Unit 1 lớp 10: Feelings - Friends Global Chân trời sáng tạo

Lời giải bài tập Unit 1 lớp 10: Feelings sách Tiếng Anh 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 10 Unit 1.

1 2059 lượt xem


Giải Tiếng Anh 10 Unit 1: Feelings

Unit 1A Vocabulary trang 10, 11

Video giải Tiếng Anh 10 Unit 1A Vocabulary trang 10, 11 - Chân trời sáng tạo

1 (trang 10 SGK Tiếng Anh 10): Look at the photos and answer the questions. (Nhìn vào các bức ảnh và trả lời các câu hỏi.)

1 How do you think these people are feeling? (Bạn nghĩ những người này đang cảm thấy thế nào?)

2 What do you think is making them feel that way? (Bạn nghĩ điều gì đang khiến họ cảm thấy như vậy?)

Đáp án gợi ý:

1. A. worried         B. happy, excited      C. bored

2. Photo A: The man is worried because the people are standing too close to each other and they are not wearing masks.

Photo B: The girls are happy because it is their graduation day.

Photo C: The girl's bored because her schoolwork is difficult and boring.

Hướng dẫn dịch:

1. A. lo lắng B. hạnh phúc, vui mừng C. buồn chán

2. Ảnh A: Người đàn ông lo lắng vì mọi người đứng quá gần nhau và họ không đeo khẩu trang.

Ảnh B: Các cô gái rất vui vì đây là ngày tốt nghiệp của họ.

Ảnh C: Cô gái buồn chán vì bài vở ở trường khó và nhàm chán.

2 (trang 10 SGK Tiếng Anh 10): Check the meaning of all the adjectives below. Can you match any of them with the photos in exercise 1? (Tra nghĩa của tất cả các tính từ bên dưới. Bạn có thể ghép từ nào trong số đó với ảnh ở bài tập 1 không?)

Bài nghe:

 Adjectives to describe feelings (Tính từ miêu tả cảm xúc):  anxious (lo lắng), ashamed (xấu hổ), bored (buồn chán), confused (bối rối), cross (giận dữ), delighted (vui mừng), disappointed (thất vọng), embarrassed (ngại ngùng), envious (ghen tị), excited (háo hức), frightened (sợ hãi), proud (tự hào), relieved (nhẹ nhõm), shocked (bất ngờ), suspicious (nghi ngờ), upset (buồn bực)

The people in photo A look ... (Những người trong ảnh A trông …)

Đáp án:

The man in photo A looks worried and confused.

The girls in photo B look delighted, excited and proud.

The girl in photo C looks bored.

Hướng dẫn dịch:

Người đàn ông trong bức ảnh A có vẻ lo lắng và bối rối.

Các cô gái trong bức ảnh B trông rất vui mừng, phấn khích và tự hào.

Cô gái trong ảnh C có vẻ chán nản.

3 (trang 10 SGK Tiếng Anh 10): Work in pairs. Put the adjectives in exercise 2 into categories below. Do you know any other adjectives you could add to the categories? (Làm việc theo cặp. Xếp các tính từ trong bài tập 2 vào các loại dưới đây. Bạn có biết bất kỳ tính từ nào khác mà bạn có thể thêm vào các danh mục không?)

Bài nghe:

Tiếng Anh 10 Unit 1A Vocabulary trang 10, 11 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

Positive feelings (cảm xúc tích cực): delighted, excited, proud, relieved, surprised, joyful (vui vẻ), thrilled (cực kì vui),…

Negative feelings (cảm xúc tiêu cực): anxious, ashamed, bored, confused, disappointed, embarrassed, envious, frightened, shocked, suspicious, upset, furious (phẫn nộ),…

4 (trang 10 SGK Tiếng Anh 10): Listen and repeat. Pay attention to the ending sounds. (Nghe và nhắc lại. Chú ý đến những âm cuối.)

Tiếng Anh 10 Unit 1A Vocabulary trang 10, 11 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Say the words. Decide if the endings are pronounced /id/ /d/ or /t/. Listen again and check. (Nói những từ sau. Quyết định xem âm cuối được phát âm là / id / / d / hay / t /. Nghe lại và kiểm tra.)

Tiếng Anh 10 Unit 1A Vocabulary trang 10, 11 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

/id/ : delighted, excited

/d/ : shamed, bored, confused, frightened, relieved

/t/ : embarrassed, shocked

5 (trang 11 SGK Tiếng Anh 10): In pairs, do the quiz below. How many did you get right? (Theo cặp, hãy làm bài kiểm tra dưới đây. Bạn đã làm đúng bao nhiêu?)

Can you read people's emotions? (Bạn có đọc được cảm xúc của mọi người không?)

For each photo, choose the adjective (a—c) that matches how the person is feeling. (Đối với mỗi bức ảnh, hãy chọn tính từ (a-c) phù hợp với cảm xúc của người đó.)

Tiếng Anh 10 Unit 1A Vocabulary trang 10, 11 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Tiếng Anh 10 Unit 1A Vocabulary trang 10, 11 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. a (anxious : lo lắng)

2. c (suspicious: nghi ngờ)

3. c (excited: hào hứng)

4. b (cross: giận dữ)

6 (trang 11 SGK Tiếng Anh 10): Read the tweets and complete the hashtags with adjectives from exercise 2. (Đọc các tweet và hoàn thành các thẻ bắt đầu bằng # với các tính từ trong bài tập 2.)

Đáp án:

2 bored (buồn chán)

3 excited (hào hứng) / relieved (nhẹ nhõm)

4 delighted (rất vui) / relieved (nhẹ nhõm)

5 disappointed (thất vọng)

6 embarrassed (xấu hổ)

7 (trang 11 SGK Tiếng Anh 10): Listen to four speakers. Match one adjective from the list below with each speaker (1-4). There are four extra adjectives. (Nghe bốn người nói. Nối một tính từ trong danh sách dưới đây với mỗi người nói (1-4). Có bốn tính từ thừa.)

Bài nghe:

Tiếng Anh 10 Unit 1A Vocabulary trang 10, 11 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1 excited  (hào hứng)

2 disappointed (thất vọng)

3 confused (bối rối)

4 embarrassed (xấu hổ)

Nội dung bài nghe:

1 Guess what? You know there's a big charity concert at Wembley Stadium next week? Well, I've got a ticket! ... I know! It's great, isn't it? ... Who's playing? Loads of bands.... Well, for a start, the Black Eyed Peas.... I know! And Lady Gaga. And Katy Perry.... I know, amazing! I can't wait!

2 Hi. What are you up to? ... Oh, really? Sounds good. ... Me? I'm baking! ... You know it's Matt's birthday on Saturday? ... Yes, it's a birthday cake.... Chocolate and Brazil nut.... He doesn't eat nuts? Oh, I didn't know that. Oh dear. That's bad news! But the nuts are big; he can leave them.... What? ... He doesn't like chocolate? Are you sure? Oh.That's really bad news.

3 Hello, Nicky? Yes, I'm at the bus stop.... Sorry! ... But listen ... No, but listen ... Just listen a moment! ... I know, but I got here nearly an hour ago. There aren't any buses! ... I don't know why. It's really strange.... Yes, they're usually every ten minutes.... No, I really don't understand. Very strange ...

4 Hi, Anna! I got a text from your brother about your exam. Con-grat-u-LA-tions! Brilliant news! ... What? ... Sorry? Oh, you failed? Really? ... Hang on, let me read it again. ... Oh yes. I'm so sorry, I didn't read it properly.... Yes, yes ... I'm sure you're feeling really bad.... Actually, so am I, now. Red face! Silly me.

Hướng dẫn dịch:

1 Đoán xem? Bạn biết có một buổi hòa nhạc từ thiện lớn tại Sân vận động Wembley vào tuần tới? Chà, tôi đã có vé! ... Tôi biết! Thật tuyệt vời phải không? ... Ai đang chơi? Rất nhiều ban nhạc .... Vâng, ngay từ đầu, Black Eyed Peas .... Tôi biết! Và Lady Gaga. Và Katy Perry .... Tôi biết, thật tuyệt vời! Tôi không thể chờ đợi đến lúc đó!

2 Xin chào. Bạn định làm gì? ... Ồ vậy ư? Nghe hay đấy. ... Tôi? Tôi đang nướng! ... Bạn biết đó là sinh nhật của Matt vào thứ Bảy? ... Vâng, đó là một chiếc bánh sinh nhật .... Sô cô la và hạt Brazil .... Anh ấy không ăn các loại hạt? Ồ, tôi không biết điều đó. Ôi trời. Đó là tin tức xấu! Nhưng quả hạch to; anh ta có thể rời bỏ họ .... Cái gì? ... Anh ấy không thích sô cô la? Bạn có chắc không? Ồ, đó thực sự là một tin xấu.

3 Xin chào, Nicky? Vâng, tôi đang ở trạm xe buýt .... Xin lỗi! ... Nhưng hãy nghe ... Không, nhưng hãy nghe ... Hãy lắng nghe một chút! ... Tôi biết, nhưng tôi đã đến đây gần một giờ trước. Không có bất kỳ xe buýt nào! ... Tôi không biết tại sao. Nó thực sự kỳ lạ .... Vâng, chúng thường mười phút một lần .... Không, tôi thực sự không hiểu. Rất lạ ...

4 Xin chào, Anna! Tôi nhận được một tin nhắn từ anh trai của bạn về kỳ thi của bạn. Xin chúc mừng! Tin tức tuyệt vời! ... Gì? ... Xin lỗi? Ồ, bạn đã thất bại? Có thật không? ... Chờ đã, để tôi đọc lại. ... Ồ vâng. Tôi rất xin lỗi, tôi đã đọc nó không đúng cách .... Vâng, vâng ... Tôi chắc rằng bạn đang cảm thấy rất tệ .... Thực ra, bây giờ tôi cũng vậy. Đỏ mặt! Tôi ngớ ngẩn quá.

8 (trang 11 SGK Tiếng Anh 10): Read the Recycle! box. Then listen again and complete the sentences (a—d) with speakers 1-4 and the correct present tense form of the verbs in brackets. (Đọc phần Recycle!. Sau đó, nghe lại và hoàn thành các câu (a-d) với người nói 1-4 và dạng thì hiện tại đúng của động từ trong ngoặc.)

Bài nghe:

a Speaker  ___________ (not know) that a friend's exam result is bad.

b Speaker ___________ (not understand) why there aren't any buses.

c Speaker ___________ (have) a ticket for a really good concert.

d Speaker ___________ (make) a birthday cake for a friend who won't like it.

Đáp án:

a-4, doesn't know

b-3, doesn't understand

c-1, has

d-2, is making

Hướng dẫn dịch:

a. Người nói không biết rằng kết quả kỳ thi của một người bạn không tốt.

b. Người nói không hiểu tại sao không có bất kỳ xe buýt nào.

c. Người nói có một vé cho một buổi hòa nhạc rất hay.

d. Người nói đang làm một chiếc bánh sinh nhật cho một người bạn người mà sẽ không thích nó.

9 (trang 11 SGK Tiếng Anh 10):Work in pairs. Ask and answer about the following situations. Sometimes you might need more than one adjective. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời về các tình huống sau. Đôi khi bạn có thể cần nhiều hơn một tính từ.)

Tiếng Anh 10 Unit 1A Vocabulary trang 10, 11 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án gợi ý:

1. - How do you feel when you have an exam in ten minutes?

- I feel anxious and worried

2. - How do you feel when your exam finishes?

- I feel relieved because I don’t have to be worried about it anymore.

3. - How do you feel when you see a large spider in your bedroom?

- I feel frightened and shocked.

4. - How do you feel when friends or family members are arguing?

- I feel upset and disappointed.

5. - How do you feel when you arrive at a party?

- I feel excited and joyful.

6. - How do you feel when you can’t sleep?

- I feel tired and a little bit worried too.

Hướng dẫn dịch:

1. - Bạn cảm thấy thế nào khi có bài kiểm tra trong vòng mười phút?

- Tôi cảm thấy băn khoăn và lo lắng

2. - Bạn cảm thấy thế nào khi phần thi của mình kết thúc?

- Tôi cảm thấy nhẹ nhõm vì tôi không phải lo lắng về điều đó nữa.

3. - Bạn cảm thấy thế nào khi nhìn thấy một con nhện lớn trong phòng ngủ của mình?

- Tôi cảm thấy sợ hãi và sốc.

4. - Bạn cảm thấy thế nào khi bạn bè hoặc các thành viên trong gia đình đang tranh cãi?

- Tôi cảm thấy khó chịu và thất vọng.

5. - Bạn cảm thấy thế nào khi đến một bữa tiệc?

- Tôi cảm thấy thích thú và vui.

6. - Bạn cảm thấy thế nào khi không ngủ được?

- Tôi cũng thấy mệt và hơi lo lắng. 

Unit 1B Grammar trang 12

Video giải Tiếng Anh 10 Unit 1B Grammar trang 12 - Chân trời sáng tạo

1 (trang 12 SGK Tiếng Anh 10): Is there a lottery in your country? Do you think it is a good idea to buy tickets? Why? / Why not? (Có xổ số ở đất nước của bạn không? Bạn có nghĩ rằng nó là một ý tưởng tốt để mua vé? Tại sao? / Tại sao không?)

Đáp án:

There are many kinds of lottery in Viet Nam. I think buying lottery tickets is a good idea only when people consider it as a way of entertainment. The investment in the lottery is a bad idea because of the low chance of winning.

Hướng dẫn dịch:

Có rất nhiều loại hình xổ số ở Việt Nam. Tôi nghĩ mua vé số chỉ là một ý kiến hay khi mọi người coi đó như một cách giải trí. Đầu tư vào xổ số là một ý tưởng tồi vì khả năng trúng thưởng thấp.

2 (trang 12 SGK Tiếng Anh 10): Read the text. Are all lottery winners happy? (Đọc văn bản. Tất cả những người trúng số có hạnh phúc không?)

Last weekend, somebody bought a lottery ticket, chose all the correct numbers and won millions. How lucky! Or maybe not. In the 1970s, scientists at the University of Illinois studied lottery winners and compared their levels of happiness with other people. The results were interesting. The winners felt delighted for a short time, but after that, their happiness returned to normal levels. A similar study by the University of California in 2008 gave the same results. They looked at lottery winners six months after their win and found completely normal levels of happiness. And for a few unlucky people, a huge lottery win was the start of major problems. Alex Toth, for example, won $13 million in 1990. He stopped working, spent the money quickly and had terrible arguments with his family and friends.

Đáp án gợi ý:

People are not always happy when they win the lottery. People can make bad decisions or have terrible arguments with family and friends.

Hướng dẫn dịch:

Mọi người không phải lúc nào cũng hạnh phúc khi họ trúng số. Mọi người có thể đưa ra những quyết định tồi tệ hoặc có những cuộc tranh cãi lớn với gia đình và bạn bè.

Dịch bài đọc:

Cuối tuần trước, ai đó đã mua một tờ vé số, chọn đúng tất cả các con số và trúng hàng triệu đồng. May mắn làm sao! Hoặc có thể không. Vào những năm 1970, các nhà khoa học tại Đại học Illinois đã nghiên cứu những người trúng số và so sánh mức độ hạnh phúc của họ với những người khác. Kết quả thật thú vị. Những người chiến thắng cảm thấy vui mừng trong một thời gian ngắn, nhưng sau đó, hạnh phúc của họ trở lại mức bình thường. Một nghiên cứu tương tự của Đại học California vào năm 2008 cũng cho kết quả tương tự. Họ đã xem xét những người trúng xổ số sáu tháng sau khi trúng thưởng và nhận thấy mức độ hạnh phúc hoàn toàn bình thường. Và đối với một số người kém may mắn, một chiến thắng xổ số khổng lồ là khởi đầu của những vấn đề lớn. Alex Toth, chẳng hạn, đã giành được 13 triệu đô la vào năm 1990. Anh ta ngừng làm việc, tiêu tiền nhanh chóng và có những cuộc tranh cãi khủng khiếp với gia đình và bạn bè của mình.

3 (trang 12 SGK Tiếng Anh 10): Read the Learn this! box. Find all the past simple forms in the text in exercise 2. Match them with rules a-d in the Learn this! box. (Đọc phần Learn this!. Tìm tất cả các dạng quá khứ đơn trong văn bản ở bài tập 2. Hãy ghép chúng với các quy tắc a-d trong phần Learn this!)

Tiếng Anh 10 Unit 1B Grammar trang 12 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

a returned, looked

b studied, compared, stopped

c bought, chose, won, felt, gave, found, spent, had

d were, was

Hướng dẫn dịch:

a Chúng ta tạo dạng quá khứ đơn của động từ thông thường bằng cách thêm -ed vào động từ nguyên thể.

want — wanted ;  talk — talked

b Có một số quy tắc về thay đổi về cách viết

1 drop— dropped  2 marry— married  3 move—moved

c Một số động từ có dạng quá khứ đơn bất quy tắc.

go— went;  begin—began;  leave—left;  take—took

d Quá khứ đơn của động từ be có hai dạng, số ít và số nhiều.

be — was / were

4 (trang 12 SGK Tiếng Anh 10): Complete the text with the past simple form of the verbs in brackets. Then listen and check. (Hoàn thành văn bản với dạng quá khứ đơn của các động từ trong ngoặc. Sau đó, nghe và kiểm tra.)

Bài nghe:

In 2002, nineteen-year-old British refuse collector Michael Carroll and his family 1______  (be) delighted when he 2______ (win) £9.7 million in the lottery. He 3______ (give) millions of pounds to charity and to friends and relatives. He also 4______ (spend) thousands on loud, all-night parties, and over the next few years, he 5______  (get) into trouble with the police several times. His wife Sandra 6______ (be) cross and upset and 7______ (decide) to leave. Soon, he 8______ (have) no money left, and in 2010, he 9______ (begin) work as a refuse collector again. 'I'm just glad it's over,' he 10______ (say).

Đáp án:

1 were

2 won

3 gave

4 spent

5 got

6 was

7 decided

8 had

9 began

10 said

Hướng dẫn dịch:

Năm 2002, Michael Carroll, nhà thu gom rác 19 tuổi người Anh và gia đình vui mừng khi trúng 9,7 triệu bảng Anh trong cuộc xổ số. Anh ấy tặng hàng triệu bảng Anh cho tổ chức từ thiện và cho bạn bè và người thân. Anh ta cũng chi hàng nghìn đô la cho những bữa tiệc thâu đêm suốt sáng, và trong vài năm sau đó, anh ta gặp rắc rối với cảnh sát vài lần. Vợ của anh ấy, Sandra rất tức giận và buồn bã và đã quyết định rời đi. Chẳng bao lâu, anh ta không còn tiền, và vào năm 2010, anh ta bắt đầu lại làm công việc thu gom rác thải. "Tôi chỉ vui vì nó đã kết thúc," anh ấy nói.

5 (trang 12 SGK Tiếng Anh 10): Complete the sentences with the adjectives below and the past simple form of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu với các tính từ bên dưới và dạng quá khứ đơn của động từ trong ngoặc.)

bored (chán), delighted (rất vui), embarrassed (xấu hổ), suspicious (nghi ngờ), upset (buồn)

1 Sandra Carroll felt (feel) upset when Michael spent (spend) a lot of his money on parties.

2 Spencer ______ (be) ______ when he ______ (drop) all his money on the floor of the shop.

3 Bess ______ (be) ______ when she ______ (win) the essay competition.

4 I ______ (feel) a bit ______ when the man ______ (say) he was a millionaire.

5 I ______ (get) a bit ______ because Dan ______ (talk) about his new girlfriend all evening.

Đáp án:

2 was embarrassed; dropped

3 was delighted; won

4 felt (a bit) suspicious; said

5 got (a bit) bored; talked

Hướng dẫn dịch:

1 Sandra Carroll cảm thấy buồn khi Michael tiêu rất nhiều tiền của mình cho các bữa tiệc.

2 Spencer thấy xấu hổ khi anh ta đánh rơi tất cả tiền của mình xuống sàn của cửa hàng.

3 Bess rất vui khi cô ấy chiến thắng trong cuộc thi viết luận.

4 Tôi cảm thấy một chút nghi ngờ khi người đàn ông nói anh ta là một triệu phú.

5 Tôi cảm thấy chán một chút vì Dan nói về bạn gái mới của anh ấy suốt buổi tối.

6 (trang 12 SGK Tiếng Anh 10): Work in groups. Tell your classmates about a time when you had these feelings. Use the past simple. (Làm việc nhóm. Kể cho bạn cùng lớp của bạn nghe về khoảng thời gian bạn có những cảm xúc này. Sử dụng quá khứ đơn.)

1. anxious 2. confused 3. cross 4. excited 5. shocked 6. upset

Đáp án gợi ý:

1. I was anxious when I had a math exam last Monday.

2. I was confused when my chemistry teacher explained the lesson today.

3. I felt cross when my friends lied to me.

4. I felt excited when I threw my birthday party last week.

5. I was shocked when I saw smoke pouring out of the roof.

6. I was quite upset when I thought about my exam results in the first term.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi đã lo lắng khi tôi có một bài kiểm tra toán vào thứ Hai tuần trước.

2. Tôi đã bối rối khi giáo viên hóa học của tôi giải thích bài học ngày hôm nay.

3. Tôi cảm thấy khó chịu khi bạn bè nói dối tôi.

4. Tôi cảm thấy phấn khích khi tôi tổ chức tiệc sinh nhật của mình vào tuần trước.

5. Tôi đã rất sốc khi nhìn thấy khói bốc ra từ mái nhà.

6. Tôi khá buồn khi nghĩ về kết quả thi học kỳ 1 của mình. 

Unit 1C Listening trang 13

Video giải Tiếng Anh 10 Unit 1C Listening trang 13 - Chân trời sáng tạo

1 (trang 13 SGK Tiếng Anh 10): Describe the photo. What are the girls doing? How are they feeling? What do you think they are saying? (Mô tả bức ảnh. Các cô gái đang làm gì? Họ cảm thấy thế nào? Bạn nghĩ họ đang nói gì?)

Đáp án gợi ý:

One girl is worried. The other girl is talking to her to make her feel better.

Hướng dẫn dịch:

Một cô gái đang lo lắng. Cô gái kia đang nói chuyện với cô ấy để làm cho cô ấy cảm thấy tốt hơn.

2 (trang 13 SGK Tiếng Anh 10): Read the Listening Strategy above and the three summaries of a dialogue below. Then listen to the dialogue. Which is the best summary? (Đọc Chiến lược nghe ở trên và ba phần tóm tắt của một đoạn hội thoại bên dưới. Sau đó, lắng nghe cuộc đối thoại. Bản tóm tắt nào là tốt nhất?)

Bài nghe:

a. Zak refuses to go out with Tom because he's disappointed about his exam results. (Zak từ chối đi chơi với Tom vì anh ấy thất vọng về kết quả kỳ thi của mình.)

b. Zak is anxious about his exams and decides not to go out with Tom. (Zak lo lắng về kỳ thi của mình và quyết định không đi chơi với Tom.)

c. Zak is relieved that his exams are six weeks away, and agrees to go out with Tom. (Zak cảm thấy nhẹ nhõm vì kỳ thi của anh ấy còn sáu tuần nữa, và đồng ý đi chơi với Tom.)

Đáp án:

b. Zak is anxious about his exams and decides not to go out with Tom. (Zak lo lắng về kỳ thi của mình và quyết định không đi chơi với Tom.)

Nội dung bài nghe:

Tom: Hi, Zak. Do you fancy going into town?

Zak: I'm sorry, Tom, I can't. I need to do some revision.

T: Revision? For what?

Z: The exams next month.

T: But they're six weeks away!

Z: I know. That's only two weeks for each subject. Look, I'm making a plan. This week, it's maths. Next week ...

T: OK, OK. Calm down!

Z: I can't! I always do badly in exams. I want these ones to go well. I need to study ... See you later.

T: Hang on. Why do you do badly in exams? You always study a lot.

Z: I don't know. I panic, I suppose.

T: Exactly! You panic. You need to stay calm. Take a break from your revision. Come with me into town.Then you can get back to your revision tomorrow.

Z: Well, I don't know ... Maybe you're right, Tom.

T: Great! Come on, then.

Z: But actually ... I really want to finish this revision plan. Let's go out tomorrow. T: I'm busy tomorrow.

Z: Well, maybe at the weekend.

T: I really think you should stop working for a bit.

Z: I'm sorry. Look, let's speak soon.

T: OK. It's your decision.

Hướng dẫn dịch:

Tom: Chào Zak. Bạn có thích đi vào thị trấn không?

Zak: Tôi xin lỗi, Tom, tôi không thể. Tôi cần phải ôn bài.

T: Ôn bài? Để làm gì?

Z: Các kỳ thi vào tháng tới.

T: Nhưng còn sáu tuần nữa cơ!

Z: Tôi biết. Chỉ còn hai tuần cho mỗi môn học. Nghe này, tôi đang lập một kế hoạch. Tuần này, đó là môn toán. Tuần tới ...

T: Được, được. Bình tĩnh!

Z: Tôi không thể! Tôi luôn làm bài kém trong các kỳ thi. Tôi muốn những bài thi lần này diễn ra tốt đẹp. Tôi cần phải học ... Hẹn gặp lại.

T: Chờ đã. Tại sao bạn làm bài kém trong các kỳ thi? Bạn luôn học rất nhiều.

Z: Tôi không biết. Tôi hoảng sợ, tôi cho là vậy.

T: Chính xác! Bạn hoảng sợ. Bạn cần bình tĩnh. Hãy tạm dừng ôn tập của bạn. Hãy cùng tôi vào thị trấn, sau đó bạn có thể quay lại ôn tập vào ngày mai.

Z: Ừ, tôi không biết ... Có lẽ bạn đúng, Tom.

T: Tuyệt vời! Vậy thì đi.

Z: Nhưng thực ra thì ... tôi thực sự muốn hoàn thành kế hoạch ôn tập này. Ngày mai đi chơi nhé.

T: Ngày mai tôi bận.

Z: Ừ, hay vào cuối tuần.

T: Tôi thực sự nghĩ bạn nên ngừng làm việc một chút.

Z: Tôi xin lỗi. Hãy xem, chúng ta hãy nói sớm.

T: Được rồi. Đó là quyết định của bạn.

3 (trang 13 SGK Tiếng Anh 10): Read the Learn this! box. Then say what Zak should do. Use I (don't) think ... and the phrases below. (Đọc phần Learn this!. Sau đó nói Zak nên làm gì. Sử dụng I (don't) think ... và các cụm từ bên dưới.)

Tiếng Anh 10 Unit 1C Listening trang 13 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. I don’t think Zak should stop revising.

2. I think Zak should revise tomorrow.

3. I don’t think Zak should finish his revision plan.

4. I think Zak should go out with Tom.

5. I think Zak should phone Tom soon.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi không nghĩ Zak nên ngừng ôn bài.

2. Tôi nghĩ Zak nên ôn tập vào ngày mai.

3. Tôi không nghĩ Zak nên kết thúc kế hoạch ôn tập của mình.

4. Tôi nghĩ Zak nên đi chơi với Tom.

5. Tôi nghĩ Zak nên gọi cho Tom sớm.

4 (trang 13 SGK Tiếng Anh 10): Listen to four dialogues, pausing after each one. Match the dialogues (A—D) with the sentences below. (Nghe bốn đoạn hội thoại, tạm dừng sau mỗi đoạn. Nối các đoạn hội thoại (A-D) với các câu bên dưới.)

Bài nghe:

The person with a problem...  (người gặp rắc rối …)

1 accepts an offer of help.  (chấp nhận đề nghị giúp đỡ)

2 does not follow the advice.  (không nghe theo lời khuyên)

3 feels bad because a friend is cross. (cảm thấy khó chịu khi một người bạn nổi giận)

4 refuses an offer of help. (từ chối lời đề nghị giúp đỡ)

Đáp án:

A-2

B-3

C-1

D-4

Nội dung bài nghe:

A

Madison: Hi, Louis. Are you going to watch the match?

Louis: Yes, I am. But I've also got this history project to finish. And the match starts in twenty minutes!

M: Why don't we look at the project together? I've finished mine. I can help you. We can try and finish it before the football starts.

L: To be honest, I'm a bit bored with it. Come on, let's turn the TV on.

M: Are you sure?

L: Yes! Come on ...

M: Well, OK. It's your project ...

B

Matt: Hi, Emma. Can I ask for your advice about something?

Emma: Sure, Matt. What is it?

M: My friend Toby's really angry with me.

E: Oh dear. Why's that?

M: Well, I wrote something on his Facebook page ... and he didn't like it.

E: Oh no! What did you write?

M: Oh, it was just a silly joke.

E: And he didn't find it funny.

M: Exactly. What should I do? I feel so bad about it!

E: Why don't you give him a call and chat about it?

M: I tried that. He didn't answer.

E: Well, why don't you text him? You have to keep trying! M I know.

C

Zoe: Hi Ryan, You don't look very happy. What's wrong?

Ryan: Well, I saw Brandon yesterday, and he told me about this girl - Amy.

Z: Go on.

R: He really likes her. He wants to ask her out.

Z: So, what's the problem?

R: I asked her out last week, and she said yes!

Z: Did you tell Brandon?

R: No, I didn't. I'm embarrassed. I don't want him to get cross with me.

Z: But you can't keep it a secret! You have to tell the truth.

R: Hmm. But it's difficult ...

Z: Do you want me to have a word with him?

R: Yes. Yes, please. Can you do that?

Z: OK. I suppose so.

D

Alex: Hi, Marcus.

Marcus: Hi Alex. Can I ask for your advice about something?

A: Of course.

M: Well, it's Jack's birthday tomorrow and he's going out for dinner at a pizza restaurant.

A: OK. So what's the problem?

M: I can't go. I haven't got any money.

A: Oh, does Jack know that?

M: No, he doesn't. I didn't say.

A: You need to tell him.

M: I know, but I'm embarrassed.

A: Well, you could speak to Jack and make an excuse. Say you've got a family dinner.

M: What, tell a lie? I can't do that.

A: It's only a little lie. That's my advice anyway.

Hướng dẫn dịch:

A

Madison: Xin chào, Louis. Bạn có định xem trận đấu không?

Louis: Đúng vậy. Nhưng tôi cũng phải hoàn thành dự án môn lịch sử này. Và trận đấu bắt đầu sau hai mươi phút nữa!

M: Tại sao chúng ta không xem xét dự án cùng nhau? Tôi đã hoàn thành của tôi. Tôi có thể giúp bạn. Chúng tôi có thể thử và hoàn thành nó trước khi bóng đá bắt đầu.

L: Thành thật mà nói, tôi hơi chán với nó. Nào, hãy bật TV lên.

M: Bạn có chắc không?

L: Chắc! Thôi nào ...

M: Được rồi. Đó là dự án của bạn ...

B

Matt: Xin chào, Emma. Tôi có thể hỏi lời khuyên của bạn về một cái gì đó?

Emma: Chắc chắn rồi, Matt. Nó là gì?

M: Bạn của tôi, Toby thực sự giận tôi.

E: Ôi trời. Tại sao vậy?

M: À, tôi đã viết gì đó trên trang Facebook của anh ấy ... và anh ấy không thích nó.

E: Ồ không! Bạn đã viết gì?

M: Ồ, đó chỉ là một trò đùa ngớ ngẩn.

E: Và anh ấy không thấy buồn cười.

M: Chính xác. Tôi nên làm gì? Tôi cảm thấy rất tệ về nó!

E: Tại sao bạn không gọi cho anh ấy và trò chuyện về nó?

M: Tôi đã thử điều đó. Anh ấy không trả lời.

E: À, tại sao bạn không nhắn tin cho anh ấy? Bạn phải tiếp tục cố gắng!

M: Tôi biết.

C

Zoe: Chào Ryan, Trông bạn không được vui lắm. Chuyện gì vậy?

Ryan: À, tôi đã gặp Brandon hôm qua, và anh ấy đã kể cho tôi nghe về cô gái này - Amy.

Z: Tiếp tục.

R: Anh ấy thực sự thích cô ấy. Anh ấy muốn rủ cô ấy đi chơi.

Z: Vậy, vấn đề là gì?

R: Tôi đã hỏi cô ấy đi chơi tuần trước, và cô ấy nói có!

Z: Bạn đã nói với Brandon?

R: Không, tôi không. Tôi xấu hổ. Tôi không muốn anh ấy giận tôi.

Z: Nhưng bạn không thể giữ bí mật! Bạn phải nói sự thật.

R: Hừm. Nhưng thật khó ...

Z: Bạn có muốn tôi nói chuyện với anh ấy không?

R: Có. Có, làm ơn. Bạn có thể làm điều đó?

Z: Được. Tôi cho là vậy.

D

Alex: Chào, Marcus.

Marcus: Chào Alex. Tôi có thể hỏi lời khuyên của bạn về một cái gì đó?

A: Tất nhiên.

M: À, ngày mai là sinh nhật của Jack và anh ấy sẽ đi ăn tối tại một nhà hàng pizza.

A: Được rồi. Vậy vấn đề là gì?

M: Tôi không thể đi. Tôi không có tiền.

A: Ồ, Jack có biết điều đó không?

M: Không, anh ấy không. Tôi không nói.

A: Bạn cần phải nói với anh ấy.

M: Tôi biết, nhưng tôi xấu hổ.

A: Chà, bạn có thể nói chuyện với Jack và đưa ra lời bào chữa. Giả sử bạn có một bữa tối gia đình.

M: Cái gì, nói dối? Tôi không thể làm điều đó.

A: Đó chỉ là một lời nói dối nhỏ. Đó là lời khuyên của tôi.

5 (trang 13 SGK Tiếng Anh 10): Listen again to dialogues B, C and D. Complete the collocations (1-6) with the verbs below. (Nghe lại các đoạn hội thoại B, C và D. Hoàn thành các cụm từ (1-6) với các động từ bên dưới.)

Bài nghe:

Tiếng Anh 10 Unit 1C Listening trang 13 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1 find

2 give

3 tell

4 have

5 make

6 tell

Hướng dẫn dịch:

1. thấy điều gì đó hài hước

2. gọi điện cho ai đó

3. nói sự thật

4. nói chuyện trao đổi nhanh với ai

5. đưa ra một lý do

6. nói dối

6 (trang 13 SGK Tiếng Anh 10): Work in pairs. Choose a problem and two suggestions from exercise 1 or use your own ideas. Plan a dialogue and act it out to the class.

Student A: Ask what the problem is and give Student B your advice.

Student B: Tell student A what your problem is. Reject or accept their advice.

Đáp án gợi ý:

A: Hi, How are you doing?

B: I’m good. But I feel upset. My friend has stopped speaking to me and I don’t know why.

A: Oh no.

B: Can you give me some advice?

A: Well, I think you should text your friend to ask the reason.

B: I did, but he left me on read.

A: Why don’t you give him a call?

B: Well, Let me try to call him. Thank you.

A: You’re welcome.

Hướng dẫn dịch:

A: Xin chào, Bạn khỏe không?

B: Tôi ổn. Nhưng tôi cảm thấy buồn. Bạn tôi đã ngừng nói chuyện với tôi và tôi không biết tại sao.

A: Ồ không.

B: Bạn có thể cho tôi một lời khuyên?

A: À, tôi nghĩ bạn nên nhắn tin cho bạn mình để hỏi lý do.

B: Tôi đã làm, nhưng anh ấy không trả lời tin nhắn.

A: Tại sao bạn không gọi cho anh ấy?

B: Thôi, để tôi gọi cho anh ấy. Cảm ơn bạn.

A: Không có gì. 

Unit 1D Grammar trang 14

Video giải Tiếng Anh 10 Unit 1D Grammar trang 14 - Chân trời sáng tạo

1 (trang 14 SGK Tiếng Anh 10): Work in pairs. Say what you did last night. (Làm việc theo cặp. Nói những gì bạn đã làm tối qua.)

Đáp án gợi ý:

Last night, I did my English homework, then I watched the film “Star War” on Netflix.

Hướng dẫn dịch:

Tối qua, tôi đã làm bài tập về nhà tiếng Anh, sau đó tôi xem bộ phim “Star War” trên Netflix.

2 (trang 14 SGK Tiếng Anh 10): Read and listen to the video chat. Why did Emma not enjoy her evening at the cinema? (Đọc và nghe cuộc trò chuyện qua video. Tại sao Emma không tận hưởng buổi tối của mình ở rạp chiếu phim?)

Bài nghe:

Sam: Hi, Emma! Did you go out last night?

Emma: Yes, I went to the cinema.

Sam: Oh, really? Who did you go with?

Emma: My sister.

Sam: What did you see?

Emma: The new Jennifer Lawrence film.

Sam: Did you enjoy it?

Emma: No, it wasn't great. And I couldn't see the screen very well. The man in front of me was really tall, and he didn't stop talking to his girlfriend!

Sam:  I hate that!

Emma: And that's not all. I lost my mobile! I think I dropped it in the cinema.

Đáp án:

The film wasn't great. She couldn't see the screen very well because the man in front of her was really tall and he didn't stop talking to his girlfriend. She also lost her mobile.

(Bộ phim không tuyệt. Cô không thể nhìn rõ màn hình vì người đàn ông trước mặt cô thực sự rất cao và anh ta không ngừng nói chuyện với bạn gái của mình. Cô ấy cũng bị mất điện thoại di động.)

Hướng dẫn dịch:

Sam: Chào Emma! Bạn có ra ngoài chơi hôm qua không?

Emma: Vâng, tôi đã đến rạp chiếu phim.

Sam: Ồ, vậy à? Bạn đã đi với ai?

Emma: Em gái tôi.

Sam: Bạn đã xem phim gì?

Emma: Bộ phim mới của Jennifer Lawrence.

Sam: Bạn có thích nó không?

Emma: Không, nó không tuyệt. Và tôi không thể nhìn rõ màn hình. Người đàn ông trước mặt tôi thực sự rất cao, và anh ta không ngừng nói chuyện với bạn gái của mình!

Sam: Tôi ghét điều đó!

Emma: Và đó không phải là tất cả. Tôi còn bị mất điện thoại di động! Tôi nghĩ rằng tôi đã đánh rơi nó trong rạp chiếu phim.

3 (trang 14 SGK Tiếng Anh 10): Read the Learn this! box. Complete the rules. (Đọc phần Learn this!. Hoàn thành các quy tắc.)

Tiếng Anh 10 Unit 1D Grammar trang 14 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1 did not (didn't)

2 did

3 was / were

4 could / couldn't

Hướng dẫn dịch:

Learn this! Quá khứ đơn (phủ định và nghi vấn)

a Chúng ta tạo thành dạng phủ định của quá khứ đơn với did not (didn't) và nguyên thể không có to.

I didn't go out last night.

b Chúng ta tạo thành dạng nghi vấn của quá khứ đơn với did và dạng nguyên thể không có to.

Did Harry text you? Yes, he did. / No, he didn't

c Chúng ta không sử dụng did / didn’t với các động từ / was / were hoặc could / couldn't

Was Joe Late for school? Yes, he was.

Could you read when you were three? No, I couldn't

4 (trang 14 SGK Tiếng Anh 10): Complete the second part of the dialogue. Use the past simple affirmative, negative or interrogative form of the verbs in brackets. Then listen and check. (Hoàn thành phần thứ hai của cuộc đối thoại. Sử dụng dạng khẳng định, phủ định hoặc nghi vấn đơn giản của các động từ trong ngoặc. Sau đó, nghe và kiểm tra.)

Bài nghe:

Sam: You 1        (not leave) your mobile at the cinema. You 2  (lend) it to me, remember? I 3                                                      (not give) it  back to you.

Emma: Yes, of course! Can you bring it to school tomorrow?

Sam: I'm really sorry, but I 4 (leave) it on the bus yesterday evening.

Emma: Oh no! What 5                                   (you / do)? 6      (you / ring) the bus
company?

Sam: Yes, I did, but they 7                       (not can) find it. It 8  (not be) on the bus.

Don't worry. I 9                                                     (phone) your number ...

Emma: 10                                     (anyone / answer)?

Sam: Yes! Lucy, from our class.

Emma: Why 11                                       (she / have) my phone?

12                                      (she / be) on the bus with
you?

Sam: Yes. She 13 (pick) it up by mistake. She's bringing it to school tomorrow!

Đáp án:

1 didn't leave

2 lent

3 didn't give

4 left

5 did you do

6 Did you ring

7 couldn't

8 wasn't

9 phoned

10 Did anyone answer

11 did she have

12 Was she

13 picked

Hướng dẫn dịch:

Sam: Bạn không rời điện thoại di động của bạn ở rạp chiếu phim. Bạn đã cho mình mượn, nhớ không? Tôi chưa đưa nó lại cho bạn.

Emma: Đúng rồi, tất nhiên! Bạn có thể mang nó đến trường vào ngày mai?

Sam: Tôi thực sự xin lỗi, nhưng tôi đã để quên nó trên xe buýt vào tối hôm qua.

Emma: Ồ không! Bạn đã làm gì rồi? Bạn đã gọi công ty xe buýt chưa?

Sam: Có, nhưng họ không thể tìm thấy nó. Nó không ở trên xe buýt.

Đừng lo lắng. Tôi đã gọi vào số của bạn ...

Emma: Có ai trả lời không?

Sam: Có, Lucy, đến từ lớp của chúng ta.

Emma: Tại sao cô ấy có điện thoại của tôi? Cô ấy ở trên xe buýt với bạn à?

Sam: Vâng. Cô ấy đã cầm nhầm nó. Cô ấy sẽ mang nó đến trường vào ngày mai!

5 (trang 14 SGK Tiếng Anh 10): Complete the yes / no questions about your weekend. Use the past simple interrogative form of the verbs below. Then complete the follow-up questions. (Hoàn thành các câu hỏi có / không về ngày cuối tuần của bạn. Sử dụng dạng câu hỏi quá khứ đơn của các động từ dưới đây. Sau đó hoàn thành các câu hỏi tiếp theo.)

do (x2)        go           play        see       watch

1 Did you watch TV? What did you watch?

2  __________ out on Friday or Saturday evening? Where  __________?

3  __________ anyone on Saturday or Sunday? Who  __________?

4 __________ any homework? When  __________?

5  __________ computer games? Which  __________?

6 __________ any sport? What __________?

Đáp án:

2 Did you go; did you go

3 Did you see; did you see

4 Did you do; did you do it

5 Did you play; games did you play

6 Did you do; sport did you do

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn có xem TV không? Bạn đã xem gì?

2. Bạn có đi chơi vào tối thứ 6 hoặc thứ 7 không? Bạn đã đi đâu?

3. Bạn có gặp gỡ ai vào thứ 7 hoặc chủ nhật không? Bạn đã gặp ai vậy?

4. Bạn đã làm bài tập về nhà chưa? Bạn đã làm khi nào?

5. Bạn có chơi trò chơi điện tử không? Bạn đã chơi trò chơi nào?

6. Bạn có chơi thể thao không? Bạn đã chơi môn thể thao nào?

6 (trang 14 SGK Tiếng Anh 10): Work in pairs. Take turns to ask and answer the questions in exercise 5. (Làm việc theo cặp. Lần lượt hỏi và trả lời các câu hỏi trong bài tập 5.)

Đáp án:

1 Did you watch TV? What did you watch?

Yes, I did. I watched the news on VTV1

2  Did you go out on Friday or Saturday evening? Where did you go?

Yes, I did. I went to the cinema.

3  Did you see anyone on Saturday or Sunday? Who did you see?

No, I didn’t. I had to be at home and do some housework.

4 Did you do any homework? When did you do it?

Yes, I did. I did and finished it at 10 p.m

5  Did you play computer games? Which games did you play?

No, I didn’t. I didn’t like playing games.

6 Did you do any sport? What sports did you do?

No, I didn’t. I prefered watching movies.

Hướng dẫn dịch:

1 Bạn có xem TV không? Bạn đã xem gì?

Tôi có. Tôi đã xem bản tin trên VTV1

2 Bạn đã đi chơi vào tối thứ sáu hay thứ bảy? Bạn đã đi đâu?

Tôi có. Tôi đã đến rạp chiếu phim.

3 Bạn có gặp ai vào thứ bảy hoặc chủ nhật không? Bạn đã nhìn thấy ai?

Không, tôi không gặp ai. Tôi phải ở nhà và làm một số việc nhà.

4 Bạn đã làm bài tập về nhà nào chưa? Khi nào bạn làm điều đó?

Rồi, tôi đã làm. Tôi đã làm và hoàn thành nó lúc 10 giờ tối

5 Bạn có chơi trò chơi máy tính không? Bạn đã chơi những trò chơi nào?

Không, tôi không chơi. Tôi không thích chơi trò chơi.

6 Bạn có chơi môn thể thao nào không? Bạn đã làm những môn thể thao nào?

Không, tôi không chơi. Tôi thích xem phim hơn.

Unit 1E Word skills trang 15

Video giải Tiếng Anh 10 Unit 1E Word skills trang 15 - Chân trời sáng tạo

1 (trang 15 SGK Tiếng Anh 10): Look at the title of the text and the photo. What do you think the story is about? (Nhìn vào tiêu đề của văn bản và ảnh. Bạn nghĩ câu chuyện nói về điều gì?)

Đáp án gợi ý:

I think the story is about a girl who sent a message in a bottle.

Hướng dẫn dịch:

Tôi nghĩ câu chuyện là về một cô gái đã gửi một tin nhắn trong một cái chai.

2 (trang 15 SGK Tiếng Anh 10): Read the text. Who replied to Zoe's message? When did they reply, and from where? (Đọc văn bản. Ai đã trả lời tin nhắn của Zoe? Họ trả lời khi nào, và từ đâu?)

In 1990, Zoe Lemon was on a ferry, sailing from Hull in England to Germany. She was going on holiday with her family. The journey was long and tiring and ten-year-old Zoe soon got bored. To pass the time, she decided to write a message in a bottle and drop it into the sea. 'It will be interesting if someone finds it,' she thought. Then she forgot about the bottle completely. Twenty-three years later, she was amazed to get a reply from someone in the Netherlands. A man was walking on the beach and was surprised to find Zoe's bottle in the sand. He wrote to the address on the message, where Zoe's parents still live. Zoe was delighted, but it was also very moving for her to see her message again after twenty-three years, and she cried when she read it. 'It's astonishing that the bottle didn't break,' said Zoe. Her five-year-old son thinks it is all very exciting and wants to put a message in a bottle himself!

Đáp án:

A man replied to the message. He replied in 2013 from the Netherlands. (Một người đàn ông đã trả lời tin nhắn. Anh ấy trả lời vào năm 2013 từ Hà Lan.)

Hướng dẫn dịch bài đọc:

Năm 1990, Zoe Lemon trên một chuyến phà, đi từ Hull ở Anh đến Đức. Cô ấy đang đi nghỉ cùng gia đình. Cuộc hành trình dài và mệt mỏi và Zoe mười tuổi nhanh chóng cảm thấy buồn chán. Để thời gian trôi qua, cô quyết định viết một lời nhắn vào một cái chai và thả nó xuống biển. “Sẽ rất thú vị nếu ai đó tìm thấy nó,” cô nghĩ. Sau đó cô ấy quên hẳn về cái chai. 23 năm sau, cô vô cùng ngạc nhiên khi nhận được thư trả lời từ một người ở Hà Lan. Một người đàn ông đang đi dạo trên bãi biển và vô cùng ngạc nhiên khi tìm thấy chai của Zoe trên cát. Anh ta đã viết tới địa chỉ trên tin nhắn, nơi bố mẹ của Zoe vẫn đang sống. Zoe rất vui mừng, nhưng cũng rất xúc động khi cô ấy gặp lại tin nhắn của mình sau hai mươi ba năm, và cô ấy đã khóc khi đọc nó. Zoe nói: “Thật là ngạc nhiên khi cái chai không bị vỡ. Cậu con trai năm tuổi của cô ấy nghĩ rằng tất cả đều rất thú vị và muốn tự mình ghi thông điệp vào một cái chai!

3 (trang 15 SGK Tiếng Anh 10): Find all the -ed and -ing adjectives in the text in exercise 2. Complete the rules in the Learn this! box. (Tìm tất cả các tính từ -ed và -ing trong văn bản ở bài tập 2. Hoàn thành các quy tắc trong phần Learn this!)

Đáp án:

-ed: bored, amazed, surprised, delighted

-ing: tiring, interesting, moving, astonishing, exciting

Tiếng Anh 10 Unit 1E Word skills trang 15 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1.-ed

2.-ing

Hướng dẫn dịch:

Tính từ -ed / -ing

Nhiều tính từ kết thúc bằng -ed mô tả cảm giác của mọi người. Các tính từ kết thúc bằng -ing mô tả điều gì đó khiến họ cảm thấy như vậy. Các cặp tính từ -ed / -ing như thế này được hình thành từ các động từ, ví dụ: thất vọng.

I'm disappointed. My exam result is disappointing. (Tôi thất vọng. Kết quả kỳ thi của tôi thật đáng thất vọng.)

4 (trang 15 SGK Tiếng Anh 10): Circle the correct forms to complete the sentences. (Khoanh tròn các dạng đúng để hoàn thành các câu.)

1 I don't find computer games very excited / exciting.

2 Don't be frightened / frightening. The dog won't bite.

3 I was shocked / shocking when I heard the news.

4 It's really annoyed / annoying when you interrupt.

5 Why are you looking so worried / worrying?

Đáp án:

1 exciting

2 frightened

3 shocked

4 annoying

5 worried

Hướng dẫn dịch:

1 Tôi không thấy trò chơi trên máy tính rất thú vị.

2 Đừng sợ hãi. Con chó sẽ không cắn.

3 Tôi đã bị sốc khi biết tin.

4 Thực sự khó chịu khi bạn ngắt lời.

5 Tại sao bạn trông rất lo lắng vậy?

5 (trang 15 SGK Tiếng Anh 10): Complete each pair of sentences with -ed and -ing adjectives formed from the verbs in brackets. (Hoàn thành từng cặp câu với các tính từ -ed và -ing được tạo thành từ các động từ trong ngoặc.)

1 a I don't understand this map. It's very ______ . (confuse)

b Can you help me with my maths? I'm  ______  . (confuse)

2 a I was  ______ when I fell over. (embarrass)

b I hate it when my dad dances. It's so  ______  ! (embarrass)

3 a Are you ______  in photography? (interest)

b Which is the most ______  lesson in this unit? (interest)

Đáp án:

1 a confusing b confused

2 a embarrassed b embarrassing

3 a interested b interesting

Hướng dẫn dịch:

1 a Tôi không hiểu bản đồ này. Nó rất khó hiểu.

b Bạn có thể giúp tôi với các phép toán của tôi không? Tôi bị rối quá.

2 a Tôi cảm thấy xấu hổi khi tôi bị ngã.

b Tôi ghét nó khi bố tôi khiêu vũ. Thật là đáng ngại!

3 a Bạn có thích lĩnh vực nhiếp ảnh không?

b Bài học nào thú vị nhất trong chương học này?

6 (trang 15 SGK Tiếng Anh 10): Read the Learn this! box. Then work in pairs. (Đọc phần Learn this!. Sau đó làm việc theo cặp.)

Student A: Make a sentence using the past simple and the words below. Add your own ideas. (Học sinh A: Đặt một câu sử dụng quá khứ đơn và các từ bên dưới. Thêm ý tưởng của riêng bạn.)

Student B: React to the following situations. Use How + an -ing adjective. (Học sinh B: Phản ứng với các tình huống sau. Sử dụng How + một tính từ -ing.)

1 I / drop / phone / and it / break

2 My dad / dance / my birthday party

3 My favourite football team / lose / the weekend

Đáp án gợi ý:

A: My favourite football team lost the game last weekend.

B: How disappointing!

Hướng dẫn dịch:

A: Đội bóng yêu thích của tôi đã thua trận cuối tuần trước.

B: Thật đáng thất vọng! 

Unit 1F Reading trang 16 

Video giải Tiếng Anh 10 Unit 1F Reading trang 16 - Chân trời sáng tạo

1 (trang 16 SGK Tiếng Anh 10): Look at the title of the text and the four warning signs (A—D). What is the connection? What do you think the text will be about? (Nhìn vào tiêu đề của văn bản và bốn dấu hiệu cảnh báo (A-D). Kết nối là gì? Bạn nghĩ văn bản sẽ nói về điều gì?)

Đáp án:

The connection between them is people and dangers in life. I think the text will be about pain in people’s everyday life.

Hướng dẫn dịch:

Mối liên hệ giữa họ là con người và những nguy hiểm trong cuộc sống. Tôi nghĩ văn bản sẽ nói về nỗi đau trong cuộc sống hàng ngày của con người.

2 (trang 16 SGK Tiếng Anh 10): Read the Reading Strategy. Then read the text quickly to get a general idea of the meaning. Were your ideas in exercise 1 correct? (Đọc Chiến lược Đọc. Sau đó đọc nhanh văn bản để nắm được ý nghĩa chung. Ý kiến của bạn trong bài tập 1 có đúng không?)

Bài nghe:

Reading Strategy

When you do a matching task, follow these steps:

1 Read the text to get a general idea of the meaning. Do not worry if you do not understand every word.

2 Read the task and all the options carefully.

3 Read the paragraphs of the text carefully one by one and match them to the correct option.

4 Check that the extra options do not match with any of the paragraphs.

Hướng dẫn dịch:

Chiến lược đọc

Khi bạn thực hiện một nhiệm vụ nối, hãy làm theo các bước sau:

1 Đọc văn bản để có được một ý tưởng chung về nghĩa. Đừng lo lắng nếu bạn không hiểu từng từ.

2 Đọc kỹ nhiệm vụ và tất cả các tùy chọn.

3 Đọc kỹ từng đoạn của văn bản và nối chúng với lựa chọn đúng.

4 Kiểm tra xem các tùy chọn bổ sung không khớp với bất kỳ đoạn văn nào.

3 (trang 16 SGK Tiếng Anh 10): Read the text again. Match the questions below with paragraphs A—E of the text. (Đọc văn bản một lần nữa. Nối các câu hỏi dưới đây với các đoạn A-E của văn bản.)

Bài nghe:

In which paragraph does the writer tell us ... (Trong đoạn văn nào người viết cho chúng ta biết ...)

1 when doctors realised Ashlyn had a medical problem? (khi nào các bác sĩ nhận ra Ashlyn có vấn đề về y tế?)

2 what causes her condition? (nguyên nhân nào gây ra tình trạng của cô ấy?)

3 what happened when she burned her hands? (điều gì đã xảy ra khi cô ấy bị bỏng tay?)

4 why some people die from this condition? (tại sao một số người chết vì tình trạng này?)

5 how school life for Ashlyn was unusual? (Cuộc sống ở trường đối với Ashlyn khác thường như thế nào?)

Đáp án:

1B 2E 3A 4C 5D

4 (trang 16 SGK Tiếng Anh 10): Complete the questions using the question words below. Then take turns to ask and answer the questions in pairs. (Hoàn thành các câu hỏi bằng cách sử dụng các từ câu hỏi bên dưới. Sau đó lần lượt hỏi và trả lời câu hỏi theo cặp.)

When   What     Who    Why

1 How did the doctor feel when he saw Ashlyn's eye injury?

2  _______ didn't Ashlyn cry when she was a baby?

3  _______ watched Ashlyn carefully in the playground at school?

4 _______ did Ashlyn's story first appear in newspapers?

5  _______ is the cause of Ashlyn's medical condition?

Đáp án:

2. Why

3. Who

4. When

5. What

1 How did the doctor feel when he saw Ashlyn's eye injury?

He was shocked because it was a serious injury.

2  Why didn't Ashlyn cry when she was a baby?

She didn't cry because she couldn't feel any pain.

3  Who watched Ashlyn carefully in the playground at school?

A teacher watched her.

4 When did Ashlyn's story first appear in newspapers?

It appeared when Ashlyn was five.

5  _______ is the cause of Ashlyn's medical condition?

It is a genetic disorder. Pain signals do not reach the brain.

Hướng dẫn dịch:

1 Bác sĩ cảm thấy thế nào khi chứng kiến vết thương ở mắt của Ashlyn?

Ông ấy bị sốc vì đó là một chấn thương nghiêm trọng.

2 Tại sao Ashlyn không khóc khi còn bé?

Cô ấy không khóc vì không cảm thấy đau.

3 Ai đã quan sát Ashlyn cẩn thận trong sân chơi ở trường?

Một giáo viên đã quan sát cô ấy.

4 Câu chuyện của Ashlyn lần đầu tiên xuất hiện trên báo chí là khi nào?

Nó xuất hiện khi Ashlyn lên năm.

5 _______ có phải là nguyên nhân gây ra tình trạng sức khỏe của Ashlyn không?

Nó là một rối loạn di truyền. Các tín hiệu đau không đến được não.

Hướng dẫn dịch bài đọc:

A Tất cả trẻ em đều tự làm tổn thương bản thân theo thời gian. Nhưng khi Ashlyn Blocker mười ba tuổi bị thương, cô không nhận ra. Có lần cô tự thiêu, chỉ khi nhìn da thịt cô mới biết.

B Luôn có điều gì đó khác biệt về Ashlyn. Khi còn bé, cô ấy không hề khóc. Khi cô được tám tháng tuổi, cha mẹ cô nhận thấy có một số vết máu trong mắt của cô, vì vậy họ đã đưa cô đến gặp bác sĩ. Bác sĩ phát hiện ra một vết cắt nghiêm trọng trên mắt của cô và đã bị sốc. Tại sao đứa bé không khóc? Các cuộc kiểm tra cho thấy Ashlyn có một tình trạng bệnh lý rất bất thường: cô không thể cảm thấy đau đớn.

C Tình trạng này rất hiếm: nhiều người mắc phải nó đã chết vì nó. Đau là một cảnh báo tự nhiên rằng bạn đang bị ốm hoặc bị thương. Những người không thể cảm thấy đau chỉ là không nhận ra họ đang gặp nguy hiểm.

D Những năm đầu tiên của cuộc đời Ashlyn rất khó khăn. Cô thường xuyên bị vấp ngã và tự làm mình bị thương. Một lần, cô ấy bị gãy mắt cá chân nhưng cô ấy vẫn không ngừng chạy. Trong giờ nghỉ học, một giáo viên đã quan sát Ashlyn mọi lúc trong sân chơi và họ phải tìm kiếm vết cắt, vết bầm tím hoặc các vết thương khác.

E Khi cô ấy lên năm, câu chuyện của Ashlyn đã xuất hiện trên báo chí và trên TV. Các nhà khoa học đã nghiên cứu tình trạng của cô và phát hiện cô mắc chứng rối loạn di truyền có nghĩa là tín hiệu đau không đến được não. Rất tiếc hiện tại không còn hy vọng cứu chữa. Và, như Ashlyn biết, một cuộc sống không đau đớn vừa khó khăn vừa nguy hiểm.

5 (trang 16 SGK Tiếng Anh 10): Find words in the text to do with accidents and injuries. Then complete gaps 1 -7 below. (Tìm các từ liên quan đến tai nạn và thương tích trong văn bản. Sau đó hoàn thành các ô trống 1-7 bên dưới.)

Tiếng Anh 10 Unit 1F Reading trang 16 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1 injure

2 trip

3 break

4 blood

5 a bruise

6 a burn

7 an injury

Hướng dẫn dịch:

Accidents and injuries (Tai nạn và thương tích)

Verbs (Động từ)

burn / cut/hurt/injure yourself /your hand, etc. (bỏng / cắt / làm tổn thương / làm bị thương bản thân / bàn tay của bạn, v.v.)

fall /trip / slip over (ngã/ vấp / trượt ngã)

break your arm /finger, etc. (gãy tay / ngón tay của bạn, v.v.)

bleed, sprain your ankle/wrist hurt (e.g. my leg hurts) (chảy máu, làm bong gân cổ chân / cổ tay của bạn bị đau (ví dụ: chân tôi bị đau))

Nouns and phrases (Danh từ và cụm từ)

blood (chảy máu)   a broken arm /finger, etc. (một cánh tay / ngón tay bị gãy, v.v)  a bruise (vết bầm tím)   a burn (một vết bỏng)  a cut (một vết cắt)  an injury (một vết thương) a sprain pain (bong gân)

6 (trang 16 SGK Tiếng Anh 10): Work in groups. Tell your classmates about a time when you hurt or injured yourself. Use vocabulary from exercise 5. (Làm việc nhóm. Kể với các bạn cùng lớp về một lần bạn làm mình bị thương hoặc bị thương. Sử dụng từ vựng từ bài tập 5.)

Đáp án:

I cut myself while I was cutting cabbage. The cut bled a lot and I felt really hurt.

Hướng dẫn dịch:

Tôi đã tự cắt mình trong khi tôi đang cắt bắp cải. Vết cắt chảy rất nhiều máu và tôi cảm thấy rất đau. 

Unit 1 Speaking trang 18

Video giải Tiếng Anh 10 Unit 1 Speaking trang 18 - Chân trời sáng tạo

1 (trang 18 SGK Tiếng Anh 10): Look at the photo. Do you know this sport? How do you think it feels to do it? (Nhìn vào bức hình. Bạn có biết môn thể thao này không? Bạn nghĩ cảm giác như thế nào khi bạn chơi môn đó?)

Đáp án:

The sport is bodyboarding. I think it feels exciting to do it.

Hướng dẫn dịch:

Môn thể thao này là lướt ván. Tôi nghĩ rằng nó cảm thấy rất thú vị khi làm điều đó.

2 (trang 18 SGK Tiếng Anh 10): Complete the dialogue with the correct affirmative or negative past simple form of the verbs below. (Hoàn thành bài đối thoại dùng quá khứ đơn khẳng định hoặc phủ định của các động từ dưới đây.)

be    get     learn     leave     love     spend     watch

Kirstie: Hi, Laurie. How are you? Tell me about your summer holiday!

Laurie: Well, for the first three weeks, I was at a summer camp in Cornwall.

Kirstie: Really? That sounds like fun!

Laurie: Yes, it was. I 1 _______ a new sport — bodyboarding.

Kirstie: Wow! That sounds great!

Laurie: Yes, I 2_______  it. It was really exciting —and a bit frightening too!

Kirstie: I bet! What else did you get up to over the summer?

Laurie: Well, the second half of the holiday 3_______ so good. I 4 _______ a stomach bug and 5_______ nearly a week on the sofa.

Kirstie: Oh dear! How awful!

Laurie: I 6 _______ the house for days. I just 7 _______ DVDs. I was so bored!

Đáp án:

1 learned / learnt  

2 loved

3 wasn't

4 got

5 spent

6 didn't leave

7 watched

Hướng dẫn dịch:

Kirstie: Chào, Laurie. Bạn khỏe không? Kể cho tôi nghe về kỳ nghỉ hè của bạn!

Laurie: Trong ba tuần đầu tiên, tôi đã ở trại hè ở Cornwall.

Kirstie: Thật không? Nghe có vẻ như thú vị!

Laurie: Đúng vậy. I đã học một môn thể thao mới – lướt ván.

Kirstie: Nghe có vẻ tuyệt nhỉ!

Laurie: Vâng, tôi thích nó. Nó thực sự thú vị — và cũng có một chút kinh hãi!

Kirstie: Tôi hiểu! Bạn đã làm gì khác để làm gì trong mùa hè?

Laurie: Nửa sau của kỳ nghỉ không tốt lắm. Tôi đã bị viêm dạ dày và mất gần một tuần trên ghế sofa.

Kirstie: Ôi trời! Thật kinh khủng!

Laurie: Tôi không rời khỏi nhà trong nhiều ngày. Tôi chỉ xem DVD. Tôi đã rất chán!

3 (trang 18 SGK Tiếng Anh 10): Listen and check your answers to exercise 2. Does the photo go with the first or second half of the dialogue? How do you know? (nghe và kiểm tra câu trả lời của bạn cho bài tập 2. Bức ảnh có phù hợp với nửa đầu hay nửa sau của đoạn hội thoại không? Làm sao bạn biết?)

Bài nghe:

Đáp án:

The photo goes with the first half of the dialogue because it shows Laurie bodyboarding.

Hướng dẫn dịch:

Bức ảnh phù hợp với nửa đầu của đoạn hội thoại vì nó cho thấy Laurie đang lướt ván.

1 (trang 18 SGK Tiếng Anh 10): Listen to three girls talking about their summer holidays. Match each speaker (1-3) with an event (a—c) and then circle the correct adjective to describe how she felt about it. (Nghe ba cô gái nói về kỳ nghỉ hè của họ. Ghép mỗi người nói (1-3) với một sự kiện (a-c) rồi khoanh tròn vào tính từ đúng để mô tả cảm nhận của cô ấy về điều đó.)

Bài nghe:

a Speaker got sunburned. She felt depressed / embarrassed / worried.

b Speaker ran a half marathon. She felt exhausted / proud / surprised.

c Speaker visited her friend's new house. She felt envious / interested / shocked.

Đáp án:

a-2. worried

b-1. surprised

c-3. envious

Hướng dẫn dịch:

a. Người nói bị cháy nắng. Cô ấy cảm thấy lo lắng.

b Người nói đã chạy một nửa marathon. Cô ấy cảm thấy ngạc nhiên.

c Người nói đến thăm nhà mới của bạn cô ấy. Cô ấy cảm thấy ghen tị.

Nội dung bài nghe:

1 I spent the last two weeks of the summer holiday with my cousins in Newcastle. While I was there, I took part in the Great North Run — a half marathon. I'm not a keen runner, but two of my cousins are. Twenty-one kilometres! The amazing thing is, I actually didn't feel exhausted at the end. I couldn't understand it. OK, so my time wasn't very good. But I didn't really care about that. I was just amazed I finished it!

2 I was in Cornwall for two weeks with my family. We stayed in a cottage near the sea. The weather was great — hot and sunny every day. In fact, I got burned quite badly on my shoulders. My brother really laughed at me, but I didn't think it was amusing at all. In fact, I was quite anxious about it. After all, sunburn can cause serious problems with your skin when you're older.

3 At the beginning of the summer, I spent a week on the south coast of England with my dad. I went to visit my friend Macey, who moved there last year. She's got an amazing house! It's got about seven bedrooms and a cinema room. And the garden is enormous. There's a swimming pool and a tennis court. I wish I lived in a place like that, I really do. She's so lucky!

Hướng dẫn dịch:

1 Tôi đã dành hai tuần cuối cùng của kỳ nghỉ hè với những người anh em họ của tôi ở Newcastle. Khi tôi ở đó, tôi đã tham gia Great North Run - một cuộc chạy marathon nửa. Tôi không phải là một người chạy sắc sảo, nhưng hai người anh em họ của tôi thì có. 21 km! Điều đáng kinh ngạc là, tôi thực sự không cảm thấy kiệt sức vào cuối cùng. Tôi không thể hiểu nó. OK, vì vậy thời gian của tôi không được tốt lắm. Nhưng tôi không thực sự quan tâm đến điều đó. Tôi chỉ ngạc nhiên là tôi đã hoàn thành nó!

2 Tôi đã ở Cornwall trong hai tuần với gia đình. Chúng tôi ở trong một ngôi nhà nhỏ gần biển. Thời tiết thật tuyệt - nóng và nắng mỗi ngày. Trên thực tế, tôi bị bỏng khá nặng ở vai. Anh trai tôi thực sự đã cười tôi, nhưng tôi không nghĩ nó vui chút nào. Trên thực tế, tôi khá băn khoăn về điều đó. Rốt cuộc, cháy nắng có thể gây ra các vấn đề nghiêm trọng đối với làn da của bạn khi bạn lớn tuổi.

3 Vào đầu mùa hè, tôi đã dành một tuần trên bờ biển phía nam nước Anh với bố tôi. Tôi đến thăm người bạn Macey của tôi, người đã chuyển đến đó vào năm ngoái. Cô ấy có một ngôi nhà tuyệt vời! Nó có khoảng bảy phòng ngủ và một phòng chiếu phim. Và khu vườn là rất lớn. Có một hồ bơi và một sân tennis. Tôi ước mình được sống ở một nơi như thế, tôi thực sự làm được. Cô ấy thật may mắn!

5 (trang 18 SGK Tiếng Anh 10): Read the phrases for reacting and showing interest. Then find three more in the dialogue in exercise 2. (Đọc các cụm từ để phản ứng và thể hiện sự quan tâm. Sau đó, tìm ba câu thoại khác trong đoạn hội thoại ở bài tập 2.)

Reacting and showing interest (Phản ứng và thể hiện sự quan tâm)

You're joking/ kidding! (Bạn cứ đùa tôi!)

How boring / funny / frustrating / exciting / upsetting!  (Thật nhàm chán / buồn cười / bực bội / thú vị / khó chịu!)

That's amazing/exciting/worrying/shocking! (Điều đó thật tuyệt vời / thú vị / đáng lo ngại / sốc!)

That sounds great/terrible/annoying/terrifying! (Điều đó nghe có vẻ tuyệt vời / khủng khiếp / khó chịu / đáng sợ!)

What a cool thing to do! (Làm điều này thật thú vị!)

Really? I'm so envious! (Thật hả! Tôi ganh tị với bạn quá)

Really? What a relief! (Có thật không? Thật là nhẹ nhõm!)

That sounds like a nightmare! (Nghe như một cơn ác mộng!)

Oh no! What a disaster/ shame! (Ôi không! Thật là một thảm họa / xấu hổ!)

Đáp án:

Wow!

Oh dear! (ôi trời!)

How awful! (thật tồi tệ!)

6 (trang 18 SGK Tiếng Anh 10): Listen to the dialogue in exercise 2 again, then practise saying the phrases above. Try to sound interested! (Nghe lại đoạn hội thoại trong bài tập 2, sau đó luyện nói các cụm từ trên. Cố gắng tỏ vẻ hứng thú!)

Bài nghe:

7 (trang 18 SGK Tiếng Anh 10): Work in pairs. Take turns to say a sentence from the list below using the correct past simple form of the verbs in brackets. Your partner reacts with a suitable phrase from exercise 5. (Làm việc theo cặp. Lần lượt nói một câu trong danh sách dưới đây bằng cách sử dụng dạng quá khứ đơn đúng của các động từ trong ngoặc. Bạn của bạn phản ứng bằng một cụm từ phù hợp từ bài tập 5.)

1 I finally (finish) my science project.

2 I (learn) to play a new song on the guitar.

3 I (break) a bone in my foot.

4 I (drop) my dad's laptop.

Đáp án:

1 I finally finished my science project.  – That sounds great!

2 I learnt to play a new song on the guitar. – That’s amazing!

3 I broke a bone in my foot.  – How awful!

4 I dropped my dad's laptop. – Oh dear!

Hướng dẫn dịch:

1 Cuối cùng thì tôi cũng đã hoàn thành dự án khoa học của mình. – Thật tuyệt vời!

2 Tôi đã học chơi một bài hát mới trên guitar. - Thật tuyệt vời!

3 Tôi bị gãy xương bàn chân. - Thật tệ!

4 Tôi làm rơi máy tính xách tay của bố tôi. - Ôi chao!

8 (trang 18 SGK Tiếng Anh 10): Read the Speaking Strategy. Work in pairs. One student tells an event from his / her last summer, the other reacts to the story. (Đọc Chiến lược Nói. Làm việc theo cặp. Một học sinh kể về một sự kiện trong mùa hè năm ngoái của mình, học sinh kia đáp lại với câu chuyện.)

Đáp án gợi ý:

A: I joined a summer camp last summer. When I was walking to our camp, I slipped over in front of some other members .

B: You're kidding! How did you feel?

A: I felt embarrassed.

B: Oh no! What a disaster!

Hướng dẫn dịch:

A: Tôi đã tham gia trại hè vào mùa hè năm ngoái. Khi tôi đang đi bộ đến trại của chúng tôi, tôi đã trượt ngã trước mặt một số thành viên khác.

B: Bạn đang đùa hả! Bạn cảm thấy thế nào?

A: Tôi cảm thấy xấu hổ.

B: Ồ không! Thật tệ! 

Unit 1H Writing trang 19

Video giải Tiếng Anh 10 Unit 1H Writing trang 19 - Chân trời sáng tạo

1 (trang 19 SGK Tiếng Anh 10): Work in pairs. Describe the photo. What is the boy planning to do? Use the words below to help you. (Làm việc theo cặp. Mô tả bức ảnh. Cậu bé định làm gì? Sử dụng những từ dưới đây để giúp bạn.)

Bathroom (nhà tắm) fake (giả) spider (nhện) play a prank (chơi khăm) put (đặt, để) scare (dọa, làm ai sợ)

Đáp án:

There is a little boy in the bathroom. He is holding a fake spider and is planning to scare other people.

Hướng dẫn dịch:

Có một cậu bé trong phòng tắm. Cậu bé đang cầm một con nhện giả và định hù dọa người khác.

2 (trang 19 SGK Tiếng Anh 10): Read the descriptions of two events and check your ideas for exercise 1. Use the adjectives below or your own ideas to explain why the pranks should not be played. (Đọc mô tả của hai sự kiện và kiểm tra ý tưởng của bạn cho bài tập 1. Sử dụng các tính từ bên dưới hoặc ý kiến của riêng bạn để giải thích lý do tại sao không nên chơi trò đùa.)

Childish (trẻ con) annoying (làm phiền) cruel (độc ác) scary (kinh sợ) disappointed (thất vọng)

Sarah B: Tell us about pranks you played on friends or family members!

Dave338: When I was about nine years old, I bought an enormous plastic spider from a joke shop. I couldn't wait to play a prank on my sister with it. One morning, I put it in the shower just before my big sister went into the bathroom. I waited outside the door. I heard a really loud scream and my sister ran out of the bathroom. I thought it was really funny, but she was really cross when she found out, and chased me round the house. I feel bad about it now, it took her ages to get over it because she was so shocked!

Kate44: Last February, I sent my brother a Valentine's card. In the card, I wrote `Be my Valentine! With love from ???', and I tried to disguise my handwriting. When he opened it, he looked carefully at the writing, and I thought for a moment he realised it was from me. But there was a girl in his class who he liked, and he thought the card was from her. He seemed really pleased and he decided to ask her out, and now they're going out! Eventually, he found out she didn't send it. He immediately suspected me, so I owned up. He was a bit cross, but he forgave me because of the happy ending.

Đáp án:

Childish (trẻ con) annoying (làm phiền) cruel (độc ác) scary (kinh sợ) disappointed (thất vọng)

In my opinion, people should not play a prank because this act is quite childish and annoying. Sometimes, it may make other people so scared that they may have an obsession for a long time. More seriously, they do not want to be your friends anymore.

(Theo tôi, mọi người không nên chơi khăm vì hành động này khá trẻ con và khó chịu. Đôi khi, nó có thể khiến người khác sợ hãi đến mức có thể bị ám ảnh trong một thời gian dài. Nghiêm trọng hơn, họ không muốn làm bạn của bạn nữa.)

Hướng dẫn dịch bài:

Sarah B: Hãy cho chúng tôi biết về những trò đùa mà bạn đã chơi với bạn bè hoặc thành viên trong gia đình!

Dave338: Khi tôi khoảng chín tuổi, tôi mua một con nhện nhựa khổng lồ từ một cửa hàng bán đồ đùa. Tôi nóng lòng muốn chơi khăm em gái mình bằng nó. Một buổi sáng, tôi tắm ngay trước khi chị gái tôi đi vào phòng tắm. Tôi đợi ngoài cửa. Tôi nghe thấy một tiếng hét rất lớn và em gái tôi chạy ra khỏi phòng tắm. Tôi nghĩ điều đó thực sự rất buồn cười, nhưng cô ấy đã thực sự bối rối khi phát hiện ra, và đuổi tôi đi khắp nhà. Bây giờ tôi cảm thấy tồi tệ về điều đó, cô ấy đã mất nhiều thời gian để vượt qua nó vì cô ấy quá sốc!

Kate44: Tháng Hai năm ngoái, tôi đã gửi cho anh trai tôi một tấm thiệp Valentine. Trong tấm thiệp, tôi viết `` Hãy là Valentine của tôi! Với tình yêu từ ??? ', và tôi đã cố gắng ngụy trang nét chữ của mình. Khi anh ấy mở nó ra, anh ấy xem kỹ chữ viết, và tôi nghĩ một lúc anh ấy nhận ra nó là của tôi. Nhưng có một cô gái trong lớp anh ấy thích, và anh ấy nghĩ tấm thiệp là của cô ấy. Anh ấy có vẻ thực sự hài lòng và anh ấy quyết định rủ cô ấy đi chơi, và bây giờ họ đang đi chơi! Cuối cùng, anh phát hiện ra cô đã không gửi nó. Anh ta ngay lập tức nghi ngờ tôi, vì vậy tôi sở hữu. Anh ấy khá giận, nhưng anh ấy đã tha thứ cho em vì kết thúc có hậu.

3 (trang 19 SGK Tiếng Anh 10): Read the Writing Strategy. Match the adjectives below with people in the stories (A—D). Say when and why they felt that way. (Đọc Chiến lược Viết. Ghép các tính từ bên dưới với người trong câu chuyện (A-D). Nói khi nào và tại sao họ cảm thấy như vậy.)

amused (vui)        angry (2 people) (giận)

anxious (lo lắng)        frightened (sợ)        guilty (có lỗi)

pleased (2 people) (hài lòng)

A Dave  ___________

B Dave's big sister  ___________

C Kate  ___________

D Kate's brother  ___________

Đáp án:

A amused, guilty

B angry, frightened

C anxious, pleased

D angry, pleased

4 (trang 19 SGK Tiếng Anh 10): Read the task above. Make notes using one of the ideas below, real information or your own ideas. (Đọc nhiệm vụ ở trên. Ghi chú bằng cách sử dụng một trong những ý tưởng dưới đây, thông tin thực hoặc ý tưởng của riêng bạn.)

• put salt on someone's ice cream (Bỏ muối vào kem của ai đó)

• put a fake mouse in a kitchen cupboard (Đặt chuột giả vào tủ bếp)

• glue some coins to the classroom floor (Dán một số đồng xu lên sàn lớp học)

Đáp án gợi ý:

Notes:

- I bought a fake mouse from a joke store

- I put it in a kitchen cupboard

- My mother screamed aloud

- I laughed

- I feel bad about it

Hướng dẫn dịch:

Ghi chú:

- Tôi đã mua một con chuột giả từ một cửa hàng bán đồ đùa

- Tôi để nó trong tủ bếp

- Mẹ tôi hét lớn

- Tôi bật cười

- Tôi cảm thấy tồi tệ về nó

5 (trang 19 SGK Tiếng Anh 10): Write your forum post (100-120 words) (Viết bài đăng trên diễn đàn của bạn (100-120 từ))

Đáp án gợi ý:

Last week, I and my brother went to a joke shop and bought a little fake mouse. We were planning to scare my mother, so we put it in a kitchen cupboard. Then, we pretended to ask her to help us get a bowl in that cupboard. One minute later, she screamed loudly and ran out of the kitchen. When seeing us laugh, she found out that she was pranked. My mother was really cross and told that she wouldn’t give us any allowance in 2 months. That was terrible for us.

Hướng dẫn dịch:

Tuần trước, tôi và anh trai đến một cửa hàng đùa và mua một con chuột giả nhỏ. Chúng tôi định làm mẹ tôi sợ, nên đã cất nó vào tủ bếp. Sau đó, chúng tôi giả vờ nhờ bà ấy giúp lấy một cái bát trong tủ đó. Một phút sau, bà ấy hét lớn và chạy ra khỏi bếp. Khi thấy chúng tôi cười, bà ấy mới biết mình bị chơi khăm. Mẹ tôi đã thực sự rất giận và nói rằng bà sẽ không cho chúng tôi bất kỳ tiền tiêu vặt nào trong vòng 2 tháng. Điều đó thật khủng khiếp đối với chúng tôi. 

Unit 1I Culture trang 20

Video giải Tiếng Anh 10 Unit 1I Culture trang 20 - Chân trời sáng tạo

1 (trang 20 SGK Tiếng Anh 10): Describe the photos. Do they match your idea of typical British people? Why? / Why not? (Mô tả các bức ảnh. Họ có phù hợp với suy nghĩ của bạn về những người Anh điển hình? Tại sao? / Tại sao không?)

Bài nghe:

Đáp án:

In picture 1, the people are wearing special hats. In picture 2, the people are having some cakes and tea. They all look like British people that I have ever seen in some movies before.

Hướng dẫn dịch:

Trong hình 1, những người đang đội những chiếc mũ đặc biệt. Trong hình 2, mọi người đang ăn bánh và uống trà. Tất cả họ đều giống những người Anh mà tôi từng thấy trong một số bộ phim trước đây

2 (trang 20 SGK Tiếng Anh 10): Read the text. Are these sentences about the people who took part in the survey true or false? Write T or F. (Đọc văn bản. Những câu này về những người tham gia cuộc khảo sát là đúng hay sai? Viết T hoặc F.)

a Most have a positive view of the British overall. (Hầu hết đều có cái nhìn tích cực về tổng thể của người Anh.)

b More than half have a better opinion of the British now that they live in the country. (Hơn một nửa có quan điểm tốt hơn về người Anh khi họ sống trong nước.)

Đáp án:

a. True

b. True

Hướng dẫn dịch bài đọc:

Một người Anh điển hình như thế nào? Những người đến từ các nước khác đến Anh có lẽ đều có một vài kỳ vọng: Người Anh lịch sự, khá dè dặt, thích uống trà và xếp hàng! Nhưng làm thế nào chính xác là khuôn mẫu này? Trong một cuộc khảo sát trực tuyến với 1.402 công dân nước ngoài sống ở Vương quốc Anh, chỉ hơn một nửa nói rằng người Anh phù hợp với kỳ vọng của họ. Cuộc khảo sát cũng hỏi người nước ngoài thích và không thích những khía cạnh nào của tính cách người Anh. Cách cư xử tốt của người dân Anh phổ biến với 49% và 40% thích khả năng xếp hàng. Nhiều người đồng ý rằng người Anh tỏ ra dè dặt và đối với 32% thì đây là chất lượng tốt - nhưng đối với 19% thì đó là tiêu cực. Các khía cạnh tiêu cực khác là khiếu hài hước của người Anh (31%) và văn hóa Anh nói chung (28%). Tuy nhiên, 77% nói rằng họ thích người Anh nói chung và 61% nói rằng quan điểm của họ về người Anh trở nên tốt hơn do sống ở Anh.

Người phát ngôn của các nhà nghiên cứu cho biết: "Mọi người có thể đến Anh với định kiến ​​về những gì mong đợi. Thật tốt khi thấy rằng, đối với đa số, thực tế tốt hơn so với định kiến."

3 (trang 20 SGK Tiếng Anh 10): Complete the labels for the charts with the words below. Use information from the text to help you.

better         culture         good manners         reserve (x2)

sense of humour         the same or worse

Tiếng Anh 10 Unit 1I Culture trang 20 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)Tiếng Anh 10 Unit 1I Culture trang 20 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1 good manners (cách cư xử tốt)

2 reserve (khép kín)

3 sense of humour (hài hước)

4 culture (văn hóa)

5 reserve (khép kín)

6 worse (tệ hơn)

7 better (tốt hơn)

4 (trang 20 SGK Tiếng Anh 10): Listen to four people from other countries talking about their view of the British. Which person do you think has the most negative view? (Hãy lắng nghe bốn người từ các quốc gia khác nói về quan điểm của họ đối với người Anh. Bạn nghĩ người nào có quan điểm tiêu cực nhất?)

Bài nghe:

Đáp án gợi ý:

The second person has the most negative view of the British. (Người thứ hai có cái nhìn tiêu cực nhất về người Anh.)

Nội dung bài nghe:

1 I love the UK. I just love the atmosphere, the culture, the art, the history. There is also beautiful scenery in places like Cornwall and Scotland. The people here are kind and friendly.The only things I don't like about the UK are the weather and the food. I had some really bad fish and chips recently!

2 British people don't care about their work like we do. They aren't very hard-working really — they spend all day waiting to finish work and go home! And when they leave work, they forget about it. I have my own café here in Cardiff and for me, my work is my life.

3 I find British people very friendly and I love an English breakfast and fish and chips. But I don't like it when I finish work at 11 p.m. or midnight, and young people are causing trouble in the street. It's not always nice and they make a lot of noise. I don't worry for me but I'm anxious for my wife at night over here. Overall though I like living in Britain. It's much better than back home.

4 OK, the weather definitely is not great but I love the freedom of living in the UK. It's so friendly and welcoming. It was difficult for me when I first arrived at the age of sixteen. I was used to rules. My family came first and I always obeyed my parents. I never answered back. But British teenagers have so much more freedom.They don't have many rules, and that's not always a good thing. They often behave badly.

Hướng dẫn dịch:

1 Tôi yêu Vương quốc Anh. Tôi chỉ yêu bầu không khí, văn hóa, nghệ thuật, lịch sử. Ngoài ra còn có phong cảnh đẹp ở những nơi như Cornwall và Scotland. Người dân ở đây rất tốt bụng và thân thiện. Điều duy nhất tôi không thích ở Vương quốc Anh là thời tiết và đồ ăn. Gần đây tôi đã có một số món cá và khoai tây chiên rất tệ!

2 người Anh không quan tâm đến công việc của họ như chúng tôi. Họ thực sự không chăm chỉ lắm - họ dành cả ngày để chờ hoàn thành công việc và về nhà! Và khi họ rời khỏi công việc, họ quên nó đi. Tôi có quán cà phê của riêng mình ở Cardiff và đối với tôi, công việc là cuộc sống của tôi.

3 Tôi thấy người Anh rất thân thiện và tôi thích bữa sáng kiểu Anh cùng món cá và khoai tây chiên. Nhưng tôi không thích khi tôi hoàn thành công việc lúc 11 giờ tối. hoặc nửa đêm, và những người trẻ tuổi đang gây rối trên đường phố. Nó không phải lúc nào cũng tốt đẹp và chúng gây ra nhiều tiếng ồn. Tôi không lo lắng cho tôi nhưng tôi lo lắng cho vợ tôi khi đêm qua đây. Nhìn chung, mặc dù tôi thích sống ở Anh. Nó tốt hơn nhiều so với ở nhà.

4 OK, thời tiết chắc chắn không tuyệt nhưng tôi thích cuộc sống tự do ở Vương quốc Anh. Nó rất thân thiện và chào đón. Thật khó khăn cho tôi khi tôi mới đến năm mười sáu tuổi. Tôi đã quen với các quy tắc. Gia đình tôi đến trước và tôi luôn vâng lời cha mẹ tôi. Tôi không bao giờ trả lời lại. Nhưng thanh thiếu niên Anh có nhiều tự do hơn, họ không có nhiều quy tắc và đó không phải lúc nào cũng là điều tốt. Họ thường cư xử tồi tệ.

5 (trang 20 SGK Tiếng Anh 10): Listen again. Match the speakers (1-4) with sentences A–F below. (Nghe lại. Ghép những người nói (1-4) với các câu A – F dưới đây.)

Bài nghe:

Which speaker(s) … (người nói nào…)

A are not keen on the weather in the UK? ___ , ___ (Không thích thời tiết ở Vương Quốc Anh)

B makes a positive comment about the food? ___ (khen ngợi về đồ ăn)

C does not think British people are hard-working? ___ (nghĩ người Anh không chăm chỉ)

D have a negative opinion of young people's behaviour? ___ , ___ (có quan điểm tiêu cực về cách hành xử của người trẻ)

E is a fan of British culture? ___ (thích văn hóa Anh)

F are generally positive about the people in Britain? ___ , ___ , ___ (nhìn chung tích cực về con người ở Anh)

Đáp án:

A. 1,4

B. 3

C. 2

D. 3,4

E. 1

F. 1,3,4 

Unit 1 Review trang 21

Video giải Tiếng Anh 10 Unit 1 Review trang 21 - Chân trời sáng tạo

Reading (trang 21 SGK Tiếng Anh 10): Read the following passage and circle True (T), False (F) or Doesn't say (DS). (Đọc đoạn văn sau và khoanh tròn Đúng (T), Sai (F) hoặc Không nói (DS).)

1 The surveys show that teenagers and parents have different ideas about happiness. T F DS (1 Các cuộc khảo sát cho thấy thanh thiếu niên và phụ huynh có quan niệm khác nhau về hạnh phúc. T F DS)

2 The things that make us happy never change. TFDS (Những điều khiến chúng ta hạnh phúc không bao giờ thay đổi. TFDS)

3 The surveys show that teenagers who do exercise are happier. T F DS (Các cuộc khảo sát cho thấy thanh thiếu niên tập thể dục hạnh phúc hơn. T F DS)

4 When we feel depressed we shouldn't eat chocolate. T F DS (Khi cảm thấy chán nản, chúng ta không nên ăn sô cô la. T F DS)

5 Exercise and eating chocolate can produce similar results. T F DS (Tập thể dục và ăn sô cô la có thể tạo ra kết quả tương tự. T F DS)

6 It's important to value even short moments of happiness. T F DS (Điều quan trọng là quý trọng những khoảnh khắc hạnh phúc dù ngắn ngủi. T F DS)

Đáp án:

1 DS 2F 3T 4F 5T 6T

Hướng dẫn dịch bài đọc:

Hãy hạnh phúc!

Đã có rất nhiều cuộc khảo sát về hạnh phúc và tuổi teen và tất cả đều đưa ra những kết luận khác nhau. Một số cuộc khảo sát nói rằng hầu hết những người trẻ tuổi hạnh phúc nhất khi họ dành thời gian cho gia đình của họ. Những người khác nói đó là khi họ ở với bạn bè. Một số thanh thiếu niên nghĩ rằng đạt điểm cao ở trường. và việc vượt qua các kỳ thi khiến họ hạnh phúc, trong khi những người khác cảm thấy như vậy. rằng nó có bạn trai hoặc bạn gái. Vấn đề là không chỉ có một điều khiến tất cả mọi người hạnh phúc, và điều khiến bạn hạnh phúc tuần trước có thể không làm bạn hạnh phúc vào tuần sau! Tuy nhiên, có một số điều có thể giúp cải thiện tâm trạng của bạn khi bạn đang cảm thấy không vui. Các chuyên gia tin rằng tập thể dục có thể khiến bạn trở thành một người hạnh phúc hơn vì nó giải phóng các chất hóa học trong não có liên quan đến cảm giác sảng khoái.

Có một ý tưởng đáng ngạc nhiên khác giúp bạn hạnh phúc hơn. Mặc dù bạn có thể nghĩ rằng ăn sô cô la có hại cho sức khỏe của bạn, nhưng theo một số chuyên gia, có vẻ như ăn sô cô la khi bạn cảm thấy buồn. Tất nhiên ăn quá nhiều sẽ không có lợi cho sức khỏe, nhưng sô cô la giải phóng các chất hóa học giống như cách tập thể dục - và đối với một số người, việc này dễ dàng và nhanh chóng hơn so với tập thể dục trong phòng tập! Điều quan trọng cần nhớ là bạn không thể luôn hạnh phúc. Bạn có thể hạnh phúc trong những khoảnh khắc ngắn ngủi và bạn nên quý trọng những khoảng thời gian này. Và khi bạn cảm thấy buồn, hãy chạy bộ hoặc ăn một chút sô cô la - bạn sẽ sớm vui lên!

Listening (trang 21 SGK Tiếng Anh 10): Put the words below in the correct categories (A-D) (Đặt các từ bên dưới vào đúng danh mục (A-D))

Bài nghe:

 

Tiếng Anh 10 Unit 1 Review trang 21 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

A. Feelings (cảm xúc): bored (chán), confused (bối rối), delighted (vui), embarrassed (xấu hổ), proud (tự hào)

B. Sports (thể thao): boat (thuyền), canoe (ca-nô), climbing (leo núi), diving (lặn), kayaking (thuyền kayak)

C. Nature (tự nhiên): cave (hang động), cliffs (vách đá), landscape (cảnh quan), ocean (đại dương), stream (suối)

D. Health (sức khỏe): burn (vết bỏng), condition (bệnh), cure (chữa trị), cut (vết cắt), injury (thương tích)

Listen to four people talking about sport. Match sentences A—D with speakers 1-4. (Nghe bốn người nói về thể thao. Nối câu A-D với người nói 1-4.)

A We find out about a new sporting venue.  (Chúng tôi tìm hiểu về một địa điểm thể thao mới.)

B The speaker is talking about the different benefits of sport.  (Người nói đang nói về những lợi ích khác nhau của thể thao.)

C The speaker is describing a personal experience of a sport.  (Người nói đang mô tả trải nghiệm cá nhân về một môn thể thao.)

D The speaker is explaining the advantages of extreme sports.  (Người nói đang giải thích những lợi thế của các môn thể thao mạo hiểm.)

Đáp án:

A 4

B 3

C 2

D 1

Nội dung bài nghe:

1 Are you looking for the perfect gift, or an amazing experience with your friends? Then come to Extreme Elements. We have hundreds of ideas for active people. How about flying lessons or a helicopter flight? Or go quad biking for a day? Would you prefer rock climbing or canoeing? There's something for everyone - so visit our website now!

2 Thank you for inviting me to Careers Week. Let me start by telling you how I got started. At school, I enjoyed sport and was in the football and basketball teams. One day, I heard about a new course at the local swimming pool - scuba diving. I wasn't interested, but my friend wanted to go so I decided to go with him. I loved it! I did several courses, then I did my teaching qualification and now I'm an instructor.

3 We all know that exercise helps you to lose or to control your weight. It also helps you sleep better and look better, too. But don't forget that exercise can also be fun. There's no need to go running if you find it boring. Why don't you choose a team game such as football or basketball? You can join a club, have fun and meet other people who enjoy that sport too.

4 Do you love sport and meeting people? Then come and see local celebrity and Olympic winner Amelia Green at Brightside Leisure this Saturday at 2 p.m. She is opening the new Olympic pool that we've all been waiting for - it's fantastic! And there is a free swim for the first fifty people.

Hướng dẫn dịch:

1 Bạn đang tìm kiếm món quà hoàn hảo hoặc một trải nghiệm tuyệt vời với bạn bè? Sau đó đến với Extreme Elements. Chúng tôi có hàng trăm ý tưởng cho những người năng động. Làm thế nào về các bài học bay hoặc một chuyến bay trực thăng? Hay đi xe đạp quad trong một ngày? Bạn thích leo núi hay chèo thuyền hơn? Có một cái gì đó cho tất cả mọi người - vì vậy hãy truy cập trang web của chúng tôi ngay bây giờ!

2 Cảm ơn bạn đã mời tôi đến Tuần lễ Tuyển dụng. Hãy để tôi bắt đầu bằng cách cho bạn biết tôi đã bắt đầu như thế nào. Ở trường, tôi rất thích thể thao và đã từng tham gia các đội bóng đá và bóng rổ. Một ngày nọ, tôi nghe nói về một khóa học mới tại bể bơi địa phương - lặn biển. Tôi không thích, nhưng bạn tôi muốn đi nên tôi quyết định đi cùng anh ấy. Tôi yêu nó! Tôi đã học một số khóa học, sau đó tôi đã đạt được chứng chỉ giảng dạy của mình và bây giờ tôi là một giảng viên.

3 Tất cả chúng ta đều biết rằng tập thể dục giúp bạn giảm hoặc kiểm soát cân nặng của bạn. Nó cũng giúp bạn ngủ ngon hơn và trông đẹp hơn. Nhưng đừng quên rằng tập thể dục cũng có thể mang lại niềm vui. Không cần phải chạy nếu bạn cảm thấy nó nhàm chán. Tại sao bạn không chọn một trò chơi đồng đội như bóng đá hoặc bóng rổ? Bạn có thể tham gia một câu lạc bộ, vui chơi và gặp gỡ những người khác cũng yêu thích môn thể thao đó.

4 Bạn có thích thể thao và gặp gỡ mọi người không? Sau đó, hãy đến gặp người nổi tiếng địa phương và người chiến thắng Olympic Amelia Green tại Brightside Leisure lúc 2 giờ chiều thứ Bảy tuần này. Cô ấy đang khai trương hồ bơi Olympic mới mà tất cả chúng ta đã chờ đợi - thật tuyệt vời! Và có một suất bơi miễn phí cho năm mươi người đầu tiên.

Speaking (trang 21 SGK Tiếng Anh 10):Work in groups. Talk about an event or time when you felt very happy. Try to explain what made you happy. (Làm việc nhóm. Nói về một sự kiện hoặc thời điểm mà bạn cảm thấy rất hạnh phúc. Cố gắng giải thích điều gì đã làm bạn hạnh phúc.)

Đáp án gợi ý:

Last summer, I took part in a 300-meter sprint competition. Luckily, I won the first prize. My family and I were so happy and surprised. In fact, they did not expect me to win that tough competition. So, when I returned home with the prize, they smiled at me proudly. That was one of the best moments in my life.

(Mùa hè năm ngoái, tôi tham gia cuộc thi chạy nước rút 300 mét. Thật may mắn, tôi đã đạt giải nhất. Tôi và gia đình vô cùng hạnh phúc và bất ngờ. Thực tế, họ không ngờ tôi sẽ thắng trong cuộc thi khó khăn đó. Vì vậy, khi tôi trở về nhà với giải thưởng, họ đã mỉm cười với tôi một cách tự hào. Đó là một trong những khoảnh khắc tuyệt vời nhất trong cuộc đời tôi.)

Writing (trang 21 SGK Tiếng Anh 10): You have recently been on holiday with your family. Write an email (120-150 words) about it to a friend. Include the following points. (Gần đây bạn đã đi nghỉ cùng gia đình. Viết một email (120-150 từ) về nó cho một người bạn. Bao gồm các điểm sau.)

Where you went (nơi bạn đã đi)

How you got there (bạn đến đó bằng phương tiện nào)

Something interesting you did (điều thú vị bạn đã làm)

How you felt (bạn cảm thấy như thế nào)

Invitation to your friend to stay with you for the next holiday. (mời bạn của bạn đến ở cùng bạn trong kì nghỉ sắp tới)

Đáp án gợi ý:

Dear Tommy,

How have you been doing? Hope everything’s going well.

I’m writing to tell you about my recent holiday. Two days ago, my family went on a trip to Phu Quy island. It took us about five hours to get there by car. The long-distance trip made me a bit tired but I felt so excited. During three days on the island, we did a lot of things like trying seafood, swimming, diving, and kayaking. The seafood here was so delicious and fresh that my older sister who was a picky eater enjoyed it much. Diving was the one I liked most because it was so fascinating.  When I dived into the water, I could see plenty of colorful fish, amazing corals, and some strange ocean things. This is the most memorable holiday I have ever had.

Do you want to go on a trip like that? Come to Vietnam and you can stay with me, then I’ll take you there to experience the exciting things on this island.

I’m looking forward to hearing from you.

Love,

Hướng dẫn dịch:

Tommy thân mến,

Dạo này bạn thế nào? Hy vọng mọi thứ vẫn tốt đẹp.

Tôi viết thư này để kể cho bạn nghe về kỳ nghỉ gần đây của tôi. Hai ngày trước, gia đình tôi đi du lịch đảo Phú Quý. Chúng tôi mất khoảng năm giờ để đến đó bằng ô tô. Chuyến đi đường dài khiến tôi hơi mệt nhưng tôi cảm thấy rất hào hứng. Trong ba ngày trên đảo, chúng tôi đã làm rất nhiều thứ như thử hải sản, bơi, lặn, chèo thuyền kayak. Hải sản ở đây rất ngon và tươi nên chị gái tôi vốn là một người kén ăn cũng rất thích. Lặn biển là môn tôi thích nhất vì nó rất hấp dẫn. Khi tôi lặn xuống nước, tôi có thể nhìn thấy rất nhiều loài cá đầy màu sắc, những loài san hô tuyệt vời và một số điều kỳ lạ ở đại dương. Đây là kỳ nghỉ đáng nhớ nhất mà tôi từng có.

Bạn có muốn đi một chuyến như vậy không? Hãy đến Việt Nam và bạn có thể ở lại với tôi, sau đó tôi sẽ đưa bạn đến đó để trải nghiệm những điều thú vị trên hòn đảo này.

Tôi rất nóng lòng chờ tin bạn.

Thân, 

Unit 1 Grammar Builder trang 108

1 (trang 108 SGK Tiếng Anh 10): Write the past simple form of verbs 1-20. Verbs 1-10 are regular and verbs 11-20 are irregular. (Viết dạng quá khứ đơn của động từ 1-20. Động từ 1-10 có quy tắc và động từ 11-20 là bất quy tắc.)

1 look  2 study  3 stop  4 die   5 move  6 compare  7 agree  8 enjoy  9 realise 

10 drop

11 feel  12 leave  13 spend  14 have 15 give  16 win  17 begin  18 go  19 get  20 say

Đáp án:

1 looked  2 studied  3 stopped  4 died   5 moved  6 compared  7 agreed  8 enjoyed 9 realised   10 dropped

11 felt  12 left 13 spent  14 had 15 gave  16 won  17 began  18 went  19 got  20 said

2 (trang 108 SGK Tiếng Anh 10): Write the correct past simple affirmative form of the verb be. (Viết đúng dạng khẳng định đơn giản ở quá khứ của động từ be.)

1 I ____ very relieved about my exam results.

2 The sports centre ____ shut last weekend.

3 You____  cross with me for being late.

4 There ____ five winners in last week's lottery.

5 Nobody ____ at home this morning.

6 My grandfather ____ a student at Harvard University.

7 We ____  on holiday in Indonesia last August.

8 Adam's party ____ amazing.

Đáp án:

1 was

2 was

3 were

4 were

5 was

6 was

7 were

8 was

Hướng dẫn dịch:

1 Tôi rất an tâm về kết quả thi của mình.

2 Trung tâm thể thao đã đóng cửa vào cuối tuần trước.

3 Bạn đã giận tôi vì đã đến muộn.

4 Đã có năm người trúng giải xổ số tuần trước.

5 Không có ai ở nhà sáng nay.

6 Ông tôi từng là sinh viên Đại học Harvard.

7 Chúng tôi đã đi nghỉ ở Indonesia vào tháng 8 năm ngoái.

8 Bữa tiệc của Adam thật tuyệt vời.

3 (trang 108 SGK Tiếng Anh 10): Complete the sentences with the past simple affirmative form of the verbs in brackets. All the verbs are regular. (Hoàn thành các câu với dạng khẳng định đơn giản ở quá khứ của các động từ trong ngoặc. Tất cả các động từ đều có quy tắc)

1 The train to Birmingham (stop) at Oxford.

2 My friends (work) very hard for their exams.

3 We (try) some interesting dishes at the Lebanese restaurant.

4 Last night, I  (plan) my summer holiday.

5 You (seem) very upset yesterday.

6 I  (chat) with my cousin for hours last night.

7 My uncle (marry) his next-door neighbour.

8 Theo (move) house three times last year.

Đáp án:

1 stopped

2 worked

3 tried

4 planned

5 seemed

6 chatted

7 married

8 moved

Hướng dẫn dịch:

1 Chuyến tàu đến Birmingham dừng ở Oxford.

2 Những người bạn của tôi đã học rất chăm chỉ cho kỳ thi của họ.

3 Chúng tôi đã thử một số món ăn thú vị tại nhà hàng Lebanon.

4 Đêm qua, tôi đã lên kế hoạch cho kỳ nghỉ hè của mình.

5 Bạn có vẻ rất khó chịu vào ngày hôm qua.

6 Tôi đã nói chuyện với anh họ hàng giờ đêm qua.

7 Chú tôi kết hôn với người hàng xóm kế bên.

8 Theo đã chuyển nhà ba lần vào năm ngoái.

4 (trang 108 SGK Tiếng Anh 10): Complete the email. Use the past simple affirmative form of the verbs in brackets. (Hoàn thành email. Sử dụng dạng khẳng định đơn giản ở quá khứ của các động từ trong ngoặc.)

Dear Abby

How are you? I 1___ (see) Ryan yesterday and we 2 ___ (chat) for hours about Zak's party. We both 3 ___ (have) a great time. We really 4 ___ (enjoy) the music and the food 5 ___ (be) good too. Ryan 6 ___ (leave) just before midnight, but I 7 ___ (stay) until 2 a.m.! I 8 ___ (feel) so tired the next day! I hope Ryan's parents 9 ___ (be) OK about the mess. They 10 ___ (go) out for the evening.

See you soon!

Ella

Đáp án:

1 saw

2 chatted

3 had

4 enjoyed

5 was

6 left

7 stayed

8 felt

9 were

10 went

Hướng dẫn dịch:

Abby thân mến,

Bạn khỏe không? Tôi đã gặp Ryan ngày hôm qua và chúng tôi đã trò chuyện hàng giờ đồng hồ về bữa tiệc của Zak. Cả hai chúng tôi đã có một thời gian tuyệt vời. Chúng tôi thực sự rất thích âm nhạc và đồ ăn cũng ngon. Ryan rời đi trước nửa đêm, nhưng tôi ở lại đến 2 giờ sáng! Tôi cảm thấy rất mệt mỏi vào ngày hôm sau! Tôi hy vọng cha mẹ của Ryan đã ổn về vụ lộn xộn. Họ đã đi chơi vào buổi tối.

Hẹn sớm gặp lại!

Ella

5 (trang 108 SGK Tiếng Anh 10): Complete the sentences with the past simple negative form of the verbs below. (Hoàn thành các câu với dạng phủ định đơn giản trong quá khứ của các động từ dưới đây.)

be can enjoy feel leave spend study win

1 I ____ the film. It was terrible!

2 Ben ____talk until he was three.

3 We ____ the match. The score was 2-1 to the other team.

4 The weather ____ very good yesterday.

5 I ____ very well yesterday. I had a headache.

6 Joe failed the exam because he ____ for it.

7 We were late because we ____ early enough.

8 Fred ____ all his pocket money. He saved some.

Đáp án:

1 didn’t enjoy

2 couldn’t

3 didn’t win

4 wasn’t

5 didn’t feel

6 didn’t study

7 didn’t leave

8 didn’t spend

Hướng dẫn dịch:

1 Tôi không thích bộ phim. Điều đó thật tệ!

2 Ben không biết nói cho đến khi lên ba.

3 Chúng tôi đã không thắng trận đấu. Tỉ số là 2-1 nghiêng về đội còn lại.

4 Hôm qua thời tiết không tốt lắm.

5 Tôi cảm thấy không được khỏe vào ngày hôm qua. Tôi bị nhức đầu.

6 Joe đã trượt kỳ thi vì anh ấy không học.

7 Chúng tôi đã đến muộn vì chúng tôi không rời đi sớm.

8 Fred đã không tiêu hết tiền tiêu vặt của mình. Anh ấy đã cứu một số.

6 (trang 108 SGK Tiếng Anh 10): Complete the dialogue with the correct past simple form of the verbs be and can. (Hoàn thành đoạn hội thoại với dạng đơn giản đúng của động từ be và can.)

Sam: You 1 ___ (not be) at the party last night. Where 2 ___ (you / be)?

Leah: I 3 ___ (not can) go. My cousins 4 ___ (be) here, so I had to stay in.

Sam: 5 ___ (it / be) fun?

Leah: Yes, it 6 ___ (be) good. We watched a film. It 7 ___ (be) a really funny comedy. 8 ___ (there / be) a lot of people at the party?

Sam: No, not many. It 9 ___ (not be) much fun. And the music 10 ___ (be) too loud! I 11 ___ (not can) hear what people were saying. The film sounds better!

Đáp án:

1 weren’t

2 were you

3 couldn’t

4 were

5 Was it

6 was

7 was

8 Were there

9 wasn’t

10 was

11 couldn’t

Hướng dẫn dịch:

Sam: Bạn đã không ở bữa tiệc tối qua. Bạn đã ở đâu?

Leah: Tôi không thể đi. Anh em họ của tôi đã ở đây, vì vậy tôi phải ở lại.

Sam: Nó có vui không?

Leah: Có, nó rất vui. Chúng tôi đã xem một bộ phim. Đó là một bộ phim hài thực sự vui nhộn. Có nhiều người ở bữa tiệc không?

Sam: Không, không nhiều. Nó không vui lắm. Và âm nhạc quá lớn! Tôi không thể nghe mọi người đang nói gì. Bộ phim hay hơn!

7 (trang 108 SGK Tiếng Anh 10): Complete the questions with the words below. (Hoàn thành các câu hỏi với các từ bên dưới.)

How How often What When Where Who

1  _____ do you live?

2  _____ did you do on Saturday evening?

3  _____ did you get up this morning?

4  _____ did you travel to school this morning?

5  _____ do you go to the cinema?

6  _____ do you sit next to in English lessons?

Đáp án:

1 where

2 what

3 when

4 how

5 how often

6 who

Hướng dẫn dịch:

1 Bạn sống ở đâu?

2 Bạn đã làm gì vào tối thứ Bảy?

3 Bạn thức dậy sáng nay khi nào?

4 Bạn đã đi đến trường sáng nay như thế nào?

5 Bạn thường đến rạp chiếu phim như thế nào?

6 Bạn ngồi cạnh ai trong giờ học tiếng Anh?

8 (trang 108 SGK Tiếng Anh 10): Work in pairs. Ask and answer the questions in exercise 7. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi trong bài tập 7.)

Đáp án:

1  Where do you live?

I live in Hanoi

2  What did you do on Saturday evening?

I visited my grandparents

3  When did you get up this morning?

I got up at 6

4  How did you travel to school this morning?

I travelled by bus

5  How often do you go to the cinema?

Once a month

6  Who do you sit next to in English lessons?

I sit next to the monitor Nam

Hướng dẫn dịch:

1 Bạn sống ở đâu?

Tôi sống ở hà nội

2 Bạn đã làm gì vào tối thứ Bảy?

Tôi đã đến thăm ông bà của tôi

3 Bạn thức dậy sáng nay khi nào?

Tôi dậy lúc 6 giờ

4 Bạn đã đi đến trường sáng nay như thế nào?

Tôi đã đi bằng xe buýt

5 Bạn thường đến rạp chiếu phim như thế nào?

Mỗi tháng một lần

6 Bạn ngồi cạnh ai trong giờ học tiếng Anh?

Tôi ngồi cạnh lớp trưởng Nam

9 (trang 108 SGK Tiếng Anh 10): Read the answers and complete the questions. (Đọc câu trả lời và hoàn thành câu hỏi.)

1 What are you thinking about?

I'm thinking about my next holiday.

2 Who  ______________ ?

She danced with Tom.

3 Who  ______________ ?

I'm looking for Zoe.

4 Where  ______________ ?

They walked to the beach.

5 What  ______________ ?

He's worried about his exams.

Đáp án:

2 Who did she dance with?

3 Who are you looking for?

4 Where did they walk to?

5 What is he worried about?

Hướng dẫn dịch:

1 Bạn đang nghĩ về điều gì?

Tôi đang nghĩ về kỳ nghỉ tiếp theo của mình.

2 Cô ấy đã nhảy với ai?

Cô ấy đã khiêu vũ với Tom.

3 Bạn đang tìm kiếm ai?

Tôi đang tìm Zoe.

4 Họ đã đi bộ đến đâu?

Họ đi bộ ra bãi biển.

5 Anh ấy đang lo lắng về điều gì?

Anh ấy lo lắng về kỳ thi của mình. 

Unit 1 Vocabulary Builder trang 124

1 (trang 124 SGK Tiếng Anh 10): Complete the sentences with the correct form of get. In your notebook, match the sentences to the correct basic meaning (a—e) in the Learn this! box. (Hoàn thành các câu với dạng đúng của get. Trong sổ tay của bạn, hãy nối các câu với nghĩa cơ bản chính xác (a-e) trong phần Tìm hiểu điều này! hộp.)

Tiếng Anh 10 Unit 1 Vocabulary Builder trang 124 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

1 It was dark when we _____ to the hotel.

2 It was too far to walk so we decided to  _____ a taxi.

3 We live on the equator, so it  _____ dark at the same time every evening.

4 On the way to the hospital yesterday, we  _____  some flowers for my aunt

5 My brother is really excited because he  _____ a new phone for his birthday.

Đáp án:

1 – d got

2 – c get

3 – e gets

4 – b got

5 – a got

Hướng dẫn dịch:

1 Khi chúng tôi đến khách sạn, trời đã tối.

2 Nó quá xa để đi bộ nên chúng tôi quyết định bắt taxi.

3 Chúng ta sống trên đường xích đạo, vì vậy trời tối vào cùng một thời điểm vào mỗi buổi tối.

4 Trên đường đến bệnh viện ngày hôm qua, chúng tôi mua hoa cho dì của tôi

5 Anh trai tôi thực sự rất vui mừng vì anh ấy được tặng một chiếc điện thoại mới cho ngày sinh nhật của mình.

2 (trang 124 SGK Tiếng Anh 10): Write one more example for each basic meaning (a—e) of get. (Viết thêm một ví dụ cho mỗi ý nghĩa cơ bản (a-e) của get.)

Đáp án:

a I got a phone call from my best friend last night

b I went to the store to get some drink

c It was too late to get a bus, so we had to walk home

d What time does she often get home from work?

e Your coffee’s getting cold

Hướng dẫn dịch:

a Tôi đã nhận được một cuộc điện thoại từ người bạn thân nhất của tôi đêm qua

b Tôi đến cửa hàng để lấy một ít đồ uống

c Đã quá muộn để bắt xe buýt, vì vậy chúng tôi phải đi bộ về nhà

d Cô ấy thường đi làm về lúc mấy giờ?

e Cà phê của bạn đang nguội 

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 sách Chân trời sáng tạo hay khác:

Unit 2: Adventure

Unit 3: On screen

Unit 4: Our planet

Unit 5: Ambition

Unit 6: Money

1 2059 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: