Tiếng Anh 10 Unit 8B Grammar trang 96 - Friends Global Chân trời sáng tạo
Lời giải bài tập Unit 8B lớp 10 Grammar trang 96 trong Unit 8: Science Tiếng Anh 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 10 Unit 8.
Tiếng Anh 10 Unit 8B Grammar trang 96 - Chân trời sáng tạo
1 (trang 96 SGK Tiếng Anh 10): Work in pairs. How many different things do people use mobile phones for? Think of as many as you can in two minutes. (Làm việc theo cặp. Mọi người sử dụng điện thoại di động cho bao nhiêu việc khác nhau? Hãy nghĩ nhiều nhất có thể trong vòng hai phút.)
Đáp án:
Texting, Calling, Email, Facebook, Tiktok, Camera, Reading news, Online shopping (Nhắn tin, Gọi điện, Email, Facebook, Tiktok, Máy ảnh, Đọc tin tức, Mua sắm trực tuyến)
2 (trang 96 SGK Tiếng Anh 10): Read the text. What happened in 1973, 1986, 1992 and 1997? (Đọc văn bản. Điều gì đã xảy ra vào các năm 1973, 1986, 1992 và 1997?)
A brief history of mobile phones
Nearly a billion mobile phones are sold every year worldwide.
The first mobile phone call was made in 1973 by Martin Cooper. He was an inventor for a leading mobile phone company. The call was answered by the boss of a rival company, who was not happy to hear that he had lost the race.
The first mobiles were powered by batteries that weighed nearly a kilo.
Voicemail was added to phones in 1986. Internet access was not added for another ten years.
The first text message was sent in December 1992. It was not typed on the phone itself but on a computer.
The camera phone was invented in 1997 by Philippe Kahn. Photos of his newborn daughter were shared via his phone with 2,000 friends and family.
In the UK, a mobile phone is stolen every three minutes.
What are mobile phones used for the most? It isn't texting or calling— it's checking the time!
Đáp án:
The first mobile phone call was made in 1973 by Martin Cooper.
Voicemail was added to phones in 1986.
The first text message was sent in December 1992.
The camera phone was invented in 1997 by Philippe Kahn.
Hướng dẫn dịch:
Sơ lược về lịch sử điện thoại di động
Gần một tỷ điện thoại di động được bán ra mỗi năm trên toàn thế giới.
Cuộc gọi điện thoại di động đầu tiên được thực hiện vào năm 1973 bởi Martin Cooper. Ông là nhà phát minh cho một công ty điện thoại di động hàng đầu. Cuộc gọi được trả lời bởi ông chủ của một công ty đối thủ, người không vui khi biết rằng mình đã thua cuộc.
Những chiếc điện thoại di động đầu tiên chạy bằng pin nặng gần một kg.
Thư thoại đã được thêm vào điện thoại vào năm 1986. Truy cập Internet không được thêm vào trong mười năm nữa.
Tin nhắn văn bản đầu tiên được gửi vào tháng 12 năm 1992. Nó không được gõ trên điện thoại mà là trên máy tính.
Điện thoại chụp ảnh được phát minh vào năm 1997 bởi Philippe Kahn. Những bức ảnh về cô con gái mới sinh của anh đã được anh chia sẻ qua điện thoại với 2.000 người bạn và gia đình.
Ở Anh, cứ ba phút lại có một chiếc điện thoại di động bị đánh cắp.
Điện thoại di động được sử dụng để làm gì? Nó không phải là nhắn tin hay gọi điện mà là kiểm tra thời gian!
3 (trang 96 SGK Tiếng Anh 10): Study the first two sentences of the text in exercise 2. Then complete the Learn this! box. (Nghiên cứu hai câu đầu tiên của văn bản trong bài tập 2. Sau đó hoàn thành phần Tìm hiểu cái này! hộp.)
LEARN THIS! The present and past passive
a The passive is formed with the correct form of the verb 1 _____ and the past participle.
b We use the 2 ______ simple of be for the present passive and the 3 _____ simple of be for the past passive.
c If we want to say who performed the action, we use 4 _____ + their name.
Đáp án:
1 be
2 present
3 past
4 by
Hướng dẫn dịch:
LEARN THIS! Hiện tại và quá khứ bị động
a Thể bị động được tạo thành với dạng đúng của động từ be và quá khứ phân từ.
b Chúng ta sử dụng hiện tại đơn của be cho hiện tại bị động và quá khứ đơn giản của be cho bị động quá khứ.
c Nếu chúng ta muốn nói ai đã thực hiện hành động, chúng ta sử dụng by + tên của họ.
4 (trang 96 SGK Tiếng Anh 10): Find twelve examples of the passive in the text. Which examples are a) plural, b) negative or c) a question? (Tìm mười hai ví dụ về bị động trong văn bản. Những ví dụ nào là a) số nhiều, b) phủ định hoặc c) câu hỏi?)
Đáp án:
Twelve examples of the passive in the text: (12 ví dụ câu bị động trong văn bản)
Nearly a billion mobile phones are sold every year worldwide.
The first mobile phone call was made in 1973 by Martin Cooper.
The call was answered by the boss of a rival company, who was not happy to hear that he had lost the race.
The first mobiles were powered by batteries that weighed nearly a kilo.
Voicemail was added to phones in 1986.
Internet access was not added for another ten years.
The first text message was sent in December 1992.
It was not typed on the phone itself but on a computer.
The camera phone was invented in 1997 by Philippe Kahn.
Photos of his newborn daughter were shared via his phone with 2,000 friends and family.
In the UK, a mobile phone is stolen every three minutes.
What are mobile phones used for the most?
a) plural
Nearly a billion mobile phones are sold every year worldwide.
The first mobiles were powered by batteries that weighed nearly a kilo.
Photos of his newborn daughter were shared via his phone with 2,000 friends and family.
b) negative
Internet access was not added for another ten years.
It was not typed on the phone itself but on a computer.
c) a question
What are mobile phones used for the most?
5 (trang 96 SGK Tiếng Anh 10): Read the Look out! box. Complete the sentences with the present simple or past simple passive of the verbs in brackets. (Đọc phần Look out! Hoàn thành các câu với thì hiện tại đơn hoặc quá khứ đơn của động từ trong ngoặc.)
1 Mobile phones are owned (own) by about 4.3 billion people in the world today.
2 The best-selling phone ever was the Nokia 1100. More than 250 million ______ (sell).
3 In Japan, mobiles ______ (often / use) in the shower, so most of them are waterproof.
4 The average text message ______ (usually / answer) within 90 seconds.
5 Today, the internet ______ (access) more often from a phone than from a computer.
6 More text messages ______ (send) every year in the Philippines than in any other country.
Đáp án:
2 are sold
3 are often used
4 is usually answered
5 is accessed
6 are sent
Hướng dẫn dịch:
1 Điện thoại di động được sở hữu bởi khoảng 4,3 tỷ người trên thế giới hiện nay.
2 Điện thoại bán chạy nhất từ trước đến nay là Nokia 1100. Hơn 250 triệu chiếc được bán
3 Ở Nhật, điện thoại di động thường được sử dụng khi tắm nên hầu hết chúng đều không thấm nước.
4 Tin nhắn văn bản trung bình thường được trả lời trong vòng 90 giây.
5 Ngày nay, Internet được truy cập thường xuyên hơn từ điện thoại hơn là từ máy tính.
6 Tin nhắn văn bản được gửi hàng năm ở Philippines hơn bất kỳ quốc gia nào khác.
6 (trang 96 SGK Tiếng Anh 10): Complete the questions about the reading texts in Units 1-7 using the correct passive form of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu hỏi về bài đọc trong bài 1-7 bằng cách sử dụng dạng bị động đúng của các động từ trong ngoặc.)
1 Why _____ Ashlyn Blocker _____ (watch) more carefully than all the other children at her school? [1F]
2 _____ Dan and Kate Suski _____ (rescue) by helicopter after their boat sank? [2F]
3 What skills _____ (improve) by playing online video games, according to a report? [3F]
4 Who _____ (nearly / kill) by a storm at a paragliding event? [4F]
5 Where _____ Andrew Johnson _____ (employ) as a Master Model Builder? [5F]
6 Where _____ meetings _____ (sometimes / hold) if Aaron Levie is choosing the venue? [6F]
7 What _____Hillary Bradt _____ (show) to do on her holiday? [7F]
Đáp án:
1 was … watched
2 were … rescued
3 are improved
4 was nearly killed
5 was … employed
6 are … sometimes held
7 was … shown
Hướng dẫn dịch:
1 Tại sao Ashlyn Blocker được theo dõi cẩn thận hơn tất cả những đứa trẻ khác ở trường của cô ấy? [1F]
2 Dan và Kate Suski có được cứu bằng trực thăng sau khi thuyền của họ bị chìm không? [2F]
3 Kỹ năng nào được cải thiện khi chơi trò chơi điện tử trực tuyến, theo một báo cáo? [3F]
4 Ai suýt chết vì bão tại một sự kiện dù lượn? [4F]
5 Andrew Johnson đã được tuyển dụng ở đâu với tư cách là Người xây dựng mô hình thành thạo? [5F]
6 Đôi khi, các cuộc họp được tổ chức ở đâu nếu Aaron Levie đang chọn địa điểm? [6F]
7 Hillary Bradt đã được chỉ cách làm gì vào kỳ nghỉ của cô ấy? [7F]
7 (trang 96 SGK Tiếng Anh 10): Work in pairs. Ask and answer the questions in exercise 6. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi trong bài tập 6.)
Đáp án:
1 Why was Ashlyn Blocker watched more carefully than all the other children at her school? [1F]
Because she had a very unusually medical condition
2 Were Dan and Kate Suski rescued by helicopter after their boat sank? [2F]
No, they weren’t
3 What skills are improved by playing online video games, according to a report? [3F]
Social skills
4 Who was nearly killed by a storm at a paragliding event? [4F]
She was Ewa
5 Where was Andrew Johnson employed as a Master Model Builder? [5F]
At Legoland Discovery Centre in Illinois
6 Where are meetings sometimes held if Aaron Levie is choosing the venue? [6F]
In burger bars
7 What was Hillary Bradt shown to do on her holiday? [7F]
She was shown how to harvest coffee, carry it in a special backpack and roast it
Hướng dẫn dịch:
1 Tại sao Ashlyn Blocker được theo dõi cẩn thận hơn tất cả những đứa trẻ khác ở trường của cô ấy? [1F]
Bởi vì cô ấy có một tình trạng bệnh rất bất thường
2 Dan và Kate Suski có được cứu bằng trực thăng sau khi thuyền của họ bị chìm không? [2F]
Không, họ đã không
3 Kỹ năng nào được cải thiện khi chơi trò chơi điện tử trực tuyến, theo một báo cáo? [3F]
Kỹ năng xã hội
4 Ai suýt chết vì bão tại một sự kiện dù lượn? [4F]
Cô ấy là Ewa
5 Andrew Johnson đã được tuyển dụng ở đâu với tư cách là Người xây dựng mô hình thành thạo? [5F]
Tại Trung tâm Khám phá Legoland ở Illinois
6 Đôi khi, các cuộc họp được tổ chức ở đâu nếu Aaron Levie đang chọn địa điểm? [6F]
Trong quán bánh mì kẹp thịt
7 Hillary Bradt đã làm gì vào kỳ nghỉ của cô ấy? [7F]
Cô ấy đã được chỉ cách thu hoạch cà phê, mang nó trong một chiếc ba lô đặc biệt và rang nó
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 sách Chân trời sáng tạo hay khác:
Unit 8A Vocabulary (trang 94 - 95 Tiếng Anh lớp 10): 1. Work in pairs. Look at the photos of gadgets (A—C)... 2. Check the meaning of the words below. Then listen and repeat...
Unit 8C Listening (trang 97 Tiếng Anh lớp 10): 1. Work in pairs. Describe the photos. Where are the people?... 2. Read the Listening Strategy. What are the intentions of the speakers in sentences 1-6?...
Unit 8D Grammar (trang 98 Tiếng Anh lớp 10): 1. Look at the photo. What things do you think... 2. Read the text and check your ideas from exercise 1...
Unit 8E Word skills (trang 99 Tiếng Anh lớp 10): 1. Would you like to travel to another planet?... 2. Read the text. Do you think it is a good idea to colonise the moon and/or Mars?...
Unit 8F Reading (trang 100 Tiếng Anh lớp 10): 1. Work in pairs. Look at the pictures. What do you think these inventions were for... 2. Read the texts. Check your answers in exercise 1...
Unit 8G Speaking (trang 102 Tiếng Anh lớp 10): 1. Describe the photo. Answer the questions... 2. Read the task above. Then listen to a student doing the task...
Unit 8H Writing (trang 103 Tiếng Anh lớp 10): 1. Work in pairs. Put the following words/ phrases in order of importance... 2. Read the task and the letter. What problem(s) does the writer have?...
Unit 8I Culture (trang 104 Tiếng Anh lớp 10): 1. Work in groups. Look at the photo above and the title of the text... 2. Read the text. Find out the answers to the questions in exercise 1...
Unit 8 Review (trang 105 Tiếng Anh lớp 10): 1. Read the texts. Circle the correct option (a—d)... 2. Listen to the text. Are the sentences true or false?...
Unit 8 Grammar Builder (trang 122 Tiếng Anh lớp 10): 1. Write the past participle of these verbs... 2. Complete the sentences with the correct form of the verb be...
Unit 8 Vocabulary Builder (trang 128 Tiếng Anh lớp 10): 1. Match six of the gadgets below with pictures A—C... 2. Read the sentences below. Which gadget is each person talking about?...
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Chân trời sáng tạo (2024 có đáp án)
- Giải sgk Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Kinh tế và pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết KTPL 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Chân trời sáng tạo