Tiếng Anh 10 Unit 2C Listening trang 25 - Friends Global Chân trời sáng tạo
Lời giải bài tập Unit 2C lớp 10 Listening trang 25 trong Unit 2: Adventure Tiếng Anh 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 10 Unit 2.
Tiếng Anh 10 Unit 2C Listening trang 25 - Chân trời sáng tạo
Video giải Tiếng Anh 10 Unit 2C Listening trang 25 - Chân trời sáng tạo
1 (trang 25 SGK Tiếng Anh 10): Put the adjectives below into three groups describing: a) people, b) extreme sports and c) landscapes. Some adjectives can go into more than one group. (Đặt các tính từ dưới đây thành ba nhóm mô tả: a) người, b) thể thao mạo hiểm và c) phong cảnh. Một số tính từ có thể xếp vào nhiều hơn một nhóm.)
Adjectives to describe adventure: athletic brave impressive remote risky spectacular strong terrifying thrilling
Đáp án:
a) people (người): athletic (giỏi thể thao), brave (dũng cảm), strong (khỏe)
b) extreme sports (thể thao mạo hiểm): risky (đầy rủi ro), terrifying (đáng sợ) thrilling (đầy phấn khích)
c) landscapes (phong cảnh): impressive (ấn tượng), remote (xa xôi), spectacular (hùng vĩ)
2 (trang 25 SGK Tiếng Anh 10): Describe the photos above. Where are the people? What are they doing? What kind of people do you think they are? Use adjectives from exercise 1 and words from lesson 2A on page 22. (Mô tả các bức ảnh trên. Những người ở đâu? Họ đang làm gì? Bạn nghĩ họ là người như thế nào? Sử dụng các tính từ trong bài tập 1 và các từ ở bài 2A trang 22.)
Đáp án gợi ý:
People in the first picture are in the mountains. They are jumping from the top of the mountain. I think they are adventurous and brave people.
The woman in the other picture is also in the mountain. She may be going trekking alone. She must be very brave and strong to do this activity.
Hướng dẫn dịch:
Những người trong hình đầu tiên đang ở trên núi. Họ đang nhảy từ trên đỉnh núi xuống. Tôi nghĩ họ là những người thích mạo hiểm và dũng cảm.
Người phụ nữ trong bức ảnh kia cũng ở trên núi. Cô ấy có thể đang đi bộ đường dài một mình. Cô ấy phải rất dũng cảm và mạnh mẽ để thực hiện hoạt động này.
3 (trang 25 SGK Tiếng Anh 10): Read the Listening Strategy. Then listen to six people talking about BASE jumping. Write the synonyms or antonyms that they use for the underlined words. (Đọc Chiến lược Nghe. Sau đó, hãy nghe sáu người nói về nhảy dù mạo hiểm. Viết các từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa mà chúng sử dụng cho các từ được gạch dưới.)
Bài nghe:
1 Fred loves being in wild, far-away places. remote
2 Sally says BASE jumping isn't popular with older people.
3 Chris doesn't consider himself a courageous person.
4 Celina says people who aren't strong and fit shouldn't try BASE jumping.
5 For Shelley, the appeal of BASE jumping is the breathtaking landscapes where you do it.
6 Martin really didn't enjoy BASE jumping.
Đáp án:
1. Synonyms of “far-away”: remote (xa xôi)
2. Synonyms of “older”: (nhiều tuổi hơn)
Antonyms of “older”: (ít tuổi hơn)
3. Synonyms of “courageous”: brace (dũng cảm)
4. Antonyms of “fit”: unfit (không cân đối)
5. Synonyms of “breathtaking”: spectacular (tuyệt đẹp)
6. Synonyms of “not enjoy”: hate (không thích)
Hướng dẫn dịch:
1 Fred thích ở những nơi hoang sơ, xa xôi.
2 Sally nói rằng nhảy dù mạo hiểm không phổ biến với người lớn tuổi.
3 Chris không coi mình là một người can đảm.
4 Celina nói những người không khỏe và vừa vặn không nên thử nhảy dù mạo hiểm.
5 Đối với Shelley, sự hấp dẫn của trò nhảy dù mạo hiểm là phong cảnh ngoạn mục nơi bạn thực hiện nó.
6 Martin thực sự không thích nhảy dù mạo hiểm.
Nội dung bài nghe:
Fred: I like base jumping because it allows me to get away from the city to remote places where you hardly see anyone.
Sally: Base jumping is really a sport for young people. There aren't many base jumpers who are over 30.
Chris: I love the outdoors, but I'm not particularly brave, so I haven't considered base jumping as a hobby.
Selena: Base jumping certainly isn't a sport to try if you are unfit
Shelly: Base jumping is a great sport, and you get to do it in such spectacular surroundings.
Martin: My friend asked me to go base jumping with him, but I hated it.
Hướng dẫn dịch:
Fred: Tôi thích nhảy dù mạo hiểm vì nó cho phép tôi đi khỏi thành phố đến những nơi hẻo lánh mà bạn hầu như không nhìn thấy ai.
Sally: Nhảy dù mạo hiểm thực sự là một môn thể thao dành cho giới trẻ. Không có nhiều người nhảy cơ sở trên 30 tuổi.
Chris: Tôi yêu thích hoạt động ngoài trời, nhưng tôi không đặc biệt can đảm, vì vậy tôi không coi việc nhảy cầu là một sở thích.
Selena: Nhảy dù mạo hiểm chắc chắn không phải là một môn thể thao để thử. Nếu bạn không thích hợp,
Shelly: Nhảy dù mạo hiểm là một môn thể thao tuyệt vời và bạn có thể thực hiện nó trong môi trường xung quanh ngoạn mục như vậy.
Martin: Bạn tôi rủ tôi đi nhảy dù mạo hiểm với anh ấy, nhưng tôi ghét điều đó.
4 (trang 25 SGK Tiếng Anh 10): Read the sentences. Can you think of synonyms for any of the underlined words? Write them in your notebook. (Đọc các câu. Bạn có thể nghĩ ra từ đồng nghĩa cho bất kỳ từ được gạch dưới nào không? Viết chúng vào vở ghi của bạn.)
1 Tanya likes extreme sports because they're dangerous.
2 A friend told Tanya to try BASE jumping.
3 Tanya didn't enjoy her first experience of BASE jumping.
4 The cliffs in Tonsai, Thailand are the perfect venue for BASE jumping, in Tanya's opinion.
5 Tanya thinks the dangers of BASE jumping make women unwilling to try it.
6 Tanya thinks Roberta Mancino is a great sportswoman.
Đáp án:
1. like: love, enjoy, be keen on, be fond of… (yêu thích)
dangerous: risky, unsafe, hazardous… (nguy hiểm)
2. tell: say, talk, speak, ask… (bảo, nói với)
3. not enjoy : hate, dislike…(ghét)
4. venue: place, location, spot… (vị trí, địa điểm)
5. danger: risk, threat, hazard…(mối nguy hiểm)
6. great sportswoman: great athlete (vận động viên giỏi)
Hướng dẫn dịch:
1 Tanya thích các môn thể thao mạo hiểm vì chúng nguy hiểm.
2 Một người bạn nói với Tanya hãy thử nhảy dù mạo hiểm.
3 Tanya không thích trải nghiệm đầu tiên của cô ấy khi nhảy dù mạo hiểm.
4 Vách đá ở Tonsai, Thái Lan là địa điểm hoàn hảo để nhảy dù mạo hiểm, theo ý kiến của Tanya.
5 Tanya cho rằng sự nguy hiểm của nhảy dù mạo hiểm khiến phụ nữ không muốn thử.
6 Tanya cho rằng Roberta Mancino là một nữ vận động viên giỏi.
5 (trang 25 SGK Tiếng Anh 10): Listen. Are the sentences in exercise 4 true or false? Write T or F. (Nghe. Các câu trong bài tập 4 đúng hay sai? Viết T hoặc F.)
Bài nghe:
Đáp án:
1 T
2 T
3 F.
4 F
5 F
6 T
Nội dung bài nghe:
Host: Good afternoon and welcome to the program today I'm talking to base jumper Tanya Marks. Thanks for joining us
Tanya: Hi, my pleasure
Host: now Tanya, my first question to you is basically why why you choose a sport with so many dangers? Why not something nice and safe like table tennis?
Tanya: Extreme sports aren’t safe, that's precisely why I enjoy them so much. I'm the kind of person who loves to feel that thrill of risk and adventure. I like skydiving and hang gliding too. About base jumping, it is my new sports and my obsession. I'm totally addicted.
Host: How did you first get into it?
Tanya: One of my skydiving friends suggested it. He had the equipment and invited me to join him. My first jump was terrifying but I loved it
Host: What's your favorite place for base jumping?
Tanya: Well I'm always looking for somewhere new, but at the moment I love the cliffs in Tonsai in Thailand though it isn’t ideal as there were no hospitals nearby.
Host: so the danger’s always in your mind when you're jumping
Tanya: Oh yes but that's not just me. That's all base jumpers as we know the dangers
Host: Do you think that's why there are many women who do base jumping, to the risks put them off
Tanya: I'm not sure. I don't really agree more women are joining the sport every year. there is Roberta Mancino for example, she's the new star of base jumping. The media loves her because of the way she looks, but she's also brilliant at this sport. Hopefully she'll encourage more girls to take up extreme sports.
Host: Tanya Marks thank you.
Hướng dẫn dịch:
Người dẫn chương trình: Xin chào và chào mừng bạn đến với chương trình hôm nay, tôi đang nói chuyện với vận động viên nhảy dù mạo hiểm Tanya Marks. Cảm ơn vì đã tham gia cùng chúng tôi
Tanya: Xin chào, hân hạnh
Người dẫn chương trình: Bây giờ Tanya câu hỏi đầu tiên của tôi với bạn về cơ bản là tại sao bạn lại chọn một môn thể thao có nhiều nguy hiểm như vậy? Tại sao không phải là thứ gì đó dễ chịu và an toàn như bóng bàn?
Tanya: Các môn thể thao mạo hiểm không an toàn, đó chính là lý do tại sao tôi rất thích chúng. Tôi là kiểu người thích cảm giác mạo hiểm và mạo hiểm. Tôi cũng thích nhảy dù và lượn. Về môn nhảy dây, đó là môn thể thao mới của tôi và nỗi ám ảnh của tôi là tôi hoàn toàn bị nghiện.
Người dẫn chương trình: Lần đầu tiên bạn tham gia vào nó như thế nào?
Tanya: Một trong những người bạn nhảy dù của tôi đã gợi ý điều đó. Anh ấy có thiết bị và mời tôi tham gia cùng anh ấy. Cú nhảy đầu tiên của tôi thật đáng sợ nhưng tôi yêu nó
Người dẫn chương trình: Địa điểm yêu thích của bạn để nhảy dù mạo hiểm là gì?
Tanya: Chà, tôi luôn tìm kiếm một nơi nào đó mới, nhưng hiện tại tôi yêu những vách đá ở Tonsai ở Thái Lan mặc dù nó không lý tưởng vì không có bệnh viện nào gần đó.
Người dẫn chương trình: vì vậy mối nguy hiểm luôn ở trong tâm trí bạn khi bạn đang nhảy
Tanya: Ồ vâng nhưng đó không chỉ là tôi. Đó là tất cả những người nhảy dù mạo hiểm vì chúng ta biết những nguy hiểm
Người dẫn chương trình: Bạn có nghĩ đó là lý do tại sao có nhiều phụ nữ dù mạo hiểm, với nhiều rủi ro không?
Tanya: Tôi không chắc. Tôi không thực sự đồng ý rằng ngày càng có nhiều phụ nữ tham gia môn thể thao này hàng năm. ví dụ như Roberta Mancino, cô ấy là ngôi sao mới của môn nhảy dù mạo hiểm. Giới truyền thông yêu mến cô ấy vì vẻ ngoài của cô ấy, nhưng cô ấy cũng rất xuất sắc trong môn thể thao này. Hy vọng rằng cô ấy sẽ khuyến khích nhiều cô gái tham gia các môn thể thao mạo hiểm hơn.
Người dẫn chương trình: Tanya Marks xin cảm ơn.
6 (trang 25 SGK Tiếng Anh 10): Work in pairs. Explain why you would or would not like to try BASE jumping. Give three reasons. Use the adjectives in exercise 1 and ideas from exercise 3 to help you. (Làm việc theo cặp. Giải thích lý do tại sao bạn muốn hoặc không muốn thử nhảy dù mạo hiểm. Đưa ra ba lý do. Sử dụng các tính từ trong bài tập 1 và các ý tưởng từ bài tập 3 để giúp bạn.)
Đáp án gợi ý:
I would like to try BASE jumping because of three reasons. First, I myself can see spectacular and impressive landscapes from above, which will bring me a fabulous feeling. Second, I am an adventurous and risky person, so I enjoy being remote and wild places. Last but not least, my health is good enough to try BASE jumping.
Hướng dẫn dịch:
Tôi muốn thử nhảy dù mạo hiểm vì ba lý do. Đầu tiên, bản thân tôi có thể nhìn thấy những cảnh quan ngoạn mục và ấn tượng từ trên cao, điều này sẽ mang lại cho tôi cảm giác tuyệt vời. Thứ hai, tôi là người thích phiêu lưu và mạo hiểm nên rất thích đến những nơi xa xôi, hoang sơ. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, sức khỏe của tôi đủ tốt để thử nhảy dù mạo hiểm.
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 sách Chân trời sáng tạo hay khác:
Unit 2A Vocabulary (trang 22 - 23 Tiếng Anh lớp 10): 1. Look at the photos (A—E). Would you enjoy these activities... 2. Match two or more of the nouns below with each photo...
Unit 2B Grammar (trang 24 Tiếng Anh lớp 10): 1. Read the opening paragraph of a story...2. Read the Learn this box. Then find all the examples of the past continuous...
Unit 2D Grammar (trang 26 Tiếng Anh lớp 10): 1. Read a short extract from a story...2. Read the Learn this! box. Match sentences 1-6 from the extract in exercise...
Unit 2E Word skills (trang 27 Tiếng Anh lớp 10): 1. Read the text. Find the name of the person in the photo...2. Complete the table with words from the text in exercise 1...
Unit 2F Reading (trang 28 - 29 Tiếng Anh lớp 10): 1. Work in pairs. Look at the photos. What do you think the text is about?...2. Read the first paragraph of the text. Did you choose correctly in exercise 1...
Unit 2G Speaking (trang 30 Tiếng Anh lớp 10): 1. Match two or more of the pieces of equipment below with each photo... 2. Read the Speaking Strategy. Then listen to two students describing photos A and B...
Unit 2H Writing (trang 31 Tiếng Anh lớp 10): 1. Match two of the words below with the photos... 2. Answer the questions about the activities in exercise 1...
Unit 2I Culture (trang 32 Tiếng Anh lớp 10): 1. Work in pairs. Discuss and match the three famous women... 2.Read the text and circle the correct words.
Unit 2 Review (trang 33 Tiếng Anh lớp 10): 1. Read the text. Circle the correct option (a—d)... 2. You will hear three texts twice. Choose the correct option (a—d)...
Unit 2 Grammar Builder (trang 110 Tiếng Anh lớp 10): 1. Complete the sentences. Use the past continuous form of the verbs in brackets... 2. Complete the text with the past continuous form of the verbs below...
Unit 2 Vocabulary Builder (trang 125 Tiếng Anh lớp 10): 1. Match the items (1-12) in the photos with the words below... 2. Put the words in exercise 1 into two groups: clothing and equipment...
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Chân trời sáng tạo (2024 có đáp án)
- Giải sgk Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Kinh tế và pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết KTPL 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Chân trời sáng tạo