Tiếng Anh 10 Unit 7G Speaking trang 90 - Friends Global Chân trời sáng tạo

Lời giải bài tập Unit 7G lớp 10 Speaking trang 90 trong Unit 7: Tourism Tiếng Anh 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 10 Unit 7.

1 3110 lượt xem
Tải về


Tiếng Anh 10 Unit 7G Speaking trang 90 - Chân trời sáng tạo

1 (trang 90 SGK Tiếng Anh 10): Work in pairs. Describe the photo. Where are the people? What are they doing? (Làm việc theo cặp. Mô tả bức ảnh. Những người ở đâu? Họ đang làm gì?)

Đáp án:

The two women are taking selfies in London (Hai người phụ nữ đang chụp ảnh tự sướng ở London)

2 (trang 90 SGK Tiếng Anh 10): Check the meaning of the tourist attractions below. Which are places and which are events? (Kiểm tra nghĩa của các điểm du lịch dưới đây. Đó là địa điểm và sự kiện nào?)

Tourist attractions (2) (các điểm du lịch)

art gallery carnival church concert festival monument musical safari park old town opera house park restaurant shopping district square theatre

Đáp án:

Places (địa điểm): art gallery (phòng trưng bày nghệ thuật), church (nhà thờ), monument (công trình kỉ niệm), safari park (công viên dã sinh), old town (phố cổ), opera house (nhà hát opera), park (công viên), restaurant (nhà hàng), shopping district (trung tâm mua sắm), square (quảng trường), theatre (nhà hát)

Events (sự kiện): carnival (hội hóa trang), concert (buổi hòa nhạc), festival (lễ hội), musical (nhạc kịch)

3 (trang 90 SGK Tiếng Anh 10): Read the task below. Then listen to a candidate doing the task. Which attractions from exercise 2 do they mention? (Đọc nhiệm vụ bên dưới. Sau đó, lắng nghe một ứng viên làm nhiệm vụ. Bài tập 2 đề cập đến những điểm hấp dẫn nào?)

Bài nghe:

You are planning a trip to London with a friend. Discuss the trip with your friend and agree on: (Bạn đang lên kế hoạch cho một chuyến đi đến London với một người bạn. Thảo luận về chuyến đi với bạn bè của bạn và thống nhất:)

• accommodation in London. (chỗ ở tại Luân Đôn.)

• the tourist attractions you will visit. (các điểm du lịch bạn sẽ đến thăm.)

• places to eat. (nơi để ăn.)

• the best way to travel around. (cách tốt nhất để đi du lịch xung quanh.)

Đáp án:

They mention art gallery and theatre (Họ đề cập đến phòng trưng bày nghệ thuật và nhà hát)

Nội dung bài nghe:

Woman: So we are going to London next month. How exciting! So we plan our trip? Man: Yes, first of all, Shall we decide where to stay?

Woman: Yes, let's do that. How much do we want to spend?

Man: I don't want to spend very much. Why don't we stay in a cheap hotel?

Woman: I'm not sure about that. The beds in cheap hotels are always so uncomfortable

Man: okay this hotel near the station looks good

Woman: I'm not sure it might be quite noisy. What about staying in this hotel near the center?

Man: I don't mind. You choose. Now what tourist attractions do you want to see?

It would be nice to visit an art gallery

Woman: Yes, I like this idea. Do you fancy going to a concert too?

Man: I'm not very keen on that idea. I'd rather go to the theater actually

Woman: okay why not? There are lots of good shows to choose from? 

Man: What about places to eat? What kind of food do you like?

Woman: I love fish and chips. Do you fancy getting some fish and chips on the first evening?

Man: What a good idea! I like Italian food too. So we can find a pizzeria on another evening

Woman: yes. Now what's the best way to travel around London?

Man: We could always get a travel card. You can travel as often as you like on buses and the underground with a travel card

Woman: That's a really good plan. How much is a travel card?

Man: I think it's about 10 pounds a day

Woman: Okay I'll get two of those for us.

Hướng dẫn dịch:

Người phụ nữ: Vì vậy, chúng tôi sẽ đến London vào tháng tới. Thật thú vị! Vì vậy, chúng tôi lên kế hoạch cho chuyến đi của mình? Người đàn ông: vâng, trước hết, chúng ta sẽ quyết định nơi ở?

Người phụ nữ: vâng, hãy làm điều đó. Chúng ta muốn chi bao nhiêu?

Người đàn ông: Tôi không muốn tiêu nhiều lắm. Tại sao chúng ta không ở trong một khách sạn giá rẻ?

Người phụ nữ: Tôi không chắc về điều đó. Giường trong các khách sạn giá rẻ luôn không thoải mái

Người đàn ông: được rồi, khách sạn gần nhà ga này có vẻ tốt

Người phụ nữ: Tôi không chắc nó có thể khá ồn ào. Còn ở khách sạn gần trung tâm này thì sao?

Người đàn ông: Tôi không phiền. Bạn chọn. Bây giờ bạn muốn xem những điểm du lịch nào?

Thật là tuyệt khi đến thăm một phòng trưng bày nghệ thuật

Người phụ nữ: vâng, tôi thích ý tưởng này. Bạn có thích đi xem một buổi hòa nhạc không?

Người đàn ông: Tôi không hứng thú lắm với ý tưởng đó. Tôi thực sự muốn đến rạp chiếu phim

Người phụ nữ: được tại sao không? Có rất nhiều chương trình hay để lựa chọn?

Người đàn ông: Còn những nơi ăn uống? Những loại thực phẩm nào bạn thích?

Người phụ nữ: Tôi thích cá và khoai tây chiên. Bạn có thích ăn cá và khoai tây chiên vào buổi tối đầu tiên không?

Người đàn ông: thật là một ý kiến ​​hay! Tôi cũng thích đồ ăn Ý. Vì vậy, chúng ta có thể tìm một tiệm bánh pizza vào một buổi tối khác

Người phụ nữ: vâng. Bây giờ cách tốt nhất để đi du lịch vòng quanh London là gì?

Người đàn ông: Chúng tôi luôn có thể nhận được thẻ du lịch. Bạn có thể đi lại thường xuyên trên xe buýt và tàu điện ngầm với thẻ du lịch

Người phụ nữ: đó là một kế hoạch thực sự tốt. Bao nhiêu là một thẻ du lịch?

Người đàn ông: Tôi nghĩ nó khoảng 10 pound một ngày

Người phụ nữ: được rồi, tôi sẽ lấy hai cái cho chúng ta.

4 (trang 90 SGK Tiếng Anh 10): Look at the phrases for making suggestions (1-7) and say what follows them: a) verb + -ing, b) infinitive with to, c) infinitive without to. (Nhìn vào các cụm từ để đưa ra gợi ý (1-7) và nói những gì sau chúng: a) động từ + -ing, b) động từ nguyên thể có to, c) động từ nguyên thể không to.)

Making suggestions (đưa ra gợi ý)

1 Shall we ... ?

2 Let's ...

3 Why don't we ... ?

4 What about ... ?

5 It would be nice ...

6 Do you fancy ... ?

7 We could always ...

Đáp án:

a) verb + -ing:  What about ... ?; Do you fancy ... ?

b) infinitive with to: It would be nice ...

c) infinitive without to: Shall we ... ?; Let's ...; Why don't we ... ? We could always ...

5 (trang 90 SGK Tiếng Anh 10): Complete the phrases with the words below. (Hoàn thành các cụm từ với các từ bên dưới.)

both good keen like mind not rather sounds suggestion sure that think

Accepting a suggestion

That 1___ like a great idea.

What a 2 ___  idea!

I 3 ___  that idea.

Yes. Why 4 ___?

Let's do 5 ___

Declining a suggestion

I'm not 6___  about that.

I don't 7 ___ that's a great idea.

I'm not very 8 ___ on that idea.

I'd 9 ___  not.

Expressing no preference

I don't 10 ___

Either 11 ___  is fine by me.

They're 12 ___ good ideas.

Đáp án:

Accepting a suggestion (chấp nhận lời gợi ý)

That sounds like a great idea. (ý tưởng hay đó)

What a good idea! (ý tưởng hay)

I like that idea. (tôi thích ý tưởng đó)

Yes. Why not? (vâng, tại sao không?)

Let's do that (hãy làm như vậy)

Declining a suggestion (từ chối lời gợi ý)

I'm not sure about that. (tôi không chắc nữa)

I don't think that's a great idea. (tôi không nghĩ đó là ý tưởng hay)

I'm not very keen on that idea. (tôi không thích ý tưởng đó)

I'd rather not. (tôi không muốn)

Expressing no preference (không thể hiện sự thích hơn)

I don't mind (cái nào cũng được)

Either suggestion is fine by me. (cái nào cũng được)

They're both good ideas. (cả hai đều tốt)

6 (trang 90 SGK Tiếng Anh 10): Listen again and notice the intonation of the phrases for making suggestions. Which phrases from exercise 4 and 5 did the speakers use? (Nghe lại và để ý ngữ điệu của các cụm từ để đưa ra gợi ý. Người nói đã sử dụng những cụm từ nào trong bài tập 4 và 5?)

Bài nghe:

Đáp án:

The speakers used phrases from exercise 4 and 5:

Shall we?; let's do that. Why don't we?; I'm not sure about that.; I'm not sure; What about?; I don't mind; It would be nice; Do you fancy?; I'm not very keen on that idea; I'd rather; why not? What about? Do you fancy? what a good idea!

7 (trang 90 SGK Tiếng Anh 10): Work in pairs. Take turns to make suggestions using the prompts below. Your partner either accepts the suggestion, or declines it and suggests something else. Use expressions in exercises 4 and 5. (Làm việc theo cặp. Lần lượt đưa ra đề xuất bằng cách sử dụng lời nhắc bên dưới. Đối tác của bạn hoặc chấp nhận đề xuất hoặc từ chối đề xuất đó và đề xuất điều gì đó khác. Sử dụng các biểu thức trong bài tập 4 và 5.)

go to an Indian restaurant

get some pizza

stay in an expensive hotel

travel by underground

book the hotel in advance

visit the science museum

hire bicycles in the city

go on an out-of-town excursion

Đáp án:

1 Shall we get some pizza?

That sounds like a great idea.

2 Let's visit the science museum.

What a good idea! 

3 Why don't we stay in an expensive hotel?

I don't think that's a great idea.

4 What about traveling by underground?

I'd rather not.

5 It would be nice to hire bicycles in the city

Let's do that

6 Do you fancy going on an out-of-town excursion?

Yes. Why not?

7 We could always book the hotel in advance.

I'm not sure about that.

8 Why don’t we go to an Indian restaurant?

I'm not very keen on that idea.

Hướng dẫn dịch:

1 Chúng ta đi lấy pizza nhé?

Có vẻ là một ý tưởng tuyệt vời.

2 Hãy đến thăm bảo tàng khoa học.

Thật là một ý kiến ​​hay!

3 Tại sao chúng ta không ở trong một khách sạn đắt tiền?

Tôi không nghĩ đó là một ý tưởng tuyệt vời.

4 Còn đi du lịch bằng tàu điện ngầm thì sao?

Tôi không muốn.

5 Sẽ rất tuyệt nếu bạn thuê xe đạp trong thành phố

Hãy làm điều đó

6 Bạn có thích thực hiện một chuyến du ngoạn ngoại thành không?

Vâng. Tại sao không?

7 Chúng tôi luôn có thể đặt khách sạn trước.

Tôi không chắc về điều đó.

8 Tại sao chúng ta không đến một nhà hàng Ấn Độ?

Tôi không hứng thú lắm với ý tưởng đó.

8 (trang 90 SGK Tiếng Anh 10): Read the Speaking Strategy. Then listen to another candidate doing the task in exercise 3. How many times does the candidate ask for clarification? Which words did she not understand? (Đọc Chiến lược Nói. Sau đó, nghe một ứng viên khác làm nhiệm vụ trong bài tập 3. Ứng viên yêu cầu làm rõ bao nhiêu lần? Những từ nào cô ấy không hiểu?)

Bài nghe:

Đáp án:

The candidate asks for clarification three times. She didn’t understand “markets”, “Hyde Park and Regent's park”, “pricey”

Nội dung bài nghe:

Woman: I'm really looking forward to a trip to London. Shall we book a hotel?

Man: okay all may be a hostel. They're much cheaper

Woman: I like that idea. We can find one online

Man: okay. What kind of tourist attractions would you like to visit?

Woman: well I'd like to see Buckingham Palace and the houses of parliament and I'd like to go shopping too

Man: me too. We could go to one of the markets.

Woman:  sorry. Did you say supermarket?

Man: No. market for example Covent Garden or Camden

Woman: cool it would be nice to visit a park too. Do you know if there are any good parks in London?

Man: yes Hyde Park and Regent's park are very beautiful

Woman: pardon?

Man: Hyde Park and Regent's park. They’re right in the center they are very beautiful.

Woman: What about restaurants? I suppose there are lots of good restaurants in the center

Man: yes but lots of them are very pricey

Woman: sorry. What does pricey mean?

Man: expensive

Woman: I see. Well we can find cheap ones. I'm sure. We go into travel around in London

Man: we can walk if we want to save money

Woman: I don't like that idea. It'll be too tiring

Man: well let's take buses then. Maybe we can hire bicycles too

Woman: I’d rather not. Cycling in cities can be quite dangerous

Man: okay let's use the buses then. Or should we use the underground? it's quicker than the bus

Woman: I don't mind. They’re both good ideas

Man: Okay let's use the underground. I'm looking forward to this holiday.

Hướng dẫn dịch:

Người phụ nữ: Tôi thực sự mong chờ một chuyến đi đến London. Chúng ta sẽ đặt một khách sạn?

Người đàn ông: không sao tất cả có thể là một ký túc xá. Chúng rẻ hơn nhiều

Người phụ nữ: Tôi thích ý tưởng đó. Chúng ta có thể tìm thấy một trực tuyến

Người đàn ông: được rồi. Bạn muốn đến thăm những điểm du lịch nào?

Người phụ nữ: tôi muốn xem Cung điện Buckingham và các tòa nhà của quốc hội và tôi cũng muốn đi mua sắm

Người đàn ông: tôi cũng vậy. Chúng ta có thể đến một trong những khu chợ.

Người phụ nữ: xin lỗi. Bạn đã nói siêu thị?

Người đàn ông: Không. Khu chợ, ví dụ như Covent Garden hoặc Camden

Người phụ nữ: tuyệt, cũng sẽ rất vui nếu được đi thăm một công viên. Bạn có biết nếu có bất kỳ công viên tốt ở London?

Người đàn ông: vâng Công viên Hyde và công viên Regent's rất đẹp

Người phụ nữ: thứ lỗi?

Người đàn ông: Công viên Hyde và công viên Regent's. Chúng ở ngay trung tâm, chúng rất đẹp.

Người phụ nữ: Còn nhà hàng thì sao? Tôi cho rằng có rất nhiều nhà hàng tốt ở trung tâm

Người đàn ông: có nhưng rất nhiều trong số họ rất pricey

Người phụ nữ: xin lỗi. pricey có nghĩa là gì?

Người đàn ông: đắt tiền

Người phụ nữ: Tôi hiểu rồi. Vâng, chúng ta có thể tìm thấy những cái rẻ tiền. Tôi chắc chắn. Chúng ta đi du lịch khắp nơi ở London

Người đàn ông: chúng ta có thể đi bộ nếu chúng ta muốn tiết kiệm tiền

Người phụ nữ: Tôi không thích ý tưởng đó. Nó sẽ quá mệt mỏi

Người đàn ông: vậy chúng ta hãy bắt xe buýt. Có lẽ chúng ta cũng có thể thuê xe đạp

Người phụ nữ: Tôi không muốn. Đạp xe trong thành phố có thể khá nguy hiểm

Người đàn ông: được rồi hãy sử dụng xe buýt. Hay chúng ta nên sử dụng tàu điện ngầm? nó nhanh hơn xe buýt

Người phụ nữ: Tôi không phiền. Cả hai đều là những ý tưởng hay

Người đàn ông: Được rồi, hãy sử dụng dưới tàu điện ngầm. Tôi đang mong chờ kỳ nghỉ này.

9 (trang 90 SGK Tiếng Anh 10): Work in groups. Plan a holiday for your class. Use photos, pictures or objects to make it more interesting. (Làm việc nhóm. Lên kế hoạch cho một kỳ nghỉ cho lớp của bạn. Sử dụng ảnh, tranh ảnh hoặc đồ vật để làm cho nó thú vị hơn.)

Đáp án:

Go to Ha Long Bay (Đi Vịnh Hạ Long)

Go there by car (di chuyển tới đó bằng ô tô)

Take a boat trip (tham quan bằng thuyền)

Stay at a hostel (ở nhà nghỉ)

Eat local cuisine (Ăn đặc sản địa phương)

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 sách Chân trời sáng tạo hay khác:

Unit 7A Vocabulary (trang 82 - 83 Tiếng Anh lớp 10): 1.Work in pairs. Look at the photos of tourist attractions (A—G)... 2. Match seven of the words below with photos A—G from exercise 1...

Unit 7B Grammar (trang 84 Tiếng Anh lớp 10): 1. Read the postcard. Can you identify the country?... 2. Read the Learn this! box. Can you find any examples of rules a—d in the postcard...

Unit 7C Listening (trang 85 Tiếng Anh lớp 10): 1. Work in pairs. Describe the photo. Where are the people?... 2. Read and listen to the dialogue. When, where and how did Lydia...

Unit 7D Grammar (trang 86 Tiếng Anh lớp 10): 1. Read the text opposite... 2. Read the text again and study the highlighted examples of reported speech...

Unit 7E Word skills (trang 87 Tiếng Anh lớp 10): 1. Work in pairs. Describe the photo. Where are the family?... 2. Read the text. Who first realised that the family were getting on the wrong flight?...

Unit 7F Reading (trang 88 - 89 Tiếng Anh lớp 10): 1. Work in pairs. Describe the photos. Then say which holiday looks... 2. Look through the texts quickly. Match two of the three texts (A—C) with...

Unit 7H Writing (trang 91 Tiếng Anh lớp 10): 1. Look at the photos. Where would you prefer to go on holiday?... 2. Read the blog posts. Who has already done four things and has another ...

Unit 7I Culture (trang 92 Tiếng Anh lớp 10): 1. Work in pairs. Look at the photo of the beach... 2. Read the text and check your answers to exercise 1...

Unit 7 Review (trang 93 Tiếng Anh lớp 10): 1. Read the texts. Circle the correct option (a—d)... 2. Listen to the conversation twice. Decide if the statements are true or false...

Unit 7 Grammar Builder (trang 120 Tiếng Anh lớp 10): 1. Write the words in the correct order to make sentences... 2. Write the past participles of these regular and irregular verbs...

Unit 7 Vocabulary Builder (trang 127 Tiếng Anh lớp 10): 1. Put the words below in the correct groups, A, B or C...2. Complete the sentences with words from exercise 1...

1 3110 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: