức.

C Tôi có kinh nghiệm về hoạt động tình nguyện. Năm ngoái, tôi đã giúp ở hội chợ làng. Tôi phụ trách sơn và vật liệu. Tôi tin rằng mình sở hữu tất cả những phẩm chất cá nhân cần thiết cho vai diễn. Tôi tích cực, tràn đầy năng lượng và đáng tin cậy.

D Tôi sẵn sàng tham gia cuộc họp chạy từ thiện sau giờ học vào Thứ Hai tới. Hơn nữa, bố mẹ có thể đưa con đi sự kiện.

E Rất mong nhận được hồi âm sớm ạ.

Trân trọng

4 (trang 67 SGK Tiếng Anh 10): Read the Writing Strategy. Answer the questions. (Đọc Chiến lược Viết. Trả lời các câu hỏi)

1 What is the subject line in Grace's letter? (Dòng chủ đề trong bức thư của Grace là gì?)

2 Does Grace include any one-sentence paragraphs? (Grace có bao gồm bất kỳ đoạn văn một câu nào không?)

3 How does Grace express these things in a more formal way? (Làm thế nào để Grace diễn đạt những điều này một cách trang trọng hơn?)

a I really want to ... (paragraph B)

b I think I've got ... (paragraph C)

c I can come to ... (paragraph D)

d Best wishes from

Đáp án:

1 Application for the role of starting-line steward

2 Yes, she does

3 a I am keen to

b I believe I possess

c I am available for

d Yours sincerely

5 (trang 67 SGK Tiếng Anh 10): Read the volunteer advert below and plan an application email. Follow the paragraph plan you completed in exercise 2. Then write your email (120-150 words). (Đọc quảng cáo tình nguyện dưới đây và lên kế hoạch cho một email ứng tuyển. Thực hiện theo kế hoạch đoạn văn bạn đã hoàn thành trong bài tập 2. Sau đó viết email của bạn (120-150 từ).)

Volunteers needed

The school music group are looking for volunteers to support our school concert. We need help with organising the event, carrying musical instruments and decorating the hall.

When?: Saturday 14th April

What time?: 2PM to 6 PM

Where?: Lourd School Hall

If you're interested, please apply to Claire Veneer [email protected]

Đáp án:

Dear Claire Veneer,

I noticed your advertisement in the school canteen for volunteers to support our school concert, and I am writing to apply for the role.

I was going to participate in a book fair, but I find it much more interesting if I volunteer as part of the event. I am keen to help as a volunteer because I am very hard-working and organised.

I have experience of volunteering. I have joined more than ten fairs or concerts as a volunteer. I was in charge of the decoration. I believe I possess all the necessary personal qualities for the role. I am sociable, energetic and reliable.

I am available for the concert after school this Saturday.

I look forward to hearing from you soon.

Yours sincerely

Hướng dẫn dịch:

Claire Veneer thân mến,

Tôi thấy quảng cáo của bạn trong căng tin của trường cho các tình nguyện viên đến hỗ trợ buổi hòa nhạc của trường, và tôi đang viết thư để đăng ký tham gia vai diễn này.

Tôi định tham gia một hội chợ sách, nhưng tôi thấy sẽ thú vị hơn nhiều nếu tôi làm tình nguyện viên của sự kiện này. Tôi muốn giúp đỡ với tư cách là một tình nguyện viên vì tôi rất chăm chỉ và có tổ chức.

Tôi có kinh nghiệm về tình nguyện. Tôi đã tham gia hơn mười hội chợ hoặc buổi hòa nhạc với tư cách là một tình nguyện viên. Tôi phụ trách phần trang trí. Tôi tin rằng mình sở hữu tất cả những phẩm chất cá nhân cần thiết cho vai diễn. Tôi là người hòa đồng, năng động và đáng tin cậy.

Tôi có mặt cho buổi hòa nhạc sau giờ học vào thứ Bảy tuần này.

Tôi mong sớm nhận được hồi âm từ bạn.

Trân trọng 

Unit 5I Culture trang 68

1 (trang 68 SGK Tiếng Anh 10): Work in pairs. Look at the photo. Are there Body Shop stores in your country? What do they sell? (Làm việc theo cặp. Nhìn vào bức hình. Có cửa hàng Body Shop ở quốc gia của bạn không? Họ bán cái gì đó?)

Đáp án:

Yes, there are some Body Shop stores in Viet Nam. They sell cosmetic products for body and skin (Có, có một số cửa hàng Body Shop ở Việt Nam. Họ bán các sản phẩm mỹ phẩm cho cơ thể và làn da)

2 (trang 68 SGK Tiếng Anh 10): Read the text and fill in the gaps with the words below. (Đọc văn bản và điền vào khoảng trống với các từ bên dưới.)

as got in later of (x2) that to (x3)

Anita Perilli was born in 1942 in Littlehampton, a town 1 ____ the south of England. After leaving school, she trained 2 ____ an English teacher, but before she found a job, she decided to travel around the world. When Anita returned 3 ____ Britain, she met a Scottish man called Gordon Roddick. They fell in love and 4 ____ married. They had two daughters and moved to Brighton. It was there in 1976 that Anita Roddick opened the first Body Shop store. She wanted 5 ____ sell cosmetics that were natural and not tested on animals. She also recycled the bottles 6 ____ contained her products: customers could bring them back to the shop and refill them. Six months 7 ____ she opened another shop, and by 1991, there were seven hundred Body Shop stores. By 2004, the Body Shop had over two thousand stores with 71 million customers in 51 countries.

Anita Roddick was passionate about social and environmental issues. She gave money 8 ____  many charities. She joined anti-globalisation protests and criticised big oil companies that did not invest in renewable energy. Near the end 9 ____ her life, she sold Body Shop to L'Oreal, one of the world's largest cosmetics companies. Many of her customers were angry, but she gave most 10 ____ her money to charities. She died in 2007 at the age of 65.

Đáp án:

1 in ; 2 as ; 3 to ; 4 got ; 5 to ; 6 that ; 7 later ; 8 to ; 9 of ; 10 of

Hướng dẫn dịch:

Anita Perilli sinh năm 1942 tại Littlehampton, một thị trấn ở miền nam nước Anh. Sau khi rời trường, cô được đào tạo để trở thành giáo viên tiếng Anh, nhưng trước khi tìm được việc làm, cô quyết định đi du lịch vòng quanh thế giới. Khi Anita trở lại Anh, cô gặp một người đàn ông Scotland tên là Gordon Roddick. Họ yêu nhau và kết hôn. Họ có hai con gái và chuyển đến Brighton. Chính tại đó vào năm 1976, Anita Roddick đã mở cửa hàng Body Shop đầu tiên. Cô ấy muốn bán mỹ phẩm có nguồn gốc tự nhiên và không thử nghiệm trên động vật. Cô ấy cũng tái chế các chai chứa sản phẩm của mình: khách hàng có thể mang chúng trở lại cửa hàng và đổ đầy chúng. Sáu tháng sau, cô mở một cửa hàng khác, và đến năm 1991, đã có bảy trăm cửa hàng Body Shop. Đến năm 2004, Body Shop đã có hơn 2.000 cửa hàng với 71 triệu khách hàng tại 51 quốc gia.

Anita Roddick rất đam mê các vấn đề xã hội và môi trường. Cô đã tặng tiền cho nhiều tổ chức từ thiện. Cô tham gia các cuộc biểu tình chống toàn cầu hóa và chỉ trích các công ty dầu mỏ lớn không đầu tư vào năng lượng tái tạo. Gần cuối đời, bà bán Body Shop cho L'Oreal, một trong những công ty mỹ phẩm lớn nhất thế giới. Nhiều khách hàng của cô đã tỏ ra tức giận, nhưng cô đã trao phần lớn số tiền của mình cho các tổ chức từ thiện. Bà mất năm 2007 ở tuổi 65.

3 (trang 68 SGK Tiếng Anh 10): Read the text again and answer the questions. (Đọc lại văn bản và trả lời các câu hỏi.)

1 Where did Roddick go after she left school? (Roddick đã đi đâu sau khi cô ấy rời trường?)

2 Where did she live when she opened her first Body Shop store? (Cô ấy sống ở đâu khi mở cửa hàng Body Shop đầu tiên?)

3 What was different about the Body Shop products? (Điều gì khác biệt về các sản phẩm của Body Shop?)

4 Why did some of her customers feel angry? (Tại sao một số khách hàng của cô ấy cảm thấy tức giận?)

Đáp án:

1 After leaving school, she travelled around the world.

2 Anita Roddick lived in Brighton where she opened the first Body Shop store.

3 She sold cosmetics that were natural and not tested on animals.

4 They felt angry because she sold Body Shop to L'Oreal, one of the world's largest cosmetics companies.

Hướng dẫn dịch:

1 Sau khi rời trường, cô ấy đã đi du lịch vòng quanh thế giới.

2 Anita Roddick sống ở Brighton, nơi cô mở cửa hàng Body Shop đầu tiên.

3 Cô ấy bán mỹ phẩm có nguồn gốc tự nhiên và không thử nghiệm trên động vật.

4 Họ cảm thấy tức giận vì cô ấy đã bán Body Shop cho L'Oreal, một trong những công ty mỹ phẩm lớn nhất thế giới.

4 (trang 68 SGK Tiếng Anh 10): Listen to a radio programme about the Tata family. Put their business activities in the order they are mentioned. (Nghe chương trình radio về gia đình Tata. Đặt các hoạt động kinh doanh của họ theo thứ tự mà chúng được đề cập.)

Bài nghe:

1 Steel  2 Electricity 3 Indian Institute of Science  4 Cotton   5 Tata Airlines

Đáp án:

4-3-1-2-5

Nội dung bài nghe:

Jamsetji Nusserwanji Tata was an Indian industrialist and entrepreneur. He was one of the most influential people in the world of industry and is often called the father of Indian industry. It all started in 1858 when Jamshedji  joined his father's export trading business. He worked there until he was 29 when he started his own company a cotton mill. He went on to establish several other cotton mills . His companies became famous for being efficient and producing the best quality cotton. In 1898 Tata donated 14 buildings for research institutes that later became the Indian institute of science. His family gave us lots of money to education and scientific research and help the progress of science in India. In 1901 Tata began organizing large steel factories. After he died in 1904, his 2 sons continued his steel companies until they became the largest private steel maker in India. Tata steel in fact became one of the largest steel companies in the world. Tata family went on to create many companies including the top top power company India's largest private electricity company. And in 1932 Tata airlines which eventually became Indian airlines. Since then they have also bought a London based company and British coal companies Jagular and Land Rover. The total family has been incredibly successful and have done a lot to help people in India. Their business empire is still going strong today.

Hướng dẫn dịch:

Jamsetji Nusserwanji Tata là một nhà công nghiệp và doanh nhân người Ấn Độ. Ông là một trong những người có ảnh hưởng nhất trong ngành công nghiệp thế giới và thường được gọi là cha đẻ của ngành công nghiệp Ấn Độ. Mọi chuyện bắt đầu vào năm 1858 khi Jamshedji tham gia vào công việc kinh doanh hàng xuất khẩu của cha mình. Anh ấy đã làm việc ở đó cho đến năm 29 tuổi khi anh ấy thành lập công ty riêng của mình, một nhà máy bông. Ông tiếp tục thành lập một số nhà máy bông khác. Các công ty của ông trở nên nổi tiếng vì hiệu quả và sản xuất bông chất lượng tốt nhất. Năm 1898, Tata đã tặng 14 tòa nhà cho các viện nghiên cứu mà sau này trở thành viện khoa học của Ấn Độ. Gia đình anh ấy đã cho chúng tôi rất nhiều tiền để giáo dục và nghiên cứu khoa học cũng như giúp đỡ sự tiến bộ của khoa học ở Ấn Độ. Năm 1901 Tata bắt đầu tổ chức các nhà máy thép lớn. Sau khi ông mất năm 1904, 2 người con trai của ông tiếp tục các công ty thép của mình cho đến khi họ trở thành nhà sản xuất thép tư nhân lớn nhất ở Ấn Độ. Thép Tata trên thực tế đã trở thành một trong những công ty thép lớn nhất thế giới. Gia đình Tata tiếp tục thành lập nhiều công ty trong đó có công ty điện lực hàng đầu Công ty điện lực tư nhân lớn nhất Ấn Độ. Và vào năm 1932 hãng hàng không Tata cuối cùng trở thành hãng hàng không Ấn Độ. Kể từ đó, họ cũng đã mua một công ty có trụ sở tại London và các công ty than Jagular và Land Rover của Anh. Tổng thể gia đình đã thành công ngoài sức tưởng tượng và đã làm rất nhiều điều để giúp đỡ mọi người ở Ấn Độ. Đế chế kinh doanh của họ vẫn đang phát triển mạnh mẽ cho đến ngày nay.

5 (trang 68 SGK Tiếng Anh 10): Listen again. Are the sentences true or false? Write T or F. (Nghe lại. Nhưng câu sau đúng hay sai? Viết T hoặc F.)

Bài nghe:

1 Jamsetji Nusserwanji set up his own business as soon as he left school. (Jamsetji Nusserwanji đã thành lập công việc kinh doanh của riêng mình ngay khi rời ghế nhà trường.)

2 Tata companies worked fast and created excellent products. (công ty của Tata đã làm việc nhanh chóng và tạo ra những sản phẩm xuất sắc.)

3 Tata had one son who managed his steel companies. (Tata có một người con trai quản lý các công ty thép của mình.)

4 Tata Airlines became a new company with a new name. (Hãng hàng không Tata trở thành công ty mới với tên gọi mới.)

Đáp án:

1 F

2 T

3 F

4 T

6 (trang 68 SGK Tiếng Anh 10): Work in pairs. Ask and answer the questions. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi.)

1 Where are the entrepreneurs below from? What are they famous for? (Các doanh nhân dưới đây đến từ đâu? Họ nổi tiếng về cái gì?)

Coco Chanel Walt Disney Steve Jobs

2 Do you know any entrepreneurs from Viet Nam? What are they famous for? (Bạn có biết doanh nhân nào đến từ Việt Nam không? Họ nổi tiếng về cái gì?)

Đáp án:

1 Coco Chanel is from France. She was a famous fashion designer and businesswoman

Walt Disney is from America. He was famous as a pioneer of cartoon films.

Steve Jobs is from America. He was famous as a co-founder, chief executive, and chairman of Apple computers 

2 Yes, I do. Some famous entrepreneurs in Viet Nam are Pham Nhat Vuong, Trinh Van Quyet. They are famous for being talented billionaires

Hướng dẫn dịch:

1 Coco Chanel đến từ Pháp. Cô là một nhà thiết kế thời trang nổi tiếng và một nữ doanh nhân

Walt Disney đến từ Mỹ. Ông nổi tiếng là người đi tiên phong trong phim hoạt hình.

Steve Jobs đến từ Mỹ. Ông nổi tiếng với tư cách là đồng sáng lập, giám đốc điều hành và chủ tịch mảng máy tính Apple

2 Vâng, tôi có. Một số doanh nhân nổi tiếng ở Việt Nam là Phạm Nhật Vượng, Trịnh Văn Quyết. Họ nổi tiếng là những tỷ phú tài ba 

Unit 5 Review trang 69 

Reading (trang 69 SGK Tiếng Anh 10): Read the text and match the interview questions A—E with paragraphs 1-4. There is one extra question. (Đọc văn bản và nối câu hỏi phỏng vấn A-E với đoạn văn 1-4. Có một câu hỏi phụ.)

A What is the most dangerous part of being a firefighter? (Phần nguy hiểm nhất khi trở thành lính cứu hỏa là gì?)

B How physically fit do you have to be? (Bạn phải có thể lực như thế nào?)

C How did you become a firefighter? (Bạn đã trở thành một lính cứu hỏa như thế nào?)

D Why did you decide to become a firefighter? (Tại sao bạn quyết định trở thành một lính cứu hỏa?)

E What other skills do you need? (Bạn cần những kỹ năng nào khác?)

1___ I'm Jack Gomez, a firefighter in California. I remember watching an interview with a firefighter pilot when I was a child. He'd been fighting a fire for about five days. He was exhausted then. However, he was so optimistic and committed that I thought that I wanted to do the same thing. And I never changed my mind.

2___ I did a training camp to get my wildfire qualification card — you can't fight fires in the US without one. I learned how to light controlled fires, how to put them out again, and how to use all the equipment. The camp was really hard, but I passed first time! After that I was lucky enough to get a job.

3___ One of the things you have to do in the early days is the pack test. This consists of a five-kilometre walk while carrying a twenty-kilogram backpack. You have to complete it in forty-five minutes or less without jogging or running. This shows how strong you are.

4___ You can be out alone in vast forests and national parks, and sometimes the smoke is so thick that you can hardly see. So, it's important to be able to map read, and to use a compass. Also, you must know how to put up a tent, cook outdoors, drive a truck, and have other basic survival skills.

Đáp án:

1 D

2 C

3 B

4 E

Hướng dẫn dịch:

1___ Tôi là Jack Gomez, một lính cứu hỏa ở California. Tôi nhớ đã xem một cuộc phỏng vấn với một phi công lính cứu hỏa khi tôi còn nhỏ. Anh ấy đã chiến đấu với một đám cháy trong khoảng năm ngày. Khi đó anh ấy đã kiệt sức. Tuy nhiên, anh ấy rất lạc quan và cam kết nên tôi nghĩ rằng tôi cũng muốn làm điều tương tự. Và tôi không bao giờ thay đổi quyết định của mình.

2___ Tôi đã tham gia một trại huấn luyện để lấy thẻ tiêu chuẩn chống cháy rừng của mình - bạn không thể chữa cháy ở Mỹ mà không có thẻ này. Tôi đã học cách thắp sáng các đám cháy có kiểm soát, cách dập tắt chúng trở lại và cách sử dụng tất cả các thiết bị. Trại thực sự rất khó khăn, nhưng tôi đã vượt qua lần đầu tiên! Sau đó tôi may mắn xin được việc làm.

3___ Một trong những việc bạn phải làm trong những ngày đầu là kiểm tra gói. Điều này bao gồm một chuyến đi bộ năm km trong khi mang theo một ba lô nặng 20 kg. Bạn phải hoàn thành nó trong 45 phút hoặc ít hơn mà không cần chạy bộ hoặc chạy bộ. Điều này cho thấy bạn mạnh mẽ như thế nào.

4___ Bạn có thể ở một mình trong những khu rừng và công viên quốc gia rộng lớn, và đôi khi khói dày đặc đến mức bạn khó có thể nhìn thấy. Vì vậy, điều quan trọng là có thể đọc bản đồ và sử dụng la bàn. Ngoài ra, bạn phải biết dựng lều, nấu ăn ngoài trời, lái xe tải và các kỹ năng sinh tồn cơ bản khác.

Listening (trang 69 SGK Tiếng Anh 10): Listen to three people talking about jobs. Match sentences A—D with speakers 1-3. There is one extra sentence. (Nghe ba người nói về công việc. Nối câu A-D với người nói 1-3. Có một câu thừa.)

Bài nghe:

A Get experience with his / her family (có trải nghiệm với gia đình của anh ấy / cô ấy)

B Have a fun job abroad (Có một công việc vui vẻ ở nước ngoài)

C Learn to work for himself / herself (Học cách tự làm việc cho mình)

D Learn different ways to perform (Tìm hiểu các cách khác nhau để biểu diễn)

Đáp án:

1 B

2 C

3 D

Nội dung bài nghe:

1. Do you enjoy adventure? Have you ever been white water rafting or canoeing on the river? If the answer is yes, then you're the kind of person we are looking for to work with our summer camps. We have summer activity camps in the south of France in July and August this year. Experience of working with young people is preferred. The last stuff is you have one day off a week and the opportunity for travel at the end of August. Please see our website for more details. 

2. I'm a creative person and I enjoy making things. I'm good at selling things too. At the moment I'm making silver jewelry and selling it on the internet. When I leave school I'd like to study business and finance at university then I'll work for a company for a couple of years before I set up my own business. I'm really interested in business so I'm sure I'll be successful. 

3. I've always wanted to be an actor. When I was at school I was in the drama club and I performed in all the school plays. I was also in a drama club outside school on Saturdays. I learned a lot of skills there. We did the acting of course but also singing and dancing I got my first part in the theater when I was 10 in Charlie and the chocolate factory. Then I did some adverts on TV and then some children's TV.

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn có thích phiêu lưu không? Bạn đã bao giờ đi bè hoặc ca nô trên sông nước trắng chưa? Nếu câu trả lời là có, thì bạn là mẫu người mà chúng tôi đang tìm kiếm để làm việc với trại hè của chúng tôi. Chúng tôi có các trại hoạt động mùa hè ở miền nam nước Pháp vào tháng 7 và tháng 8 năm nay. Ưu tiên kinh nghiệm làm việc với người trẻ. Điều cuối cùng là bạn có một ngày nghỉ mỗi tuần và cơ hội đi du lịch vào cuối tháng 8. Xin vui lòng xem website của chúng tôi để biết thêm chi tiết.

2. Tôi là một người sáng tạo và tôi thích làm mọi thứ. Tôi cũng giỏi bán đồ. Hiện tại tôi đang làm đồ trang sức bằng bạc và bán trên mạng. Khi tôi rời trường, tôi muốn học kinh doanh và tài chính ở trường đại học, sau đó tôi sẽ làm việc cho một công ty trong vài năm trước khi tôi thành lập doanh nghiệp của riêng mình. Tôi thực sự quan tâm đến kinh doanh nên tôi chắc chắn rằng mình sẽ thành công.

3. Tôi luôn muốn trở thành một diễn viên. Khi tôi còn đi học, tôi đã tham gia câu lạc bộ kịch và tôi đã biểu diễn trong tất cả các vở kịch của trường. Tôi cũng tham gia một câu lạc bộ kịch bên ngoài trường học vào các ngày thứ Bảy. Tôi đã học được rất nhiều kỹ năng ở đó. Tất nhiên, chúng tôi đã diễn xuất nhưng còn ca hát và nhảy múa. Tôi đã đóng vai đầu tiên trong rạp hát khi tôi 10 tuổi trong Charlie và nhà máy sô cô la. Sau đó, tôi thực hiện một số quảng cáo trên TV và sau đó là một số TV dành cho trẻ em.

Speaking (trang 69 SGK Tiếng Anh 10): These two photos show people doing different jobs. Compare and contrast the photos. Include the following points: (Hai bức ảnh này cho thấy mọi người đang làm những công việc khác nhau. So sánh và đối chiếu các bức ảnh. Bao gồm các điểm sau)

• The places and the activities (Các địa điểm và các hoạt động)

• The people and their feelings (Con người và cảm xúc của họ)

• What might happen next. (Điều gì có thể xảy ra tiếp theo.)

Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi.

• Which job would you prefer? Why? (Bạn thích công việc nào hơn? Tại sao?)

• What job do you want to have when you are older? Why? (Bạn muốn có công việc gì khi lớn hơn? Tại sao?)

Đáp án:

The man in photo A is working outdoors. He must be a builder. The man in photo B, however, is working indoors. He is answering the phone. I guess he’s an estate agent. The builder looks quite tired whereas the estate agent looks okay.

I would prefer an estate agent because it’s a well-paid job and I’m not kind of person with good physical condition. When I get older, I still want to be an estate agent

Hướng dẫn dịch:

Người đàn ông trong bức ảnh A đang làm việc ngoài trời. Anh ta phải là một người xây dựng. Tuy nhiên, người đàn ông trong bức ảnh B đang làm việc trong nhà. Anh ấy đang trả lời điện thoại. Tôi đoán anh ta là một đại lý bất động sản. Người xây dựng trông khá mệt mỏi trong khi nhân viên bất động sản trông ổn.

Tôi thích một đại lý bất động sản vì đó là một công việc được trả lương cao và tôi không phải là loại người có thể chất tốt. Khi tôi già đi, tôi vẫn muốn trở thành một nhân viên kinh doanh bất động sản

Writing (trang 69 SGK Tiếng Anh 10): Writing Read the advertisement and write your application (120-150 words). Include the points below. (Viết Đọc quảng cáo và viết đơn đăng ký của bạn (120-150 từ). Bao gồm các điểm dưới đây.)

• How you found out about the part-time job (Làm thế nào bạn biết về công việc bán thời gian)

• Your current situation (Tình hình hiện tại của bạn)

• Why you would be suitable (Tại sao bạn sẽ phù hợp)

• A request for further information (Yêu cầu cung cấp thêm thông tin)

Do you like sport? Are you interested in working with children? We are looking for teenagers to help run sports and games for children during the summer holidays. Enthusiasm, a sense of fun and the ability to work well in a team are all important. Please send your application by email to [email protected]

(Bạn có thích thể thao không? Bạn có muốn làm việc với trẻ em không? Chúng tôi đang tìm kiếm thanh thiếu niên để giúp chạy thể thao và trò chơi cho trẻ em trong kỳ nghỉ hè. Sự nhiệt tình, cảm giác vui vẻ và khả năng làm việc nhóm tốt đều rất quan trọng. Vui lòng gửi đơn đăng ký của bạn qua email tới [email protected])

Đáp án:

Dear Sir/Madam,

I noticed your advertisement on the page of the national volunteer organization., and I am writing to apply for the role of supporting run sports and games for children

I am a member of volunteer club at my high school, and I find it much wonderful if I volunteer as part of the summer camps. I am excited to help as a volunteer because I am very hard-working and organised.

I have experience of working with children. Last summer, I joined in a camp. I did sports with them football, volleyball, athletics lots of different things. I love seeing them enjoy the activities and learn new things. I believe I possess all the necessary personal qualities for the role. I am enthusiastic, flexible and reliable.

I am always available for the summer holidays. May I ask for the detailed schedules and gain a certificate after the holiday?

I look forward to hearing from you soon.

Yours sincerely

Hướng dẫn dịch:

Thưa ông / bà,

Tôi thấy quảng cáo của bạn trên trang của tổ chức tình nguyện quốc gia. Và tôi đang viết thư để đăng ký tham gia vai trò hỗ trợ các môn thể thao chạy và trò chơi cho trẻ em

Tôi là thành viên của câu lạc bộ tình nguyện ở trường trung học của mình, và tôi thấy thật tuyệt vời nếu mình tham gia tình nguyện trong các trại hè. Tôi rất vui khi được giúp đỡ với tư cách là một tình nguyện viên vì tôi rất chăm chỉ và có tổ chức.

Tôi có kinh nghiệm làm việc với trẻ em. Mùa hè năm ngoái, tôi tham gia cắm trại. Tôi đã chơi thể thao với họ bóng đá, bóng chuyền, điền kinh rất nhiều thứ khác nhau. Tôi thích nhìn thấy họ tận hưởng các hoạt động và học hỏi những điều mới. Tôi tin rằng mình sở hữu tất cả những phẩm chất cá nhân cần thiết cho vai diễn. Tôi nhiệt tình, linh hoạt và đáng tin cậy.

Tôi luôn sẵn sàng cho những kỳ nghỉ hè. Tôi có thể hỏi lịch trình chi tiết và lấy chứng chỉ sau kỳ nghỉ lễ được không?

Tôi mong sớm nhận được hồi âm từ bạn.

Trân trọng 

Unit 5 Grammar Builder trang 116

1 (trang 116 SGK Tiếng Anh 10): Complete the sentences with the correct affirmative or negative form of will. (Hoàn thành các câu với dạng khẳng định hoặc phủ định đúng của will.)

1 Don't worry. My dad ____ pay for our tickets.

2 " ____ Tamer be at the party?" "No, he ____ " 

3 Suzie's the best student in the class. She ____ pass all her exams easily.

4 "____  your friends be at the beach?" "Yes, they ____"

5 Max is good at keeping secrets. He ____ tell anyone.

6 August is always very dry, so it ____ rain then.

7 " ____ you be in Year 5 next year?" "No, I  ____"

8 Kyle wants to have a motorbike, but his parents ____  allow it.

Đáp án:

1 will

2 will – won’t

3 will

4 will – will

5 won’t

6 won’t

7 will – won’t

8 won’t

Hướng dẫn dịch:

1 Đừng lo lắng. Bố tôi sẽ trả tiền cho vé của chúng ta.

2 "Tamer sẽ tham dự bữa tiệc chứ?" "Không, anh ấy sẽ không"

3 Suzie là học sinh giỏi nhất lớp. Cô ấy sẽ vượt qua tất cả các kỳ thi của mình một cách dễ dàng.

4 "Bạn bè của bạn sẽ ở bãi biển chứ?" "Có, họ sẽ"

5 Max rất giỏi trong việc giữ bí mật. Anh ấy sẽ không nói với ai cả.

6 Tháng 8 luôn rất khô ráo, vì vậy trời sẽ không mưa.

7 "Bạn sẽ học lớp 5 vào năm sau chứ?" "Không, tôi sẽ không"

8 Kyle muốn có một chiếc xe máy, nhưng bố mẹ anh ấy không cho phép.

2 (trang 116 SGK Tiếng Anh 10): Write offers or promises in reply to sentences 1-6. Use the verbs and object pronouns below. (Viết lời đề nghị hoặc lời hứa khi trả lời câu 1-6. Sử dụng các động từ và đại từ tân ngữ bên dưới.)

Verbs ask carry eat invite tell video

Pronouns her him it them you us

1 This bag is too heavy for me. I'll carry it.

2 I don't really like these crisps.

3 I really want Emma to come to my party.

4 Let's send a video message to Grandma.

5 I want to know what happens at the end of the film.

6 Maybe we can borrow my dad's laptop.

Đáp án:

1 This bag is too heavy for me.

I'll carry it.

2 I don't really like these crisps.

I’ll eat them

3 I really want Emma to come to my party.

I’ll invite her

4 Let's send a video message to Grandma.

I’ll video us

5 I want to know what happens at the end of the film.

I’ll tell you

6 Maybe we can borrow my dad's laptop.

I’ll ask him

Hướng dẫn dịch:

1 Cái túi này quá nặng đối với tôi.

Tôi sẽ mang nó.

2 Tôi không thực sự thích những món khoai tây chiên giòn này.

Tôi sẽ ăn chúng

3 Tôi thực sự muốn Emma đến dự tiệc của tôi.

Tôi sẽ mời cô ấy

4 Hãy gửi một tin nhắn video cho Bà.

Tôi sẽ quay video chúng ta

5 Tôi muốn biết điều gì xảy ra ở cuối phim.

Tôi sẽ nói với bạn

6 Có lẽ chúng ta có thể mượn máy tính xách tay của bố tôi.

Tôi sẽ hỏi ông ấy

3 (trang 116 SGK Tiếng Anh 10): Write decisions with will in reply to sentences 1-6. Use your own ideas. (Viết các quyết định với will trả lời cho các câu 1-6. Sử dụng những ý tưởng của riêng bạn.)

1 Somebody's knocking at the door.

I'll answer it.

2 Would you like the blue T-shirt or the red one?

3 There's chicken or fish for lunch.

4 It looks freezing outside.

5 The next bus into town is in an hour.

6 What would you like to drink?

Đáp án:

1 Somebody's knocking at the door.

I'll answer it.

2 Would you like the blue T-shirt or the red one?

I’ll get the red one

3 There's chicken or fish for lunch.

I’ll cook chicken

4 It looks freezing outside.

I’ll wear sweater and fur coat

5 The next bus into town is in an hour.

I’ll leave now

6 What would you like to drink?

I’ll take one by myself, thanks

Hướng dẫn dịch:

1 Ai đó đang gõ cửa.

Tôi sẽ trả lời.

2 Bạn thích áo phông xanh hay áo đỏ?

Tôi sẽ lấy cái màu đỏ

3 Có gà hoặc cá cho bữa trưa.

Tôi sẽ nấu gà

4 Bên ngoài có vẻ lạnh cóng.

Tôi sẽ mặc áo len và áo khoác lông thú

5 Chuyến xe buýt tiếp theo vào thị trấn sẽ mất một giờ nữa.

Tôi sẽ đi ngay bây giờ

6 Bạn muốn uống gì?

Tôi sẽ tự lấy, cảm ơn

4 (trang 116 SGK Tiếng Anh 10): Complete the sentences with the verbs below. Use the present simple. (Hoàn thành các câu với các động từ bên dưới. Sử dụng thì hiện tại đơn.)

become drop have not hurry up not understand want

1 If you _____ , you'll be late for school.

2 If I _____ time, I'll phone you later.

3 She'll earn a lot of money if she _____ a solicitor.

4 If you _____ your phone into water, it'll stop working.

5 I'll help you if you _____ the exercise.

6 She'll have to work very hard if she _____ to go to university.

Đáp án:

1 If you don’t hurry up, you'll be late for school.

2 If I have time, I'll phone you later.

3 She'll earn a lot of money if she becomes a solicitor.

4 If you drop your phone into water, it'll stop working.

5 I'll help you if you don’t understand the exercise.

6 She'll have to work very hard if she wants to go to university.

Hướng dẫn dịch:

1 Nếu bạn không nhanh lên, bạn sẽ bị trễ học.

2 Nếu có thời gian, tôi sẽ gọi cho bạn sau.

3 Cô ấy sẽ kiếm được rất nhiều tiền nếu trở thành luật sư.

4 Nếu bạn làm rơi điện thoại vào nước, điện thoại sẽ ngừng hoạt động.

5 Tôi sẽ giúp bạn nếu bạn không hiểu bài tập.

6 Cô ấy sẽ phải làm việc rất chăm chỉ nếu cô ấy muốn vào đại học.

5 (trang 116 SGK Tiếng Anh 10): Complete the sentences with the will form of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu với dạng will của các động từ trong ngoặc.)

1 If you text me, I _____ (reply) immediately.

2 We _____ (not go) skiing this winter if there isn't enough snow.

3 If you come home late, your parents _____ (worry).

4 You _____ (have) a great time if you come to the party.

5 If we leave before 10 o'clock, we _____ (not be) late.

6 I _____ (lend) you my phone if you can't find yours.

Đáp án:

1 If you text me, I will reply immediately.

2 We won’t go skiing this winter if there isn't enough snow.

3 If you come home late, your parents will worry.

4 You will have a great time if you come to the party.

5 If we leave before 10 o'clock, we won’t be late.

6 I will lend you my phone if you can't find yours.

Hướng dẫn dịch:

1 Nếu bạn nhắn tin cho tôi, tôi sẽ trả lời ngay lập tức.

2 Chúng tôi sẽ không đi trượt tuyết vào mùa đông này nếu không có đủ tuyết.

3 Nếu bạn về muộn, cha mẹ bạn sẽ lo lắng.

4 Bạn sẽ có một khoảng thời gian tuyệt vời nếu bạn đến dự tiệc.

5 Nếu chúng ta đi trước 10 giờ, chúng ta sẽ không bị trễ.

6 Tôi sẽ cho bạn mượn điện thoại của tôi nếu bạn không tìm thấy điện thoại của mình.

6 (trang 116 SGK Tiếng Anh 10): Choose the correct answer (a—d). Sometimes more than one answer is possible. (Chọn câu trả lời đúng (a — d). Đôi khi cũng có khả năng có nhiều hơn một câu trả lời.)

1 I met a boy _____  brother is in my class.

a whose b that c which d no pronoun

2 He's the man _____ I saw on the train.

a who b that c which d no pronoun

3 Is that the dictionary _____ you bought yesterday?

a which b that c where d no pronoun

4 Show me the computer _____ you got for your birthday.

a that b which c who d no pronoun

5 Is that the café _____ you worked last summer?

a that b which c where d no pronoun

6 New Year's Day is the day _____ comes after New Year's Eve.

a which b who c that d no pronoun

Đáp án:

1 a

2 a, b, d

3 a, b, d

4 a, b, d

5 c

6 a, c

Hướng dẫn dịch:

1 Tôi đã gặp một cậu bé có anh trai học cùng lớp với tôi.

2 Anh ấy là người đàn ông tôi đã thấy trên tàu.

3 Đó có phải là cuốn từ điển bạn mua ngày hôm qua không?

4 Cho tôi xem chiếc máy tính bạn có trong ngày sinh nhật của mình.

5 Đó có phải là quán cà phê nơi bạn làm việc vào mùa hè năm ngoái không?

6 Ngày đầu năm mới là ngày đến sau đêm giao thừa.

7 (trang 116 SGK Tiếng Anh 10): Join the two sentences together with a relative clause. Use the pronouns who, which, where or whose. (Nối hai câu với nhau bằng một mệnh đề quan hệ. Sử dụng đại từ who, which, where hoặc which.)

1 That's the man. / His job is to look after the garden.

That's the man whose job is to look after the garden.

2 A hostel is a place. /You can stay there quite cheaply.

3 That's the song. / I listened to it at Emma's house.

4 He's the man. / I saw him on TV last night

5 That's the hotel. / We stayed there last summer.

6 That's the dog. / It barked all night.

7 She's the girl. / I borrowed money from her.

8 That's the boy. / His father owns the shop on the corner.

Đáp án:

1 That's the man whose job is to look after the garden.

2 A hostel is a place where you can stay quite cheaply.

3 That's the song which I listened to at Emma's house.

4 He's the man who I saw on TV last night

5 That's the hotel where we stayed last summer.

6 That's the dog which barked all night.

7 She's the girl who I borrowed money from.

8 That's the boy whose father owns the shop on the corner.

Hướng dẫn dịch:

1 Đó là người đàn ông có công việc trông coi khu vườn.

2 Nhà nghỉ là nơi bạn có thể ở với giá khá rẻ.

3 Đó là bài hát mà tôi đã nghe ở nhà của Emma.

4 Anh ấy là người đàn ông mà tôi đã thấy trên TV đêm qua

5 Đó là khách sạn nơi chúng tôi ở vào mùa hè năm ngoái.

6 Đó là con chó sủa suốt đêm.

7 Cô ấy là cô gái mà tôi đã vay tiền.

8 Đó là cậu bé có bố làm chủ cửa hàng ở góc đường.

8 (trang 116 SGK Tiếng Anh 10): Complete the text with the clauses below (a—f). Add the correct relative pronoun to the start of each clause. (Hoàn thành văn bản với các mệnh đề bên dưới (a-f). Thêm đại từ quan hệ đúng vào đầu mỗi mệnh đề.)

We walked up the steps and knocked on the door, 1 ______. For a minute or two, we heard nothing. Then Alex, 2 ______, knocked again. Almost immediately the door opened. There stood a man in a formal, black suit 3 ______  . He smiled and invited us into the hall, 4 ______. "Lord Bingley will be here shortly," said the man and left. I took out my phone, 5______  , but the battery was completely dead. "You should've recharged it," said Alex, 6______. "I did," I said. "Something strange is happening."

a  ______ I always carried in my pocket

b  ______ was probably in fashion a hundred years ago

c  ______ we stood and looked at the paintings on the wall

d  ______ was heavy, dark and wooden

e  ______ footsteps echoed loudly as he explored the impressive room

f ______ had insisted on coming with me

Đáp án:

1- d which

2 - f who

3 – b which

4 – c where

5 – a which

6 – e  whose

Hướng dẫn dịch:

Chúng tôi bước lên bậc thềm và gõ vào cánh cửa nặng nề, sẫm màu và bằng gỗ. Trong một hoặc hai phút, chúng tôi không nghe thấy gì. Rồi Alex, người đã khăng khăng muốn đi cùng tôi, lại gõ cửa. Gần như ngay lập tức cánh cửa mở ra. Có một người đàn ông trong bộ vest đen trang trọng, có lẽ đã trở thành mốt cách đây cả trăm năm. Anh ấy mỉm cười và mời chúng tôi vào hội trường, nơi chúng tôi đứng và nhìn những bức tranh trên tường. "Ngài Bingley sẽ đến đây trong thời gian ngắn," người đàn ông nói và rời đi. Tôi lấy điện thoại mà tôi luôn mang theo trong túi, nhưng pin đã hết sạch. “Anh nên sạc lại cho nó,” Alex nói, người có tiếng bước chân vang dội khi anh khám phá căn phòng đầy ấn tượng. "Tôi đã làm," tôi nói. "Có điều gì đó kỳ lạ đang xảy ra." 

Unit 5 Vocabulary Builder trang 126

1 (trang 126 SGK Tiếng Anh 10): Match the adjectives with the descriptions of the people. (Match the adjectives with the descriptions of the people.)

confident enthusiastic friendly good at communicating honest physically fit sensitive

1 She feels sure that she can do the job well. confident

2 He smiles and talks to everyone at work. 

3 She's good at explaining things to people. 

4 He always tells the truth. 

5 She's always excited and interested in new ideas.

6 He is active and strong. 

7 She understands other people's feelings.

flexible hard-working organised outgoing patient punctual reliable

8 He doesn't mind if things change at work. flexible

9 She plans her work very well. 

10 He always arrives at work on time. 

11 She likes being with other people. 

12 He works very hard. 

13 You can trust her to do her job well. 

14 He doesn't mind waiting. 

Đáp án:

1 confident (tự tin)

2 friendly (thân thiện)

3 good at communicating (giỏi giao tiếp)

4 honest (trung thực)

5 enthusiastic (nhiệt tình)

6 physically fit (thể chất tốt)

7 sensitive (nhạy cảm)

8 flexible (linh hoạt)

9 organised (có tổ chức)

10 punctual (đúng giờ)

11 outgoing (hướng ngoại)

12 hard-working (chăm chỉ)

13 reliable (đáng tin tưởng)

14 patient (kiên nhẫn)

Hướng dẫn dịch:

1 Cô ấy cảm thấy chắc chắn rằng cô ấy có thể làm tốt công việc.

2 Anh ấy mỉm cười và nói chuyện với mọi người tại nơi làm việc.

3 Cô ấy giỏi giải thích mọi thứ cho mọi người.

4 Anh ấy luôn nói sự thật. trung thực

5 Cô ấy luôn hào hứng và thích thú với những ý tưởng mới.

6 Anh ấy năng động và mạnh mẽ.

7 Cô ấy hiểu cảm xúc của người khác.

8 Anh ấy không bận tâm nếu mọi thứ thay đổi tại nơi làm việc.

9 Cô ấy lập kế hoạch công việc của mình rất tốt.

10 Anh ấy luôn đến nơi làm việc đúng giờ.

11 Cô ấy thích ở với người khác.

12 Anh ấy làm việc rất chăm chỉ.

13 Bạn có thể tin tưởng cô ấy sẽ làm tốt công việc của mình.

14 Anh ấy không ngại chờ đợi.

2 (trang 126 SGK Tiếng Anh 10): How many adjectives do you know with the opposite meanings of those in exercise 1? You can use the prefixes un-, dis-, in- and im- with some of them. (Bạn biết được bao nhiêu tính từ có nghĩa trái ngược với những tính từ trong bài tập 1? Bạn có thể sử dụng các tiền tố un-, dis-, in- và im- với một số trong số chúng.)

patient — impatient, hard-working

Đáp án:

confident – unconfident

enthusiastic - unenthusiastic

friendly – unfriendly

good at communicating – bad at communicating

honest – dishonest

physically fit – physically unfit

sensitive - insensitive

flexible – inflexible

hard-working – lazy

organised – disorganised

outgoing – reserved

patient – impatient

punctual – unpunctual

reliable - unreliable

3 (trang 126 SGK Tiếng Anh 10): Which adjectives in exercise 1 a) describe you and b) do not describe you? (Những tính từ nào trong bài tập 1 a) miêu tả bạn và b) không miêu tả bạn?)

Tiếng Anh 10 Unit 5 Vocabulary Builder trang 126 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

I’m very patient but I’m sometimes impatient

I’m not very physically fit

I’m an outgoing person

Hướng dẫn dịch:

Tôi rất kiên nhẫn nhưng đôi khi tôi cũng thiếu kiên nhẫn

Tôi không đủ sức khỏe

Tôi là một người hướng ngoại

4 (trang 126 SGK Tiếng Anh 10): Replace the underlined words in the sentences with the more formal words below. (Thay các từ được gạch dưới trong câu bằng các từ trang trọng hơn bên dưới.)

available discuss manager many obtain opportunity possess require sit succeed telephone wish

1 Please call me if you need more information.

2 I can get a reference from my current boss.

3 I have got the personal qualities that are necessary to do well in business.

4 I do my exams in June and will be free to start work immediately afterwards.

5 There are  lots of reasons why I would like to become a teacher.

6 I would be grateful for the chance to chat about my application in person.

Đáp án:

1 Please telephone me if you require more information.

2 I can obtain a reference from my current manager.

3 I possess the personal qualities that are necessary to succeed in business.

4 I sit my exams in June and will be available to start work immediately afterwards.

5 There are  many reasons why I wish to become a teacher.

6 I would be grateful for the opportunity to discuss my application in person.

Hướng dẫn dịch:

1 Vui lòng gọi cho tôi nếu bạn cần thêm thông tin.

2 Tôi có thể lấy thông tin tham khảo từ người quản lý hiện tại của mình.

3 Tôi có những phẩm chất cá nhân cần thiết để thành công trong kinh doanh.

4 Tôi dự kỳ thi vào tháng 6 và sẽ có thể bắt đầu công việc ngay sau đó.

5 Có rất nhiều lý do khiến tôi muốn trở thành một giáo viên.

6 Tôi rất biết ơn nếu có cơ hội thảo luận trực tiếp về đơn đăng ký của tôi. 

Unit 5 Extra Speaking Tasks trang 129

(trang 129 SGK Tiếng Anh 10): Work in pairs. Take turns to do the task below. Spend about a minute preparing your answer. Use phrases from exercise 4 in lesson 3G and exercises 4 and 5 in lesson 5G to help you. (Làm việc theo cặp. Lần lượt thực hiện nhiệm vụ bên dưới. Dành khoảng một phút để chuẩn bị câu trả lời của bạn. Sử dụng các cụm từ trong bài tập 4 trong bài 3G và bài 4 và 5 trong bài 5G để giúp bạn.)

After leaving school, you have decided to take a gap year and work in Britain. Discuss the three jobs shown in the pictures with a member of staff at the job agency. Decide which job you will apply for and why. (Sau khi rời ghế nhà trường, bạn đã quyết định học một năm ngắn hạn và làm việc tại Anh. Thảo luận về ba công việc được hiển thị trong hình với một nhân viên tại cơ quan việc làm. Quyết định công việc bạn sẽ ứng tuyển và tại sao.)

Tiếng Anh 10 Unit 5 Extra Speaking Tasks trang 129 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

Job agency staff: So we have 3 jobs available this summer. Have you looked at them yet?

Me: yes I have. I'm not sure about the job the farm worker although it's well paid. It'll be very tiring. You have to work day in the fields. Not only that it might be raining too so you'll get very wet and cold.

Job agency staff: some people like the idea of being outside in the fresh air all day

Me: I know but I prefer working inside

Job agency staff: Well what about the job of receptionist?

Me: Yes, I prefer it. I'm quite good at communicating so I'll find it interesting to communicate with many people in a day. I think I'll enjoy it even though the hours are long and the money isn't great

Job agency staff: What about this third job, waiter? It's better paid than the receptionist?

Me: Yes I like jobs related to service but I don't think being a waiter in a restaurant will be very suitable for me. I’m a bit clumsy

Job agency staff: Which jobs do you want to apply for?

Me: Well it's not farm worker that's really hard work and I'm not very physically fit. Not the job of waiter either, so I'd like to apply for the job of sales assistant. The pay is not very good and nevertheless, I am choosing this job because I think I am good at it.

Hướng dẫn dịch:

Nhân viên đại lý việc làm: Vì vậy, chúng tôi có 3 công việc có sẵn trong mùa hè này. Bạn đã xem chúng chưa?

Tôi: vâng, tôi xem rồi. Tôi không chắc về công việc của một công nhân nông trại mặc dù nó được trả lương cao. Nó sẽ rất mệt mỏi. Bạn phải làm việc hàng ngày trên cánh đồng. Không chỉ vậy, trời cũng có thể mưa nên bạn sẽ bị ướt và lạnh.

Nhân viên đại lý việc làm: một số người thích làm việc ở bên ngoài không khí trong lành cả ngày

Tôi: Tôi biết nhưng tôi thích làm việc bên trong nhà hơn

Nhân viên đại lý việc làm: Vậy công việc lễ tân thì sao?

Tôi: Vâng, tôi thích nó hơn. Tôi khá giỏi giao tiếp nên tôi sẽ cảm thấy thú vị khi giao tiếp với nhiều người trong một ngày. Tôi nghĩ tôi sẽ thích nó mặc dù thời gian dài và tiền không lớn

Nhân viên đại lý việc làm: Còn công việc thứ ba này, bồi bàn? Nó được trả tốt hơn so với nhân viên lễ tân?

Tôi: Vâng, tôi thích công việc liên quan đến dịch vụ nhưng tôi không nghĩ làm bồi bàn trong nhà hàng sẽ rất phù hợp với tôi. Tôi hơi vụng về

Nhân viên đại lý việc làm: Bạn muốn ứng tuyển vào những công việc nào?

Tôi: Đó không phải là công việc nông trại, nó là công việc khó khăn và tôi không đủ sức khỏe. Cũng không phải là công việc bồi bàn, nên tôi muốn xin vào công việc trợ lý bán hàng. Mức lương không cao lắm, tuy nhiên, tôi chọn công việc này vì nghĩ rằng tôi giỏi nó. 

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 sách Chân trời sáng tạo hay khác:

Unit 2: Adventure

Unit 3: On screen

Unit 4: Our planet

Unit 6: Money

Unit 7: Tourism

1 2306 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: